Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ĐỒ án tốt NGHIỆP NGÀNH KHAI THÁC mỏ máy khấu than MG200 w1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.79 KB, 27 trang )

Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Chơng I
Tổng Quan Trung Về Công Ty Than Khe Chàm
1.1. Vị trí địa lý- đặc điểm địa chất-điều kiện khí hậu:
Công ty than Khe Chàm thuộc dải than nằm ở phía Bắc khu vực Hòn Gai - Cẩm
Phả, cách thị xã Cẩm Phả 20 km về phía Bắc. Khoáng sàng có diện tích khoảng 21
km
2
, đợc giới hạn bởi các toạ độ sau:
210030ữ 21400 Độ kinh Bắc
1071630ữ 1071915 Độ kinh đông
- Phía Bắc giáp Dơng Huy
- Phía Nam giáp khe Sim, Đèo Nai, Cọc Sáu.
- Phía Đông giáp Vũ Môn, Mông Dơng.
- Phía Tây giáp Khe Tam.
1.1.1 Tình hình địa chất thuỷ văn
* Địa chất:
Địa tầng chứa than của Công ty than Khe Chàm có độ tuổi trầm tích đệ tứ và tuổi
tri vát thợng. Hầu hết các vách, trụ của vỉa than đợc cấu tạo bởi thành phần nham
thạch. Vỉa than có cấu tạo phức tạp với chiều dày thay đổi.
- Vỉa than 14 - 2: chiều dày vỉa nhỏ nhất 0,85 m; lớn nhất 4,25m; trung
bình 2,07m.
- Vỉa than 14 - 4: chiều dày vỉa nhỏ nhất 0,3m; lớn nhất 12,72m; trung
bình 3,03m.
- Vỉa than 14 - 5 : chiều dày vỉa nhỏ nhất 0,5m; lớn nhất 6,65m; trung
bình 3,6m.
* Thuỷ văn:
- Nớc sinh ra trong mỏ từ hai nguồn: nớc mặt và nớc ngầm.
- Nớc ngầm đợc dự trữ trong các đới chứa nớc, kẽ nứt do kiến tạo địa tầng có
nhiều đứt gãy sinh ra, lu lợng nớc ngầm chảy vào mỏ trung bình từ 50ữ120m /h.
1.1.2 Điều kiện khí hậu


Công ty nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt mùa khô và
mùa ma.Vào mùa khô lợng ma nhỏ, nhiệt độ trung bình từ 10 ữ15C.
Mùa khô từ tháng 10 năm trớc đến tháng 4 năm sau
Mùa ma thờng bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm, nhiệt độ trung bình từ 23ữ
35C, có ngày lên tới 37ữ 39C. Lợng ma trung bình từ 145 ữ 260mm/ngày. Do ảnh
hởng của núi cao ở phía Nam ngăn cách nên khu vực mỏ mang tính khí hậu miền núi
ven biển, mùa hè thờng có ma đột ngột.
1.2. Tình hình khai thác, vận tải, thoát nớc và thông gió mỏ
1.2.1. Tình hình khai thác
Công ty than Khe Chàm có 3 vỉa than : 14 2, 14 4, 14 - 5, có giá trị công
nghiệp đợc đa vào khai thác.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
5
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Hiện nay Công ty đang khai thác ở mức (-55) ữ (-100) với hai hệ thống khai
thác.
+ Hệ thống khai thác cột dài theo phơng, chống lò bằng cột thuỷ lực.
+ Hệ thống khai thác cột dài theo phơng, chống lò bằng giá thuỷ lực.
Công nghệ khai thác khấu than bằng máy Combai MG 200 - W1. Kết hợp
khoan nổ mìn lò chợ, điều khiển đá vách bằng phá hoả toàn phần, phơng pháp chia cột
dài theo phong khấu giật có phân tầng, phân lớp.
1.2.2. Công tác vận tải
Than khai thác ở lò chợ đợc vận chuyển qua máng cào SGB 620/40, SGB
420/30, Mc 80,đặt dọc lò chợ và lò song song rót xuống băng tải SSJ/800 hoặc rót
xuống goòng đợc vận chuyển lên mức (+32) thuộc sân công nghiệp mỏ. Và vận
chuyển bằng đờng sắt ra tuyển than Cửa Ông.
Đào lò chuẩn bị dùng máy nén khí di động loại Z BKC 5, máy khoan
khí ép dùng loại - 63, MZ76 - 65, máy cào vỏ loại 1HB2B.
Ngoài ra còn các máy vận tải khác nh ôtô, máy xúc, quang lật, máy cấp liệu, tàu
điện, cần vẹt ZK-7, 7 KP ; tàu điện ác quy CDKT - 2,5. v.v

Các máy móc thiết bị hiện có của xí nghiệp.
Bảng 1-1: Các máy và thiết bị phục vụ khai thác
TT Tên gọi Mã hiệu Số l-
ợng
Nớc SX Năm sử
dụng
Năng
suất
Công
suất
(KW)
I Máy phục vụ
khai thác lộ
thiên
1 Máy khoan TAM
ROC
1 Phần lan 1999 240
2 Máy xúc KT-4,6 1 Liên xô 1988 250
3 Máy xúc KT-4 1 Liên xô 1988 250
4 Máy xúc O-5124 1 Liên xô 1987 120
5 Máy xúc CAT-446B 1 Mỹ 1996 90
6 Máy xúc DC-400 1 Nhật 1998 224
7 Máy gạt T7-220 2 Trung 1996 165
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
6
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
quốc
8 Máy gạt D85A-18 2 Nhật 1995 165
II Máy phục vụ
khai thác hầm lò

1 Búa khoan điện
cầm tay
MZ12 15 T. Quốc 1996 1,2
2 Búa khoan khí
ép cầm tay

P-30 6 L.Xô 1990
3 Búa chèn cầm
tay
5 T.Quốc 1996
4 Máy khấu than MG200-W1 1 T.Quốc 2003 200
Bảng 1-2: Các máy và thiết bị vận tải - Sàng tuyển
TT Tên gọi Mã hiệu Số l-
ợng
Nớc sản
suất
Năm
sản
suất
Năng
suất
Công
suất
(KW)
MC-80
SGB-
420/30
Máng cào 2
xích
C-14 9 V.Nam 1995 80T/h 15

