Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.3 KB, 78 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của thế giới, đất nước ta đang tiếp tục
công cuộc toàn cầu hóa với sự tham gia của nhiều công ty cổ phần, công ty
TNHH, các tập đoàn kinh tế tư nhân của nhiều quốc gia. Hội nhập kinh tế
quốc tê, đem lại nhiều hơn các cơ hội hợp tác kinh doanh cho các doanh
nghiệp trong nước, nhưng cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải lỗ lực vươn lên
khẳng định mình, bởi vì cạnh tranh thì ngay ngắt mà sản phẩm phải đáp ứng
ngày càng nhiều tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Hàng hóa của doanh nghiệp muồn
tiêu thụ trên thị trường thì doanh nghiệp cần nắm bắt được cơ hội kinh doanh,
sử dụng các biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm một cách hiệu quả. Đồng thời các doanh nghiệp phải giữ
vững thị phần và tiếp cận với thị trường mới, cần xây dựng các chiến lược
kinh doanh phù hợp. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải luôn theo sát
thị trường, không ngừng tìm hiểu nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin,
quan sát tìm hiểu đói thủ, nắm bắt cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
Đây là vấn đề đặt ra cho tất cả các loại hình doanh nghiệp hiện nay.
Khi một quốc gia phát triển thì cần xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng
chất lượng cao.Ở nước ta cơ sở hạ tầng còn yếu, chưa tạo điều kiện thuận tiện
tối đa cho phát triển kinh tế nên cần phải chú trọng hơn nữa đến các sản phẩm
vật liệu xây dựng.Trong đó, Nhựa đường được coi là một trong những ngành
hàng thiết yếu phục vụ cho phát triển cơ sở hạ tầng còn đang bề bộn của Việt
Nam. Vì thế, tham gia kinh doanh ngành hàng có tính đặc thù cao này Công
ty TNHH Nhựa đường Petrolimex cũng gặp không ít khó khăn, đặc biệt trong
bối cảnh hiện nay giá dầu thô trên thế giới liên tục trồi, sụt thất thường. Giá
nhập khẩu nhựa đường cũng biến động liên tục, trong khi giá bán trong nước
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 1 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
không tăng được lại luôn có độ trễ về tăng giá nên cũng ảnh hưởng không nhỏ
tới hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế nêu trên cùng với sự mong muốn học hỏi và tìm


hiểu của bản thân, kết hợp lý luận và thực tiến tại trường đào tạo nên em đã
chọn để tài: “THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA
CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX“ làm đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề tốt nghiệp ngồm có 3 phần:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NHỰA
ĐƯỜNG PETROLIMEX.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA
ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG
PETROLIMEX
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY
TIÊU THỤ NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH
NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
Mục đích của đề tài là phân tích, tìm hiểu, đánh giá hiện trạng thị trường
tiêu thụ mặt hàng nhựa đường kinh doanh của công ty , từ đó tìm ra một số
giải pháp nhằm giữ ổn định thị trường và mở rộng thị trường, lựa chọn cơ hội
kinh doanh cho công ty trong thời gian đến. Qua thời gian thực tập tại công ty
đã phần nào giúp em có thể vận dụng lý thuyết đã học ở trường vào thực tiễn,
đồng thời là tiền đề giúp em tự tin hơn khi ra trường.
Trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài này em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ của GS.TS Hoàng Đức Thân cùng toàn thể các anh chị
trong phòng kinh doanh Nhựa đường, phòng thị trường Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex. Tuy nhiên do thời gian và lượng kiến thức còn hạn chế nên
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 2 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của thấy và các anh chị trong công ty để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Đức
Thân và các Anh Chị trong công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập

tốt nghiệp này.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 3 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX.
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex
Tên gọi : Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Tên tiếng Anh : Petrolimex Asphalt Company Limited
Tên viết tắt : PLC ASPHALT Co., LTD
Địa chỉ: Tầng 6 - Số 195 - Khâm Thiên - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (04) 3851 3206
Fax: (04) 38513 209
E-mail:
Website:
Biểu trưng của Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex sử dụng
biểu trưng của Công ty mẹ :
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng Việt Nam)

SV: Khương Thị Thuỳ Dương 4 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sau cách mạng tháng 8 thành công, đất nước ta bước vào công cuộc xây
dựng, kiến thiết lại đất nước. Đó cũng là lúc đất nước cần có nguồn nguyên
nhiên vật liệu để xây dựng lại cơ sỏ vật chất hạ tầng, cung cấp cho sản xuất,
tiêu dùng phát triển đất nước. Vì vậy, ngày 20/01/1956 Bộ Thương Mại tiền
thân là Tổng Cục vật Tư có quyết định thành lập Tổng Công Ty Xăng Dầu
Việt Nam, nhiệm vụ là đảm bảo nhu cầu xăng dầu cho sự nghiệp khôi phục

