Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán NLVL CCDC tại công ty TNHH xd&TM Tân Hoàng Minh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.91 KB, 52 trang )

Lời mở đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng mở hiện nay của nớc ta, các Doanh
nghiệp muốn đứng vững và tồn tại đợc thì phải tìm cho mình một hớng đi đúng
đắn nhằm nâng cao chất lợng, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác trên thị trờng. Do đó, tìm đợc thị trờng cung cấp nguyên vật
liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất là vấn đề sống còn của mỗi Doanh nghiệp, thị trờng có ý nghĩa vô cùng quan trọng với mỗi Doanh nghiệp , mọi hoạt động của
Doanh nghiệp đều gắn liền với thị trờng.
Hạch toán kế toán có rất nhiều các loại hạch toán, kế toán khác nhau mỗi
loại hạch toán kế toán đều giữ một vai trò quan trọng trong các khâu quản lý nh :
kế toán tiền mặt, tiền lơng, tài sản cố định, kế toán NVL, CCDC Tất cả các kếTất cả các kế
toán trên đều đợc cấu thành chặt chẽ với nhau tạo thành một tổng thể để đa nền
kinh tế của Doanh nghiệp phát triển đi lên.
Kế toán NVL, CCDC là đối tợng lao động nó là một trong những yếu tố cơ
bản không thể thiếu đợc trong quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất
chủ yếu để hình thành nên sản phẩm mới. Một Doanh nghiệp muốn tiến hành
sản xuất kinh doanh hay xây lắp những công trình mới trớc hết phải có tài chính
đứng sau là NL, VL thì mới hoàn thiện đợc sản phẩm hay công trình đợc vì thế
nguyên liệu là một yếu tố vô cùng quan trọng , muốn có NL, VL thì các nhà
Doanh nghiệp phải cố gắng phấn đấu sao cho chất lợng sản phẩm cao nhất giá
thành hạ để có thể thu đợc lợi nhuận cao, chất lợng sản phẩm sẽ phụ thuộc vào
phần lớn NVL dùng để sản xuất ra sản phẩm đó. Cho nên tổ chức tốt công tác
quản lý và hoạch toán nguyên vật liệu không những đảm bảo cho quá trình sản
xuất đợc diễn ra thông suốt tránh h hao lÃng phí mà còn đảm bảo tinh giá thành
chính xác, từ đó định ra phơng pháp nhằm tiết kiệm chi phí tiến tới hạ giá thành
sản phẩm.
Qua một thời gian thực tập tại phòng kế toán công ty TNHH xd&TM Tân
Hoàng Minh cùng với những kiến thức đà học em nhận thấy rõ tầm quan trọng
của công tác kế toán NVL, CCDC. Do đó, em chọn đề tài: "Kế toán NLVL
CCDC tại công ty TNHH xd&TM Tân Hoàng Minh làm đề tài tốt nghiệp.
Với mục đích vận dụng lý luận đà đợc học ở trờng kết hợp với thực tế tình
hình tài chính và công tác quản lí của công ty mong tìm ra những biện pháp


nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty.

Bài viết gồm 3 phần chính:
Phần I: Tình hình thực tế về hạch toán kế toán NVL, CCDC tại công ty
TNHHxd&TM Tân Hoàng Minh.
Phần II: Đặc điểm tình hình chung tại công ty TNHH xd&TM Tân Hoàng
Minh.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại
công ty TNHHxd&TM Tân Hoàng Minh.

1


2


Phần i
Tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ của công ty
I. đặc điểm, quản lý, phân loại, đánh giá nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ.
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty .
Công ty là một trong những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lớn. Các
ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng công trình công nghiệp, kinh doanh
nhà sản xuất cấu kiện bê tông, kinh doanh vật t vật liệu xây dựng.
- Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sản
phẩm kinh doanh tham gia thờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng của sản phẩm. Đặc biệt trong ngành xây
dựng, nguyên vât liệu chiếm 85% trong tổng chi phí khá lớn để xây dựng lên các
công trình công nghiệp nhà cửa, cầu đờngTất cả các kế

- Trong đó nguyên vật liệu chính chiếm 65% còn lại là các nguyên vật liệu
phụ chiếm 20% trong tổng ngành xây dựng cơ bản.
- Công cụ dụng cụ chiếm tới 25 % nh các trang thiết bị dùng trong văn phòng,
đà nẹp cốt pha để phục vụ thi công công trình trong tổng ngành xây dựng. Hai
yếu này liên quan chặt chẽ với nhau, nó hỗ trợ nhau để công trình ngày một hoàn
thiện hơn nữa.
- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty rất đa dang về chủng loại.
Hiện nay công ty sử dụng các vật liệuc hủ yếu là đà có sẵn trên thi trờng, giá cả
ít biến động. Một số vật liệu nhà nớc quy định về giá cả nh: Xi măng,sắt thépTất cả các kế
Đây là điều kiện kinh doanh thuận lợi cho công tác dữ liệu không gây ứ đọng
vốn. Còn một số nguyên vật liệu có khối lợng và giá cả luôn biến động nhanh
nh: Gạch, vôi , dá dăm, cátTất cả các kếNhững nguyên vật liệu làm cho việc việc xuất nhập
kho và công tác bảo quản rất phức tạp dẫn đến việc bảo quản NVL trong ngành
khó khăn.
- NVL của công ty rất đa dạng muôn màu muôn vẻ, để đánh giá đợc tính chất
và chức năng của từng NVL là phần rất khó trong công tác quản lý NVL chính vì
thế em chọn đề tài này.
2. Công tác quản lý vật t.
- Để đáp ứng yêu cầu quản lý vật liệu đơn vị, phân công ngời hay bộ phận
chịu trách nhiệm giữ gìn bảo quản.
- Sau khi phòng kế hoạch nên kế hoạch mua NVL để cung cấp kịp thời giao
cho công trình theo đúng tiến độ thi công NVL mua về nhập kho đà đợc giao cho
các kho bÃi của công trình chịu trách nhiệm bảo quản.
- Để bảo quản NVL, CCDC đợc tốt, công ty đà có các nhà kho đảm bảo kỹ
thật an toàn. Các nhà kho của công ty đợc đặt ngay taị công trình đang thi công,
ở công ty có hai nhà kho. Các nhà kho này cách công trình khoảng 4-5m ở đây
3


