Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

phân tích nghiệp vụ bán hàng siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.64 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG SIÊU THỊ...1</b>

<b>CHƯƠNG 2. CÁC MƠ HÌNH XÂY DỰNG...5</b>

<b>2.1. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG...5</b>

<b>2.2. MƠ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH (DFD MỨC 0)...6</b>

<b>2.3. MƠ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH (DFD MỨC 1)...7</b>

<b>2.4. MƠ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH (DFD MỨC 2)...8</b>

<b>KẾT LUẬN...15</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 1. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG SIÊU THỊ</b>

<i><b>Quản lý hàng hóa</b></i>

<b>Mua hàng hóa: Bộ phận quản lý hàng hóa chọn nhà cung cấp theo tiêu chuẩn đã</b>

đặt ra, ký hợp đồng với nhà cung cấp, lập đơn mua hàng hóa và yêu cầu đổi trả. Sau khinhận được đơn mua và thông tin yêu cầu đổi trả, nhà cung cấp giao hàng và hàng hóa đổitrả nếu thông tin yêu cầu là hợp lệ hoặc gửi thông tin phản hồi nếu cần điều chỉnh yêu cầuđổi trả cho bộ phận quản lý hàng hóa, sau đó bộ phận quản lý hàng hóa thơng báo chokho để nhận hàng hóa. Tại kho, thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng hànghóa; sau đó lập phiếu nhập kho và viết thẻ kho. Sau mỗi lần nhập thủ kho sẽ chuyểnphiếu nhập kho cho kế toán. Sau đó kế tốn tiến hành thanh tốn cho nhà cung cấp thôngqua phiếu chi.

<b>Kiểm tra hàng tồn kho: Bộ phận kho có nhiệm vụ kiểm tra, quản lý hàng tồn kho</b>

và hàng hóa cần đổi trả, kiểm tra số lượng, chất lượng của hàng hóa trong kho và hànghóa cần đổi trả theo loại, nhóm, mã số hoặc tên. Từ đó thủ kho có những tính tốn vàquyết định xuất hàng hóa theo yêu cầu hay lập phiếu yêu cầu mua hàng hóa gửi cho bộphận quản lý hàng hóa, sau khi được phê duyệt bộ phận quản lý hàng hóa sẽ lập đơn muagửi cho nhà cung cấp.

<b>Xuất hàng hóa: Khi bộ phận bán hàng yêu cầu hàng hóa sẽ báo về kho. Tại kho,</b>

thủ kho xuất hàng hóa theo số lượng bộ phận bán hàng yêu cầu; và viết phiếu xuất kho,viết vào thẻ kho; sau đó chuyển về cho kế toán.

<i><b>Quản lý bán hàng</b></i>

<b>Trưng bày hàng hóa: Sau khi yêu cầu lấy hàng hóa từ trong kho được thủ kho</b>

phê duyệt, BPBH tiến hành nhận hàng hóa và kiểm tra chất lượng, số lượng đúng vớiphiếu yêu cầu; sau đó dán tem mác cho sản phẩm (nếu có) và sắp xếp sản phẩm lên kệtheo quy định.

<b>Bán hàng hóa: Khách hàng lựa chọn các sản phẩm được trưng bày trên kệ sau đó</b>

tới khu vực thu ngân để thanh toán tiền hàng; Bộ phận thu ngân tiếp nhận u cầu thanhtốn của khách, sau đó lập hóa đơn thanh tốn; kiểm tra điểm thưởng và giảm giá theoquy định (nếu có), nếu khách hàng chưa tham gia tích điểm thì đăng ký tham gia cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cuối cùng là in hóa đơn cho khách hàng và lưutrữ hóa đơn và gửi cho kế tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Quản lý nhân viên</b></i>

<b>Phân công nhiệm vụ cho nhân viên: Bộ phận quản lý nhân viên dựa vào hợp</b>

đồng lao động ký với nhân viên chức vụ, phòng ban hoặc dự án để phân công công việccho phù hợp. Phân công nhiệm vụ cho nhân viên bao gồm: tên nhiệm vụ, người nhậnnhiệm vụ, người giao nhiệm vụ, người giám sát thời hạn hoàn thành. Sau khi hết thời hạnbộ phận quản lý nhân viên tiến hành đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và báo cáovới cấp trên.