2 V.Nam 1995 80T/h 15
7 T.Quốc 1996 80T/h 30
SGB-620/40 3 T.Quốc 1996 150T/h 40
CP-70M 2 L.Xô 1990 250T/h 45
2 Băng tải B
-800
S800/2x4 2 T.Quốc 1998 400T/h 40
SSJ800/2x4 2 T.Quốc 1998 400T/h 40
KLA-150 4 L.Xô 1990 250T/h 40
3 Tầu điện ác
quy -50 v
CDXT-2,5 3 T.Quốc 1996 3,5
4 Tầu điện cần
vẹt -250v
7KP-1Y 1 L.Xô 1990 50
ZK7-6/7.250 1 T.Quốc 1997 42
ZK7-6/7.250 1 T.Quốc 1996 12,2
5 Xe goòng
1000 lít
HG-2 1 V.Nam 1998
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
7
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
6 Quang lật
tròn
HG-10M 1 V.Nam 1998 5,5
7 Quang lật
nghiêng
1 L.Xô 1989 22
8 Máy cấp liệu

lắc
KL-10M 1 V.Nam 1998 13
9 Tời điện LBĐ-24
EKOD-15
10 Máy sàng
dung
SR-350 1 V.Nam 1998 7
Bảng: Các thiết bị bơm -ép - quạt
TT Tên gọi Mã hiệu Số l-
ợng
Nớc
sản
suất
Năm
sản
suất
Năng
suất
Công
suất
(kW)
1 Máy bơm ly tâm LT-II5/81 8 V.Nam 1990 115m
3
/h 55
2 Máy nén khí
trục vít
ZI

IIIK5-TO 2 L.Xô 1987 4,6m
3

/h 44
3
4
Quạt gió chính
thông gió mỏ
Quạt gió cục bộ
VOD-1,6
JBT-52-2
JBT-5,5
VE-700
VE-500
1
10
2
3
4
L.Xô
T.Quốc
T.Quốc
RU
RU
1998
1997
1996
1986
1986
6,5m
3
/s
160m

3
/ph
90m
3
/ph
160m
3
/ph
160m
3
/ph
160x2
11
5,5
11
5,5
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
8
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
CBM-5
CBM-6
1
1
L.Xô
L.Xô
1996
1996
160m
3
/ph

180m
3
/ph
14
Bảng1-3 : Các thiết bị vận tải ô tô.
TT Tên gọi Mã hiệu Số lợng Nớc
sản
suất
Năm
sản
suất
Năng
suất
Công
suất
(KW)
1 Xe đại sa BELAZ 5 L.Xô 1998
2 Xe trung xa MAZ-5551 5 L.Xô 1995
KPAZ-256 7 L.Xô 1996
3 Ôtô loại có tải trọng
32 ữ 35 tấn
KOMATSU 65 Nhật 2002
4 Xe ca IFA-50W 3 V.Nam 1996
5 Xe con UOAT 4 L.Xô 1998
1.2.3. Công tác thông gió.
Công ty than Khe Chàm thực hiện thông gió hút. Trạm quạt chính đặt tại cửa lò mức
(+32). Gồm hai quạt gió : 2K56 - 01NO24VN, 2K56 -1NO24VN. Để thông gió cho các
lò độc đạo, Công ty sử dụng các quạt gió cục bộ JBT52 - 2 và VE 500, VE - 700.
1.2.4. Công tác thoát nớc.
Nớc ở lò bằng (+32) tự chảy ra ngoài nhờ các rãnh thoát nớc. Lợng nớc các lò

mức (-100) tự chảy về bể chứa nằm ở khu vực sân giếng, sau đó chảy về bể lắng và đ-
ợc bơm lên mặt bằng mức (+32) nhờ hệ thống bơm. Số lợng 7 chiếc và hệ thống đờng
ống 300, loại 250HB180A.
1.3. Tổ chức quản lý của Công ty than Khe Chàm:
1.3.1.Sự hình thành và phát triển của công ty
Mỏ than Khe Chàm đợc thành lập ngày 17 tháng 2 năm 1986 và lấy tên là Mỏ
than Khe Chàm. Kể từ ngày thành lập, Công ty không ngừng khai thác và chế biến than
mà còn liên tục mở đờng lò, xây dng cơ bản. Đã đem lại công việc cho 2350 cán bộ
công nhân viên, trong đó có 1000 thợ lò là có tay nghề bậc 4, thợ sửa chữa có tay nghề
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
9
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
từ bậc 3 đến bậc 6, còn cán bộ hầu hết tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có nhiều ngời
có bằng đại học.
Diện tích khai thác hiện nay chủ yếu bằng các đờng lò nghiêng có các độ dốc 20
ữ 25
0
và độ sâu 50 so với mặt nớc biển. Sản lợng mà mỏ than Khe Chàm đã đạt đợc
ở năm 2004 so với kế hoạch đặt ra là:
Than nguyên khai, tổng số:518942 tấn đạt 103,6% so với kế hoạch.
Tổng số chiều dài đào lò là: 7749,5m đạt 103,41% so với kế hoạch. Trong đó
xây dung cơ bản là172m đạt 101,59% so với kế hoạch.
Chiều dài đào cơ bản đợc dùng sản xuất : 6022,5m đạt 103,94% so với kế hoạch.
Hệ số mét lò cơ bản cho1000 tấn than nguyên khai:11,63m/1000 tấn. Tỷ lệ tổn thất
hầm lò: 30,1%.
Than sạch suất khẩu tổng số: 229269 tấn đạt 105,17% so với kế hoạch
Than tiêu thụ tổng số: 507923 tấn ,đạt 108,7% so với kế hoạch
Trong đó than giao cho nhà máy tuyển là: 310899 tấn;
-Than nguyên khai: 278775 tấn
-Than sạch 32124 tấn

-Than bán cho các nhà máy điện:30060 tấn
-Than bán cho nhà máy phân đạm: 11019 tấn
-Than bán cho nhà máy xi măng: 47493 tấn
-Than bán cho các nơi khác: 108452 tấn
Doanh thu tổng số: 160661 triệu đồng, đạt 115%so với kế hoạch.
-Trong đó doanh thu than: 137052 triệu đồng
-Doanh thu khác: 23609 triệu đồng
-Than tồn kho: 48046 tấn
Hàng năm mỏ than Khe Chàm khai thác từ 0,5 ữ 1,0 triệu tấn. Theo báo cáo cơ
sở dữ liệu địa chất và các báo cáo giáp biên Khe Chàm do Công ty ITE lập và đã đợc
Tổng Công ty than Việt Nam phê duyệt năm 2000 và hiện trạng khai thác mỏ tinh đến
31/12/2002 thì trữ lợng than địa chất còn lại trên 29,464 triệu tấn.
1.3.2. Biên chế lao động
Công ty gồm hai bộ phận: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
Tổng số cán bộ công nhân viên chức của Công ty là 2035 ngời
Số công nhân trực tiếp sản xuất đợc chia làm 3 ca, mỗi ca làm việc 8 giờ và nghỉ
theo chế độ luân phiên.
1.3.3. Tổ chức quản lý hành chính
Công tác quản lý điều hành sản xuất của Công ty thông qua các phòng ban chức
năng. Mối liên hệ giữa Giám đốc, các phòng ban chức năng nghiệp vụ tới các công tr-
ờng, phân xởng và tổ chức cơ điện đợc thực hiện theo sơ đồ quản lý hành chính của
Công ty nh (hình 1-1) dới đây.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
10
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
11
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp

sơ đồ tổ chức quản lý hành chính công ty than khe chàm

Hình 1-1: Sơ đồ tổ chức quản lý hành chính của Công ty than khe chàm
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
Giám đốc
PGĐ Cơ địên
vận tải
PGĐ Kinh tếPGĐ Sản xuấtPGĐ Kỹ thuật
Phòng
kỹ thuật
Phòng
Trắc địa - Địa
chất
Phòng KCS
Phòng an toàn
Phòng
thiết kế cơ bản
Phòng đào tạo
Phòng điều
hành sản xuất
Các công tr-
ờng
Phòng
kế toán tài vụ
Phòng
LĐ tiền lơng
Phòng vật t
Phòng kế hoạch,
tổ chức
Phòng y tế
Phòng
hành chính