kho bÃi đợc xây dựng rất thoáng và khô ráo thuận tiện cho việc để nguyên vật

liệu nh : xi măng, cốt thépTất cả các kếBên cạnh đó công ty cũng cần phải đề phòng các
loại hoả hoạ xảy ra trong tất cả các chi tiêu phải đảm bảo yêu vàu của công ty.
VD1: ngày 2 tháng 3 năm 2006 công ty đà mua NVL xi măng, sắt thép về
nhập kho tại công trình Hải Phòng. Thủ kho tiến hành ghi chép phản ánh số liệu
về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo hành tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu,
tính giá mức thực tế của hàng tồn kho ®· mua vỊ nhËp kho, sau ®ã tiÕn hµnh ghi
chÐp phản ánh trên các thẻ. Kế toán chi tiết, và tham gia kiểm kê, đánh giá lại
vật liệu, công cụ dụng cụ sản phẩm- hàng hoá theo đúng chế độ của nhà nớc và
công ty.
3 . Phân lạai vật liệu công cụ dụng cụ.
Mỗi doanh nghiệp có các đặc thù sản xuất kinh doanh khác nhau nên việc sử
dụng nguyên vật liệu khác nhau. Để thuận lợi cho việc theo dõi và quản lý NVL
một cách chặt chẽ và hoạch toán đầy đủ, chính xác từng loại vật liệu cần thiết,
công ty đà phân loại chúng theo một hình thức nhất định.
Phân loại vật liệu là việc chia vật liệu ra thành từng nhóm từng loại từng thứ
vật liệu có cùng một tiêu thức nào đótheo yêu cầu của quản lý thực tế NVL đó.
Chính vì thế nguyên vật liệu đợc chi thành những dòng sau.
Nguyên vật liệu chính: Bao gồm các loại nguyên vật liệu tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm nh: sắt, thép, xi
măng, gạch, cátTất cả các kế trong xây dựng cơ bản. nửa thành phần mau ngoài cũng đ ợc ci
là nguyên vật liệu chính.
Vật liệu phụ: là các loại vật liệu đợc sử dụng làm tăng chất lợng sản phẩm
phục vụ cho công tác qu¶n lý phơc vơ cho s¶n xt cho viƯc b¶o quản để nâng
cao chất lợng tính năng sản phẩm nh: Các then chốt, đinh vảy, cầu đáu điện, các
chụp đènTất cả các kế
Nhiên liệu: Bao gồm các loại khí lỏng, khí rắn nh xăng dầu, than củi có tác
dụng tạo nhiệt năng cung cấp nhiệt lợng cho quá trình sản xuất. Nó sử dụng cho
công nghệ sản xuất snả phẩm, các phơng tiện vận tải, máy móc máy thiết bị hoạt
đôngTất cả các kế
Phụ tùng thay thế: Gồm các phụ tùng chi tiết dùng thay thế sửa chữa máy

móc thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải..
Vật liệu khác: Là loại vật liệu từ quá trình sản xuất phế liệu thu hồi từ việc
thanh lý TSCĐ.
4. Phơng pháp đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ:
a. Đánh giá NVL nhập kho:
NVL của công ty đợc nhập chủ yếu từ nguồn bên ngoài(do bên đặt hàng
chuyển sang). Một số NVL công ty tự chế biến ra, còn lại đa số là mua từ bên
ngoài đợc công ty đánh giá theo đúng thùc tÕ.
+ §èi víi NVL nhËp kho trong kú:
NVL mua ngoài: Giá thực tế vật liệu nhập kho là giá mua trả có thuế VAT
đầu vào cộng chi phí mua thùc tÕ. Th«ng thêng chi phÝ vËn chun bèc dì do
4


bên bán cung cấp nên dà tính vào giá bán. Vì vậy giá vật liệu nhập kho là giá
trên hoá đơn dà có thuế VAT.
+ Giá thực nhập, thực tế vật liệu, dụng cụ thu hồi:
Là giá do hội đồng đánh giá tài sản đợc xác định trên cơ sở giá trị hiện có
của vật liệu, dụng cụ của từng lo¹i mét.

