Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Quy hoạch và tính toán mạng lưới cấp nước và thoát nước xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 75 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 6
1.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN 6
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VÙNG VÀ KHU VỰC QUY HOẠCH 6
1.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỒ ÁN 8
1.3.1. Các khu dân cư mới 8
1.3.2. Hệ thống các trung tâm dịch vụ 8
1.3.3. Hệ thống các công trình văn hóa, lịch sử, giải trí 8
1.3.4. Hệ thống các khu công nghiệp 8
1.4. CƠ SỞ PHÁP LÍ CỦA ĐỒ ÁN 11
1.4.1. Các căn cứ pháp lý 11
1.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế 12
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 13
2.1. VỊ TRÍ, PHẠM VI VÀ QUY MÔ KHU VỰC THIẾT KẾ QUY HOẠCH 13
2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 13
2.3. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI 13
2.4. HIỆN TRẠNG 13
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHU ĐẤT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP THOÁT
NƯỚC 17
CHƯƠNG 3: QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 18
3.1. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC 18
3.2. ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG TỰ NHIÊN 18
3.3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG TỰ NHIÊN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤP
NƯỚC 18
3.4. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 19
3.5. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN 20
3.5.1. Sơ đồ tính toán thủy lực phương án 1 21
3.5.2. Sơ đồ tính toán thủy lực phương án 2 22
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
3.6. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC 23
3.7. THỐNG KÊ LƯU LƯỢNGVÀ BIỂU ĐỒ DÙNG NƯỚC 26
3.8. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CẤP NƯỚC 29
3.8.1. Trường hợp giờ dùng nước lớn nhất không có cháy 30
3.8.2. Trường hợp giờ dùng nước lớn nhất có cháy 33
3.9. TÍNH TOÁN DUNG TÍCH ĐÀI NƯỚC VÀ BỂ CHỨA 34
3.9.1. Xác định dung tích đài nước 34
3.9.2. Xác định dung tích bể chứa 38
3.10. TRẮC DỌC TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC 42
3.11. CHI TIẾT NÚT 44
CHƯƠNG 4 : QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA 46
4.1. HIỆN TRẠNG 46
4.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA 46
4.2.1. Nguyên tắc vạch tuyến 46
4.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật khi thiết kế hệ thống thoát nước mưa 48
4.2.3. Tính toán mạng lưới thoát nước mưa 48
CHƯƠNG 5 : QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BẨN 55
5.1. ĐỐI TƯỢNG THẢI NƯỚC 55
5.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG TỰ NHIÊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
THOÁT NƯỚC 55
5.2.1. Hiện trạng 55
5.2.2. Đề xuất giải pháp thoát nước 56
5.3. TIÊU CHUẨN THẢI NƯỚC CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG 57
5.4. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI TOÀN THỊ TRẤN 57
5.4.1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt 58
5.4.2. Lưu lượng tập trung từ nhà công cộng 58
5.5. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC TUYẾN CỐNG 63
5.6. TRẮC DỌC TUYẾN CỐNG CHÍNH 1 – TXL 69
5.7.CHI TIẾT HỐ GA 70

SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN TRẠM BƠM NƯỚC THẢI 71
6.1. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TRẠM BƠM, CÔNG SUẤT TRẠM BƠM VÀ DUNG TÍCH BỂ
CHỨA 71
6.1.1. Xác định vị trí trạm bơm 71
6.1.2. Xác định công suất trạm bơm 71
6.1.3 .Tính toán dung tích bể chứa 71
6.2. XÁC ĐỊNH ÁP LỰC CÔNG TÁC BƠM VÀ CHỌN BƠM 73
6.2.1. Xác định áp lực công tác bơm 73
6.2.2. Chọn bơm 74
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH

•BẢNG BIỂU:
Bảng 1: Bảng thống kê số người làm việc trong cơ quan quản lý hành chánh – kinh tế
– xã hội 23
Bảng 2: Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn
nhất 26
Bảng 3: Bảng thống kê lưu lượng dọc đường (trường hợp giờ dung nước lớn nhất
không có cháy xảy ra) 29
Bảng 4: Bảng thống kê lưu lượng nút 30
Bảng 5: Bảng thống kê các thông số cấp nước 31
Bảng 6: Bảng thống kê các thông số cấp nước (trường hợp giờ dung nước lớn nhất có
cháy xảy ra) 32
Bảng 7: Tính toán dung tích bể chứa 38
Bảng 8: Bảng thống kê các số liệu tính toán (cho hệ thống thoát nước mưa) 49
Bảng 9: Bảng tính toán thủy lực trên từng đoạn cống 52
Bảng 10: Mực nước triều cao và thấp nhất (theo cao độ quốc gia) 54

Bảng 11: Bảng thống kê lưu lượng nước thải từ trường học 58
Bảng 12: Bảng thống kê số người làm việc trong cơ quan quản lý hành chánh – kinh
tế – xã hội 59
Bảng 13: Bảng thống kê tổng lưu lượng nước thải 61
Bảng 14: Bảng thống kê lưu lượng nước thải từng giờ trong ngày 61
Bảng 15: Bảng thống kê lưu lượng nước thải theo tuyến cống chính 64
Bảng 16: Bảng thống kê các thông số thủy lực 66
•HÌNH ẢNH:
Hình 1: Vị trí khu vực quy hoạch 9
Hình 2.1: Khu vực quy hoạch tổng diện tích 270ha, tổng dân số 21400 dân 12
Hình 2.2: Hiện trạng nhà máy 14
Hình 2.3: Hiện trạng khu nhà ở 14
Hình 2.4: Quốc lộ 22 hiện hữu 15
Hình 2.5: Kênh Xáng hiện hữu 15
Hình 3.1: Vị trí nhà máy cấp nước Tân Hiệp 18
Hình 3.2: Vạch tuyến mạng lưới cấp nước phương án 1 20
Hình 3.3: Vạch tuyến mạng lưới cấp nước phương án 2 21
Hình 3.4: Biểu đồ dùng nước theo giờ trong ngày 27
Hình 4.1: Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa 46
Hình 5.1: Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải phương án 1 55
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 5.2: Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải phương án 2 56

