Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CHI NHÁNH QUANG TRUNG.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.36 KB, 48 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 3
PHẦN I: QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV
CHI NHÁNH QUANG TRUNG. ................................................................... 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................. 4
1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển –
Quang Trung. ......................................................................................................... 7
1.3. Các sản phẩm dịch vụ: ................................................................................. 12
1.3.1 Các sản phẩm tiền gửi: ........................................................................... 12
1.3.1.1 Tiền gửi dành cho dân cư: ............................................................... 12
1.3.1.2 Tiền gửi dành cho doanh nghiệp : ................................................... 13
1.3.2. Các sản phẩm tín dụng : ........................................................................ 14
1.3.2.1 Tín dụng dành cho cá nhân, hộ gia đình : ...................................... 14
1.3.2.2 Tín dụng doanh nghiệp: ................................................................... 14
1.3.3. Các dịch vụ ngân hàng khác: .................................................................. 15
1.3.4. Công tác dịch vụ: ................................................................................... 16
1.3.5. Công tác kinh doanh ngoại tệ ............................................................... 16
1.3.6. Công tác quản trị điều hành: ................................................................. 17
PHẦN II : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
CỦA BIDV QUANG TRUNG ..................................................................... 21
2.1. Khái quát hoạt động chính của BIDV Quang Trung ............................... 21
2.2. Tình hình hoạt động đầu tư của BIDV Quang Trung. ............................. 21
2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư ................................................................. 22
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn ........................................................................... 24
2.2.3 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 27
2.2.4 Thẩm định và quản lý rủi ro trong dự án vay vốn ................................... 27
2.3 Đánh giá tình hình hoạt động đầu tư của BIDV Quang Trung giai đoạn
2006-2009. .............................................................................................................. 36
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
1
2.3.1 Hiệu quả hoạt động đầu tư kinh doanh .................................................... 36


2.3.2 Đánh giá chung về hoạt động đầu tư kinh doanh của ngân hàng .............. 36
2.3.3 Những hạn chế và bài học kinh ............................................................... 37
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG, ĐỊNH HƯỚNG GIẢI
PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. .............................................................. 39
3.1. Phương hướng hoạt động trong năm 2010. ............................................... 39
3.2. Các giải pháp – biện pháp thực hiện .......................................................... 40
3.2.1. Công tác nguồn vốn - huy động vốn ....................................................... 40
3.2.2. Công tác tín dụng, bảo lãnh, thẩm định, chất lượng tín dụng .................. 40
3.2.2.1. Công tác tín dụng, bảo lãnh, thẩm định ......................................... 40
3.2.2.2. Chất lượng tín dụng ........................................................................ 41
3.2.3 Kết quả, hiệu quả kinh doanh, trích lập DPRR ........................................ 41
3.2.4 Phát triển dịch vụ và khai thác các sản phẩm khác biệt có lợi thế ........... 42
3.2.5 Công nghệ thông tin và các ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm dịch
vụ .................................................................................................................... 42
3.2.6. Phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực ................................................. 43
3.2.7. Công tác kiểm tra nội bộ và chấp hành quy chế - quy trình, thực hiện các
sổ tay nghiệp vụ ............................................................................................... 43
3.2.8. Phát triển thương hiệu - văn hoá ............................................................ 44
3.2.9. Nâng cao sức cạnh tranh, năng lực tài chính ........................................... 44
3.2.10. Khác .................................................................................................... 44
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 45
3.3.1. Kiến nghị Đối với TW ........................................................................... 45
3.3.1.1. Công tác kế hoạch kinh doanh : ..................................................... 45
3.3.1.2. Công tác dịch vụ : ........................................................................... 45
3.3.1.3. Công tác nguồn vốn : ...................................................................... 46
3.3.2. Kiến nghị Đối với cấp thẩm quyền Nhà Nước. ....................................... 46
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.