phát triển kinh tế xây dựng CNXH và chống chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ ở Niềm Bắc.
Trước năm 1986 Xăng dầu, dầu mỡ.. là những ngành được cấp phát theo
chỉ tiêu kế hoạch do nhà nước giao hàng năm cho tất cả nhu cầu an ninh quốc
phòng, vận tải sản xuất kinh doanh và tiêu dùng xã hội.Từ khi chuyển sang cơ
chế thị trường đã tạo ra một nền kinh tế mới, thuận tiện cho ngành xăng dầu
trong việc chủ động tạo nguồn và mở rộng thị trường tiệu thụ. Mặt khác từ
năm 1992 trở lại đây các hãng xăng dầu trên thế giới như: CASTROL,
CALTER, SHELL… đã xâm nhập thị trường Việt Nam, tạo nên sự cạnh tranh
có chiều hướng gay gắt. Trước tình hình đó Công ty Dầu nhờn được thành lập
( theo Quyết định 745/TM/TCCB ngày 09/6/1994 của Bộ Thương mại) hoạt
động vào tháng 09/1994 trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam -
PETROLIMEX
Từ tháng 10/1998 để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quy mô phát
triển doanh nghiệp trong xu thế phát triển và hội nhập, công ty Dầu nhờn đã
được đổi tên thành Công ty Hóa dầu (theo Quyết định 1191/1998/QĐ-BTM
ngày 13/12/1998 của Bộ Thương mại).
Thực hiện chủ trương của Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước với mục đích phát triển công ty một cách bền vững trên cở sở đa dạng
hóa sản phẩm. Công ty Hóa dầu đã được chuyển đổi thành Công ty cổ phần
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 5 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hóa dầu Petrolimex [PLC] theo Quyết định 1801/2003/QĐ-BTM ngày
23/12/2003 của Bộ Thương mại .
Công ty CP Hóa dầu Petrolimex được Sở Kế hoạch Đầu tư TP. Hà Nội
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003690, ngày 18/02/2004.
Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày
01/03/2004.
Các lĩnh vực kinh doanh chính:
Kinh doanh, xuất nhập khẩu Dầu mỡ nhờn, Nhựa đuờng, Hoá chất và

các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu mỏ và khí đốt;
Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành Hóa dầu;
Kinh doanh các dịch vụ có liên quan: vận tải, kho bãi, pha chế, phân tích
thử nghiệm, tư vấn và dịch vụ kỹ thuật;
Là doanh nghiệp nhà nước trọng yếu, được xếp hạng đặc biệt, có quy mô
toàn quốc, bảo đảm 60% thị phần xăng dầu cả nước, Petrolimex luôn phát huy
vai trò chủ lực, chủ đạo bình ổn và phát triển thị trường xăng dầu, các sản
phẩm hoá dầu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế của đất nước và bảo đảm an ninh quốc phòng...
Đến nay, công ty cung cấp hơn 400 sản phẩm dầu mỡ nhờn (DMN) ra
thị trường với gần 80% DMN do công ty trực tiếp sản xuất mang nhãn hiệu
PETROLIMEX- PLC và được tổ chức bán thông qua hệ thống gần 2.000 cửa
hàng xăng dầu Petrolimex, hàng nghìn đại lý phân phối, đại lý tiêu thụ và
khách hàng công nghiệp trên toàn quốc với doanh số hàng năm trên 2.700 tỷ
đồng. Công ty còn là một trong 10 thành viên của Hiệp hội dầu nhờn hàng hải
Pháp, có tổ chức mạng lưới khoảng 60 cảng biển quốc tế trên thế giới. Sản
phẩm DMN thương hiệu PETROLIMEX- PLC không những có mặt trên khắp
mọi miền đất nước mà còn vươn xa tới thị trường các nước trong khu vực.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 6 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong 5 năm 2003- 2007, hơn 43.000 tấn sản phẩm DMN hàng hải của PLC
với kim ngạch trên 55 triệu USD đã được xuất khẩu cho Total Lubmarine để
phân phối sang thị trường các nước và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Hồng
Kông, Đài Loan, Indonesia, Philippine, Austraylia, Lào, Campuchia… Chất
lượng sản phẩm dầu nhờn PETROLIMEX- PLC đã được người tiêu dùng
Việt Nam tín nhiệm thông qua các giải thưởng và chứng nhận: Sao Vàng Đất
Việt; Hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền; Top 500 thương hiệu
nổi tiếng tại Việt Nam; Top 20 thương hiệu uy tín tại Việt Nam; Top 500
thương hiệu lớn nhất Việt Nam; nhiều huy chương Vàng tại các hội chợ, triển
lãm trong nước và quốc tế.