Phòng cơ điện
Phân xởng sửa
chữa và đội xe
Phân sửa chữa
cơ điện
12
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp

sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ điện và vận tải mỏ
Hình 1-2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ điện và vận tải mỏ
1.4. Sản lợng khai thác của Công ty trong những năm gần đây
Năm 2000 : 362000 tấn
Năm 2001 : 303870 tấn
Năm 2002 : 436733 tấn
Năm 2003 : 518040 tấn
Năm 2004 : 750.000 tấn

Chơng II
Giới Thiệu Chung Về Máy Khấu Than MG200-W1
2.1.Đặc tính kỹ thuật của máy khấu than MG200-W1
Máy khấu MG200-W1 là loại máy khấu 2 tang không có xích kéo đợc kết hợp
với máng cào SGB-630/22WS thực hiện khấu than cơ giới hóa đồng bộ hoặc cơ giới
hóa từng phần trong lò chợ.
2.1.1.Công dụng và phạm vi sử dụng
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
PGĐ cơ điện & vận tải
Trởng phòng
cơ điện và vận tải
Khối mặt bằng Khối hầm lò
Phân

xởng
cơ điện
Phân
xởng
xúc gạt
Phân
xởng
vận tải

Đội xe
vận tải
Phân
xởng
sàng
CB
I
KT
I
KT
II
KT
III
CB
II
CB
III
13
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
- Chủ yếu dùng cho khai thác than lò chợ kết hợp với máng cào, phơng thức di
chuyển không xích kiểu chốt. Chiều rộng cầu máng giữa là 630 mm. Chiều rộng nhỏ

nhất của máy khấu là 1250 mm, chiều rộng lớn nhất là 1880mm
- Sử dụng thích hợp cho lò chợ hoặc gơng khai thác nói chung của các vỉa than
có góc dốc đến 35
0
, đá vách ổn định trung bình, than có độ cứng trung bình .
2.1. 2.Đặc điểm chủ yếu của máy khấu
- Máy khấu đợc kết hợp với máng cào loại SGB-630/220WS. Máng cào sử dụng
loại không có chốt tháo với chiều rộng của máng là 630mm. Máy khấu kết hợp với các
loại giá thủy lực ZY20, HZY32/320 vv hoặc cột thủy lực đơn với xà có khớp nối hoặc
xà trợt kim loại.
- Tốc độ vòng quay của tang khấu có các chế độ khác nhau để phù hợp với các
loại đờng kính khác nhau nhằm đạt đợc hiệu quả khấu tốt nhất. Mômen quay đạt đợc
37 kN.m là mômen quay tơng đối lớn so với máy khấu cùng loại .
- áp dụng tay khấu cong, so với tay khấu thẳng thì hiệu suất bốc xếp than cao
hơn 40%, hiệu quả tuần hoàn tốt, giảm bớt vỡ vụn đợc hai lần, tỷ lệ than cục tăng
lên, giảm bớt than cám .
- Đảm bảo độ bền thiết kế, áp lực sử dụng bơm dầu chính chỉ chiếm 45% áp lực
định mức .
-Để nối liền giữa khung đỡ máy với thân máy và giữ hai nửa khung đỡ máy áp
dụng kiểu chốt thủy lực, hiệu quả bắt chặt tốt.
- áp dụng phơng thức thao tác điều kiển bằng tay, kết cấu đơn giản, tính năng an
toàn, sử dụng tiện lợi .
- áp dụng hệ thống chống bụi phun sơng trong và ngoài hiệu quả chống bụi
tốt.
Chức năng bảo vệ và chức năng hiển thị chính xác, có màn hiển thị báo vận
hành và sự cố, tiện cho việc kiểm tra phân tích sự cố.
- Máy khấu sử dụng động cơ phòng nổ rôto lồng sóc có công suất 150KW, làm
mát bằng két nớc, trục ra lệch tâm . Bộ phận khống chế điện đợc bố trí trong hộp thiết
bị đặt ở bên cạnh của động cơ điện. Trên mặt của hộp thiết bị điện có bố trí các nút
bấm khởi động, ngừng máy khấu, ngừng máng cào v.v và cầu dao đóng, mở thuận tiện

cho ngời điều khiểm máy khấu tập trung điều khiển. Khi dẫn động không xích bộ
phận di chuyển của máy khấu đợc hợp thành bởi bơm dầu và bộ phận di chuyển trung
gian. Bơm dầu đợc đặt ở bên trái của động cơ điện, trừ dây lắc của thùng dầu, các linh
kiện áp lực dầu của bộ dẫn động đều đặt trong hộp bơm dầu. Cần thao tác dẫn động,
đồng hồ áp lực và chỉ thị mức dầu đợc đặt ở bên cạnh bơm dầu. Bộ dẫn động di chuyển
máy khi dẫn động không xích đợc đặt ở hai đầu của thân máy khấu, mỗi bộ có lực dẫn
động động 125 KN, tổng lực dẫn động đạt tới 250 KN. Cơ cấu dẫn động kép làm giảm
lực truyền động của bánh răng đối với bánh răng trục vít, tăng tuổi thọ của thanh răng,
đồng thời khi khai thác than ở lò chợ dốc, nếu một bộ phận di chuyển bị sự cố vẫn có
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
14
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
thể áp dụng biện pháp dẫn động đơn. Thùng dầu đặt bên cạnh của bộ phận di chuyển,
vì vậy dễ dàng thay thế, không làm giảm chất lợng dầu.
-Bộ phận truyền động tang khấu của máy bao gồm : hộp giảm tốc cố định, tay
khấu và tang xoắn. Kết cấu của bộ phận truyền động tang khấu bên trái-phải giống
nhau, vòng quay (tốc độ) của tang khấu giống nhau. Chiều quay ngựơc nhau.
-Dùng van áp lực (dầu) để tiến hành điều khiển sự nâng hạ của tay khấu, tay điều
khiển khống chế sự ra, vào của xilanh dầu đặt ở bên cạnh hộp giảm tốc cố định.
-Hệ thống phun sơng có hai tác dụng làm mát và chống bụi: một đờng nớc giảm
áp tiến hành mát dầu áp lực của bơm và vỏ ( stato) của động cơ điện, sau đó qua hệ
thống phun sơng làm ngoài ( ở bên phải tay khấu) ra ngoài, một đờng khác đi vào hệ
thống phun sơng trong tang để chống bụi.
-Thiết bị di chuyển cáp điện dùng để bảo vệ di chuyển cáp điện và ống nớc, giảm
nhẹ cờng độ lao động của công nhân.
-Tấm bảo vệ phía gơng khai thác có tác dụng bảo vệ ống dầu và ống nớc.
-Động cơ điện của máy khấu sử dụng điện áp 660/1440 V, có hai loại hình thức
bảo vệ : bảo vệ ngắn mạch và bảo vệ quá tải.
Việc áp dụng máy khấu MG200- W1 trong khai thác hầm lò tại Việt Nam là một b-
ớc tiến lớn.