Tại Việt Nam tổ chức tín dụng đầu tiên được thành lập năm 1951. Ngân hàng Nhà
Nước đóng vai trò quản lý và kinh doanh tiền tệ nhưng sau khi chuyển đổi nền kinh
tế từ tập trung sang nền kinh tế thì trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mô
hình tổ chức đã có sự tách biệt chức năng quản lý hoạt động tiền tệ và chức năng
kinh doanh tiền tệ. Đầu những năm 90 cả nước có 15 NHTM cổ phần và các HTX tín
dụng. Đến nay hệ thống NH VN đã thực sự phát triển với 5 NHTM nhà nước, hơn 40
NHTMCP và nhiều Chi nhánh NHNN, NH liên doanh. Là một trong 5 NHTM quốc
doanh ra đời và hoạt động ngay từ những năm đầu khi hệ thống ngân hàng hình thành
góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế hoạch
năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng
CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam,
đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước
(1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Sau một thời gian ngắn thực tập tại
chi nhánh, em đã được tìm hiểu phần nào về hoạt động kinh doanh tại NH ĐT & PT
chi nhánh Quang Trung và hoàn thành bản báo cáo này..
Bản báo cáo kết cấu gồm 3 chương :
Chương 1 : Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quang Trung
Chương 2 : Tình hình hoạt động đầu tư của BIDV chi nhánh Quang Trung
Chương 3 : Phương hướng hoạt động, định hướng giải pháp và một số kiến
nghị.
Bản báo cáo chắc sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
hướng dẫn của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
3
PHẦN I: QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
BIDV CHI NHÁNH QUANG TRUNG.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Thời kỳ từ 1957- 1980:

Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính) -
tiền thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định 177/TTg ngày
26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô ban đầu gồm 8 chi nhánh, 200 cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phát, quản lý
vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
Thời kỳ 1981- 1989:
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân
hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo
Quyết định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế
hoạch nhà nước.
Thời kỳ 1990- nay:
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên
thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT của Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Cam kết:
- Với khách hàng:
+ Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, tiện ích
nhất .
+ Chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
4
- Với các đối tác chiến lược: “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
- Với Cán bộ Công nhân viên:
+ Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần .
+ Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công theo phương
châm “mỗi cán bộ BIDV phải là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực
chuyên môn và phẩm chất đạo đức.

Mạng lưới :
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong
hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau:
- Ngân hàng thương mại:
+ 104 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và
hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu
khách hàng.
+ Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt là:
- Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khoán (Nam Kì
Khởi Nghĩa)
- Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn
ODA (Sở Giao dịch 3)
- Khối Chứng khoán: Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
- Khối Bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10
chi nhánh
- Khối Đầu tư – Tài chính:
+ Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công ty
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
5
Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
Khối sự nghiệp:
- Trung tâm Đào tạo (BTC).
- Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC)
Thương hiệu BIDV:
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng
đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.

- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một
trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ
thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh… và
nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.
- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong
50 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
Sự phát triển của BIDV có thể dễ dàng nhận biết ngay qua số lượng các chi
nhánh. Là một trong 76 chi nhánh cấp I thuộc khối ngân hàng BIDV được ra đời
ngày 01/05/2005 trên cơ sở phòng giao dịch Quang Trung thuộc sở giao dịch 1.
BIDV Quang Trung hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 01110000466
do Sở Kế Hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2005 có trụ sở đặt tại
tầng 1,2 toà nhà Prime Building số 53 Quang Trung, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Sự
ra đời của BIDV Quang Trung là một bước đi trong chiến lược phát triển đến năm
2010, kế hoạc kinh doanh 2005 – 2007 của BIDV nhằm thực hiện chuyển dịch cơ cấu
khách hàng , cơ cấu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, góp phần nâng cao tính cạnh tranh
trong hội nhập quốc tế.
Chi nhánh Quang Trung hoạt động theo mô hình ngân hàng bán lẻ, chuyen
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
P GiaoDịch 2
P GiaoDịch 3
P GiaoDịch 4
P QLRR
6
dung cấp các sản phẩm - dịch vụ ngân hàng đa năng trên nền tảng công nghệ hiện đại
đê thoả mãn nhu cầu của thị trường. Nhiệm vụ của BIDV Quang Trung là cung ứng
vốn, dịch vụ cho khu vực dân cư, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tính đến thời điểm hiện nay, BIDV Quang Trung không ngừng lớn mạnh, cụ
thể như sau: (giai đoạn 2006-2008)
- Tăng trưởng huy động vốn : 22%/năm
- Tăng trưởng dư nợ tín dụng : 70%/ năm