5


VD. Tháng 3 năm 2006 công ty đà nhập kho các loại sắt thép nh:
NT
1/3
12/3
14/3

Diễn giải

Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Tồn đầu th¸ng
417
4.929
2.053.308
NhËp thÐp gai fi 22 LD 1.064,2
4.929
7.907.101,8
NhËp thÐp gai fi 6 TN- 4.364
5.172
22.570.608
fi 8TN
16/3 NhËp thÐp gai fi 18 TN 2.737,8
4.892
13.220.836,2
18/3 D©y thÐp fi 1
50
6.381
319.050
20/3 ThÐp gai fi 8 LN
3.133
4.982
15.605.473
Tỉng céng
61.676.377
Bao gåm th GTGT 10 %:
6.167.637,7
Tỉng céng:

67.844.014,7
b. Gi¸ vËt liƯu công cụ xuất kho công ty áp dụng phơng pháp nhập trớc xuất
trớc.
Theo phơng pháp này các loại vật liệu dụng cụ nào nhập ban đầu sẽ đợc xuất
trớc, xuất hết số lần nhập trớc mới đến số lần nhập sau theo giá thực tế từng lần
nhập. Nh vậy vật liệu tồn kho đầu kỳ sẽ xuất dùng đầu tiên. Trị số hàng xuất kho
đợc tính bằng cách căn cứ vào số lợng vật liệu xuất kho và đơn giá lần nhập trớc
có trong kho. Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ đợc tính theo lợng tồn kho và đơn giá
vật liệu nhập sau cùng.
Công thức:
Giá thực tế của NVL, =
Giá thực tế của NVL,CCD
x
Số lợng NVL,CCDC xuất dùng
CCDC xuất dùng
theo từng lần nhập kho trớc
trong kỳ thuộc số lợng từng lần nhập

VD. Tháng 3 năm 2006 công ty đà xuất kho công trình Hải phòng sắt, thép các
loại để thi công công trình.
11/3: Xuất thép gai fi 10TN:
417
Giá thực tế: 4.924 đ
13/3:Xuất thép gai fi 22 LD:
1.604,2
Giá thực tế: 4.929 ®
15/3: XuÊt thÐp gai fi 6 TN-fi 8 TN: 4.364
Giá thực tế: 5.172 đ
17/3: Xuất thép fi 18 TN:
2.737,8

Giá thực tế: 4.829 đ
19/3: Dây thép fi 1:
50
Giá thực tế: 6.318 đ
21/3: Thép gai fi 18 LN:
2.683
Giá thựctế: 4.981 đ
Công ty đà hạch toán theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Đơn vị tính: kg
NT
Diễn giải
Số lợng
Giá thực tế
Thành tiền
11/3 Xuất thÐp gai fi 10 TN
234
4.924
1.152.216
13/3 XuÊt thÐp gai fi 10 TN
183
4.924
901.092
XuÊt thÐp gai fi 22 LD
562
4.924
2.770.098
15/3 XuÊt thÐp gai fi 22 LD
1.042,2
4.924
5.137.003,8

XuÊt thÐp gai fi 6TN-fi 8TN
750
5.172
3.979.000
17/3 XuÊt thÐp gai fi 6 TN-fi 8 TN
3.614
5.172
18.691.608
XuÊt thÐp gai fi 18 TN
2.548
4.829
12.304.292
19/3 XuÊt thÐp gai fi 18 TN
189,8
4.829
916.544,2
D©y thÐp fi 1
35
6.318
221.130
6


21/3 XuÊt d©y thÐp fi 1
15
6.318
94.770
XuÊt thÐp gai fi 18 LN
2.683
4.981

13.364.023
Tổng
59.531.777
Giá trị thực tế VL tồn kho cuối tháng =
61.67.377 - 59.531.777 =
2.144.600
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để đánh giá NVL vì
khối lợng không lớn lắm nên đa số công ty mua vào bao nhiêu thì xuất hết bấy
nhiêu cho nên giá thực tế của NVL nhập vào bằng giá thực tế NVL xuất ra.
c.Phơng pháp phân bổ công cụ dụng cụ.
Do NVL,CCDC tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản
phẩm cho nên để tiện cho việc tính toán chính xác giá trị NVL,CCDC chuyển
dịch vào chi phí sản xuất. Chính vì vậy, kế toán phải áp dụng phơng pháp phân
bổ CCDC,NVL cho hợp lý với từng bộ phận sản xuất của mình.
+ Đối với NVL: Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo nên sản phẩm
nên khi mua NVL đến đâu thì công ty đem xuất dùng hết đến đó.
+ Đối với CCDC: Góp phần tham gia trực tiếp vào quá trình để tạo nên sản phẩm
khi mua vì công ty cũng không thể xuất dùng đợc hết. Chính vì vậy, công ty đÃ
chọn phơng pháp phân bổ để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh của công
ty.
+ Dùng phơng pháp phân bổ 1 lần: Phơng pháp này áp dụng cho các công cụ
dụng cụ có giá trị nhỏ nhng có quy mô lớn. Theo phơng pháp này, khi CCDC
xuất dùng thì toàn bộ giá trị CCDC sẽ đợc chuyển hết 1 lần vào chi phí SXKD.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày 5/3/2006 của công ty.
- Ghế gỗ:
12 chiếc
Đơn giá: 75.000 = 900.000 đ
- Bút bi:
36 chiếc
Đơn giá: 1.500 = 540.000 đ

- Thớc kẻ:
5 chiếc
Đơn giá:8.500
= 42.500 đ
- Chổi lòng máy:
1 chiếc
Đơn giá: 310.400 = 310.400 đ
- Phản gỗ:
1 chiếc
Đơn giá: 360.000 = 360.000 đ
- Bàn làm việc: 1 chiếc
Đơn giá: 250.000 = 250.000 đ
Tổng cộng:
2.402.900 đ
Kế toán phân bổ 1 lần vào quản lý:
Nợ TK642:
2.402.900
Có TK153:
2.402.900
+ Công ty cũng dùng phơng pháp phân bổ dần: Phơng pháp này áp dụng vơi
NVL,CCDC xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, việc xuất dùng
không đềunh: bàn vi tính, thủ tài liệu...còn đối với CCDC sử dụng luân chuyển
trong xây dựng nh: tre, gỗ, ván... xuất dùng làm giàn giáo,cốp pha ....Giá trị
thựuc tế của CCDC xuất dùng đợc phân bổ dần vào các chi phí sản xuất.
Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của NVL,CCDC hay quá
trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phân bổvào chi phí SXKD trong kỳ. Kế
toán sử dụng TK142- Chi phí trả trớc để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng.
VD: Trên phiếu xuất kho ngày14/3/2006 công ty đà xuất kho giàn cốp phađể
thực hiện thi công trình HP.
7



