Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Biển đổi khí hậu toàn cầu khu vực và ở Việt Nam pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 25 trang )

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU,
KHU VỰC VÀ Ở VIỆT NAM
Hội thảo khoa học lần thứ XV
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
Hà Nội, 15/3/2012
Trần Thục,
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
Yếu tố tự nhiên nào có thể ảnh hưởng đến khí hậu ?
Thay đổi nội tại
Thay đổi của mặt trời
Núi lửa và bụi trong khí quyển
Thay đổi quỹ đạo
Tác động của con người đối với khí hậu
Khí nhà kính
CO
2
, Methane, N
2
0, CFCs, Ozone
Thay đôi phản xạ (albedo)
của trái đất
Aerosol do đốt nhiên liệu, sinh khối
20 nước phát thải cao nhất
Source: Carbon Dioxide Information and Analysis Ctr.,
http:cdiac.esd.ornl.gov – the primary global-change data analysis
center for the Department of Energy.
150 0.045±0.012
100 0.074±0.018
50 0.128±0.026
25 0.177±0.052


12 năm nóng nhất:
1998,2005,2003,2002,2004,2006,
2001,1997,1995,1999,1990,2000
Period Rate
Years °/decade
IPCC
Nhiệt độ toàn cầu tăng
Smoothed annual anomalies for precipitation (%) over land from 1900 to 2005;
other regions are dominated by variability.
Mưa trên lục địa thay đổi ở hầu hết các nơi
Tăng
Giảm
IPCC
Yearly mean SST anomalies (°C) from ERSST in 1950–2010 (black) and OISST in 1982–2010.
Xu thế nhiệt độ mặt nước biển
Xue et al 2011
Toàn cầu
Vùng Ấn Độ Dương
Tropical Pacific North Pacific
Tropical Atlantic North Atlantic
Nước biển dâng
Lũ (1980 – 2006)
0
50
100
150
200
250
300
350

1980
1982
1984
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2002
2004
2006
Number
© 2007 NatCatSERVICE, Geo Risks Research, Munich Re
Số trận lũ
Chỉ số khắc nghiệt tháng
hạn (Palmer Drought
Severity Index, PDSI)
cho 1900 đến 2002.
Hạn hán
Do bởi (a) mưa giảm ở khu vực nhiệt
đới và cận nhiệt đới, (b) bốc hơi tăng
do nóng lên
Thiên tai ở khu vực Châu Á (1950 – 2008)
Động đất, sóng thần, núi lửa
Bão
Lũ lụt, trượt lở đất
Nhiệt độ cực trị, hạn hán, cháy rừng

Biểu hiện của BĐKH trong khu
vực
Nhiệt độ cực trị, hạn hán, cháy rừngLũ lụt, trượt lở đấtBão
Thiên tai ở Châu Á (1980 – 2008)
Số lần xuất hiện
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực
Tần suất xuất hiện các cơn bão cực mạnh gia tăng từ những năm 1970
ở quy mô toàn cầu
Source: Webster et al., Science, Vol 309, September 2005
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực
Cường độ bão gia tăng
Emanuel, 2005
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực
Thời tiết cực đoan
Hoang mạc hóa
Hạn hán
Sức khỏe/lan truyền
bệnh

Đói nghèo
Thiếu nước sạch
Tác động đến nông
nghiệp
Nắng nóng
Sinh vật hoang dã
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực
Mối nguy hiểm của biến đổi khí hậu
Nhiệt độ

Trong vòng 50 năm qua, nhiệt

độ trung bình năm ở VN đã
tăng khoảng 0.5
o
C.

Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh
hơn so với nhiệt độ mùa hè.

Nhiệt độ ở phía Bắc tăng nhanh
hơn so với ở phía Nam.
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Số ngày nắng nóng gia tăng (ngày có Tx > 35oC)
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Số ngày rét đậm, rét hại hoặc nhiệt độ thấp giảm
Số ngày có Tm ≤ 13ᵒC (ngày rét hại).
Bắc Kạn
TB 1,1
(1979 – 1987)
TB 13,7
(1988 – 1997)
TB 6,7
(1998 – 2007)
Số ngày có Tm ≤ 20ᵒC (ngày nhiệt độ
thấp). Phan Thiết
Số ngày có Tm ≤ 20ᵒC (ngày nhiệt độ
thấp). Cần Thơ
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam

Tần số hoạt động của không khí
lạnh ở Bắc Bộ giảm rõ rệt trong 3

thập kỷ qua.
Thập kỷ
Số ngày mưa phùn
TB năm ở Hà Nội
1961 - 1970 29,7
1971 - 1980 35,8
1981 - 1990 28,7
1991 - 2000 14,5

288 đợt (1971 - 1980)

287 đợt (1981 - 1990)

249 đợt (1991 – 2000)

Số ngày mưa phùn giảm rõ rệt
Mưa phùn
Không khí lạnh
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam

Số ngày rét đậm, rét hại
giảm, nhưng có năm rét
đậm kéo dài với cường độ
mạnh kỷ lục 38 ngày như
đầu năm 2008; gần đây là
đợt rét hại kéo dài gần 01
tháng (31/1-2/2/2011)
Số ngày rét hại giảm (3 ngày liên tục có Tm < 13
o
C)

Lượng mưa
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Mưa trái mùa và mưa lớn dị thường xảy
ra nhiều hơn, nổi bật là đợt mưa tháng 11
năm 2008 ở Hà Nội và lân cận.
Trạm
19h 30/10/08
đến
1h 1/11/08
Hà Nội 408
Hà Đông 572
Hưng Yên 158
Hòa Bình 129
Bắc Giang 136
Hiệp Hòa 186

Phía Bắc phổ biến giảm.

Phía Nam phổ biến tăng.
Lượng mưa cực trị tăng, kể cả ở những nơi có tổng lượng mưa giảm
TB 9,1
(1978 – 1987)
Trung bình
11,0
(1998 – 2007)
TB 9,3
(1988 – 1997)
TB 2,6
(1978 - 1987)
TB 5,2

(1998 - 2007)
TB 2,8
(1988 - 1997)
Bình Thuận
Cần Thơ
Số ngày có Rx ≥ 50mm (ngày mưa lớn)
Bắc Kạn
Bình Định
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam

BB: Bắc Bộ

TNT: Thanh-Nghệ Tĩnh

BTT: Bình Trị Thiên

ĐN-BĐ: Đà Nẳng-Bình Định

PY-BT: Phú Yên-Bình Thuận

NB: Nam Bộ

Khu vực đổ bộ của XTNĐ lùi dần về phía Nam;

Tần số bão rất mạnh (> cấp 12) tăng;

Mùa bão kết thúc muộn hơn.
Bão

Các trạm hải văn có xu thế

không giống nhau, hầu hết
có xu thế tăng, một số ít
trạm không thấy rõ xu thế
tăng;

Mực nước trung bình vùng
ven biển VN đã tăng khoảng
2.8 mm/năm;
Theo số liệu quan trắc
tại trạm hải văn
Biểu hiện của
nước biển
dâng
Theo số liệu vệ tinh

Trên toàn biển Đông, NBD
khoảng 4,7 mm/năm (1993-
2009);

Vùng ven biển Việt Nam,
NBD khoảng 2,9 mm/năm;
Biểu hiện của nước biển dâng

×