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
 Sinh viên vận dụng những kiến thức đã học:
+ Quy hoạch hệ thống cấp thoát nước, quy hoạch chi tiết và thiết kế kỹ thuật.
+ Kết hợp với các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước về quy hoạch hệ thống cấp
thoát nước và thiết kế các hệ thống cấp thoát nước trong đô thị. Từ đó sinh viên vận dụng

vào công tác quy hoạch các hệ thống cấp thoát nước đô thị cho một đô thị quy mô khoảng
270ha theo các điều kiện thực tế và đặc thù của từng khu vực.
 Đây là đồ án có tính chất tổng hợp nhằm giúp sinh viên ứng dụng tất cả các kiến thức
đã học để thực hiện đầy đủ trình tự công tác quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị từ
việc nghiên cứu các điều kiện quy hoạch và định hướng quy hoạch, các điều kiện hiện trạng
về nguồn cung cấp, mạng lưới hiện hữu.
 Sinh viên vận dụng kiến thức của cả quá trình học một cách tổng hợp để triển khai
quy hoạch, thiết kế hệ thống cấp thoát nước đô thị theo chuyên ngành đào tạo, tạo kỹ năng
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
cần thiết để có thể độc lập hoặc phối hợp thực hiện các đồ án quy hoạch hoặc công trình hạ
tầng kỹ thuật thực tế sau khi ra trường.
 Từ đó có thể thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước cho một hồ sơ quy hoạch
một đô thị.
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VÙNG VÀ KHU VỰC QUY HOẠCH
Theo quyết định số 123/1998/QĐ-TT của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy
hoạch chung của thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020. Hướng phát triển chủ yếu về
hướng Bắc và Đông Bắc, gắn với Củ Chi, Hóc Môn, nối với Thuận An – Bình Dương, Biên
Hòa bằng đường vành đai III; dọc quốc lộ 22 cũng là đường Xuyên Á nối Tây Ninh,
Campuchia với các nước lân cận; bổ sung hướng phát triển về phía Nam, Đông Nam tiến ra
biển với các khu Nhà Bè, Cần Giờ, Bình Chánh, khu đô thị mới Nhơn Trạch.
Huyện Hóc Môn có vị trí là cửa ngõ phía Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, sau Củ
Chi nơi này có vị trí thuận tiện về tiếp cận giao thông:
 Nằm trên trục đường Xuyên Á (quốc lộ 22 hiện hữu) là trục đối ngoại cấp quốc
gia, thuận tiện lưu thông hàng hóa, kích thích phát triển kinh tế, trao đổi và giao lưu các nền
văn hoá trong khu vực.
 Nằm trên đường vành đai III nối với Bình Dương, Bình Chánh, khu phía Nam
thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây.
Theo chủ trương của thành phố việc xây dựng khu đô thị Tây Bắc Củ Chi với tính chất
là đô thị hữu cơ của thành phố Hồ Chí Minh, chức năng chính là công nghiệp, ngoài ra còn

những chức năng khác như trung tâm thương mại, trung tâm y tế, trung tâm vui chơi giải trí,
trung tâm văn hóa vơi quy mô lớn tập trung có thể phục vụ nhu cầu của đại bộ phận người
dân trong khu vực phía Bắc Thành Phố, nhằm giảm áp lực về phía trung tâm nội thành. Do
đó, việc hình thành khu đô thị với quy mô khoảng 650 ha tại huyện Hóc Môn không những
sẽ là tiền đề để xây dựng khu đô thị Tây Bắc mà còn là khu nối kết đô thị Tây Bắc với trung
tâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Huyện Hóc Môn là một huyện sống chủ yếu về nông nghiệp, kinh tế chưa phát triển
đúng mức, đất rộng, sức lao động dư thừa, đã được Tổng công ty An Phú đề xuất lập dự án
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Đầu tư Xây dựng Khu Đô Thị Dịch Vụ và cụm Công Nghiệp tại xã Tân Hiệp và xã Tân
Thới Nhì huyện Hóc Môn với những mặt thuận lợi như sau :
1. Diện tích đất rộng nên có thể lập dự án đầu tư với quy mô tập trung, giá đền bù ở
huyện ngoại thành như Hóc Môn sẽ hợp lý và ổn định, giá thành đầu tư sẽ thấp và phù hợp
với những nhà đầu tư trong nước.
2. Hóc Môn không xa thành phố lắm, sát bên trục lộ giao thông chính (Quốc lộ 22) rất
thuận lợi trong việc di dời các nhà xưởng trong nội thành, góp phần giảm áp lực về dân cư
và giao thông trong khu vực nội thành.
3. Thu hút được lực lượng lao động dư thừa, giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân
địa phương, góp phần nâng cao đời sống và phát triển kinh tế huyện Hóc Môn, rút ngắn
khoảng cách về đời sống và kinh tế giữa Hóc Môn và các quận nội thành.
4. Quy hoạch khu dân cư kèm theo tái định cư, gắn liền với khu công nghiệp là phương
án tối ưu không gây xáo trộn cho đời sống của người dân có đất bị đền bù giải tỏa tại khu
vực thực hiện dự án. Mặt khác, với khu dân cư được quy hoạch hoàn chỉnh sẽ tạo điều kiện
cho huyện Hóc Môn có cơ sở sắp xếp lại những khu nhà ở không đúng quy hoạch, chỉnh
trang lại nội thị huyện Hóc Môn. Bên cạnh đó phục vụ cho nhu cầu nhà ở cho cán bộ công
nhân viên của khu công nghiệp, tạo điều kiện cho người có thu nhập thấp cũng có được căn
nhà thật sự là của mình.
1.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Phân tích mối liên hệ giữa khu đất với toàn đô thị :