+ Gỗ cốp pha sau:3.14 m3
Đơn giá: 1.400.000
+ Gỗ đà nẹp 6x8: 4.7 m3
Đơn giá: 1.400.000
+ Xà gỗ 8x12: 8.6 m3
Đơn giá: 1.400.000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản:
Nợ TK142: 23.016.000
Có TK153 : 23.016.000
Và đợc phân bổ cho các đội xây dựng nh sau:
Lần I:

Nợ TK627(3): 11508000
Có TK142(đội I): 11508000
Lần II:
Nợ TK627(3): 11508000
Có TK142(đội II): 11508000
VD:Trên phiếu xuất kho số 5 ngày 9/3/2006 công ty xuất kho một số CCDC
dùng cho bộ phận văn phòng.
Tủ tài liệu:
2 chiếc
Đơn giá: 625000
Két sắt:
1 chiếc
Đơn giá: 3980000
Bàn tính:
3 cái
Đơn giá: 440000

Máy in:
1 cái
Đơn giá: 3100000
Máy tính Casio:1 cái
Đơn giá: 854200
Máy ĐT bàn: 1 chiếc
Đơn giá: 1481546
ĐTDĐ sam sung: 1 cái
Đơn giá: 9818125
ĐTDĐ Pianner: 1 cái
Đơn giá: 3395000
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản:
Nợ TK142: 25198871
Có TK153: 25198871
Sau đó phân bổ cho từng bộ phận trên văn phòng:
Lần I: Nợ TK642(1): 12599435,5
Có TK153: 12599435,5
Lần II: Nợ TK642(1): 12599435,5
Có TK153: 12599435,5
Ii. Công tác kế toán NVL,CCDC.
1.Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định
số1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính kế toán NVL,CCDC
gồm có:
+ Phiếu nhập kho: mẫu 01-VT
+ Phiếu xuất kho: mẫu 02-VT
+ Biên bản kiểm kê phiếu xuất, phiếu nhập: mẫu02-BH
+ Biên bản kiểm kê hàng hoá: mẫu 08-VT
Ngoài ra CT còn sử dụng thêm các chứng từ kế toán:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t: mẫu 05-VT

+ Phiếu báo vật t còn lúc cuối kú: mÉu 07-VT
8


Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ
theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung phơng pháp lập, công ty phải chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp hợp lý của chøng tõ vỊ c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t
sinh. Mäi chứng từ về kế toán LV,CCDC phải đợc tổ chức luân chuyển theo trình
tự hợp lý và đợc kế toán truởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và
tổng hợp số liệu kịp thời của bộ phận cá nhân có liên quan.
2. Thủ tục nhập kho.
- Căn cứ vào giấy báo nhận hàng xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơi
có thể lập ban kiểm nhận vật liệu thu mua cả về số lợng, chất lợng, quy cách
từng mặt hàng.
- Đối với nhập VL,CCDC theo chế độ ban đầu chứng từ chủ yếu thu
mua và nhập kho của công ty gồm có:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t
+ Phiếu nhập vật t
+ Khi nhận đợc hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của ngời bán
phòng kế hoạch vật t phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch thu muađể
quyết định chấp nhận hay không chấp nhận, thanh toán đối với từng chuyến
hàng. Khi vật liệu đến phải lập ban kiểm nghiệm vật t, tiến hành kiểm nghiệm về
số lợng, chất lợng và quy cách vËt liƯu.
Ban kiĨm nghiƯm vËt t gåm cã ngíi nhËp, ngời phụ trách vật t và thủ
kho. Sau khi kiểm nghiệm xong sẽ Biên bản kiểm nghiệm vật t thành 2 biên
bản, một giao cho phòng kế hoạch vật t để ghi sổ theo dõi tình hình hợp đồng,
một giao cho phòng kế hoạch tài vụ để căn cứ ghi sổ. Biên bản vật t phải ghi
rõ ngày, tháng kiểm nghiệm, họ tên ngời nhập, tên kho nhập vật t và thành phẩm
của ban kiểm nghiệm. Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật t đợc kiểm
nghiệm. Phòng kế hoạch vật t cấp phiếu nhập vật t, Phiếu nhập vật t phải ghi

rõ tên hàng, đơn vị tính, số lợng thực nhập, giá đơn vị, thành tiền. Trong đó giá
đơn vị là giá trị ghi trên hoá đơn ngới bán còn cột thành tiền đợc tính nh sau:
Thành tiền = Số lợng vật liệu thực nhập x Đơn giá vật liệu
Phiếu nhập kho sau khi nhập xong đợc chuyển xuống làm căn cứ kiểm
nhập kho. Phiếu này đợc lập thành 03 liên:
+ 01 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ
+ 01 liên chuyển cho phòng kế toán để kế toán ghi vào sổ chi tiết
+ 01 liên chuyển cho phòng kế hoạch vật t giữ
VD. Trên phiếu nhập kho 6/3/2006 công ty đà nhập kho các mặt hàng sau:
Biểu số 01