2.1.3 Các thông số kỹ thuật chủ yếu.
*. Điều kiện thích hợp sử dụng máy
+ Chiều cao khấu ( m ) : 1,4 -:- 3.0
+ Độ sâu cắt ( m ) : 0,63
+ Độ dốc thích hợp : 35
0
+ Độ cứng của than : ( độ cứng trung bình hoặc dới trung bình )
*. Bộ phận kéo của máy :
+ Lực kéo lớn nhất ( KN ) : 320
+ Tốc độ kéo ( m /phút ) : 0-:- 5,5
+ Phơng thức kéo : Thuỷ lực ( bánh răng - thanh dẫn hớng )
+ Bơm dầu chính : Bơm pittông kiểu trục xiên ZB 125
+ Mô tơ dầu : Mô tơ dầu định lợng kiểu trục xiên ( A2F107W1ST )
*. Động cơ điện : YBCS 200
+ Công xuất ( KW ) : 200
+ Tốc độ quay (v/phút) : 1475
+ Điện áp ( V ) : 660 / 1140
*. Bộ phận phay cắt
+ Đờng kính tang phay ( m ) : 1,25, 1, 4, 1,6
+ Tốc độ quay của tang ( v/phút) : 60,5 - 48,9
+ Độ sâu khoét chân ( m m ) : 1,58 -3,33
+ Hình thức tay lắc : Tay lắc cong
+ Chiều dài của tay lắc ( mm ) : 1394
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
15
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
*. Hệ thống phun sơng làm mát
+ Phơng thức chống bụi : phun sơng trong và ngoài
+ Lợng nớc làm mát và phun sơng mù ( lít /phut) : 200
+ Mã hiệu bơm phun sơng mà đồng bộ với máy : XFB 200/5.5

*. Tâm mô men của tay lắc ( mm ) : 3786
*. Trọng lợng của máy (kg) : 20500
2.2 Nguyên lý hoạt động chung của máy.
Khai thác ngầm là quá trình khai thác đợc thực hiện dới mặt đất, các nguyên công
cơ bản của quá trình khai thác ngầm bao gồm: Phá huỷ - chất tải - vận tải. Phá huỷ là
khâu đầu tiên của quá trình khai thác (đào, cắt) than ra khỏi trạng thái liên kết nguyên
khối thành sản phẩm khai thác hỗn hợp dạng cục, hạt, bột. Máy khấu MG 200- W1 đào
cắt than bằng tác dụng cơ học của các răng cắt lắp trên tang khấu. Máy có u điểm là
khả năng thực hiện quá trình xúc bốc song song với quá trình phá huỷ, quá trình xúc
bốc đợc thực hiện bằng bộ phận chất tải của máy (máy thực hiện đồng thời hai chức
năng là phá huỷ và chất tải). Than đợc vận chuyển ra khỏi khu vực khai thác bằng
máng cào, khi khai thác than bằng máy khấu tức là đã áp dụng quá trình công nghệ
khai thác cơ bản là: khấu trực tiếp -xúc bốc - vận tải. Quá trình này dễ áp dụng cơ giới
hoá và tự động hoá trong sản xuất, do đó cho năng suất khai thác cao. Máy cắt than
trên toàn bộ tiết diện ngang luồng khấu. Sơ đồ làm việc của máy thể hiện ở (hình2-1 ).
Hình 2-1.Sơ đồ khái thác của máy
1-máy khấu; 2- máng cào; 3- cột chống thuỷ lực; 4- cột pháo hoả; 5- kích thuỷ lực
Than phá huỷ đợc chất lên máng cào 2, máng di chuyển liên tục, dòng
than khai thác than ra đợc vận chuyển ra liên tục, các cột chống 3 dùng để
chống giữ khoảng không gian khai thác.
Máy có thể làm việc đợc hai chiều (có thể khấu cả vỉa dốc và vỉa
nghiêng).
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
16
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Bộ phận di chuyển của máy làm nhiệm vụ di chuyển máy dọc theo gơng lò,
đảm bảo máy khấu hết chiều dài lò chợ. Đoạn đờng di chuyển của máy phụ thuộc
vào chiều dài lò chợ. Khi di chuyển máy trợt trên khung máng cào, u điểm dẫn hớng
chính xác, lực cản di chuyển nhỏ (yêu cầu khung máng cào có kết cấu bền vững ổn
định).

Dùng máy khấu liên hợp là bớc tiến lớn so với dùng máy đánh rạch và các
phơng tiện khai thác khác trong công tác khai thác than. Thực hiện phá huỷ và chất bốc
đồng thời, tránh đợc ảnh hởng xấu của khoan nổ mìn.
2.3. Các bộ phận chính của máy
Máy có kết cấu tơng đối gọn, dạng hình hộp, bề mặt nhẵn, dễ làm sạch, máy gồm
các phần chính: bộ phận cắt; bộ phận di chuyển; bộ phận chất tải. Kết cấu của máy đợc
thể hiện ở( hình 2-2)
Hình 2-2. Các bộ phận chính của máy
1,7- tang xoắn; 2- bộ phận di chuyển; 3- bộ phận truyền động tang khấu trái; 4- bơm
dầu; 5- động cơ điện; 6- thiết bị phun sơng làm mát; 8- khung đỡ máy;9- thiết bị quấn
cáp điện; 10- tay khấu
2.3.1. Bộ phận truyền động tang khấu
Tác dụng của bộ phận truyền động tang khấu là truyền động lực của động cơ
thông qua hộp giảm tốc cho tang khấu để tiến hành khấu than, đồng thời kết hợp cánh
xoắn trên tang khấu để gạt than rơi vào máng cào đặt ở lò chợ. Mỗi máy khấu hai tang
khấu có hai bộ phận truyền động tang khấu trái và phải với kết cấu nh nhau, đợc bố chí
đối xứng ở hai đầu trái và phải của máy. Bộ phận truyền động tang khấu bao gồm : hộp
giảm tốc, tay khấu, tang khấu và xilanh dầu cao áp v.v
Hộp giảm tốc cố định của bộ phận truyền động tang khấu trái-phải và các linh
kiện của tang khấu trái -phải đều có thể thay thế cho nhau.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
17
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
*. Hộp giảm tốc cố định
Trong vỏ của hộp giảm tốc có bánh răng giảm tốc hai cấp và cơ cấu ly hợp.
Cần điều khiển ly hợp bố trí ở mặt bên phía sau có vỏ hộp giảm tốc. Để tiện cho
ngời điều khiển rễ thao tác cần điều khiển có 2 vị trí: cần điều khiển kéo xuống d -
ới là lập tức tang khấu tang khấu và động cơ ở vị trí làm việc, kéo lên là tách tức là
tang khấu và động cơ tách truyền động.
* Nhóm một trục