Thực hiện Nghị quyết số 002/NQ-PLC-ĐHĐCĐ ngày 25/04/2005 của
Đại hội đồng Cổ đông Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex và Nghị quyết số
022/NQ-PLC-HĐQT ngày 16/12/2005 của Hội đồng quản trị . Công ty đã
triển khai thực hiện Đề án “Cấu trúc lại Công ty CP Hóa dầu Petrolimex hoạt
động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con”.
Công ty CP Hóa Dầu Petrolimex có các công ty con:
- Công ty TNHH Hóa Chất Petrolimex
- Công ty TNHH Nhựa Đường Petrolimex
Mô hình tổ chức Công ty mẹ - Công ty con của PLC:
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 7 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex là Công ty TNHH một thành
viên, tiền thân là Phòng Kinh doanh Nhựa đường thuộc Công ty CP Hóa dầu
Petrolimex do Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đầu tư và là chủ sở hữu
100% vốn điều lệ được thành lập tại Quyết định số 032/ QĐ-PLC-HĐQT
ngày 27/12/2005 của Hội đồng quản trị Công ty CP Hóa dầu Petrolimex .
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 1/3/2006.
Lĩnh vực kinh doanh :
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu Nhựa đường nhựa đường đặc nóng 60/70,
nhựa đường nhũ tương, nhựa đường polime, nhựa đường lỏng (MC)... và các
sản phẩm dẫn xuất từ nhựa đường ,các sản phẩm khác thuộc lĩnh vực Nhựa
đường;
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 8 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kinh doanh các dịch vụ có liên quan đến lĩnh vực Nhựa đường: vận tải
thuê, cho thuê kho bãi, pha chế thuê, phân tích thử nghiệm, tư vấn và dịch vụ
kỹ thuật
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex là đơn vị kinh doanh các sản
phẩm nhựa đường đặc nóng dạng xá đầu tiên tại Việt Nam, đồng thời cung

cấp các loại nhựa đường đóng phuy, nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương
và đang triển khai nghiên cứu cung cấp sản phẩm nhựa đường polyme.
Ra đời và kinh doanh trong điều kiện khủng hoảng kinh tế, đối mặt với
sự cạnh tranh quyết liệt với các hãng nhựa đường của các nước phát triển từ
Mỹ, Anh, Pháp... có bề dày kinh nghiệm và nguồn lực. Vượt qua những trở
ngại, Petrolimex Asphalt đã nhanh chóng khẳng định được vị trí của mình
trên thị trường. Hiện Petrolimex Asphalt chiếm hơn 30% thị phần trong nước
và luôn đạt và vượt các chỉ tiêu quan trọng. Với sản lượng bán ra trên 100.000
tấn nhựa đường hàng năm và luôn luôn đạt mức tăng trưởng năm sau cao hơn
năm trước từ 25-30%, Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đã trở thành
một trong những nhà cung cấp nhựa đường lớn nhất cả nước và thực sự khẳng
định thương hiệu nhựa đường PETROLIMEX- PLC.Hơn nữa thu nhập bình
quân đầu người năm đạt 6.800.000 đồng tăng 15% so với cùng kì năm 2008
tăng khoảng 25% so với năm 2006, đời sống của CBCNV Công ty không
ngừng được nâng cao. Tất cả các lĩnh vực từ: Công tác nhân sự, Công tác đầu
tư – XDCB…của Công ty cũng không ngừng được mở rộng phù hợp với sự
lớn mạnh của Công ty.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex.
1.1.2.1 Mô hình tổ chức
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 9 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 10 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
Công ty mẹ:
Công ty mẹ vừa thực hiện hoạt động đầu tư tài chính vào các Công ty
con, các công ty liên kết và các doanh nghiệp khác; vừa trực tiếp tổ chức các
hoạt động sản xuất kinh doanh ngành hàng Dầu mỡ nhờn và các lĩnh vực
khác; không trực tiếp kinh doanh lĩnh vực Nhựa đường và Hóa chất.

Hội đồng quản trị công ty là cơ quan quản lý do Đại hội cổ đông bầu ra,
có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên
quan đến mục đich, quyến lợi của công ty, có quyền và nghĩa vụ giám sát
tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác trong công ty.
Hội đồng quản trị Công ty mẹ gồm 5 thành viên : 1 chủ tịch HĐQT và 4
thành viên, trong đó có 1 thành viên độc lập không diều hành. Cả 5 thành viên
HĐQT đều được đào tạo cấp bằng thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
Chủ tịch HĐQT : Ông Nguyễn Văn Đức
Ủy viên HĐQT :
Ông Vũ Văn Chiến
Ông Nguyễn Thanh Sơn
Ông Hà Thanh Tuấn
Ông Nguyễn Quang Tuấn
Ban Lãnh đạo Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
* Chủ tịch : Ông Vũ Văn Chiến
Chủ tịch công ty: là người đại diện của Công ty cổ phần Hóa dầu
Petrolimex -PLC để quản lý Công ty và chịu trách nhiệm trước Công ty cổ
phần Hóa dầu Petrolimex -PLC về sự phát triển của Công ty theo các mục
tiêu được PLC giao. Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ tịch công ty được quy
định trong Điều lệ công ty.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 11 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Giám đốc : Ông Vũ Văn Chiến
Giám đốc công ty: là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động hàng ngày
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Hóa
dầu Petrolimex -PLC, Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Giám đốc công ty được quy định trong Điều lệ công ty.
* Phó Giám đốc :
Ông Nguyễn Xuân Thắng
Ông Trương Văn Sinh

Thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc vắng mặt, chịu
trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về các quyết định của mình .
Các phòng nghiệp vụ Công ty:
* Phòng Tổ chức hành chính
Tham mứu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các công tác xây
dựng chiến lược, chính sách kinh doanh, tổ chức bộ máy, cán bộ; tuyển dụng,
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, an toàn- bảo hộ lao động; thực hiện chế độ chính sách với người lao
động, pháp chế, kiểm tra, quản trị hành chính văn phòng Công ty...
* Phòng Tài chính Kế tóan
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác tài chính, công tác Kế toán trên phạm vi toàn Công ty.
* Phòng Kỹ thuật
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo và tổ chức thực
hiện các công tác: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn hàng
năm về đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản
lý khai thác hệ thống cơ sở vật chất, quản lý kỹ thuật an toàn, phòng cháy
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 12 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chữa cháy, phòng chống bão lụt, bảo vệ môi trường, quản lý các định mức
kinh tế- kỹ thuật
* Phòng Đảm bảo nhựa đường
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
công tác: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyến khẩu nguyên vật
liệu, bao bì nhựa đường và các sản phẩm liên quan đến nhựa đường, quản lý
các phòng thí nghiệm, phối thực hiện kiểm tra chất lượng các loại nhựa
đường; phối thực hiện quản trị chất lượng nhựa đường, công tác xây dựng,
đánh giá áp dụng hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn
quốc tế.
* Phòng Kinh doanh nhựa đường

Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
hoạt động kinh doanh nhựa đường theo nhóm sản phẩm, theo nhóm khách
hàng, theo khu vực địa lý.
- Xây dựng danh mục các sản phẩm, hàng hóa kinh doanh nhựa đường.
- Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh nhựa
đường hàng năm.
- Xây dựng trình duyệt và tổ chức thực hiện cơ chế kinh doanh nhựa
đường tại công ty và các chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện nhập khẩu và phân phối nhựa đường.
* Phòng Thị trường
- Tìm kiếm nguồn hàng nhựa đường và các sản phẩm khác có liên quan.
- Phát triển thị trường nội địa theo chiến lược của công ty
- Tham mưu đề xuất cho Giám đốc, hỗ trợ các bộ phận khác về kinh
doanh, tiếp thị, thì trường, lập kế hoạch , tiến hành các hoạt động kinh doanh.
Các đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 13 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Các Chi nhánh Nhựa đường : có chức năng trực tiếp tổ chức thực hiện
hoạt động kinh doanh Nhựa đường tại các thị trường được phân công, bao
gồm
Các
chi
nhánh
Chi nhánh
Nhựa đường
Hải Phòng
Chi nhánh
Nhựa
đường Đà
Nẵng

Chi nhánh
Nhựa
đường Bình
Định
Chi nhánh
Nhựa đường
Cần Thơ
Chi nhánh
Nhựa đường
Cần thơ
Giám
đốc
chi
nhánh
Ông Tạ
Trường Sơn
Ông
Trương
Văn Sinh
Ông
Nguyễn Sỹ
Dũng
Ông Lê
Minh Tổng
Ông Nguyễn
Quốc Hưng
Địa
chỉ
Số 1 Hùng
Vương-

phường Sở
Dầu- quận
Hồng Bàng-
TP.Hải
Phòng
Tầng 2, tòa
nhà
VITACO,
lô 12-13
B4, đường
Ngô
Quyền,
phường An
Hải Bắc,
quận Sơn
Trà, tp Đà
Nẵng
số 2, đường
Phan Chu
Trinh, quận
Hải cảng,
tp. Bình
Định
Số 15 đường
Lê Duẩn -
phường Bến
Nghé - quận
I – TP. Hồ
Chí Minh
Đường trục

chính Khu
Công nghiệp
Trà Nóc 1,
phường Trà
Nóc, quận
Bình Thủy,
tp Cần Thơ
Số
ĐT
031
3540104
05113 932
889
056. 893
206
08 8230221,
08 8221335
0710 761
092
Fax 031
3540581
05113 932
575
056. 892
853
08 8295113 0710 762
267
* Các Kho Nhựa đường: có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động
sản xuất, đảm bảo nguồn hàng cho ngành hàng Nhựa đường; các hoạt động
quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguyên vật liệu, vật tư,

công cụ lao động và lao động tại kho.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 14 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các
kho
Nhựa
đường
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
THƯỢNG
LÝ – HẢI
PHÒNG
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
NẠI HIÊN -
ĐÀ NẴNG
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
QUY
NHƠN –
BÌNH
ĐỊNH
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
NHÀ BÈ -
TP.HCM

KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
TRÀ NÓC
– TP. CẦN
THƠ
Trưởng
kho
Ông Lê
Văn Sửu
Ông Châu
Hà Phương
Ông Dương
Quốc Hùng
Ông Trần
Quốc
Hoàng
Ông Lưu
Triệu
Lương
Địa chỉ Số 1 đường
Hùng
Vương -
phường Sở
Dầu - quận
Hồng Bàng
– TP. Hải
Phòng.
Đường 2/9 -
quận Hải