<b>Quản lý lịch làm việc của nhân viên: Dựa vào phân công nhiệm vụ, bảng lịch</b>

làm việc của nhân viên, bộ phận quản lý nhân viên tiến hành đăng ký lịch làm việc chonhân viên. Nhân viên thực hiện theo bảng đăng ký lịch làm việc, tiến hành chấm côngtheo quy định; bộ phận quản lý nhân viên theo dõi và cập nhật vào bảng chấm công, bảngchấm công được nhân viên đối chiếu với giờ đi làm thực tế của mình, nếu có sai sót nhânviên sẽ báo lại cho bộ phận quản lý nhân viên để cập nhật; sau khi xác nhận khơng cịnsai sót bộ phận quản lý nhân viên lập báo cáo gửi cho kế toán để tính tốn lương chonhân viên.

<b>Quản lý thơng tin nhân viên: Bộ phận quản lý nhân viên tiếp nhận nhân viên</b>

mới/yêu cầu nghỉ việc của nhân viên cũ; tiến hành lập hồ sơ nhân viên/hủy hồ sơ nhânviên; sau đó cấp thẻ nhân viên/thu hồi thẻ nhân viên; cuối cùng là lưu trữ thơng tin nhânviên/xóa thơng tin nhân viên. Các thông tin về nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, tênnhân viên, số điện thoại, các mô tả khác.

<b>Theo dõi, đánh giá: Kế toán dựa vào báo cáo chấm công được bộ phận quản lý</b>

nhân viên cung cấp để đưa ra mức thưởng phạt, các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, thuếthu nhập cá nhân để làm cơ sở tính lương. Sau đó kế tốn sẽ lập phiếu lương cho từngnhân viên và trình cấp trên phê duyệt.

<i><b>Quản lý tài chính</b></i>

<b>Khoản thu: Sau khi nhận được hóa đơn thanh tốn của khách hàng từ thu ngân,</b>

kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra khoản thu được với hóa đơn. Sau đó điền số tiềnkhách hàng thanh tốn và hình thức thanh tốn của khách hàng: tiền mặt, quẹt thẻ,chuyển khoản qua ngân hàng vào phiếu thu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Khoản chi: Sau khi nhận được hóa đơn mua từ nhà cung cấp và phiếu nhập kho từ</b>

thủ kho, kế toán sẽ tiến hành thanh tốn với nhà cung cấp; và điền vào phiếu chi.

Có 2 trường hợp xảy ra: nhận hàng và thanh toán ln với nhà cung cấp qua 2 hìnhthức: chuyển khoản qua ngân hàng, tiền mặt thông qua phiếu chi; hoặc nhận hàng và nợtiền hàng: lúc này kế toán sẽ theo dõi nợ với nhà cung cấp. Kế toán theo dõi khoản nợ vớinhà cung cấp và khoản nợ lương nhân viên, các loại thuế với Cơ quan thuế, bảo hiểm xãhội và các khoản phải chi khác.

<i><b>Quản lý quan hệ khách hàng</b></i>

<b>Ưu đãi đối với khách hàng thân thiết: thu ngân sẽ xin thơng tin khách hàng và</b>

có 2 trường hợp:

<i>Đối với khách hàng đã tích điểm (khách hàng cũ): thu ngân tiến hành sử dụng số</i>

điểm đó áp dụng các chương trình ưu đãi cho khách hàng, sau đó tích điểm vào đơn hàngcho khách hàng vào lần mua tiếp theo.

<i>Đối với khách hàng mới: Thu ngân đăng ký tham gia tích điểm cho khách hàng,</i>

hướng dẫn khách hàng về chương trình tích điểm; sau đó tích điểm và cung cấp mã tíchđiểm cho khách hàng.

<b>Thu thập, phân tích, phản hồi khách hàng: Bộ phận chăm sóc khách hàng có</b>

nhiệm vụ giải quyết những phản hồi của khách hàng. Khi nhận được các yêu cầu, đánhgiá, phản hồi của khách hàng qua các kênh liên lạc, bộ phận chăm sóc khách hàng tiếnhành xác định thông tin khách hàng: tên, mã tích điểm, đơn mua, sđt,…; sau đó liên hệvới khách hàng để phản hồi về các yêu cầu, đánh giá, phản hồi đó. Sau khi phản hồi lại,bộ phận chăm sóc khách hàng báo lại cho bộ phận quản lý thơng tin để cập nhật, lưu trữnhững phản hồi đó trên hệ thống thông tin khách hàng để phục vụ cho việc tổng kết, báocáo