1.3.1. Các khu dân cư mới:
Phía Đông Thành phố Hồ Chí Minh có đô thị mới Thủ Thiêm với diện tích khoảng 700
ha theo quy hoạch là đô thị mang tính môi trường, hiện đại, bền vững. Tận dụng điều kiện
sông rạch tự nhiên tạo môi trường sống trong lành.
Phía Nam có đô thị mới Nam Sài Gòn với tổng diện tích 2600 ha với 21 khu chức năng
phát triển. Cũng được quy hoạch theo tiêu chí môi trường tự nhiên được tận dụng tối đa, tổ
chức hình thức ở cao cấp với nhiều loại hình nhà cư trú.
Phía Đông với việc quy hoạch mở rộng những khu dân cư thuộc Bình Tân, Tân Phú và
một phần của Bình Chánh.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Riêng phía Bắc ngoại trừ khu đô thị Tây Bắc Củ Chi đã được phê duyệt thì tại Hóc Môn
các khu dân cư còn ở quy mô nhỏ và phân tán.
1.3.2. Hệ thống các trung tâm dịch vụ của Thành phố được tổ chức theo hướng đa tâm,
gồm trung tâm hành chính, giáo dục, lịch sử văn hóa, thương mại tại trung tâm và mở rộng
về phía Quận 2, Nam Sài Gòn, dọc xa lộ Hà Nội ngã tư An Sương gần với Quốc Lộ 22 và
Tân Kiên – Bình Chánh gần với Quốc Lộ 1A.
1.3.3. Hệ thống các công trình văn hóa, lịch sử, giải trí :
- Sân golf Quận 2, thảo cầm viên bố trí tại phía Bắc Quận 9 các khu du lịch như Suối
Tiên, các công viên nước và công viên Đầm Sen.v.v…
- Các trung tâm sinh hoạt văn hóa thanh thiếu niên, vui chơi giải trí, thể dục thể thao bố
trí gắn với sông rạch, hồ nước kết hợp thành nhưng không gian xanh ở địa bàn các Quận 9,
huyện Bình Chánh và huyện Hóc Môn.
1.3.4. Hệ thống các khu công nghiệp.
Hệ thống các khu công nghiệp được bố trí theo hướng cải tạo các khu công nghiệp hiện
có cho phù hợp với quy hoạch chung của thành phố, đồng thới phát triển thêm một số khu
công nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ cao làm tiền đề phát triển kinh tế để
cạnh tranh và hội nhập.
Một số khu công nghiệp: Khu chế xuất Tân Thuận, Nhà Bè ở phía Nam; khu chế xuất
Linh Trung ở Thủ Đức; khu công nghiệp Tân Tạo ở huyên Bình Chánh phía Đông; khu

công viên phần mềm Quang Trung ở Quận 12; khu công nghiệp Tân Phú Trung ở Củ
Chi.v.v cùng hệ thống các khu công nghiệp sạch phân tán trong các khu dân cư.
Với lợi thế vị trí của Hóc Môn trong mối tương quan với các quận huyện trong Thành
phố Hồ Chí Minh về các mặt dân cư, công nghiệp hệ thống các công trình dịch vụ, thuận lợi
về giao thông và hiện trạng sử dụng đất xây dựng nêu ở trên, thì nơi đây thích hợp cho việc
quy hoạch thành một đô thị dịch vụ và cụm công nghiệp có đầy đủ các chức năng có thể
phục vụ nhu cầu cho dân cư trong khu vực ngoài ra còn thu hút lao động từ trung tâm thành
phố với một môi trường sống được tổ chức hợp lý. Trong đó khu dân cư bố trí đa dạng: nhà
ở cao tầng kết hợp với thương mại dịch vụ, nhà biệt thự, nhà liên kế phố. Khu công nghiệp
tập trung kết hợp với các công trình dịch vụ đô thị cấp thành phố, như trung tâm thương
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 8
KÊNH XÁNG
H
Ư
Ơ
N
G