Châu -
thành phố
Đà Nẵng.
Số 2 phố
Phan Chu
Trinh - quận
Hải Cảng -
thành phố
Quy Nhơn
Khu phố 6
- Kho dầu
B, thị trấn
Nhà Bè,
huyện Nhà
Bè, thành
phố Hồ
Chí Minh.
Đường
trục chính
Khu Công
nghiệp Trà
Nóc 1,
phường
Trà Nóc,
quận Bình
Thủy, tp
Cần Thơ.
Số ĐT 031 850842 0511
631959
056 894 206 08

8738728
071 842
348
Fax 031 540233 0511
612131
056 894 207 08
7810312
071 842
550
1.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex có 05 Kho Nhựa đường tại TP.
Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Quy Nhơn, TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ,...
có tổng sức chứa gần 17.000 m
3
, tấn; với hệ thống công nghệ hiện đại, tự
động hóa cao đảm bảo việc tiếp nhận, tồn trữ, bảo quản và xuất cấp nhựa
đường đặc nóng, dạng xá, dạng phuy đáp ứng nhu cầu khách hàng trên toàn
quốc. Lực lượng phương tiện vận tải nhựa đường đặc nóng chuyên dụng với
37 xe bồn, mỗi xe có trọng tải trên 10 tấn, có hệ thống gia nhiệt, bảo ôn theo
Tiêu chuẩn ngành, sử dụng để vận chuyển nhựa đường đặc nóng từ kho của
Công ty tới tận các trạm trộn bê tông asphalt, tận chân các công trình của
khách hàng. Công ty đã nhận thức được rằng để thực hiện hoạt động kinh
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 15 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
doanh có hiệu quả, nâng cao khả năng cung cấp Nhựa đường cũng như khả
năng cạnh tranh, cần phải có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện
đại. Đến thời điểm hiện nay, Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đã có hệ
thông cơ sở vật chất kỹ thuật với quy mô tương đối rộng, phân bố hợp lý tại
các vùng kinh tế trọng điểm của đất nước.
Bảng 1.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật được trang bị ở các Kho nhựa đường

của công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Kho
nhựa
đường
Thượng Lý
TP.Hải
Phòng
Nại Hiên
– TP. Đà
Nẵng
Quy Nhơn
– Tỉnh Bình
Định
Nhà Bè - TP.
Hồ Chí Minh
Trà Nóc -
TP Cần
Thơ
Tổng
diện tích
10.000 m
2
6.000 m
2
5.000 m
2
12.000 m
2
10.000 m
2

Cầu
cảng(tiếp
nhận
tàu)
1.500 DWT
- 3.000
DWT.
1.500
DWT
1.500 DWT
- 3.000
DWT
.500 DWT -
7.000 DWT
1.500
DWT -
5.000
DWT
Bể chứa
nhựa
đường
02 bể x
1.500m
3
/bể;
04 bể x 25
m
3
/bể; tổng
sức chứa

3.100 m
3
03 bể x
750 m
3
/bể;
02 bể x 25
m
3
/bể;tổng
sức chứa
2.300 m
3
02 bể x
1.500
m
3
/bể; 02
bể x 25
m
3
/bể; tổng
sức chứa
3050 m
3
.
02 bể x 1.500
m
3
/bể; 01 bể x

2.600 m
3
; 04
bể x 25 m
3
/bể;
tổng sức chứa
5.700 m
3
.
01 bể x
2600 m
3
;
01 bể x
100 m
3
; 02
bể x 25
m
3
/bể;
tổng sức
chứa 2.750
m
3
Dây
chuyền
đóng rót
nhựa

đường
phuy
50 MT/ca
sản xuất
50 MT/ca
sản xuất
50 MT/ca
sản xuất
50 MT/ca sản
xuất
50 MT/ca
sản xuất
Dây
chuyền
xuất ô tô
xitec/xe
bồn
Trang bị Trang bị Trang bị Trang bị Trang bị
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 16 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xe ô tô
xitec/xe
bồn
09 xe : 03xe
x 14 m
3
/cái;
06 xe
x10m
3