Kết cấu của nhóm trục một trục đợc thể hiện (hình 2-3). Bánh răng côn trục đơn 8
gối trên hai gối lăn mặt đầu 9, đồng thời cùng đặt trong gỗi đỡ 5 dùng 6 bulông
lục giác M16 cố định gỗi đỡ 5 và phớt dầu 10, nắp áp lực 4 của vòng đệm 11 hình
0 bắt chặt vào lỗ của vỏ hộp. Dùng đệm điều chỉnh 6 để điều chỉnh khe hở ăn khớp
của bánh răng phụ ( răng côn đơn). Giữa nắp áp lực và mặt đầu trục đỡ có khe hở
0,05ữ0,1( mm )để đảm bảo trục đỡ có sự giãn nở về nhiệt. Đầu của trục bánh
răng là trục then hoa, có lắp báng răng ngoài 3 của của trục liên kết bánh răng,
thông qua vành răng trong 1, nối với trục ra động cơ hoặc bánh răng trục nối trên
trục thông hộp bơm áp lực dầu dùng nắp đậy 2 và bulông12 cố định chặt bánh
răng3 vào trục.Để đề phòng dầu bôi trơn rò rỉ ra ngoài, ngoài việc phớt dầu và
vòng đệm hình O lắp trên nắp áp lực 4, còn lắp đệm đồng 7 giữa mặt của bánh
răng 3 và gối đỡ
1 Vành răng trong
2, Nắp đậy
3, Bánh răng
4, Nắp áp lực
5, Gối đỡ
6, Đệm điều chỉnh
7, Nắp đệm
8, Bánh răng côn truc đơn
9, Phớt dầu
10, Bulông
11, Gối đỡ mặt đầu
12, Vòng đệm
Hình 2-3: nhóm một trục

- Nhóm trục hai trục
Kết cấu của nhóm trục 2 trục đợc thể hiện ở ( hinh2-4), đựơc hợp thành bởi hai đoạn
trục trái - phải 2 và 4, đồng thời dùng vòng then hoa trong 3 để liên kết vòng then hoa 3 có
thể trợt trên trục 2 để ăn khớp hoặc rời khỏi trục then hoa của trục 4, có tác dụng ly hợp .

Trục 2 gối trên gối đỡ 8 và ổ lăn trụ tròn ngắn 9. Trên trục có gắn bánh răng
1,bánh răng này là bánh răng thay đổi tốc độ, có 3 loại bánh răng khác nhau, căn cứ
vào điều kiện sử dụng thực tế mà lựa chọn.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
18
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Trục 4 gối trên 2 gối tựa lăn côn tròn đơn 6 và 7, trên trục có lắp bánh răng côn
đơn5, chỗ nắp đậy ổ hai đầu gối đỡ có lắp đệm điều chỉnh, dùng để điều chỉnh khe
hở ăn khớp của bánh răng côn
10
6
7
8
2
3
4
5
1
9
1, Bánh răng
2,Trục trái
3, Then hoa
4, Trục phải
5, Bánh răng côn
6,7, Gối tựa
9, ổ trục lăn trụ tròn ngắn
10, Nắp chắn bụi
Hình 2-4.Nhóm 2 trục
- Cơ cấu ly hợp
Cơ cấu ly hợp đợc thể hiện ở ( hình 2-5) dùng để làm cho then hoa 3 lắp trên ổ trục

di chuyển sang trái-phải, thực hiện đóng ly hợp quay của tang khấu truyền động tang
khấu. Nó gồm : cần điều khiển và cơ cấu phát động ly hợp.
4
5
7
8
6
3
1
2
1. Bánh răng trụ côn
2. Vòng kẹp
3. Cần điều khiển
4. Trục khoá
5. Vòng lò xo
6. Lò xo
7. Tay cầm
8. Vít đai ốc
Hình 2-5: Cơ cấu ly hợp
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
19
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
bao gồm bánh răng trụ côn 1, vòng kẹp 2 cần điều khiển 3, trục khoá 4, vòng 5, lò
xo 6 và tay cầm 7 v.v Khi cần điều khiển chuyển động nhất thiết phải kéo tay
cầm 7, để trục khoá 4 thoát khỏi lỗi định vị trên vỏ máy, khi cần điều khiển mang
chuyển động, nhờ lực đàn hồi của lò xo
6 trong tay cầm, làm cho chục 4 ép vào lỗ định vị, khoá chặt cần điều khiển, để
tránh vòng then hoa ở vào vị trí khớp khi vận chuyển tác rời ăn khớp.
Kết cấu của cơ cấu phát động ly hợp đợc thể hiện ở (hình 2-6), bao gồm bánh
răng côn 1, kẹp phát 2, trục 3 và phát động từ 4 v.v phát động từ 4 kẹp trong rãnh

của vòng then hoa. Khi cần điều khiển khởi động, làm cho bánh răng côn 1
chuyển động, bánh răng côn 1 và kẹp 2 phát lắp trên trục 3, cùng với sự chuyển
động của bánh răng côn 1, làm cho kẹp phát chuyển động, nhờ vậy thông qua phát
động từ làm cho vòng then hoa tiến thành tách hoặc hợp.
A
A
1
2
3
6
5
4
198
147
610
1, Bánh răng
2, Kep phát
3, Trục
4, Phát động từ
5, Vít Đai ốc
6, Tấm kẹp
Hình 2-6: Cơ cấu phát động ly hợp
2.3.2. Tay khấu
Tay khấu đem động lực của hộp giảm tốc độ định truyền cho tang khấu. Tang
khấu nhờ hỗ trợ của tay khấu, kịp thời điều khiển chiều cao khấu cần thiết theo chiều
dày của vỉa than.
Tay khấu gối trong lỗ gối tự động có 3 tầng vật liệu phức hợp trên vỏ hộp giảm tốc
độ cố định, đồng thời lấy nó làm tâm lắc của tay khấu. Phía trong và ngoài của gối tự
động về phía gơng than đều lắp phớt kín hình O để nhăn dầu bôi trơn rò rỉ ra ngoài.
Để ngăn bụi than lọt vào bề mặt chuyển hồi của gối tựa, nhằm giảm tổn hại bề mặt ma

sát, kéo dài thời gian sử dụng của gối mà ở mặt đầu có lắp phớt lông.
Cần điều khiển chiều cao và thân tay khấu đợc hành thành một khối, dễ tăng độ
tin cậy làm việc của tay khấu và cải thiện hiệu quả chất than của tăng khấu,vỏ của tay
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
20
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
khấu đợc thiết kế dạng cong.Tay khấu trái-phải không thể thay đổi cho nhau, nhng kết
cấu giống nhau, các linh kiện đều có thể thay thế cho nhau.
2.3.2.1. Nhóm trục ba trục.
Kết cấu của nhóm trục ba truc đợc thể hiện ở (hinh 2-7). Trục này là bánh răng
trục, gối trên 2 gối đỡ lăn 11. Đầu thò ra của cân về phía trong có lắp bánh răng 2 ăn
khớp với bánh răng của nhóm hai trục của hộp giảm tốc cố định, cũng tơng ứng có 3
loại bánh răng với số răng khác nhau để ngăn ngừa di truyển hớng trục của bánh răng
2 khi làm việcvà có long đen tránh bulông tuột ra, phớt dầu 12 và phớt kín hình tròn
13, phần đầu dùng tâm ép 1 và hai bulông 8 cố định chặt dùng ngăn dầu bôi trơn trong
tay khấu chảy vào hộp giảm tốc cố định đảm bảo bánh răng trong tay khấu đợc bôi trơn
bình thờng.
1
8
12
8
9
10
2
3
4
5
6
7
1, Tấm kẹp