9


Đơn vị: công ty TNHHxd&TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10,Lô 3 khu ĐTM ĐC
Phiếu nhập kho
Số 08
Ngày 6/3/2006

Nợ TK152(1):
Nợ TK133(1):
Có TK331

Họ và tên ngời giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hoá đơn số 045659 ngày 6/3/2006: Công ty vật liệu xây dựng
Nhập kho công ty: công trình Hải phòng
Tên nhÃn hiệu
MÃ đơn
Số lợng

ĐG
Thành tiền
Stt ,quy cách phẩm số
vị
Theo Thực
chất
tính
c từ nhập
vật liệu
1
Măng sôngTP fi140
Cái
15
15
9.727 145.905
2
Măng sôngTP fi110
Cái
52
52
5.000 260.000
3
Măng sôngTP fi42
Cái
14
14
727
10.178
4
Măng sôngTP fi60

Cái
31
31
1.637 50.747
Tổng
466830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mơi sáu ngàn tám trăm ba mơi đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủtrởng đv
(ký họ tªn)
(ký hä tªn)
(ký hä tªn)
(ký hä tªn)
(ký hä tªn)
3. Thđ tục xuất kho NVL,CCDC.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuÊt, c¸c bé phËn sx viÕt phiÕu xin lÜnh vËt t,
căn cứ vào phiếu lĩnh vật t, kế toán viết phiÕu xuÊt kho.
- Chøng tõ xuÊt kho vËt liÖu cã nhiều loại phụ thuộc vào mục đích xuất
kho. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên
cở chứng từ, hàng tháng căn cứ vào sản lợng định mức têu hao vật liệu, phòng kế
hoạch lập ra phiếu lĩnh vật t theo hạn mức . Phiếu này đợc lập thành hai liên,
ngời phị trách ký vào 02 liên rồi chuyển cho thủ kho 01 liên và 01 liên giao cho
đơn vị sử dụng vật liệu. Khi lĩnh vật liệu đơn vị phải ®em phiÕu nµy xng kho,
thđ kho cã nhiƯm vơ ghi số thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng hay khi hết hạn
mức, thủ kho thu lại phiếu của đơn vị ®ỵc lÜnh vËt liƯu ra tỉng sè vËt liƯu ®· xuất
và số hạn mức còn lại của cuối tháng đối chiếu với thẻ kho và ký vào 02 liên.
01 Liên kế toán chuyển cho phòng kế hoạch vật t.
01 liên thủ kho chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kếtoán.
Trong trờng hợp bộ phận sử dụng muốn dùng bổ xung thêm loại vật liệu
nào thì bộ phận đó yêu cầu phòng kế hoạch vật t. Phòng kế hoạch vật t khi xem
xét tình hình sử dụng vật liệu của bộ phận đó. Nếu thấy hợp lý sẽ lËp: “ phiÕu

xt kho” .
VÝ dơ : trªn phiÕu xt kho ngày 7/3/2006 công ty đà xuất kho
Đơn vị: công ty TNHHXD&TMTân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10, lô 3, KĐTMĐC
Phiếu xuất kho

10


Ngày 7/3/2006

Nợ TK621:
Có TK152(1):
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trung Kiên: Địa chỉ: Tổ nớc
Lý do xuất: Xây dựng nhà cho công trình Hải Phòng
Xuất tại kho : Công trình HP
Stt Tên nhÃn hiệu quy MÃ Đ.v.t Số lợng
Đơn giá Thành
Yêu Thực
cách phẩm chất
số
tiền
cầu
xuất
1
Măng sông TP fi140
Cái 15
15
927
145.905

2
Măng sông TP fi110
Cái 52
52
5.000
206.000
3
Măng sông TP fi 42
Cái 14
14
727
10.178
4
Măng sông TP fi60
Cái 31
31
1.637
50.747
Tổng
466.830
Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mơi sáu ngàn tám trăm ba mơi đồng chẵn.
Thủ trởng đv Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận hàngThủkho
(ký họ tên) (ký hä tªn)
(ký hä tªn)
(ký hä tªn)
(ký hä tªn)
Iii . kế toán chi tiết NVL,CCDC
Tổ chức kế toán công ty có liên quan với nhau giữa các kho và phòng kế
toán kết hợp chặt chẽ để sử dụng các chứng từ kế toán nhập xuất vật liệu một
cách hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ghi chép vào sổ kế

toán chi tiết. Kế toán phải đảm bảo phù hợp với số liệu trên thẻ kho và sổ kế
toán. Đồng thời tránh đợc sự ghi chép trùng lặp không cần thiết tiết kiệm cho
hao phí lao động trong hạch toán quản lý hiệu quả của vật liệu khác. Kế toán
phải lựa chọn đúng các phơng pháp hạch toán cho phù hợp với yêu cầu trình độ
của đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty. Chính vì vậy để thuận tiện cho việc
theo dõi của mình công ty đà chọn hình thức áp dụng phơng pháp thẻ kho
Sơ đồ hạch toán chi tiết nvl,ccdc của công ty theo phơng pháp ghi thẻ song song
thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ kế toán
chi tiết