L
O
Ä












6
5
T

N
H






L
O
Ä





9

Q
U
O
Á
C










L
O
Ä









2
2
CN.TÂN PHÚ TRUNG

TT.HUYỆN HÓC MÔN
CẦU BÔNG
HUYỆN HÓC MÔN
TÂN PHÚ TRUNG
THỊ TỨ CẦU LỚN
Đ
Ư
Ơ
ØN
G

V
A
ØN
H

Đ
A
I

3
Đ
I

T
R
U
N
G


T
A
Â
M

T
H
A
Ø
N
H

P
H
O
Á
VỊ TRÍ QUY HOẠCH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
mại, vui chơi giải trí v v với các cơng viên ven sơng với mục đích bảo vệ hệ sinh thái,
phục vụ tốt chất lượng sống của dân cư trong đơ thị.
Để đảm bảo quỹ đất cho việc phát triển của khu dân cư và cơng nghiệp trên địa bàn, việc
lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 tại khu vực là cần thiết cho việc quản lý quỹ đất. Lập kế
hoạch sử dụng tài ngun đất và hướng dẫn các đầu tư phát triển đúng phương hướng dự
kiến quy hoạch đã xác định.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 1: Vị trí
khu vực
quy hoạch
1.4. CƠ SỞ PHÁP LÍ CỦA ĐỒ ÁN

1.4.1. Các căn cứ pháp lý :
- Căn cứ văn bản số 3960/UB-CNN ngày 18/11/2002 của UBND TP về việc cho phép
lập quy hoạch cụm Dân Cư – Công Nghiệp xã Tân Hiệp – Tân Thới Nhì (650 ha).
- Căn cứ quyết định số 14 QĐ/HĐQT ngày 10/3/2002 của Tổng Công ty An Phú về việc
ủy quyền cho Cty dịch vụ sản xuất An Phú làm chủ đầu tư dự án để đầu tư xây dựng cụm
dân cư – công nghiệp xã Tân Hiệp – Tân Thới Nhì – Huyện Hóc Môn.
- Căn cứ QĐ số 844/QĐ-TTg ngày 31/7/2003 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm (2001 – 2005) tại Tp.HCM.
- Căn cứ văn bản số 2294/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 15/9/2003 của bộ Tài Nguyên Môi
Trường về việc thực hiện bồi thường đất xây dựng khu công nghiệp huyện Hóc Môn.
- Căn cứ văn bản số 1306/CP-CN ngày 29/9/2003 của Chính phủ về việc thu hồi đất để
tổ chức giải phóng mặt bằng ở Tp.HCM.
- Căn cứ công văn số 1082/CV-NN-KHTC ngày 5/12/2003 của sở Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn về san lắp kênh trong khu công nghiệp và dân cư tại xã tân Thới Nhì –
Tân Hiệp – Huyện Hóc Môn.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
- Căn cứ quyết định số 573/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của UBND Thành phố về thu hồi,
tạm giao đất cho Tổng công ty An Phú để tiến hành bồi thường, giải phóng mặt bằng và
chuẩn bị đầu tư xây dựng khu công nghiệp và dân cư tại xã Tân Hiệp – Tân Thới Nhì –
Huyện Hóc Môn.
- Căn cứ công văn số 118/CV-UB ngày 23/02/2004 của UBND huyện Hóc Môn về việc
thỏa thuận quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 cụm dân cư – công nghiệp xã Tân Hiệp – Tân
Thới Nhì – Huyện Hóc Môn.
- Căn cứ quyết định số 51/QĐ/TCT ngày 04/3/2004 của Tổng công ty An Phú về giao
cho công ty dịch vụ sản xuất An Phú làm chủ đầu tư xây dựng khu công nghiệp – dân cư tại
xã Tân Hiệp – Tân Thới Nhì – Huyện Hóc Môn.
- Căn cứ văn bản số 2499/QHKT-QH ngày 30/7/2004 của sở Quy Hoạch – KiếnTrúc về
việc ý kiến quy hoạch khu công nghiệp và dân cư tại xã Tân Hiệp – Tân Thới Nhì – Huyện
Hóc Môn quy mô 650 ha.

1.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế:
 Tiêu chuẩn 33-2006: Tiêu chuẩn cấp nước đô thị.
 Giáo trình cấp nước đô thị của TS. Nguyễn Ngọc Dung.
 Qui chuẩn Xây Dựng Việt Nam, tập 1 – 1997.
 “ Điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng “ ban hành theo quyết định số
498/BXD – GĐ ngày 18/09/1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.
 “ Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng “ , TCVN 5308 – 91.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 11
KÝ HIỆU
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
ĐẤT LIÊN KẾ
ĐẤT CÔNG TRÌNH YTẾ
ĐẤT CÔNG TRÌNH TDTT
ĐẤT KHO TÀNG
ĐẤT TÔN GIÁO
MẶT NƯỚC
ĐẤT GIÁO DỤC
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY
ĐẤT GIAO THÔNG
ĐẤT CHUNG CƯ
ĐẤT BIỆT THỰ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
2.1. VỊ TRÍ, PHẠM VI VÀ QUY MƠ KHU VỰC THIẾT KẾ QUY HOẠCH
Khu vực quy hoạch xây dựng c nằm về hai phía và giáp Quốc lộ 22 đoạn từ ngã ba Hồng
Châu đến Cầu Bơng, cách trung tâm TP HCM khoảng 20km về phía Tây bắc thuộc các xã
Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Mơn. Phạm vi thiết kế quy hoạch được xác định như
sau:
- Bắc giáp : kênh cầu Xáng. - Đơng giáp : nhà máy nước Tân Hiệp.

- Nam giáp : kênh Trung Ương - Tây giáp : kênh An Hạ.
Khu vực quy hoạch có diện tích khoảng 270ha (ranh đất lấy cách kênh An Hạ khoảng
100m, đã trừ diện tích dự kiến xây dựng đường Vành Đai III).

SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 2.1: Khu vực quy hoạch tổng diện tích 270ha, tổng dân số 21400 dân
2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa hình : khu đất tương đối bằng phẳng
- Khí hậu : nằm trong khu vực Tp.HCM là vùng khí hậu nóng ẩm quanh năm thuộc
khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Nhiệt độ bình quân 29,5
o
C.
• Nhiệt độ cao nhất : tháng 5 (40
o
C).
• Nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 (13,8
o
C).
+ Khí hậu nhiệt đới chia làm hai mùa rõ rệt
• Nắng từ tháng 12 ÷ tháng 4.
• Mưa từ tháng 4 ÷ tháng 11.
+ Độ ẩm bình quân 75%.
• Cao nhất vào tháng 9: 90%.
• Thấp nhất vào tháng 3: 65%.
+ Lượng mưa trung bình trong năm là 159 ngày đạt 1.949mm (trong khoảng từ
1.392 ÷ 2.318mm).
+ Bức xạ : tổng lượng bức xạ mặt trời
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 13

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
• Trung bình : 11,7kcal/cm
2
/tháng
• Cao nhất : 14,2kcal/cm
2
/tháng
• Thấp nhất : 10,2kcal/cm
2
/tháng
+ Lượng bốc hơi khá lớn trong năm là 1.350mm, trung bình 37mm/ngày.
+ Gió : thịnh hành vào mùa khô
• Gió Đông – Nam : chiếm 30 ÷ 40%
• Gió Đông : chiếm 20 ÷ 30%
+ Gió: thịnh hành vào mùa mưa:
• Gió Tây – Nam : chiếm 20 ÷ 30%
2.3. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI
Dân cư đang sống chủ yếu nhờ vào nông nghiệp: trồng lúa, hoa màu.
2.4. HIỆN TRẠNG
 Kiến trúc : Chủ yếu tập trung thành từng cụm, hầu hết là nhà trệt xây gạch, mái
ngói, tole thuộc dạng cấp 4. Trong khu vực thiết kế quy hoạch có tổng số hộ khoảng 1305
hộ và 8 công ty, nhà máy đống trên địa bàn (có phụ lục kèm theo)
+ Hương lộ 65B : phía Đông rộng 4 – 5m
+ Hương lộ 65 : phía Đông rộng 5m
Hình 2.2: Hiện trạng khu nhà máy
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 2.3: Hiện trạng khu nhà ở
 Giao thông :
+ Quốc lộ 22 : xuyên qua giữa khu đất rộng 120m

+ Tỉnh lộ 90B : phía Bắc rộng 10m
+ Tỉnh lộ 90 : phía Tây rộng 20m
Hình 2.4: Quốc lộ 22 hiện hữu
 Cấp nước :
+ Chỉ có mạng ống nước dọc theo Quốc lộ 22, khu vực còn lại nước sinh hoạt thường
dùng là nước giếng.
 Thoát nước :
+ Trong phạm vi thiết kế chưa có hệ thống thoát nước. Nuớc mưa thoát theo địa hình tự
nhien ra kênh An Hạ, kênh Xáng.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
Hình 2.5: Kênh Xáng hiện hữu
Kênh thủy lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp
 Cấp điện : dọc theo khu đất có mạng điện và các lưới hạ thế.
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHU ĐẤT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP THỐT
NƯỚC
Vị trí dự kiến đầu tư xây dựng khu Đơ thị dịch vụ và cụm cơng nghiệp xả tân Hiệp và xã
Tân Thới Nhì – huyện Hóc Mơn phù hợp với hướng phát triển khơng gian đơ thị chủ đạo
của Thành phố về phía Tây Bắc.
- Thuận lợi về giao thơng:
+ Giao thơng bộ : trục đường chính của dự án là Quốc lộ 22 (từ Tp.HCM đi
Campuchia). Đoạn đường đi ngang qua khu đất được mở rộng 120m và đường vành
đai III.
+ Giao thơng thuỷ : phía Tây và Bắc khu đất là Kênh An Hạ, kênh Cầu Xáng. Đây là
tuyến vành đai đường thuỷ thành phố phục vụ cho việc trao đổi hàng hố, giao thơng
hành khách.
- Đất đai còn đủ rộng (4.470 ha) cho khả năng phát triển lâu dài.
- Đất nơng nghiệp (năng suất thấp, do nước nhiễm phèn) chiếm tỷ lệ lớn sẽ thuận
lợi cho cơng tác đầu tư xây dựng mới. Chi phí đền bù giải tỏa ít tốn kém.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 16

N TT NGHIP K S NGNH K THUT MễI TRNG
- Cỏc c s k thut h tng (nh mỏy nc Tõn HIp phớa ụng vi cụng sut
300.000 m
3
/ng) cú kh nng ỏp ng c giai on u t ban u.
- H thng kờnh rch nhiu, li cha b ụ nhim s l mt iu kin rt tt v thiờn
nhiờn v mụi trng sng cho khu ụ th cụng nghip.