2, Bánh răng
3,4, Tấm đệm
5,12, Vòng phớt
6, Trục
7, Bánh răng
8,9, Vít đai ốc
10; Gỗi đỡ lăn
Hình 2-7. Nhóm ba trục
2. 3.2.2. Nhóm trục bánh đà.
Mỗi bên trái -phải của tay khấu đều có nhóm trục bánh đà, kết cấu hoàn toàn giống
nhau, đợc thể hiện ở ( hình2-8). Nhng trong đó hớng lắp của trục bánh đà sau cùng ng-
ợc với 3 nhóm còn lại, vỏ tay khấu đợc lắp từ mặt sau.
Trong lỗ của bánh đà đợc gối trên gối đỡ 8, dùng vòng chặn 7 và vòng cự ly 2 để
định vị gối đỡ. Hai trục tâm có lắp phớt chắn 9 và 10 để ngăn dầu bôi trơn rò rỉ ra
ngoài. Tấm đệm 4 và bulông 5 dùng để ngăn trục chuyển động xuyên qua.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
21
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
11
9
8
7
1
2
3
4
5
6
1. Bánh đà
2. Vòng cự ly

3. TRục
4. Tấm đệm
5,6. Bu lông
7. Vòng chặn
8. Gối đỡ
9. phớt chặn
Hình 2-8.Trục bánh đà

2.3.2.3. Nhóm trục tay khấu.
Năm trục là bánh răng không trục, gối trên hai gối tựa lăn trụ tròn ngắn 7, thông
qua then hoa liên kết với bánh thái dơng trong kết cấu hành tinh. Hai gối đỡ cố định
trên vỏ tay khấu thông qua để gối tựa 1 và 3, kết cấu của nó đợc thể hiện ở (hình 2-9).
Phớt dầu 10 dùng để ngăn dầu bôi trơn trong cơ cấu hành tinh chảy vào tay khấu, để
đảm bảo sự bôi trơn của chuyển động răng cơ cấu hành tinh. Hai vòng phớt kín hình 0
6 và 8 trên để gối đỡ dùng để ngăn dầu bôi trơn trong tay khấu chảy ra ngoài, hoặc
chảy vào trong cơ cấu hành tinh.
120
9
8
7
6
10
4 53
21
275
1,3, Gối tựa
2, Bánh răng
4,5, Vít đai ốc
6,8, Phớt kín
7,9, Trục tròn lăn

10, Phớt dầu
Hình 2-9.:Nhóm trục tay khấu
2.3.2.4. Cơ cấu hành tinh.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
22
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Cấp cuối cùng chuyển động bánh răng của bộ phận truyền động răng khấu sử
dụng chuyển động bánh răng hành tinh. Do phơng thức truyền động này có u điểm tốc
độ, công suất chuyển động và mômen truyền lớn nên có thể giảm tỉ số truyền của bánh
răng truyền động các cấp trớc.
Kết cấu của truyển động bánh răng hành tinh đợc thể hiện ở (hình2-10)
Hình 2-10. Cơ cấu hành tinh
bao gồm các bộ phận chính : bánh thái dơng 4 , bánh hành tinh 3, vòng răng 2 và giá
hành tinh 1 v.v Ba bánh hành tinh với góc 120
0
đợc đặt trên giá hành tinh. Giá hành
tinh gối trên hai gối 6 và 9 , đầu thò ra của nó là then hoa nối với vòng liên kết của tang
khấu. Bánh thái dơng có kết cấu linh động, một đầu khác của nó là đầu trục then hoa.
Liên kết với bánh răng tay khấu. Bánh thái dơng mang toàn toàn chuyển động truyền
cho giá hành tinh qua bánh hành tinh, vòng khớp nối là linh kiện cố định trên vỏ tay
khấu bằng 18 bulông M20 và 2 khoá côn tròn.
Để ngăn bụi than lọt vào cơ cấu hành tinh và tránh dầu bôi trơn rò rỉ ra ngoài,
bộ phận đầu giá hành tinh dùng bịt kín nhiều đờng, để đảm bảo cơ cấu hành tinh làm
việc tin cậy
2.3.2.5. Sự nâng, hạ của tay khấu.
Sự nâng, hạ của tay khấu đợc thực hiện thông qua xilanh cao áp, do van chuyển
hớng cao áp tác động nhờ tay điều kiển đặt trên hộp giảm tốc cố định của bộ phận
truyền động tang khấu trái- phải. Tiến hành điều khiển van chuyển hớng trái-phải nghĩa
là điều khiển sự nâng hạ của tang khấu trái-phải
Hệ thống cao áp bao gồm : bơm bánh răng loại YBC-16/200, van đổi hớng tác động

bằng tay, xilanh dầu cao áp , van an toàn và ống nối cao áp.
Bơm cao áp có áp lực làm việc khá cao liên kết với bánh truyền động bằng chi
tiết trục nối hình chữ nhật
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
23
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Kết cấu của xilanh cao áp trái-phải hoàn toàn giống nhau đợc thể hiện ở
(hinh 2-11), đợc bố trí ở khung đỡ máy phía gơng than. Thân của xilanh nối với
tay khấu thông qua trục khoá 14, cần piston nối với khung đỡ máy.
1, Thân xilanh
2, Long đen
3, Piston
4, Cần piston
5, Bạc dẫn hƯớng
6, Khoá áp dầu
7 , Vòng chắn bụi
8, Phớt ngăn dầu
9, ống gang
10, Bạc dẫn h
Ư
ớng
11, phớt dầu hình chống
Hình 2-11 : xilanh cao áp
Cần piston là nhóm linh kiện hàn nối, một đầu có piston 4, vòng phớt hình trống
12 và hai bạc dẫn hớng 11 lắp ở piston và dùng êcu ép chặt ba thứ đó, dùng long đen 2
để tránh êcu tuột. Đầu khác của piston có gắn thân khoá áp dầu 7 đặt trong thân khoá.
Trong lỗ trung tâm của cần piston có đặt ống gang 10 làm ống dẫn dầu. Hai đầu đợc
hàn nối phân biệt với thân khoá và cần của piston. Để tốc độ hạ tay khấu không quá
nhanh, ở bộ phận đầu cần piston có lắp đinh vit cản 13. Dầu làm việc qua lỗ trung tâm
của cần piston hoặc ống dẫn dầu chảy vào ngăn phải hoặc trái của piston. Bề mặt của