Bảng kê tổng hợp
nhập - xt - tån

Sỉ tỉng hỵp

Ghi chó:
11

Chøng tõ xt


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho tiến hành ghi chép hàng ngày tình hình
nhập xuât tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lợng VL vào thẻ
kho. Khi nhận đợc chứng từ nhập xuất thủ kho phải tiến hành kiểm tra hợp lý
hợp pháp của chøng tõ míi tiÕn hµnh ghi chÐp sè thùc nhËp xuất vào chứng từ và

thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gỉ lên các
chứng từ nhập xuất đủ đợc phân loại theo từng thứ vật liệu.
- ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng số thẻ chi tiết VL để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Hàng ngày khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên
phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ
vào bảng chi tiết để lập nên bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
1.Kế toán chi tiết NVL của công ty.
Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến
hành ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn
thuế GTGT. Kế táon tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật t,
rồi tiến hành nhập kho NVL.
Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hơp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải
kiểm tra nội dung trên hoá đơn của đơn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ
ký và các cột ghi số thứ tự, ghi tên nhÃn hiệu, quy cách phẩm chất VL, đơn vị
tính, số lợng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó kế
toán căn cứ vào các hoá đơn để kiểm tra số lợng vật t mà công ty mua vào xem
có khớp với phiếu nhập không.
VD: Ngày 10/3/2006 cong ty đà mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền
Phong và kế toán định khoản:
Nợ TK152(1): 9.004.784
Nợ TK133(1): 900.478,4
Có TK331: 9.905.262,4
Biểu 02
Hoá đơn thuế gtgt
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Số 73586
Đơn vị bán : Công ty nhựa Tiền Phong
Họ tên ngời mua hàng: Mai Huy Quang
Đơn vị: Công ty TNHHXD&TM Tân Hoàng Minh

Địa chỉ : A10, lô 3 KĐTMĐC
Hình thức thanh toán: Chậm

Stt
1
2

Tên nhÃn hiệu, vật liệu
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140

Đơnvịtính Sốlợng
md
208
md
40
12

Đơn giá
25.182
40.546

Thành tiền
5.237.856
1.621.840


3
4
5


èng nhùa TP fi 42
md
56
6.455
361.480
èng nhùa TP fi 60
md
124
10.818
1.341.432
èng nhùa TP fi 76
md
32
13.818
442.176
Tỉng céng
9.004.784
Th GTGT
10%
900.478,4
Tỉng sè tiỊn ph¶i tr¶
9.905.262,4
ViÕt b»ng chữ: Chín triệu chín trăm linh năm ngàn hai trăm sáu hai phẩy
bốn đồng
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(ký họ tên)
(ký họ tên)

(ký họ tên)

Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về. Phòng kế hoạch vật t
phải đối chiếu với hợp đồng kế hoạch thu mua vật t để quyết định chấp nhận hay
không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến công
ty phải lập biên bản kiểm nghiệm vật t.
Biểu số 03
CTTNHHXD&TM Tân Hoàng Minh
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 10/3/2006
Ban kiểm nghiệm gồm có:
ông : Mai Huy Quang. Cán bộ kế hoạch kinh doanh- trởng ban
Bà : Mai Thuý Nhung. Kế toán trởng thành viên
Bà : Đào Phơng Hà. Thủ kho thành viên
Stt Tên mặt hàng quy cách Đơn Số lợng
Nhận xét
Theo
Theo
Đúng
phẩm chất
vt
ct
TN
q.cách
1 ống nhựa TP fi 110
Md 208
208
208
2 èng nhùa TP fi140
Md 40

40
40
3 èng nhùa TP fi 42
Md 56
56
56
4 èng nhùa TP fi 60
Md 124
124
124
5 ống nhựa TP fi 76
Md 32
32
32
Thành viên
Thành viên
Trởng ban
Mai Thuý Nhung
Đào Phơng Hà
Mai Huy Quang

Sau khi kiểm nghiệm vật t công ty tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để
tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đà ký. Để thuận tiện cho việc
kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ dẫ xuất
hàng tháng kế toán căn cứ để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra
phiếu nhập kho .
Đơn vị: CTTNHHxd$ TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10, Lô3 KĐTMĐC

Phiếu nhập kho

13


Số06
Ngày 10/3/2006
Nợ TK152(1)
Nợ TK133(1)
Có TK331
Họ tên ngời giao hàng: Mai Huy Quang
Theo hoá đơn số:73586 ngày 10/3/2006. Công ty nhựa Tiền Phong
Nhập kho: Công trình Z119-Hải Phòng.
Stt Tên
nhÃn MÃ Đ.
hiệu,qcách
Số vÞ
PhÈm chÊt VL
tÝnh
1
èng nhùa TP fi110
Md
2
èng nhùa TP fi140
Md
3
èng nhùa TP fi 42
Md
4
èng nhùa TP fi 60
Md
5

èng nhùa TP fi 76
Md
Tổng

Số lợng
ĐG
Theo c.từ Theo
TN
208
208
25.182
40
40
40.546
56
56
6.455
124
124
10.818
32
32
13.818

Thành tiền
5.327.856
1.621.840
361.480
1.341.132
442.176

9.004.784

Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mơi t
đồng chẵn
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đv
(Ký họ tên)
(Ký họ tên)
(Ký họ tên) (Ký hä tªn) (Ký hä tªn)
Sau khi nhËp VL xong thđ kho tiÕn hµnh xt kho NVL cho tõng bé phận của
công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn bên A giao. Thủ
kho tiến hành xuất cho các công trình.
Đơn vị: CTTNHHXD$TM Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: A10,Lô3 KĐTMĐC

Phiếu xuất kho
Ngày 14/3/2006
Nợ TK621:
Có TK152:
Stt

1
2
3
4
5

Tên nhÃn hiƯu, qc¸ch
phÈm chÊt vËt t
èng nhùa TP fi110
èng nhùa TP fi140

èng nhùa TP fi 42
èng nhùa TP fi 60
èng nhùa TP fi 76
Tổng


số

ĐVT

Md
Md
Md
Md
Md

14

Số lợng
Theo theoTN
ct
208
208
40
40
56
56
124
124
32

32

Đơn giá

25.182
40.546
6.455
10.818
13.818

Thành tiền

5.327.856
1.621.840
361.480
1.341.132
442.176
9.004.784


Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mơi t
đồng chẵn
Thủ trởng đv
Kế toán trởng
Phụ trách cung tiêu
Ngời lập
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)

Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thr
kho náy đợc kế toán theo dõi sát và kịp thời.
Mỗi NVL đợc theo dõi trên một tờ thẻ kho số lợng nhập xuất đợc ghi một
dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ đợc phân loại định
kỳ từ 3-5 ngày chuyển cho phòng kế toán....cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp
nhập xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức:
Số tồn
= số tồn
+
Số nhập
- Số xuất
cuối tháng
đầu tháng
trong tháng
trong tháng
Căn cứ các phiếu nhËp kho ngµy 10/3/2006 vµ phiÕu xt kho, thđ kho ghi
vào các thẻ kho NVL ống nhựa.
Thẻ kho kế toán sư dơng theo dâi chi tiÕt t×nh h×nh nhËp xt tồn vật liệu đợc ghi chép háng ngày khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để
làm căn cứ vào thẻ kho.
CTTNHHxd$ TM Tân Hoàng Minh

Thẻ kho
Ngày10/3/2006
Tờ số 01
Tên vật liệu: ống nhựa
Biểu số 06

NT

C.từ

N
X

Diễn giải

Nhập
SL TT

Xuất
SL

Tồn
SL TT
** **

TT
Tồn đầu tháng
10/3 6
ống nhựa TP fi110 208 5.237.856
èng nhùa TP fi140 40
1.621.840
èng nhùa TP fi 42 56
361.480
èng nhùa TP fi 60 124 1.341.132
èng nhùa TP fi 76 32
442.7176
11/3
11 èng nhùa TP fi110
208
5.237.856

èng nhùa TP fi140
40
1.621.840
èng nhùa TP fi 42
56
361.480
èng nhùa TP fi 60
124
1.341.132
èng nhùa TP fi 76
32
442.7176
Céng
460 9.004.784 460
9.004.784 0
Tồn cuối tháng
**
Ngời lập
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(ký họ tên)
(ký họ tên)
(ký họ tên)
Song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa TP, kế toán
tiến hành tính và định khoản.

15

0
**



Sổ chi tiết vật liệu

CTTNHHXD&TM
Tân Hoàng Minh

Tên TK: 152(2)
Tên vật liệu ống nhựa

C.từ
SH
NT
10/3 10/3

11/3

11/3

Diễn giải

ĐV
T

TK
ĐƯ

Nhập kho ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
èng nhùa TP fi 140

èng nhùa TP fi 42
èng nhùa TP fi 60
èng nhùa TP fi 76

Md
Md
Md
Md
md

111
111
111
111
111

25.128 208
40.546 40
6.455 56
10.818 124
13.818 32

XuÊt kho èng nhùa
èng nhùa TP fi 110
èng nhùa TP fi 140
èng nhùa TP fi 42
èng nhùa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76

Md

Md
Md
Md
md

621
621
621
621
621
621

25.128
40.546
6.455
10.818
13.818

Cộng
Ngời lập
(ký họ tên)

Đơn
giá

SL

460
Kế toán trởng
(ký họ tên)


16

Nhập
TT

SL

Xuất
TT

SL
**

Tồn
TT
**

5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.132
442.176

9.004.784

460

9.004.784
*

Thủ trởng đơn vị
(ký họ tên)

*


CTTNHHxd&TM Tân Hoàng Minh
Bảng kê nhập vật t
TK152: Nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2006
Đơn vị: đồng
NT Tên vật t
ĐVT SL
ĐG
TT
Thuế VAT Tổng cộng
2/3

Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4

Kg
Viên
M3
M3
M3


49.000
29.000
450
350
295

4/3

Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
ThÐp gai fi 6TN- fi 8TN
ThÐp gai fi 18TN
S¬n xi măng Bút Sơn

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

3.877,3
417
4.364
2.738,8
15000

6/3

Gạch đặc 220*105*60
Cát đen

Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
Dây yhép gai fi 1

Viên
M3
M3
M3
kg

27.000
150
120
135
50

8/3

Dây thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2

Kg
Kg
Cây

4913
2855
4


10/
3

ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
èng nhùa TP fi 42
èng nhùa TP fi 60
èng nhựa TP fi 76

Md
Md
Md
Md
Md

208
40
56
124
32

3.200
30.690
55.000
105.00
0
6.381
4829
4762
10055

2
25182
40546
6455
10818
13818

26/
3

Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60

Cái
cái
cái
cái

15
52
14
31

30/
3

Van cửa đồng fi 26
Van

cửa
đồng
fi20sanwa
Van
cửa
đồng
fi26sanwa
Van
cửa
đồng
fi33sanwa
Tổng cộng

Cái
Cái
Cái
Cái

6
18
6
12

Ngời lập
(Ký họ tên)

746
3.200
30.690
55.000

105.50
0
4.800
4.924
5.172
4.829
746

36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975

3.655.400
9.280.000
690.525
962.500
1.548.750

40.209.400
102.080.000
14.501.025
20.212.500
32.523.750

18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,

2
11.190.000
86400000
4603500
6600000
14175000
319050

930.552
102.665,4
1.128.530
661.2830,3
1.119.000
8640000
230175
330000
708750
15952,5

19.541.592
2.155.972,4
23.699.138
13.886.948,
5
12.309.000
95040000
4833657
6930000
14883750
335002,5