- Tỷ lệ nợ xấu : dưới 10%
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế / người : 75%
Đến năm 2009:
- Tăng trưởng huy động vốn : 16,9% so với năm 2008
- Tăng trưởng dư nợ tín dụng : 33.25%/năm
- Tỷ lệ nợ xấu : 3,30%/năm
Với mục tiêu trở thành ngân hàng hiện đại hàng đầu trong nước và khu vực,
BIDV Quang Trung không nhừng đầu tư về nọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu và thị
hiếu của khách hàng, đồng thời phù hợp với định hướng của ngân hàng Đầu Tư và
Phát Triển đặt ra.
1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển – Quang
Trung.
Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quang Trung gồm các phòng ban như
sau:
Khối quan hệ khách hàng: có 3 phòng quan hệ khách hàng 1,2,3
Khối quản lý rủi ro: có 1 phòng quản lý rủi ro
Khối tác nghiệp: có 5 phòng: Phòng quản trị tín dụng, Phòng dịch vụ khách
hàng doanh nghiệp, Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân, Phòng thanh toán quốc tế,
Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ.
Khối quản lý nội bộ: có 4 phòng: Phòng tài chính kế toán, Phòng kế hoạch
tổng hợp, Phòng tổ chức hành chính, Phòng điện toán.
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
P GiaoDịch 2
P GiaoDịch 3
P GiaoDịch 4
P QLRR
7
Khối trực thuộc gồm các phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm.
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức
Chức năng nhiệm vụ bộ máy tổ chức quản lý

Các đơn vị thuộc khối quan hệ khách hàng: Các phòng quan hệ khách hàng :
có các nhiệm vụ
• Công tác marketing, tiếp thị, và phát triển khách hàng
• Công tác tín dụng
• Các nhiệm vụ khác: quản lý thông tin, phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên
quan trong phạm vi quản lý nghiệp vụ, cập nhật thông tin diễn biến thị trường và sản
phẩm trong phạm vi quản lý có liên quan đến nhiệm vụ của phòng, tham gia ý kiến
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
Giám đốc
i ám đ ốc
Phó giám đốc 2
Phó giám đốc 1
K tác nghiệp Khối ĐVTT K QL nội bộ
P QL& DV kho quỹ
P TTQTế
P DVKHDN
P DVKHCN
P GiaoDịch 1
P GiaoDịch 2
P GiaoDịch 3
P GiaoDịch 4
P TCHC
P TCKToán
P KHTHợp
P Điện toán
Khối QLRR
P QLRR
P QT tín dụng
8
Khối QHKH

P QHKH 2
P QHKH 3
P QHKH 1
đối với các sản phẩm chung của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ được giao, thực
hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu giám đốc chi nhánh
Các đơn vị thuộc khối quản lý rủi ro :
+ Công tác quản lý tín dụng :
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng
- Quản lý giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín
dụng của chi nhánh, duy trì áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc
quản lý danh mục
- Đầu mối nghiên cứu,đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh
hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng
phù hợp với chỉ đạo và tình hình thực tế tại chi nhánh
- Đầu mối đề xuất trình giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của
khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản vay của khách hàng theo quy định
- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập
dự phòng rủi ro gửi phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định
- Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản
đảm bảo theo đúng quy định của BIDV
- Thu thập thông tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về công tác tín dụng
và chất lượng tín dụng của chi nhánh. lập báo cáo phân tích thực trạng tài sản đảm
bảo nợ vay của chi nhánh
- Thực hiện xử lý nợ xấu
+ Công tác quản lý rủi ro tín dụng:
- Tham mưa đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín
dụng
SV: Nguyễn Mạnh Thắng