/cái.
07 cái x
10 m
3
/cái
02 cái x 10
m
3
/cái
12 cái x 10
m
3
/cái
04 cái x 10
m
3
/cái
Lò gia
nhiệt
(công
suất)
1.000.000
cal/h.
800.000
cal/h.
800.000
cal/h
1.500.000
cal/h.
800.000

cal/h.
Nguồn:
1.1.4 Vốn sản xuất kinh doanh của công ty
Tại thời điểm bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh, vốn điều lệ của công
ty là 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng Việt Nam). Đến hết ngày
31/12/2009 tồng nguồn vốn của Công ty là trên 529 tỷ đồng.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 17 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 1.2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÀN
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Đơn vị tính: 1000VND
CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM2009
Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
TÀI SẢN 265,004,721 100.00 261,887,482 100.00 529,651,955 100.00
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN 251,728,864 94.99 241,042,674 92.04
501,095,18
8 94.61
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền 28,401,447 10.72 41,791,483 15.96 36,546,838 6.90
2. Các khoản phải thu

ngắn hạn 182,375,547 68.82 1,276,898 0.49 186,198,893 35.15
3. Hàng tồn kho 40,062,150 15.12 67,325,832 25.71 82,034,753 15.49
4. Tài sản ngắn hạn
khác 889,718 0.34 4,226,541 1.61 196,314,703 37.06
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 13,264,891 5.01 20,844,808 7.96 28,556,767 5.39
.1Tài sản cố định 13,253,925 5.00 18,444,808 7.04 28,556,767 5.39
2. Tài sản dài hạn khác 10,966 0.00 2,400,000 0.92 0 0.00
NGUỒN VỐN 265,004,721 100.00 261,887,482 100.00 529,651,955 100.00
A. NỢ PHẢI TRẢ 203,745,293 76.88 189,785,350 72.47
441,420,08
6 83.34
1. Nợ ngắn hạn 203,745,293 76.88 189,724,638 72.45 441,281,034 83.32
2. Nợ dài hạn 0 0.00 60,712 0.02 139,051 0.03
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 61,259,428 23.12 72,102,132 27.53 88,231,869 16.66
1. Vốn chủ sở hữu 61,078,727 23.05 71,571,411 27.33 87,567,236 16.53
2. Nguồn kinh phí và
các quỹ khác 180,700,819 68.19 530,721 0.20 664,633 0.13
Nguồn: Số liệu công ty TNHH Nhựa đườn Petrolimex và tính toán của tác giả
Từ số liệu trên dễ dàng nhận ra rằng Công ty có tỷ trọng vốn lưu động
rất lớn cao nhất là năm 2009 với 83,34% và thấp nhất cũng là 72,47 % vào
năm 2008 đó là một đặc trưng của công ty thương mại. Do sản phẩm nhựa
đường được nhập từ nước ngoài về hầu như được trực tiếp đưa đến nơi khách
hàng cần, nên cơ cấu tài sản cố định bao gồm kho hàng, phương tiện vận
chuyển, dây chuyền kỹ thuật…chiếm tỷ lệ rất nhỏ từ 5-8% mỗi năm trong cơ
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 18 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cấu tài sản. Thay vào đó là nguồn tài sản ngắn hạn do nguồn vốn chủ yếu tập
trung vào hoạt động kinh doanh nhựa đường.
1.1.5 Đặc điểm về nguồn nhân lực
Để phù hợp với mô hình mới, cơ cấu tổ chức Công ty cũng thay đổi lại

cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh mới của Công ty, nguồn nhân
lực Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex được thành lập dựa trên cơ sở
chuyển giao toàn bộ cán bộ công nhân viên thực hiện kinh doanh Nhựa đường
sang.
Bảng 1.3 : Cơ cấu trình độ nhân lực Công ty TNHH
Nhựa đường Petrolimex năm 2009
Chỉ tiêu Số lượng ( người) Tỷ lệ ( %)
Nam 132 75,43
Nữ 43 24,57
Trên ĐH 17 9,7
Đại học 86 49,14
Cao đẳng, Trung cấp 36 20,57
Công nhân kỹ thuật 46 26,28
Tổng 175 100%
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công Ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Tổng số CBCNV là 175 người, chỉ tăng 20 người so với năm 2006
nhưng hoạt động thực sự hiệu quả. Thu nhập bình quân đầu người năm 2009
đạt 6.800.000 đồng tăng 15% so với cùng kì năm 2008 tăng khoảng 25% so
với năm 2006. Nguồn nhân lực của công ty có trình độ cao, trong đó trình độ
Đại học chiến đến 49,14%, ngoài ra còn có 9,7% nguồn nhân lực có trình độ
trên đại học, chủ yếu là được đào tạo rất chuyên nghiệp về quản trị kinh
doanh. Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex luôn đánh giá cao năng lực trí
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 19 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tuệ cũng như đạo đức của các cán bộ, công nhân viên trong công ty. Điều này
là một lợi thế của công ty trong quá trình phát triển.
1.2. Đặc điểm về sản phẩm nhựa đường của Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex.
Nhựa đường: là sản phẩm của công nghiêp lọc, hóa dầu; trạng thái tự
nhiên có dạng đặc quánh màu đen.

