Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.95 MB, 48 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>A. hơn 5 triệu người</small></b>
<b><small>C. hơn 3 triệu ngườiB. hơn 7 triệu người </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>A. Đồng bằng ven biển, đồng bằng sông Cửu Long.</small></b>
<b><small>C. khắp cả nước, nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển.</small></b>
<b><small>B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small> class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
• Nội dung: Đọc thơng tin mục 2 shs117 và dựa vào vốn hiểu biết bàn em hãy điền từ cịn thiếu vào đoạn văn bản.
• Thời gian: 3 phút.
• Số thành tích đạt được: 9. • Nhanh nhất + 1. Tổng 10.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>a) Quy mô dân số</b>
Năm 2021, số dân nước ta là (1), đứng thứ (2) trên thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á, sau (3) và Phi-lip-pin.
<b>b) Gia tăng dân số</b>
- Quy mô dân số nước ta giai đoạn từ 1989 – 2021 có xu hướng
(4), từ 64,4 triệu người lên (5) triệu người, tăng (6) triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng (7), từ 2,1 % đến (8), giảm
(9) %.
<b>a) Quy mô dân số</b>
Năm 2021, số dân nước ta là (98,5), đứng thứ (15) trên thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á, sau (In-đô-nê-xia) và Phi-lip-pin.
<b>b) Gia tăng dân số</b>
- Quy mô dân số nước ta giai đoạn từ 1989 – 2021 có xu hướng
(tăng), từ 64,4 triệu người lên (98,5) triệu người, tăng (34,1) triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng (tăng), từ 2,1 % đến (0,94), giảm
(1,16) %.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Về lâu dài, mức sinh thấp làm suy giảm nguồn nhân lực, đặc biệt là lao động trẻ, ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Mức sinh thấp hôm
nay sẽ trở thành gánh nặng trách nhiệm cho thế hệ những đứa trẻ là "con một" trong
tương lai, khi phải gánh vác an sinh cho một xã hội già, siêu già, đồng nghĩa thiếu hụt
nguồn lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Cơ cấu dân số Việt Nam. (Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê)</small>
<small>Để tính tốn và phân tích cơ cấu dân số, ta có thể sử dụng các chỉ số sau:</small>
✓ Tỷ lệ dân số thành thị: được tính bằng tổng số dân số thành thị chia cho tổng số dân số của quốc gia, nhân với 100%.
✓ Tỷ lệ dân số nơng thơn: được tính bằng tổng số dân số nông thôn chia cho tổng số dân số của quốc gia, nhân với 100%.
✓ Tỷ lệ dân số trẻ: được tính bằng tổng số dân số trong độ tuổi từ 0 đến 14 chia cho tổng số dân số của quốc gia, nhân với 100%.
✓ Tỷ lệ dân số lao động: được tính bằng tổng số dân số trong độ tuổi từ 15 đến 64 chia cho tổng số dân số của quốc gia, nhân với 100%.
✓ Tỷ lệ dân số già: được tính bằng tổng số dân số trong độ tuổi trên 65 chia cho tổng số dân số của quốc gia, nhân với 100%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>Mật thư 2</small></b>
<small>Nhóm tuổiTăngGiảmNguyên nhân</small>
<small>Dưới 15 tuổi (Dưới tuổi lao động)</small>
<small>Từ 15 – 64 tuổi (Trong tuổi lao động)Từ 65 tuổi trở lên (Trên tuổi lao động)Kết luận về cơ cấu dân số Việt Nam</small>
<b>NămNhóm tuổi</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nhóm tuổi Tăng Giảm Nguyên nhân
Dưới 15 tuổi Giảm (9%) Thực hiện chính sách dân số.
Kết luận về cơ cấu dân số
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>0352 83 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tỉ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100nữ giới. Tỉ số giới tính được xác định theo cơng thức:
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1. Tỉ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên 100 nữ giới.
2. Tỉ số giới tính ở nước ta có sự chênh lệch lớn.3. Năm 2021, tỉ số giới tính là 99,1 nam/ 100 nữ.
4. Giới tính nam đang có xu hướng tăng nhanh hơn giới tính nữ.
<b>Cơ cấu giới tính của nước ta khá cân bằng.</b>
- Phân tích bảng số liệu để tìm số lớn nhất, nhỏ nhất nhằm chia hệ trụctọa độ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>0352 83 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Ghi đầy đủ số liệu cho Cột và đường.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.* Lưu ý :
- Khoảng cách năm thật chính xác.
- Khơng dùng các nét đứt để nối sang trục tung (gây rườm rà, đường vàcột sẽ bị cắt).
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>0,51,02,0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Nhận xét</small>
- Tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta trong thời giai
hơn 1 triệu người. Tăng 34,1 triệu người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">- Tỷ lệ gia gia tăng dân số ngày càng giảm do
+ Thực hiện tốt các chính sách dân số.+ Trình độ dân trí ngày càng tăng.
+ Phát triển kinh tế và xã hội: Sự phát triển kinh tế đã thay đổi lối sống và nhu cầu của người dân.
+ Thay đổi vai trò của phụ nữ.+ Xu hướng đơ thị hóa.
+ Các vấn đề sức khỏe và chăm sóc y tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng do:
+ Quy mô dân số nước ta đơng trong khi tỉ lệ tăng dân số vẫn cịn khá cao. Người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng giảm ít:
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">Cơng thức tính gia tăng tự nhiên:
GTTN (%) = (Tỉ suất sinh – tỉ suất tử)/10
Dân số tăng/ giảm hàng năm (người) = Dân số thời điểm hiện tại (người)×Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%).
Như vậy dân số chỉ giảm đi khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm -> Tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử.
Trong khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta vẫn trên 1% ->Dân số vẫn tăng lên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Khó khăn khi tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm và trên tuổi lao động tăng nhanh?Slide 31
Thuận lợi khó khăn của dân số đơng, tăng nhanh?Slide 33
- Áp lực lên hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
- Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.- Thiếu hụt lao động.
- Gánh nặng kinh tế lên thế hệ lao động.
- Thay đổi cấu trúc tiêu dùng và nhu cầu thị trường.
- Ngành cơng nghiệp chăm sóc người cao tuổi phát triển.
<small>0352 83 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small>Trình bày về sự phân bố của 1 trong 54 dân tộc của nước ta?</small>
<small>0352 83 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><b><small></small></b>
</div>