9
- Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm
tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của chi nhánh. Chịu trách nhiệm về an toàn, chất
lượng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng theo phạm vi nhiệm vụ được
giao. Đảm bảo mọi khoản tín dụng được cấp ra tuân thủ đúng quy định về quản lý rủi
ro và trong hạn mức chấp nhận rủi ro của BIDV và của chi nhánh.
+ Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp:
+ Công tác phòng chống rửa tiền:
+ Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO:
+ Công tác kiểm tra nội bộ:
Nhiệm vụ của các đơn vị thuộc khối tác nghiệp:
+ Phòng quản trị tín dụng :
+ Phòng thanh toán quốc tế: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài
trợ thương mại với khách hàng; Phối hợp với các phòng liên quan thực hiện tiếp cận,
tiếp thị, phát triển khách hàng, giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại.
Theo dõi đánh giá việc sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, đề xuất cải tiến
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng
cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của chi nhánh
+ Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: Trực tiếp quản lý tài khoản và thực hiện
giao dịch với KHCN, thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch
phát sinh theo quy định của Nhà Nước và BIDV, phát hiện , báo cáo, xử lý kịp thời
các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp. Chịu trách nhiệm
kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, đứng đắn của chứng từ giao dịch
+ Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Trực tiếp quản lý tài khoản và
giao dịch với KHDN. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch
phát sinh theo quy đinh của Nhà Nước và BIDV, phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời
các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp. Chịu trách nhiệm
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
10

kiểm tra tính pháp ly, đầy đủ, đúng đắn của chứng từ giao dịch.
+ Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ : Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về
quản lý kho và xuất/ nhạp quỹ . Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưa với giám đốc
chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ.
Trực tiếp thực hiện các giao dịch thu chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy định,
và một số nhiệm vụ khác.
Chức năng của các đơn vị thuộc khối quản lý nội bộ :
+ Phòng kế hoạch - tổng hợp :
• Công tác kế hoạch - tổng hợp : Thu thập thông tin phục vụ công tác kế
hoạch – tổng hợp. Tham mưa xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh
doanh, tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch kinh doanh. Giúp việc giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động
kinh doanh của chi nhánh
• Công tác nguồn vốn: Quản lý toàn bộ hoạt động huy động vốn, cân đối
nguồn vốn và sử dụng vốn của chi nhánh. Thực hiện các quan hệ vốn
với hội sở chính, thu thập thông tin, đề xuất, phản hồi về các chính
sách, sản phẩm, biện pháp huy động vốn của BIDV. Thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
• Công tác khác: Công tác pháp chế - chế độ, làm nhiệm vụ thư ký cho
ban giám đốc, công tác marketing
+ Phòng Tài chính kế toán: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán
chi tiết, kế toán tổng hợp. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của
chi nhánh(bao gồm cả phòng giao dịch/ quỹ tiết kiệm). Thực hiện nhiệm vụ quản lý,
giám sát tài chính. Đề xuất tham mưa với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực
hiện chế độ kế toán, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết
kiệm chi tiêu nội bộ hợp lý và đúng chế độ. Kiểm trac định kỳ, đột xuất việc chấp
hành chế độ, quy chế, quy trình trong công tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chi
tiêu tài chính của các PGD/ quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại Cn theo quy
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
11

định. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực.
Quản lý thông tin và lập báo cáo, quản lý thông tink khách hàng
+ Phòng Tổ chức hành chính:
• Nhiệm vụ tổ chức – nhân sự: Công tác tuyển dụng cán bộ, công tác
điều chuyển, luân chuyển, bố trí sắp xếp cán bộ, công tác đánh giá cán bộ,
công tác đào tạo cán bộ, công tác đề bạt bổ nhiệm cán bộ, công tác thi đua
khen thưởng, công tác quản lý lao động, công tác quản lý tiền lương, công tác
kỷ luật tại CN, công tác phát triển mạng lưới.
• Nhiệm vụ văn phòng: Đầu mối thực hiện công tác quản lý hành chính
văn phòng theo quy định, công tác quản trị tại CN
• Công tác khác: Công tác bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn tài sản và con
người…..
+ Phòng Điện toán: Là đơn vị đầu mối quản lý, tư vấn, giúp việc cho giám đốc
trong lĩnh vực CNTT tại chi nhánh.
1.3. Các sản phẩm dịch vụ:
1.3.1 Các sản phẩm tiền gửi:
1.3.1.1 Tiền gửi dành cho dân cư:
• Sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn: Dành cho khách hành có nhu cầu sử
dụng dịch vụ thanh toán không dung tiền mặt thông qua tài khoản ngân hàng.
Khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tiền gửi trong tài
khoản của mình. Mức lãi suất không kỳ hạn áp dụng theo quy định của BIDV
Quang Trung, tuy nhiên với loại tiền gửi này mức lãi suất thường rất thấp.
Đây là nguồn vốn có chi phí huy động thấp. Khi số lượng khách hàng mở tài
khoản tiền gửi tăng lên thì số dư tiền gửi tại ngân hàng càng cao, nguồn huy
động được bổ sung thêm nên rất có lợi cho ngân hàng. Ngân hàng có thể sử
dụng nguồn vốn này cho các mục đích khác: cho vay, kinh doanh tiền tệ….
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
12
• Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn: Chủ yếu là tiền nhàn rối của dân cư gửi
với mục đích chính là hưởng lãi. BIDV Quang Trung đã cung cấp cho khách

hàng các sản phẩm tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh và đa dạng về kỳ
hạn từ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Bên cạnh đó, BIDV Quang Trung còn
cung cấp sản phẩm tiết kiệm theo hình thức mới là tiết kiệm theo thời gian
thực gửi. Với hình thức này, khách hàng có nhu cầu rút tiền thường xuyên có
thể tận dụng được tối đa thời gian sinh lời của tiền gởi. Khách hàng được phép
lựa chọn chình thức trả lãi trước, trả lãi hàng tháng, hàng quý, hoặc trả lãi cuối
lỳ. Toàn bộ tiền gửi của khách hàng sẽ luôn được đảm bảo an toàn bằng khả
năng bảo toàn vốn và trách nhiệm bảo hiểm của ngân hàng.
1.3.1.2 Tiền gửi dành cho doanh nghiệp :
• Sản phẩm tiền gửi thanh toán: Là hình thức doanh nghiệp mở tài khoản tiền
gửi với một hoặc nhiều loại tiền tệ khác nhau đẻ thực hiện các hoạt động thanh toán
thông qua ngân hàng mà không cần dung đến tiền mặt. Hình thức này mang lại các
tiện ích cho doanh nghiệp như : chuyển tiền nhanh chóng, đảm bảo độ an toàn…lại
vừa đồng thời mang lại một khoản lãi định kỳ cho doanh nghiệp theo lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn đối với loại tiền tệ tương ứng mà chi nhánh đang áp dụng cho khách
hàng. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng dịch vụ cho vay thấu chi được
thoả thuận trước của ngân hàng nhằm nâng cao tính thanh khoản. Với phương thức
tài trợ ngắn hạn này ngân hàng cho phép khách hàng được phép rút tiền vượt quá số
dư trên tài khoản vãng lai trong phạm vi số tiền và thời hạn nhất định. Nhờ vậy, kế
hoạch chi tiêu của doanh nghiệp cũng được linh động hơn. Tuy nhiên BIDV Quang
Trung chưa áp dụng thấu chi cho doanh nghiệp, mới chỉ áp dụng cho các cá nhân.
• Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn: Đây cũng là loại tiền gửi thanh toán chủ yếu
dành cho doanh nghiệp. Khách hàng có thể sử dụng sản phẩm này với thời gian linh
hoạt: ngắn, trung và dài hạn sao cho phù hợp với kế hoạch chi tiêu của mình, hoặc
những khoản vốn chuyên dung mà khách hàng cần phải quản lý riêng.
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
13
1.3.2. Các sản phẩm tín dụng :
1.3.2.1 Tín dụng dành cho cá nhân, hộ gia đình :
• Sản phẩm cho vay tiêu dung đối với cá nhân, hộ gia đình: Dành cho các

cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để mua nhà, xe, du học… và các mục
đích tiêu dung khác.
• Sản phẩm cho vay kinh doanh đối với cá nhân, hộ gia đình: Dành cho
các gia đình có nhu cầu vay vốn để kinh doanh nhỏ, phát triển kinh tế gia đình,
nâng cao chất lượng cuộc sống của các thành viên trong gia đình.
• Cho vay bằng sổ tiết kiệm và chứng từ có giá: Là một cách thuận tiện
và nhanh chóng giúp khách hàng có tiền gửi tiết kiệm tại BIDV Quang Trung
có thể vay được lượng tiền tối đa bằng 100% giá trị sổ tiết kiệm trong ngắn
hạn.
1.3.2.2 Tín dụng doanh nghiệp:
• Cho vay ngắn hạn theo món: Đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được diễn
ra liên tục và thuận lợi. Tại BIDV Quang Trung đặc biệt tài trợ cho hoạt động
xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp xuất khẩu. Điều này có ý nghĩa rất lớn
đối với các giao dịch mua bán quốc tế.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là hình thức cho vay nhằm khắc
phục rủi ro cho bản thân ngân hàng và người đi vay, dung hoà được tất cả các
lợi ích của các bên trong quan hệ tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng
thường áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên và tương
đối ổn định, nhờ đó mà các doanh nghiệp này tiết kiệm được chi phí và thúc
đẩy sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
• Cho vay trung, dài hạn theo món và cho vay tài trợ dự án: Nguồn vốn
trung và dài hạn là nguồn vốn quan trọng đáp ứng các nhu cầu: đầu tư mua
sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, xấy dựng nhà xưởng, xí
nghiệp…có quy mô vừa và lớn. BIDV Quang Trung đã dung nguồn vốn của
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
14
mình hoặc hợp vốn với các ngân hàng khác để tài trợ cho các dự án đầu tư,
giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển cơ sở hạn
tầng…

1.3.3. Các dịch vụ ngân hàng khác:
• Thanh toán không dung tiền mặt trong nước: Đây là hình thức thanh
toán rất phổ biến và thông dụng trên thế giới. Tuy nhiên, tại Việt Nam nó còn
khá mới mẻ, người dân đa phần họ chỉ quen sử dụng tiền mặt trao tay trong
khi giao dịch. Cùng với xu hướng của thời đại, BIDV Quang Trung cung cấp
các hình thức thanh toán thông qua các công cụ : séc, ngân phiếu, uỷ nhiệm
thu, chi…để phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất. Ngoài ra BIDV
Quang Trung còn có hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng hiện đại.
• Chuyển tiền nội địa: Với mạng lưới hệ thống rộng khắp hơn trăm chi
nhánh tại các đô thị trung tâm lớn, đống thời là thành viên của hầu hết các hệ
thống thanh toán nội địa cũng như trên toàn cầu, BIDV Quang Trung cung cấp
các dịch vụ chuyển tiền điện tử nội địa với tiêu chí: an toàn, nhanh chóng và
hết sức thuận tiện.
• Dịch vụ bảo lãnh: Đây cũng là loại hình dịch vụ còn khá mới mẻ, thực
tế nhiều khách hàng còn chưa hiểu rõ được lợi ích của nó. BIDV Quang Trung
cung cấp dịch vụ này với một quy trình gọn nhẹ và mức phí cạnh tranh với các
ngân hàng khác.
• Dịch vụ thanh toán quốc tế: BIDV Quang Trung tự hào là một trong
những chi nhánh ngân hàng có khối lượng giao dịch và chất lượng dịch vụ
thanh toán quốc tế cao so với các ngân hàng khác trong cả nước. Chi nhánh
này có nhiều tài khoản ngoại tệ tại các ngân hàng hàng đầu trên thế giới vì vậy
mà hồ sơ của khách hàng có thể chuyển trực tiếp tới bất cứ nơi đâu.
• Bên cạnh các dịch vụ kể trên, BIDV Quang Trung còn cung cấp các
dịch vụ cho các định chế tài chính như: dịch vụ trên thị trường liên ngân hàng,
dịch vụ ngân hàng đại lý uỷ thác và các dịch vụ ngân hàng đầu tư, dịch vụ uỷ
thác…
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
15
1.3.4. Công tác dịch vụ:
Thu dịch vụ ròng ước tính đến 31/12/2006 đạt 4.5 tỷ VND. Trong đó thu Lơị