<i><b>Quản lý thông tin</b></i>

<b>Quản lý thông tin hàng hóa: Bộ phận quản lý hàng hóa và thủ kho cung cấp</b>

thơng tin về hàng hóa, phiếu nhập kho cho bộ phận quản lý thông tin. Bộ phận quản lýthông tin tiến hành thêm mới hàng khi hàng được nhập vào kho, sửa các thông tin vềhàng hóa nếu cần thiết và xóa thơng tin về hàng hóa khi khơng cịn bán nữa. Thơng tin về

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hàng hoá bao gồm: mã hàng, tên hàng, mã loại hàng, đơn vị tính, đơn giá, số lượng, mãnhà cung cấp.

<b>Quản lý thông tin NCC: Bộ phận quản lý hàng hóa cung cấp thơng tin về nhà</b>

cung cấp cũng như hợp đồng với họ cho bộ phận quản lý thơng tin. Khi có nhà cung cấpmới thì bộ phận quản lý thông tin tiến hành thêm mới và lưu trữ thơng tin; Thơng tin vềnhà cung cấp có thể sửa chữa khi có thay đổi. Khi khơng cịn giao dịch với nhà cung cấpnữa thì xóa bỏ thơng tin. Thông tin về nhà cung cấp bao gồm: Mã nhà cung cấp, Tên, Địachỉ, số điện thoại, Fax, mã số thuế, mặt hàng cung cấp.

<b>Quản lý thông tin khách hàng: Khi khách hàng thanh tốn thu ngân xin thơng</b>

tin: họ tên, sđt, ngày sinh,… để tiến hành tích điểm cho khách hàng; cung cấp mã tíchđiểm cho khách hàng; sau đó cập nhật và lưu trữ thơng tin khách hàng

<i><b>Báo cáo và thống kê</b></i>

<b>Thống kê hàng hóa: Khi được yêu cầu bộ phận quản lý hàng hóa tiến hành thống</b>

kê những các mặt hàng đã bán ra, các mặt hàng tồn thực và lượng nhập hàng trong thờigian được yêu cầu. Sau đó lập báo cáo gửi lãnh đạo đơn vị

<b>Thống kê doanh thu, lợi nhuận: Khi được lãnh đạo đơn vị yêu cầu bộ phận quản</b>

lý tài chính dựa vào các phiếu thu để thống kê về doanh thu. Sau đó dựa vào các phiếuchi, nợ phải trả để tính tốn ra lợi nhuận đạt được trong thời gian được yêu cầu. Sau đóbáo cáo lập báo cáo gửi lãnh đạo đơn vị.

<b>Thống kê hàng tồn: Khi được lãnh đạo đơn vị yêu cầu bộ phận kho dựa vào</b>

phiếu nhập kho, phiếu yêu cầu xuất kho, hàng hóa đổi trả và bộ phận bán hàng dựa vàophiếu yêu cầu xuất kho, hóa đơn bán hàng tiến hành thống kê về hàng hóa cịn tồn trongkho và trên quầy về số lượng loại, chủng loại, mặt hàng. Sau đó lập báo cáo gửi lãnh đạođơn vị.

<i><b>Như vậy, sản phẩm mơ hình nhóm xây dựng bao gồm 7 chức năng chính xoayquanh 5 tác nhân ngồi là nhà cung cấp, khách hàng, lãnh đạo, cơ quan thuế và ngânhàng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 2. CÁC MƠ HÌNH XÂY DỰNG</b>

<b>2.1. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.2. MƠ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH (DFD MỨC 0)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.3. MƠ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH (DFD MỨC 1)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.4. MƠ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH (DFD MỨC 2)Chức năng quản lý hàng hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chức năng quản lý bán hàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Chức năng quản lý nhân viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chức năng quản lý tài chính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chức năng quản lý quan hệ khách hàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Chức năng quản lý thông tin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Báo cáo thống kê</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>KẾT LUẬN</b>

Sản phẩm được tạo thành do sự đóng góp của tất cả các thành viên trong nhóm vàxứng đáng được hưởng thành quả là như nhau. Mọi ý kiến của giảng viên và thành viêntrong lớp chính là động lực để sản phẩm của nhóm được hoàn thiện hơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHĨM 10</b>

<b>ST</b>

1 Lê Cơng Anh

</div>

×