cần piston đợc mạ niken để tránh ăn mòn .
Bạc dẫn hớng 6 đợc nối kết bằng ren với thân xilanh 1. Dùng phớt vòng hình O để
bịt kín. Giữa bạc dẫn hỡng với mặt tiếp xúc của cần piston dùng vòng phớt để ngăn dầu
9 và dùng vòng chống bụi 8 đề phòng than lọt vào trong xilanh.
Van thao tác cao áp tay khấu dùng van đổi hớng để điều khiển bằng tay 3 vị trí 4
đờng ống loại H . kết cấu của van đợc đợc thể hiện (hinh 2-12)
3
2
1
237
252
1, Thân van
2, Màng van
3, Lò xo hồi phục
Hình 2- 12: van đổi hớng
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
24
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
bao gồm màng van 2, thân van 1, và lò xo hồi phục vị trí 3 v.v Nguyên lý tác động của
van là : khi màng van ở vị trí trung gian 4 vị trí P, A , B , 0 thông nhau.
Dầu công tác của bơm cao áp thoát ra trực tiếp vào thùng dầu,đợc thể hiện trên (hình 2-
13). Khi cần điều khiển đẩy (hoặc kéo )làm cho màng van 2 xuống dới (hoặc lên trên ),
đờng dầu P-B ( hoặc đờng P-A)
Hình 2-13.Màng van
nối thông, đờng 0-A (hoặc đờng 0-B ) nối thông, đầu làm việc chảy vào một bên của
xilanh, đầu bên kia thông với thùng dầu, xilanh duỗi hoặc co. Ngừng cần điều khiển
thao tác, dới tác dụng của lò xo phục hồi vị trí 3 màng van về vị trí trung gian: vị trí P,
A,B,O lại thông nhau làm cho xilanh ngừng duỗi- co đồng thời nhờ khoá áp dầu làm
cho xilanh giữ ở vị trí nhất định.
2.3.3. Tang khấu.

Tang khấu là cơ cấu làm việc của máy khấu tác dụng chủ yếu của nó là .
- Cắt rời than khỏi gơng than
- Chất than đã khấu vào máng cào
Khi máy khấu làm việc thì điện năng tiêu thụ chủ yếu là cho tang khấu.
(sự sắp xếp của răng cắt, kết cấu, số lợng răng cắt, cũng nh độ sắc nhọn của
chúngv.v ), có ảnh hởng rất lớn đến sự tiêu hao công suất. Ngoài ra còn ảnh hởng rất
nhiều tỷ lệ than cục, lợng bụi phát sinh và tính ổn định của máy khấu khi làm việc.
Tang khấu là tang có cánh xoắn, theo hớng xoắn ốc của tâm lá chia làm xoắn trái
và xoắn phải, tang khấu trái đợc lắp trên tay khấu trái, tang khâu phải đợc lắp trên tay
khấu phải. Tốc độ vòng quay của hai tang khấu nh nhau nhng ngợc chiều: tang khấu trái
quay ngợc chiều kim đồng hồ , tang khấu phải quay cùng chiều kim đồng hồ. Dùng
chiều quay này để khi tang khấu cắt than, lực cắt không ảnh hởng đến độ ổn định lớp đất
đá vách.
Để nâng cao tính chịu mòn của tang khấu, ở mặt thải than của tấm lá miệng
tháo than có đắp hàn một lớp chịu mòn, nâng cao độ tin cậy khi làm việc của nó.
Máy khấu có thiết bị phun sơng trong để nâng cao hiệu quả chống bụi, do vậy tấm đệm
lá xoắn của tang khấu có khoan lỗ đờng dẫn nớc nhỏ hớng đờng kính. Mỗi đờng dẫn n-
ớc có lắp một vòi phun, mỗi vòi phun đặt giữa hai răng cắt. Số lợng và cách bố trí răng
cắt có ảnh hởng rất lớn tới sự làm việc của máy khấu. Thông thờng than cứng, răng cắt
nhiều, có thể lắp dày hơn ( mômen cắt nhỏ), nếu than mềm, số răng cắt có thể giảm
bớt. Trên cùng một tang khấu, do vị trí bộ gắn khác nhau, số lợng răng cắt và khoảng
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
25
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
cách tuyến cắt cũng không nh nhau, mâm dầu ở gần gơng than, điều kiện làm việc của
răng cắt nặng hơn nên, mật độ bố trí răng cắt phải lớn hơn.
Phơng thức kiên kết của tang khấu dùng kết cấu hình vuông, dùng trục hình
vuông( vòng liên kết tang khấu), truyền mômen dùng 16 bulông M24 để cố định hớng
trục, để ngăn tang khấu trong quá trình khấu than sinh ra dịch chuyển hớng trục.
Vòng liên kết tang khấu 8 thể hiện ở (hình 2-6) trớc khi đặt vào giá hành tinh 1 đem

trục của then hoa tuyến triển khai, cần phủ đầy dầu bôi trơn lên then hoa sau khi lắp
song dùng 6 bulông M20 ép chặt nắp đậy, đồng thời phải dùng dây thép xuyên qua
bulông, đề phòng bulông bị nới lỏng khi bị trấn động.
2.3.4 Bộ phận di chuyển.
Bộ phận di chuyển là cơ cấu di chuyển của máy khấu. Khi sử dụng phơng thức
dẫn động không xích kiểu vấu, bao gồm : môtơ đầu tuyến lắc, thiết bị chống trợt, hộp
giảm tốc và cóc hãm ( bánh khoá )v.v đợc thể hiện ở (hình 2-14 )
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
26
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Trong hộp giảm tốc có bánh răng truyền động hai cấp ,cấp 1 là bánh răng hình trụ
răng thẳng, cấp thứ 2 là truyền động bánh răng hành tinh: trục môtơ đầu lắc tuyến 1liên
kết với bánh răng một trục bằng 2 then hoa, qua bánh đà 4 dẫn động bánh răng lớn 6,
bánh răng này cùng với bánh thái dơng 7 truyền động hành tinh đợc lắp cùng trên
tuyến trục một truyền động qua bánh hành tinh 5 dẫn động giá hành tinh 8 quay và
sinh ra mômen. Trên trục ra của giá hành tinh có bánh răng truyền động lắc tuyến 9 ăn
khớp với hàng vấu trên máng cào truyền động, dẫn động máy khấu di chuyển. Mômen
sinh ra của mỗi bộ dẫn động di chuyển là 19KN.m .
Thiết bị khống chế 3 đặt phía bên gơng than trục thứ nhất khi ngừng máy thiết bị
chống trợt sẽ hãm trục một .
2.3.5.Động cơ.
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
27
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
Động cơ của máy khấu là động cơ điện phòng nổ, không đồng bộ rôto lồng sóc, 3
pha, làm mát bằng nớc. Có thể sử dụng trong mỏ than có nguy hiểm và nổ khí metan
hoặc nổ bụi.
*Thông số kỹ thuật
+Công Suất định mức(KW) : 150 (200)
+Điện áp định mức (V) : 660/1140