nhuận KDNT 1.623 tỷ , thu thanh toán 2.286 tỷ, thu phí ATM 0.075 tỷ, thu phí bảo
lãnh 0.206 tỷ, thu ngân quỹ 0.275 tỷ, thu khác 0.035
- Thu dịch vụ ròng tính đến 31/12/2007 đạt 11.2 tỷ, đạt 112% kế hoạch được
giao tăng 180% so với năm 2006, trong đó thu phí tín dụng 1.35 tỷ, thu thanh toán 4.5
tỷ, thu ngân quỹ 1.0 tỷ, thu kinh doanh ngoại tệ 1.9 tỷ, phát hành thẻ 0.15 tỷ, thu dịch
vụ khác 2.3 tỷ.
- Thu dịch vụ ròng tính đến 31/12/2008 đạt 24 tỷ đồng. Tăng trưởng mạnh so
với năm 2006, 2007, tuy nhiên sau khi nhìn vào thực chất hoạt động và loại trừ các
khoản bất thường trong cả 2 năm 2006,2007 thì tốc độ tăng trưởng dịch vụ 2008 của
chi nhánh đạt khoảng 27%.
- Thu dịch vụ ròng tính đến 31/12/2009 đạt 25,37 tỷ đồng. Tăng trưởng 5,7%
so với năm 2008 và 101% so với kế hoạch được giao.
- Bên cạnh thu từ các dịch vụ truyền thống: chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ,
tài trợ thương mại, tín dụng… chi nhánh đã đẩy mạnh tiếp thị khách hàng sử dụng
dịch vụ như tư vấn phát hành trái phiếu, BIDV directbanking, Vntop, BSMS, thanh
toán qua POS, đổ lương qua tài khoản… Đặc biệt chi nhánh Quang Trung cũng đi
đầu với vai trò đầu mối cung cấp dịch vụ tư vấn, bảo lãnh phát hành trái phiếu với
giao dịch phát hành trái phiếu thành công của công ty cổ phần Vincom năm 2007,
Công ty du lịch và Thương mại Vinpearl năm 2008 ….tăng nguồn thu dịch vụ cho
chi nhánh. Tuy nhiên, những dịch vụ mới và mang lại doanh thu lớn lại tập trung vào
những khoản không thường xuyên và không ổn định tại chi nhánh
1.3.5. Công tác kinh doanh ngoại tệ
- Doanh số mua bán ngoại tệ trong năm ước đạt 190 triệu USD; lượng ngoại tệ
kiều hối mua được của khách hàng tăng nên chi nhánh chủ động nguồn ngoại tệ để
phục vụ khách hàng; kinh doanh có lãi, đáp ứng và phục vụ kịp thời các loại ngoại tệ
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
16
khác cho khách hàng đang có quan hệ tín dụng, dịch vụ có nhu cầu thanh toán ra
nước ngoài với mức giá hợp lý, cạnh tranh;
Thu ròng kinh doanh ngoại tệ ước đạt 1.623 triệu đồng.

Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ theo đúng chức năng, nhiệm vụ, tích
cực đẩy mạnh hoạt động mua bán ngoại tệ kinh doanh; Luôn tuân thủ đúng các quy
định về kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước và NHĐT&PT TW
Phục vụ khách hàng với mức phí cạnh tranh, tập hợp lại chính sách giá trong
mua bán ngoại tệ tại chi nhánh.
Trình TW xin thu đổi thêm một số loại ngoại tệ; xin miễn phí cho các giao
dịch đặt lệnh của TCT Hàng Không và tăng trạng thái ngoại tệ.
- Năm 2009, thu dịch vụ kinh doanh ngoại tệ đạt hơn 7.93 tỷ đồng, tỷ lệ tăng
trưởng so với năm 2008 đạt 117% nhờ những nhân tố thuận lợi của thị trường đem
lại.
- Luôn tuân thủ đúng các quy định về kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng Nhà
Nước và NHĐT&PT TW, thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ theo đúng chức
năng, nhiệm vụ, tích cực đẩy mạnh hoạt động mua bán kinh doanh ngoại tệ.
- Mua bán ngoại tệ an toàn, có lợi nhuận.
- Tiếp thị và thực hiện giao dịch thường xuyên với các khách hàng có nhu cầu
ngoại tệ lớn hoạt động tại chi nhánh: TCT Hàng không VN, Tập đoàn bưu chính viến
thông VN, Công ty dầu khí Nhật Việt, các công ty xuất nhập khẩu: XNK tổng hợp I,
XNK Tân Minh, XNK Thủ công mỹ nghệ.
1.3.6. Công tác quản trị điều hành:
- Hoạt động quản trị điều hành: tại chi nhánh được thực hiện chặt chẽ, tính
tuân thủ được coi trọng hàng đầu, trên cơ sở tập trung, dân chủ, công khai, minh
bạch. Các chỉ đạo điều hành được cụ thể hoá tới từng công việc, từng đơn vị, từng
người trên nguyên tắc các vấn đề quan trọng được tiến hành thực hiện công khai kết
hợp với việc ra quyết định gắn với trách nhiệm của ban giám đốc và đội ngũ lãnh đạo
cấp phòng. Công tác bổ nhiệm và tuyển dụng cán bộ theo đúng quy trình, dựa trên
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
17
phẩm chất và khả năng của cán bộ, hoàn toàn công khai, minh bạch.
- Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ: được duy trì thường xuyên và
không ngừng cải thiện nâng cao chất lượng hiệu quả của công việc, thực hiện báo cáo

chất lượng và thông tin kịp thời tới ban Giám đốc chi nhánh, Ban Kiểm tra nội bộ của
TW. Kiểm tra công tác tín dụng, bảo lãnh, thẩm định, giám sát sau giải ngân thu nợ
đối với một số khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Kiểm tra thực hiện chuyển nợ
quá hạn theo quyết định 1627, kiểm tra thực trạng TSĐB nợ vay, kiểm tra quản lý tín
dụng, thẩm quyền phán quyết bảo lãnh và trách nhiệm liên quan trong việc giải quyết
bảo lãnh, đối tượng bảo lãnh và các loại hình bảo lãnh,...
Kiểm tra công tác huy động vốn đối với cá nhân và tổ chức kinh tế về kỳ hạn,
lãi suất,..
Kiểm tra mua bán ngoại tệ về tỷ giá, chứng từ,...
Kiểm tra nghiệp vụ chuyển tiền: các văn bản, chấp hành hạn mức của các
giao dịch viên, tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ giao dịch, việc tuân thủ chế độ
quy trình trong thanh toán chuyển tiền; đối chiếu và in báo cáo cuối ngày; hoàn trả
chứng từ cho khách hàng.
Kiểm tra nghiệp vụ thanh toán quốc tế: phát hành, sửa đổi L/C; phát hành bảo
lãnh nhận hàng; ký hậu vận đơn, thanh toán L/C, thông báo L/C, bảo lãnh; kiểm tra
nghiệp vụ nhờ thu đi, đến;
Kiểm tra nghiệp vụ kho quỹ: kho tiền và trang thiết bị, đóng gói, niêm phong
tiền, quản lý kho tiền, sử dụng bảo quản chìa khoá kho, số dư tiền mặt, kiểm kê quỹ
cuối ngày, công tác bảo vệ và đảm bảo an toàn.
Kiểm tra, giám sát công tác tài chính kế toán trong công tác hạch toán, trích
khấu hao, chế độ thu chi tài chính,...
Kiểm tra công tác công nghệ thông tin, dịch vụ ATM.
Tuân thủ chế độ báo cáo và kiểm soát nội bộ theo quy định của NHĐT&PT
Việt Nam và nhà nước.
Xây dựng và triển khai kế hoạch đánh giá nội bộ thực hiện ISO: xây dựng kế
hoạch đánh giá, đề cương và nội dung đánh giá; thực hiện đánh giá, tổng hợp báo cáo
SV: Nguyễn Mạnh Thắng
18

×