Công dụng
- Sử dụng sản xuất bê tông nhựa đường ( bê tông asphalt), dùng làm lớp
áo cho mặt đường bộ, sân bay và bến bãi.
- Sử dụng sản xuât nhũ tương nhựa đường (emulsion), nhựa đường lỏng
( cut back ), để làm lớp lót giữa các bề mặt nền móng trước khi rải thảm bê
tông nhựa.
- Sản xuất hỗn hợp chất kết dính trong duy tu, bảo dưỡng đường bộ.
- Sử dụng chế tạo lớp chèn khe biến dạng mặt đường và các công trình
xây dựng cầu, nhà ở.
- Sử dụng sản xuất vật liệu cách nước, chống thấm trong công nghiệp
Phân loại nhựa đường tại Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
- Nhựa đường đặc nóng: được gia nhiệt ở nhiệt độ 120
o
C đến 145
o
C,
được vận chuyển dưới dạng xá (lỏng).
- Nhựa đường đặc: được chứa trong thùng phuy, trong bao polymer ở
nhiệt độ môi trường. Khi sử dụng phải đun nóng chảy để trở về trạng thái
lỏng sau đó lấy ra khỏi phuy và đưa vào trạm trộn bê tông asphalt.
- Nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương, nhựa đường polymer,…: là
các chế phẩm của nhựa đường ở dạng lỏng, được chứa trong các thùng phuy
hoặc vận chuyển bằng xe bồn, ISO tank.
Đối với nhựa đường đặc nóng, dạng xá:
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 20 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex trực tiếp nhập khẩu các loại nhựa
đường đặc nóng, dạng xá có nhiệt độ bảo quản từ 120
o
C đến 145

o
C. Nhựa
đường đặc nóng, dạng xá ở nhiệt độ 120
o
C đến 145
o
C được bảo quản trong
suốt quá trình tồn chứa tại Kho của Công ty và vận chuyển bằng xe bồn đến
các trạm trộn của khách hàng. Thông thường Công ty giao nhựa đường đặc
nóng cho khách hàng ở nhiệt độ 120
o
C đến 145
o
C. Sản lượng nhựa đường đặc
nóng, dạng xá chiếm gần 80% tổng sản lượng nhựa đường xuất bán hàng
năm.
Nhựa đường đặc nóng, dạng xá, đầu vào của Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex được nhập khẩu trực tiếp từ các nhà cung cấp nổi tiếng của
nước ngoài.
Đối với nhựa đường phuy, các chế phẩm khác của nhựa đường:
Nhựa đường đóng trong phuy được Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex đóng rót trực tiếp từ nhựa đường đặc nóng, dạng xá và làm nguội
đến nhiệt độ môi trường. Các phuy nhựa đường này được tồn trữ trong kho và
xuất bán cho khách hàng.
Nhựa đường đóng phuy còn được Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex trực tiếp nhập khẩu từ các nhà cung cấp nổi tiếng của nước ngoài
và cung cấp cho khách hàng. Nhựa đường phuy chiếm 10-13% tổng sản
lượng nhựa đường của Công ty.
Các chế phẩm còn lại: nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương CRS
chiếm khoảng 7-10% tổng sản lượng nhựa đường xuất bán hàng năm.

Các chế phẩm nhựa đường MC: Công ty trực tiếp sản xuất, pha chế tại
các Kho nhựa đường và xuất bán cho khách hàng dưới 2 dạng: vận chuyển
bằng xe bồn (hàng xá) và đóng trong phuy thép 200 lít.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 21 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các chế phẩm nhựa đường nhũ tương CRS: Công ty mua của các nhà
cung cấp khác trong nước bằng xe bồn (dạng xá) sau đó xuất bán thẳng cho
khách hàng. Hiện nay Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đang chuẩn bị
xây dựng nhà máy sản xuất nhũ tương tại kho Nhựa đường Thượng Lý để
cung cấp cho khách hàng.
1.3. Tổng quan về tiêu thụ Nhựa đường ở Việt Nam hiện nay.
Nhựa đường là một sản phẩm thu được từ quá trình chưng cất dầu thô,
hiện nay VN chưa sản xuất được nên 100% phải nhập khẩu. Chiếm tới 30-
40% giá trị của công trình, nhựa đường là loại vật liệu được ví như “cái áo”
thể hiện chất lượng của con đường. Chất lượng của mặt đường ảnh hưởng rất
lớn đến lượng khai thác đường, điều kiện chạy xe an toàn, êm thuận và nhanh
chóng. Chất lượng của mặt đường cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí
vận doanh, đến niên hạn sử dụng của mặt đường. Ở Việt Nam mặt đường láng
nhựa lần đầu tiên xuất hiện theo công nghệ của Pháp, áp dụng cho các đường
phố Hà Nội, Sài Gòn vào khoảng đầu thế kỷ 20, sau đó công nghệ mặt đường
thấm nhựa cũng đã được áp dụng tại Việt Nam. Loại kết cấu mặ đường bê
tông nhựa được áp dụng tại Việt Nam vào trước những năm 1970 ở khu vực
phía Nam và sau 1975 ở khu vực phía Bắc. Thời gian phát triển mạnh công
nghệ bê tông nhựa được tính từ sau năm 1995 trên phạm vi toàn quốc.
Bảng 1.4 Tỷ trọng đường nhựa và bê tông nhựa ở Việt Nam
năm 2008 so với năm 2000
Năm 2000 2008
Đường bộ Tổng
(km)
Nhựa và bê