CHNG 3: QUY HOAẽCH H THNG CAP NệễC
3.1. I TNG S DNG NC
- Nc dựng cho n ung sinh hot ca ngi dõn bao gm: nc n ung, tm gic, v
sinh cỏ nhõn v cỏc nhu cu phc v cho sinh hot khỏcv v
- Nc dựng cho nhu cu sinh hot ca khỏch du lch.
- Nc cp cho cụng nghip a phng v tiu th cụng nghip.
-Nc ti bao gm: nc ti ng, ra ng, nc ti qung trng ó hon
thin, nc ti cõy xanh ụ th, vn hoa trong cụng viờn
- Nc cp cho cỏc cụng trỡnh cụng cng bao gm: trng hc, tr s c quan hnh
chớnh, trm y t, khỏch sn
- Nc dựng d phũng b sung cho lng nc b tht thoỏt rũ r trờn mng li.
- Nc dựng cha chỏy .
- Nc dựng cho bn thõn nh mỏy.
3.2. IU KIN HIN TRNG T NHIấN
- Ngun nc mt:Ngun nc mt hin ti khu ụ th l cỏc con kờnh cú chiu rng
25-40m: kờnh cu Xỏng hng v phớa Bc 300m, kờnh Trung ng v phớa nam 500m,
SVTH: NGUYN HU THNG LP: 09HMT1 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
kênh An Hạ về phía tây 300m. Tuy nhiên các con kênh có trữ lượng nước không dồi dào và
thường ô nhiễm vào mùa khô.
- Hiện trạng chỉ có mạng ống nước dọc theo Quốc lộ 22, khu vực còn lại nước sinh hoạt
thường dùng là nước giếng.

- Nguồn nước cấp chủ yếu của thị trấn hiện tại từ nhà máy nước Tân Hiệp có công suất
300.000m
3
/ngày đêm. Vị trí ở phía Đông cách đô thị khoảng 1km.
3.3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG TỰ NHIÊN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CẤP NƯỚC
Hiện trạng: Nguồn cấp nước cho thị trấn hiện tại là nguồn nước từ hệ thống cấp nước
có mạng ống nước dọc theo Quốc lộ 22. các khu vực còn lại nước sinh hoạt thường dùng là
nước giếng.
Giải pháp cấp nước: Khu đô thị được cấp nước từ nhà máy nước Tân Hiệp có công
suất 300.000m
3
/ngày đêm. Vị trí ở phía Đông cách đô thị khoảng 1km vị trí này có các đặc
điểm sau:
- Lấy đủ lượng nước yêu cầu cho trước mắt và tương lai.
- Thu lượng nước tốt và thuận tiện cho việc bảo vệ vệ sinh nguồn nước.
- Đủ đất, địa chất, và địa hình để xây dựng hệ thống các công trình dẫn, xử lý và phân
phối nước.
- Đảm bảo bậc tin cậy cấp nước cần thiết theo yêu cầu.
- Có đủ khoảng cách đất để đảm bảo, bảo vệ vệ sinh nguồn nước theo đúng qui định
như :
Đối với phạm vi khu vục I: Vùng bảo vệ vệ sinh cho nguồn nước, bảo vệ tầng nước
chứa, điều kiện thuỷ văn và cách giếng (d>30m) vì nguồn nước đã được bảo vệ tốt.
Đối với phạm vi khu vực II: nghiêm cấm xây dựng chuồng trại chăn nuôi cách ranh giới
khu vực l dưới 300m, cấm xây bãi chăn thả gia súc cách khu vực l dưới 100m, có rào, cây
xanh cách ly giữa nhà máy và khu dân cư,đđảm bảo an toàn.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 3.1: Vị Trí Nhà Máy Cấp Nước Tân Hiệp
3.4. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

Để bảo đảm an toàn, liên tục cho mạng lưới khi cấp nước trong đô thị, trong điều kiện
bình thường hay có sự cố về đường ống. Nên ta chọn hệ thống mạng lưới vòng để cấp nước.
Mạng lưới vòng bao gồm đường ống chính làm nhiệm vụ vận chuyển nước ống cấp I và
đường ống phân phối ống cấp II tạo thành mạng lưới vòng khép kín dẫn nước đến các
điểm cấp nước chính trong đô thị, khắc phục được tình trạng mất nước cho từng khu vực khi
có sự cố, đảm bảo cung cấp nước liên tục cho đô thị, và giảm được lượng nước thất thoát.
• Các đường ống vận chuyển và phân phối chia đô thị thành 5 khu vực, mỗi khu vực là
1 vòng.
Để cấp nước cho các khu vực dân cư, công trình công cộng, khu sản xuất… Ta dùng
mạng lưới cụt gồm các đường ống cấp III lấy nước từ đường ống cấp II hoặc cấp I để cung
cấp nước đến các hộ gia đình, các công trình dùng nước.
• Hướng tuyến : các tuyến ống chính được bố trí theo hướng Đông Bắc –Tây Nam
được thể hiện như trên bản vẽ.
3.5. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN
Sau khi đã có số liệu về hiện trạng, tài liệu quy hoạch cho giai đoạn thiết kế. Đã xác
định được chế độ tiêu thụ nước trong đô thị, chế độ làm việc của trạm bơm cấp II, dung tích
đài nước. Và căn cứ vào số liệu về nguồn nước đã chọn, điều kiện địa chất thuỷ văn, bản đồ
qui hoạch. Ta kết hợp với sơ đồ mạng lưới đã chọn cùng với các nguyên tắc vạch tuyến và
tiêu chuẩn TCXD 33-2006 để vạch ra tuyến mạng lưới như bản vẽ. Đảm bảo các yêu cầu
nguyên tắc cơ bản sau:
• Vạch tuyến theo các tuyến đường chính trong đô thị.
• Vạch tuyến theo địa hình và độ dốc của khu đất san lắp.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
• Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tất cả các điểm dùng nước trong đô thị.
• Hướng vận chuyển chính của mạng lưới là hướng Bắc –Nam được bố trí 2 đường
ống chính song song nhau chạy dọc theo hướng vận chuyển chính và được nối với nhau bởi
các đường ống cấp 2 tạo nên một vòng khép kín trên toàn đô thị.
• Khoảng cách 2 đường ống chính cách nhau là : 300 – 600 m.
• Khoảng cách 2 đường ống nối cách nhau là : 400 – 900 m.