+ Dòng điện định mức (A) : 173/100.6 (226/130.8)
+ Tần số định mức ( Hz) : 50
+Tốc độ quay định mức (v/p) :1475
+ Hiệu suất (%) :91
+ Hệ số Cos

: 0,85
+ Cấp bách điện : H
+ Dòng khởi động /dòng định mức (lần) : 6,5
+ Mômen khởi động/ mômen định mức (lần) : 2
+ Mômen cực đại/ mômen định mức (lần) : 2,2
+ Nhiệt độ nớc làm mát(
C
0
) :< 30
+ Lu lợng nớc làm mát (m
3
/h) : 1,5
+ áp lực lớn nhất của nớc làm mát (Mpa) :< 1,5
+ Kích thơc (dài. rộng. cao) (mm) :1050 x 760 x 460
* Cấu tạo
Động cơ điện lắp đặt kiểu nằm , trục ra lệch tâm . Khoảng cách lệch tâm của
nó với tâm vỏ động cơ là 130 (mm). Động cơ có 2 đầu trục ra , có 2 trục then hoa thò
ra , kích thớc giống nhau. Hai mặt đầu của đế động cơ có 4 lỗ M36x3 và M30x2để liên
kết với các bộ phận khác của máy khấu.
- Đế động cơ điện gồm 2 bộ phận: ngăn chính của động cơ và hộp kiểm tra
điện. Hộp kiểm tra lại chia thành 2 ngăn nhỏ :ngăn lớn là ngăn kiểm tra, lắp đặt các
linh kiện kiểm tra để bảo vệ điện và để nối cáp điện chính và cáp kiểm tra.
Động cơ điện làm mát ngoài vỏ bằng nớc. Nớc làm mát đa vào két nớc quanh ngăn
chính của động cơ để làm mát. Phần dới của mặt bên có 2 đờng nớc vào và ra có thể

thay đổi cho nhau và 6 lỗ xả, dùng bulông bằng đồng nút chặt lỗ xả. Từ trong lỗ xả có
thể xả nớc thải và chất cặn bã trong nớc đảm bảo đờng nớc thông suốt.
Rôto động cơ gối trên 3 gối đỡ : đầu trớc có một gối tựa lăn trục tròn ngắn và một gối
tựa cầu hớng tâm, đầu sau có một gối tựa lăn trụ tròn ngắn. Động cơ điện có kết cấu
phớt rất tốt, mặt ngoài gối tựa có 2 phớt kín, có thể ngăn nớc và dầu ở ngoài thẩm thấu
vào trong động cơ. Mã hiệu của phớt là PG90x120x12.
- Dây quấn stato của động cơ có cách điện cấp H và quấn 2 tầng
- Rôto loại lồng sóc 2 tầng. Rôto hiệu chỉnh qua cân bằng động, có đặt thiết bị
cân bằng độc lập .
- Động cơ có 3 vị trí đa dây quấn dẫn ra: một vị trí cáp lực và hai vị trí dùng cho
cáp điện kiểm tra .
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
28
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án Tốt Nghiệp
- Trên nắp của hộp kiểm tra có đặt cửa sổ quan sát, có thể quan sát tình trạng làm
việc bên trong của hệ thống kiểm tra.
2.3.6. Hệ thống làm mát.
Trong quá trình khấu than tang khấu của máy tạo ra lợng bụi lớn, không những
làm giảm khả năng quan sát gơng lò chợ, mà còn không có lợi cho an toàn và sức
khoẻ con ngời, vì thế phải kịp thời chống bụi . Ngoài ra khi máy làm việc, các bộ
phận (nh động cơ ,vỏ bơm ) phát nhiệt , để đảm bảo sự làm việc của thiết bị cần
tiến hành làm mát. Vì vậy lắp bộ phận làm mát và phun sơng và chống bụi đợc thể
hiện trên (hình2-15) .
7
9
3
4
8
10
6

2
1
1, Van n
Ư
ớc
2, Phin lọc
3, Hệ thống tiết l
Ư
u
4, Van điều tiết
5, Đầu phun trái
6, Đầu phun phải
7,8, Van điều tiết
9,10, Thiết bị phun ngoài
Hình 2-15.Hệ thống làm mát
Hiệu quả của việc phun sơng chống bụi và làm mát, chủ yếu quyết định ở áp lực và l-
ợng nớc đợc cấp. Vì vậy quy định lợng nớc không ít hơn 200 l/ph, áp lực khoảng 3 Mpa, để
đạt đợc chỉ tiêu này cần dùng bơm phun sơng chuyên dùng để cấp nớc
Để hiệu quả chống bụi, ngoài việc đảm bảo áp lực và lợng nớc cấp đầy đủ, còn
dùng phơng pháp cấp nớc riêng biệt cho phun sơng và làm mát. Nguồn nớc do ống nớc
ở lò chợ đa vào van nớc 1 trên máy qua phin lọc 2 rồi chia thành 2 đờng.
Một đờng sau khi chảy qua tiết lu 3 chia thành 2 đờng : một đờng đi đến két nớc
bơm dầu và phun ra đầu phun trái 5 để chống bụi, một đờng đi đến két nớc của động
cơ làm mát vỏ động cơ, dòng nớc thoát ra từ két phải đều bố trí van an toàn đề phòng
dầu khi phun bị tắc, nớc dâng cao làm hỏng két nớc của bơm dầu và động cơ. áp lực
chỉnh định của van an toàn không cho phép lớn hơn 0,8ữ1,0 Mpa.
Một đờng nớc khác sau khi qua van điều tiết 4 chia thành hai đờng trái- phải
phân biệt chảy vào thiết bị phun ngoài tang khấu trái-phải để chống bụi. Khi máy khấu
làm việc, van điều tiết dùng để điều chỉnh lợng nớc yêu cầu khác nhau của tang khấu
trớc-sau. Thông thờng lợng nớc cấp cho tang khấu trớc lớn hơn tang khấu sau. Để đảm

bảo thiết bị vòi phun trong của tang khấu trái - phải có đủ lợng nớc và áp lực, ở trên
thiết bị phun ngoài 9 và 10 đều có bố trí van điều chỉnh để hạn chế lu lợng nớc của hệ
thống phun sơng ngoài và nâng cao hiệu quả của phun sơng trong.
2.3.7. Khung đỡ máy.
Khung đỡ máy là một bộ phận chịu toàn bộ trọng lợng của máy khấu. Sau khi
dùng bulông liên kết động cơ, hộp bơm , bộ phận truyền động tang khấu trái - phải và
SVTH: Bùi Văn Hữu lớp Máy Và Thiết Bị Mỏ - K45
29

×