tông nhựa
(km)
% Tồng (km) Nhựa và bê
tông nhựa
(km)
%
204.98
1
21.806 10,6 222.179 42.167 19
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam và tính toán của tác giả
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 22 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có thể nhận thấy rằng hệ thống đường bộ của Việt Nam được chú trọng
mở rộng, đường xá cũng được nâng cấp, tỷ lệ đường được trải nhựa năm 2000
là 10,6% đến năm 2008 là 19%, về chiều dài thì đã tăng lên gấp đôi. Tuy
nhiên, vẫn còn nhiều đường xấu, đường chưa được quy hoạch và trải nhựa để
phục vụ nhu cầu giao thông vận tải một cách tốt nhât.
Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới và Việt Nam quy định sử dụng
nhựa đường theo tính chất xây dựng, gồm ba loại đó là nhựa đường đặc, nhựa
đường lỏng (cut back) và nhựa đường nhũ tương (emulsion)
Nhựa đường đặc (nhựa đường 60/70) là loại nhựa đường được sử dụng
thi công chủ yếu xây dựng đường bộ ở Việt Nam.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 23 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bng 1.5: Ch tiờu c trng qui nh ca nha ng c 60/70
s dng thi cụng ng b Vit Nam
Chỉ tiêu Phơng pháp
ASTM
Giới hạn
Độ kim lún ở 25C (0,1 mm).

Penetration at 25C , 0.1 mm.
D - 5 60 -70
Độ kéo dai ở 25 C (Cm).
Ductility at 25 C , Cm.
D - 113 100 Min
Nhiệt độ bắt lửa (C).
Flash point , C.
D - 92 230 Min
Tổn thất ở nhiệt độ 163 C (% trọng lợng).
Loss on heating at 163 C , % wt.
D - 6 0.5 Max
Nhiệt độ hoá mềm - Phơng pháp vòng bi (C).
Softening point-Ring and Ball method ,C.
D - 36 46 55
Độ hoà tan trong trichloroethylene ( % trọng lợng
). Solubility in trichloroethylene , % wt.
D - 2042 99,0 Min
Tỷ trọng ở 25 C (G/cm3).
Specific gravity at 25 C , g/cm3.
D - 70 1,00 - 1,05
Độ kim lún của phần còn lại sau khi đốt nóng (%
so với ban đầu). Penetration of residue after loss
on heating, % of origin.
D-6/D-5 75 Min
Độ dính bám với đá vôi .
Coating criteria.
22TCN 63-84 Đạt yêu cầu
Ngun: Tiờu chun vt liu nha ng c 22TCN 279-01 ca
B Giao thụng vn ti
Lng nha ng tiờu th ti Vit Nam qua cỏc nm u tng lờn, cú

xu hng tng khỏ n nh v ng u cỏc th trng Bc, Trung, Nam
(bng 1.6)
Bng 1.6 : Nha ng tiờu th ti th trng Vit Nam
n v tớnh: tn
SV: Khng Th Thu Dng 24 Lp: QTKD Thng mi 48B
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nguồn: Phòng kinh doanh nhựa đường Công ty TNHH
Nhựa đường Petrolimex
Hoạt động kinh doanh Nhựa đường đã đem lại lợi ích khá cao cho các
doanh nghiệp tham gia lĩnh vực này.Trước đây, ở Việt Nam các nhà cung ứng
mặt hàng nhựa đường chủ yếu là các công ty nước ngoài như Sell, Caltex,
ExxonMobil…Tuy nhiên, thị phần sản phẩm nhựa đường hiện nay được phân
chia đều giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài
với tỷ lê 50:50. Các doanh nghiệp cung ứng nhựa đường trong nước có tốc độ
tăng trưởng khá cao.
Về thị trường nhập khẩu: Singapore là một trong những thị trường chính
cung cấp nhựa đường cho Việt Nam với sản lượng hàng tháng khá cao và đều
đặn.Nhập khẩu từ Thái Lan cũng có xu hướng tăng lên. Đáng chú ý, trong
tháng 5/09, Việt Nam bắt đầu nhập khẩu nhựa đường từ thị trường Tiểu
Vương Quốc ả Rập Thống nhất (UEA) nhưng với số lượng không nhiều.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương 25 Lớp: QTKD Thương mại 48B
Năm 2006 2007 2008 2009
Tæng 369.500 386.000 398.000 425.700
N§ phuy 125.000 117.000 12.000 133.000
N§ nãng 253.500 265.000 276.00 298.000
MiÒn B¾c 129.500 140.000 150.000 155.000
N§ phuy 49.500 50.000 50.000 50.000
N§ nãng 80.000 93.000 100.000 105.000
MiÒn
Trung

110.000 120.000 135.000 141.000
N§ phuy 45.000 47.000 484.000 51.000
N§ nãng 65.000 75.000 85.000 90.000
MiÒn Nam 130.000 140.000 145.000 155.000
N§ phuy 40.000 40.000 40.000 40.000
N§ nãng 90.000 106.000 105.000 115.000

×