• Các đường ống ít đi qua mặt cắt ngang đường phố , ngã giao nhau, ít gấp khúc co.
• Mạng lưới cấp nước phải kết hợp chặt chẽ với hệ thống thoát nước, cấp điện và các
tuyến đường ngầm , ống ngầm khác ,để bố trí đường ống hợp lý và an toàn.
3.5.1. Sơ đồ tính toán thủy lực phương án 1:
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 20
VOØNG 3
VOØNG 1
VOØNG 2
VOØNG 4
VOØNG 5
VOØNG 6
VOØNG 8
VOØNG 7
VOØNG 9
N
H
A
Ø
M
A
ÙY
N
Ö
Ô
ÙC
T
A
ÂN

H

I
E
Ä
P
C
S

T
X
L
:

3
0
0
.
0
0
0

m
3
/
n
g
ñ
e
âm
3
K

M
,
D
=
3
5
0
Q
va
øo
=
9
4
.
2
6
L
/
S
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 3.2: Vạch tuyến mạng lưới cấp nước phương án 1
• Ưu điểm: hệ thống cấp nước bao gồm 3 tuyến cống chính do đó mức độ phục vụ cao,
nước được chuyển đến các khu vực dân cư đảm bảo áp lực và lưu lượng.
• Nhược điểm: tổng chiều dài lớn
3.5.2. Sơ đồ tính toán thủy lực phương án 2:
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 21
C
N
C
N

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N

C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
VOØNG 1
VOØNG 2
VOØNG 3
VOØNG 4
VOØNG 5
N
H
A
Ø M
A
ÙY

N
Ö
Ô
ÙC

T
A
ÂN
H
I
E
ÄP
C
S

T
X
L
:

3
0
0
.0
0
0

m
3
/
n
g
ñ
e
âm

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hình 3.3: Vạch tuyến mạng lưới cấp nước phương án 2
• Ưu điểm: hệ thống cấp nước bao gồm 2 tuyến cống chính có tổng chiều dài nhỏ hơn
phương án chọn. Giá thành xây dụng nhỏ.
• Nhược điểm: hệ thống cấp nước gồm 2 tuyến ống chính khoảng cánh 2 tuyến này là
hơn 1000m do đó không thể đảm bảo áp lực đầy đủ. Khả năng phục vụ mạng lưới rất
thấp không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu của người dùng nước.
Nhận xét: qua 2 phương án : phương án chọn và phương án so sánh. Qua những ưu điểm
qua khuyết điểm ta nhận thấy rằng phương án 1(phương án chọn) là phương án khả thi nhất
nó đáp ứng toàn bộ những chỉ tiêu về dùng nước, chỉ tiêu về khoảng cách, áp lực…
Kết luận: Chọn phương án 1
3.6. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC
 Thống kê số liệu dân số và cơ cấu quy hoạch:
- Đô thị loại 5.
- Diện tích 270 ha.
- Dân số 21400 dân.
 Tiêu chuẩnn dùng nước lấy theo TCXDVN 33-2006.
- Đô thị loại V, chỉ tiêu cấp nước với nhu cầu dùng nước được định hướng đến năm
2020 là 90% số dân được cấp nước, lưu lượng sử dụng q
tc
=100l/ng.ngđ
- Các xí nghiệp, công nghiệp địa phương nằm rải rác trong khu đô thị được lấy (10-
20)%Q
SH
ngàymax
- Lượng nước dùng để tưới đường theo tiêu chuẩn q
tc
=0,4l/m
2
cho 1 lần tưới.

- Lượng nước dùng để tưới cây xanh theo tiêu chuẩn q
tc
=4l/m
2
.
1 -Lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt:
Q
SH
ngày max
=
×
×
1000
ii
Nq
K
ngày max
(m
3
/ngđ)
Với dân số 21400 người, thiết kế đến giai đoạn 2020, sẽ có 90% dân số được cấp nước
với tiêu chuẩn: q
i
=100 l/ngngđ .chọn K
ngày max
=1.4
Q
SH
ngày max
=

×
×
1000
21400100
1.4=2996 (m
3
/ngđ)
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
2 - Lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp công nghiệp, địa phương:
Q
CNDP
=10% Q
SH
ngày max
=0.1
×
2996=299.6 (m
3
/ngđ)
3 - Lưu lượng nước cấp cho các công trình công cộng:
Lượng nước cấp cho các công trình công cộng được lấy theo:
SH
ngay
Q
max
%15
ngdmQ
rairac
CTCC

/4.4492996
100
15
3
=×=
a) Hành chánh :
Theo tiêu chuẩn QHXD : TCVN 4448 – 1987 số người làm việc trong cơ quan quản lí
hành chánh kinh tế– xã hội như sau (bảng 1) :
BẢNG 1: SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CƠ QUAN
QUẢN LÍ HÀNH CHÁNH KINH TẾ– XÃ HỘI
TÊN CƠ QUAN SỐ NGƯỜI
Uỷa ban nhân dân huyện 160
Huyện ủy 80
Huyện đội 80
Công an huyện 25
Tòa án huyện 10
Thanh tra, kiểm sát huyện 10
Mặt trận tổ quốc huyện 8
Huyện đoàn 5
Hội phụ nữ 5
Ngân hàng huyện 30
Tài chính huyện 20
Bưu điện huyện 20
Phòng xây dựng (đội XD 2) 500
Công ty công nghệ phẩm 50
Công ty lương thực 20
Công ty ăn uống 20
Liên hiệp hợp tác xã 30
TỔNG 1073
Có 1073 người làm việc trong cơ quan hành chánh – kinh tế xã hội ,thời gian làm việc 8 giờ

trong ngày.
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Hệ số k
giờ
=1, tiêu chuẩn cấp nước là q = 15 l/ng.ngđ
Lưu lượng ngày: Q
HC
=
1000
151073
1000
×
=
×
t
qN
= 16 m
3
/ngđ
b) Thương mại dịch vụ:
Số người làm việc trong lĩnh vực thương mại dịch vụ chiếm 5% dân số.
N =
21400
100
5
×
= 1070 người.
Hệ số k
giờ