2372488
1359551
402208

118624,4
67977,6
20110,5

2491112,4
1427528,6
422318,5

5237856
1621840
361480
1341432
442176

523785,6
162184
36184
134134,2
44217,6

5761641,6
178402,4
397628
1475
575,2


9727
5000
727
1637

145905
260000
10178
50147

15490,5
26000
1017,8
5074,7

160495,5
286000
11195,8
55821,7

4300
30500
45714
68600

258000
549000
274284
823200


25800
54900
249284
82320

283800
603900
301712,4
905520

398228791,
1

19737770,8
6

417966562

Kế toán NVL
(Ký hä tªn)

17

Thđ kho
(Ký hä tªn)


Từ bảng kê nhập vật liệu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất nguyên vật
liệu và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành

tính toán và định khoản
VD: trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của công ty trong tháng đà xuất
cho từng đội thi công công trình Hải Phòng là :
Nợ TK621
640.671.176,2
Có TK152
640.671.176,2
Cttnhhxd&tm Tân Hoàng Minh
Bảng kê xuất vật t
TK152: Nguyên vật liệu
Tên vật t
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22LD
ThÐp gai fi 6TN- fi8TN
ThÐp gai fi 18TN
S¬n xi măng Bút Sơn
Gạch đặc 220*105*60
Cát đen
Cát vàng
đá 1*2 và 2*4
D©y yhÐp gai fi 1
D©y thÐp gai fi 20TN
ThÐp gãc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2


Tháng 3/2006
ĐVT
SL
Kg
49.000
Viên
29.000
M3
450
M3
350
M3
295
Kg
3.877,3
Kg
417
Kg
4.364
Kg
2.738,8
Kg
15000
Viên
27.000
M3
150
M3
120
M3

135
kg
50
Kg
4913
Kg
2855
Cây
4

ĐG
746
3.200
30.690
55.000
105.500
4.800
4.924
5.172
4.829
746
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
4829
4762
100552


TT
36.554.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
11.190.000
86400000
4603500
6600000
14175000
319050
2372488
1359551
402208

11/3

ống nhựa TP fi 110
ống nhùa TP fi 140
èng nhùa TP fi 42
èng nhùa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76

Md
Md

Md
Md
Md

208
40
56
124
32

25182
40546
6455
10818
13818

5237856
1621840
361480
1341432
442176

27/3

Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cưa ®ång fi 26
Van cưa ®ång fi20sanwa

Van cưa đồng fi26sanwa
Van cửa đồng fi33sanwa

Cái
cái
cái
cái
Cái
Cái
Cái
Cái

15
52
14
31
6
18
6
12

9727
5000
727
1637
4300
30500
45714
68600


145905
260000
10178
50147
258000
549000
274284
823200

NT
3/3

5/3

7/3

9/3

31/3

Tổng cộng
Ngời lập
(ký họ tên)

398228791,1
Kế toánNVL
(ký hä tªn)

18


Thđkho
(ký hä tªn)


Cùng với bảng kê nhập NVL và bảng kê xuất NVL kế toán tiến hành lập
bảng kê nhập CCDC và kª xuÊt CCDC

19


Bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu
Tên TK152- Nguyên vật liệu
Tháng 3/2006

S Tên vật t
tt

đvt

Nhập trong tháng
SL
TT

Xuất trong tháng
SL
TT

1

Kg

Viên
M3
M3
M3
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cây
Md
Md
Md
Md
Md
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

64000
56000
600
470

430
38773
417
4364
27388
50
4913
2855
4
208
40
56
124
32
15
52
14
31
6
18
6
12

64000
56000
600
470
430
38773
417

4364
27388
50
4913
2855
4
208
40
56
124
32
15
52
14
31
6
18
6
12

2

3
4

5

6

7


Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 vµ 2x4
ThÐp gai fi 18 LD
ThÐp gai fi 22LD
ThÐp gai fi 6TN- fi8TN
ThÐp gai fi 18TN
D©y thÐp gai fi1
D©y thép gai fi 20TN
Thép góc L 50*50*60
Thép hộp đài 60*60*2
ống nhùa TP fi 110
èng nhùa TP fi 140
èng nhùa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cửa đồng fi 26
Van
cửa
đồngfi20sanwa
Van
cửa
đồngfi26sanwa

Van
cửa
đồngfi33sanwa
Tổng

47744000
179200000
118414000
25850000
45150000
18611040
2053308
22570608
1325662
319050
2372488
1359551
402208
5237856
1621840
361480
1341432
442176
145905
260000
10178
50747
258
549
274284

823200

398228791.1

47744000
179200000
118414000
25850000
45150000
18611040
2053308
22570608
1325662
319050
2372488
1359551
402208
5237856
1621840
361480
1341432
442176
145905
260000
10178
50747
258
549
274284
823200


Tồn
SL TT
Rerr

398228791,
1

Ngời lập
Kế toán trởng
(ký họ tên)
(ký họ tên)
2. Kế toán chi tiÕt CCDCcđa c«ng ty.
VÝ dơ: Tõ phiÕu nhËp kho kế toán căn cứ vào vào hoá đơn của đơn vị bạn
để kiêmr tra. Số lợng vật t của công ty mua vào đơn giá của từng loại vật t, và
thuế xuất là bao nhiêu từ đó tính ra số tiền cần thanh toán với ngời cần bán có
khớp với phiếu nộp không.

Kế toán định khoản và ghi hoá đơn:
NợTK153(1)

: 27.594.000
NỵTK133(1)
Cã TK111

BiĨu sè 11
20

: 2.759.400
: 30.353.400




×