=1 ,tiêu chuẩn cấp nước là : q = 100 l/ng.ngđ.
Lưu lượng ngày: Q
TM-DV
=
1000
1001070
1000
×
=
× qN
= 107 m
3
/ngđ
c) Sân vận động – nhà thi đấu thể thao:
Sân vận động có sức chứa 1500 chỗ , số người có nhu cầu dùng nước phục vụ cho sinh
hoạt cá nhân là: N = 500 người.
Hệ số k
giờ
=1 ,tiêu chuẩn cấp nước là : q = 3 l/ng.ngđ. (cho 1 chỗ ngồi)
Lưu lượng ngày: Q
NTD-TT
=
1000
3500
1000
×
=
× qN
= 1,5 m
3

/ngđ
d) Trường học
Số học sinh chiếm 20% toàn khu, tiêu chuẩn cấp nước q
o
= 20l/người ngày,hệ số k
giờ
=1,
trường học hoạt động 12h mỗi ngày
Số học sinh N =
21400
100
20
×
= 4280, lấy N = 4300 học sinh
Lưu lượng ngày : Q
TRƯỜNG HỌC
=
1000
430020
1000
i
N
i
q
×
=
×
= 86m
3
/ngđ

e) Bệnh viện:
Số bệnh nhân được lấy bằng 8%
o
số dân N:117.2 bệnh nhân. Tiêu chuẩn dùng nước
của một bệnh nhân theo quy định là q = 300 l/ng.ngay (tra bảng tiêu chuẩn dùng nước cho
các CTCC, bảng 2.5 SGK Cấp Nước – TG : Nguyễn Ngọc Dung ).
Thiết kế bệnh viện có 250 giường có lưu lượng cấp là:
/ngd
3
75m
1000
300250
BV
Q =
×
=
f) Các công trình công cộng khác: ( tôn giáo, quân sư, du lịch nghỉ dưỡng…)
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Q
CTCCK
=
rairac
CTCC
Q
-(Q
HC
+Q
TM-DV
+Q

NTD-TT
+Q
TH
+
BV
Q
)
= 449.4-285.5=163.9m
3
/ngđ.
4 - Lưu lượng nước tưới cây và tưới đường:
- Lưu lượng nước tưới cây: do toàn khu có nhiều kinh rạch nên nước tưới cây có thể lấy
trực tiếp từ nguồn nước mặt.
- Lưu lượng nước tưới đường: F = 90ha, q = 0.5l/m
2
Q
tưới đường
=
1000
ii
Fq ×

=
1000
10905.0
4

= 450 (m
3
/ngđ)

 Công suất hữu ích cấp cho khu1:
Q
HI
= Q
SH
ngày max
+Q
CNĐP
+ Q
CTCC
+ Q
TU
= 2996 +299.6

+ 449.4 +450= 4195 (m
3
/ngđ)
 Lưu lượng nước chữa cháy: Q
CC
=10.8 ×q
cc
×n x k (m
3
/ngđ)
Khi thiết kế cấp nước chữa cháy cần lấy theo tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy (TCXD
33-85). Số đám cháy xảy ra đồng thời : n = 2. Dân số đô thị là 21400 người chọn q
cc
= 15 l/s
với k = 1 cho khu dân dụng và công nghiệp.
Q

CC
=10.8 × 15 x 2x 1 = 324 (m
3
/ngđ) =3.75 l/s
• Công suất của trạm bơm cấp II phát vào mạng lưới có kể đến rò rỉ : chọn K
r
=1.2
Q
ML
= Q
HI
× K
r
= 4195 x 1.2 = 5034 (m
3
/ngđ)
 Lưu lượng nước rò rỉ :
Q
rò rỉ
= Q
ml
- Q
HI
= 5034 – 4195 = 839 (m
3
/ngđ)
Công suất cấp nước cho đô thị trên đến giai đoạn thiết kế năm 2020:
Q
XL
= K

XL
× Q
ML
+ Q
CC
= 1.05 x5034 + 324 = 5609.7(m
3
/ngđ)
Trong đó : K
XL
=1.05:hệ số kể đến lượng nước làm việc cho bản thân trạm xử lý.
• Vậy công suất cấp nước cho đô thị đến giai đoạn thiết kế năm 2020 lấy tròn 5610
(m
3
/ngđ) có kể đến lượng nước chữa cháy.
3.7. THỐNG KÊ LƯU LƯỢNGVÀ BIỂU ĐỒ DÙNG NƯỚC
Hệ số không điều hòa lớn nhất:
1.81.21.5
max
β
max
α
giomax
K
=×=×=
Theo TC33-85:
max
α
=1.4-1.5: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình
SVTH: NGUYỄN HỮU THẮNG – LỚP: 09HMT1 25

×