Lời Cam Đoan
Em xin cam đoan chuyên đề dới đây là do em tự nghiên cứu và thực hiện
trong quá trình thực tập. Em xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Sinh viên
Chử Tuấn Anh
mục lục
Lời Cam Đoan ................................................................................................... 1
LờI Mở Đầu .......................................................................................................... 1
NộI DUNG ............................................................................................................... 2
CHƯƠNG1
NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN HOá
CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN ....................................................................... 2
1.1. HOạT ĐộNG TƯ VÂN Cổ PHầN HOá CủA CÔNG TY CHứNG
KHOáN ................................................................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm hoạt động t vấn cổ phần hoá ................................................... 2
1.1.2 Tổ chức và quy trình t vấn cổ phần hoá .................................................... 5
1.1.3 Nội dung t vấn cổ phần hoá ...................................................................... 5
1.1.4. Phát triển hoạt động t vấn cổ phần hoá của Công ty chứng khoán. ........ 10
1.2. CáC NHÂN Tố ảNH HƯởNG TớI HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN
HOá CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN. ........................................................... 11
1.2.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 11
1.2.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 12
CHƯƠNG 2
THựC TRạNG HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN HOá
CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN ph wall .............................................. 14
2.1. GIớI THIệU Về CÔNG TY CHứNG KHOáN PHố WALL ..................... 14
2.1.1. Sơ l ợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty Chứng khoán Phố
Wall ................................................................................................................ 14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của Công ty Chứng khoán Phố Wall ................ 17
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu của Công ty Chứng khoán Phố Wall .......... 18
2.2.THựC TRạNG HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN HOá CủA CÔNG TY
CHứNG KHOáN Phố Wall. ............................................................................ 21
2.2.1. Các b ớc tổ chức công tác t vấn cổ phần hoá của Công ty Chứng khoán
Phố Wall ......................................................................................................... 21
2.2.2. T vấn cổ phần hoá cho Công ty nhiệt điện Phả Lại ................................ 23
2.3.ĐáNH GIá HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN HOá CủA CÔNG TY
CHứNG KHOáN Phố Wall ............................................................................. 30
2.3.1. Kết quả đạt đ ợc của hoạt động t vấn cổ phần hoá của Công ty Chứng
khoán Phố Wall. .............................................................................................. 30
2.3.2. Những hạn chế trong quá trình hoạt động t vấn cổ phần hoá của Công ty
........................................................................................................................ 32
2.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 33
CHƯƠNG 3
GIảI PHáP PHáT TRIểN HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN HOá TạI
CÔNG TY CHứNG KHOáN Phố Wall ........................................................ 36
3.1. ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN Phố
Wall ................................................................................................................... 36
3.1.1. Định h ớng phát triển chung của Thị tr ờng Chứng khoán Việt Nam. ....... 36
3.1.2. Định h ớng phát triển của Công ty Chứng khoán Phố Wall ..................... 37
3.1.3. Định h ớng phát triển hoạt động t vấn cổ phần hoá của Công ty. ............ 39
3.2. GIảI PHáP NÂNG CAO HIệU QUả HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN
HOá CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN phố wall. ..................................... 39
3.2.1. Xây dựng chiến l ợc phát triển nguồn nhân lực ........................................ 39
3.2.2. Hoàn thiện quy trình t vấn cổ phần hoá ................................................. 40
3.2.3. Nâng cao khả năng tìm kiếm khách hàng ............................................... 41
3.2.4. Tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa các hoạt động của công ty ..................... 42
3.2.5. Nâng cao năng lực tài chính của Công ty ............................................... 42
3.3. KIếN NGHị. ................................................................................................... 43
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý. .................................................. 43
3.3.2. Kiến nghị đối với chính công ty .............................................................. 44
KÕT LUËN ............................................................................................................ 45
DANH MôC TµI LIÖU THAM KH¶O .............................................................. 46
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Doanh thu các hoạt động của CTCK Phố Wall
qua các năm....................................................................................................18
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của hoạt động môi giới năm
2009.........................................................................................................................19
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của hoạt động tự doanh cổ
phiếu 2009...........................................................................................................19
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của hoạt động tự doanh trái
phiếu năm 2009.................................................................................................20
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh toàn công ty qua các năm. .21
Bảng 2.7: Hoạt động kinh doanh của Công ty Nhiệt điện
Phả Lại năm 2008.............................................................................................25
Bảng 2.8: Tình hình sử dụng nhà xởng, đất đai............................27
Bảng 2.9: Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty nhiệt điện Phả Lại
.................................................................................................................................28
Bảng 2.10: Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức sau cổ phần hoá. 29
DANH MụC CáC Từ VIếT TắT
CTCK : Công ty chứng khoán
CK : Chứng khoán
TTCK : Thị trờng chứng khoán
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp nhà nớc
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBCK : Uỷ ban chứng khoán
UBCKNN : Uỷ ban chứng khoán nhà nớc
ĐHKTQD : Đại học kinh tế quốc dân
QĐ : Quyết định
NĐ : Nghị định
TT : Thông t
CP : Chính phủ
BTC : Bộ tài chính
CPH : Cổ phần hoá
1
LờI Mở Đầu
Nớc ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực nên
việc thay đổi cách thức hoạt động là hết sức cần thiết. Vấn đề đặt ra là cần phải thay
đổi thế nào sao cho phù hợp, sao cho khi hội nhập với nền kinh tế thế giới thì các
DN của ta có thể đứng vững trong môi trờng cạnh tranh khốc liệt này. Những năm
gần đây Đảng và Nhà nớc ta đã nhận thấy u điểm của mô hình công ty cổ phần, do
vậy đã chỉ đạo triển khai thực hiện một cách vững chắc chủ trơng cổ phần hoá
DNNN góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các DNNN. Song trên thực tế tiến
trình CPH DNNN diễn ra chậm chạp, cổ phần hoá mang tính khép kín nội bộ do
nhiều nguyên nhân mà nguyên nhân chủ yếu là do các DN còn mơ hồ về cổ phần
hoá, gặp khó khăn trong quy trình, thủ tục khi tiến hành CPH.
Chính vì điều này mà các Công ty chứng khoán bên cạnh các nghiệp vụ môi
giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành đã triển khai dịch vụ t vấn cổ phần hoá. Với trình
độ chuyên môn cao, mang tính chuyên nghiệp các CTCK sẽ giúp DN giải quyết các
khó khăn, vớng mắc. Tuy nhiên, hoạt động t vấn cổ phần hoá là một hoạt động tơng
đối mới và phức tạp nên đòi hỏi phải đi sâu tìm hiểu và phát triển hơn nữa.
Nhận thấy đợc tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề phát triển hoạt
động t vấn cổ phần hoá, sau một thời gian thực tập ở Công ty Chứng khoán Phố
Wall em đã chọn đề tài: Phát triển hoạt động t vấn cổ phần hoá tại công ty
chứng khoán Phố Wall.
2
NộI DUNG
CHƯƠNG1
NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN
HOá CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN
1.1. HOạT ĐộNG TƯ VÂN Cổ PHầN HOá CủA CÔNG TY CHứNG
KHOáN
1.1.1. Khái niệm hoạt động t vấn cổ phần hoá
Cổ phần hoá về cơ bản là việc chuyển công ty (với các loại hình sở hữu khác
nhau) thành công ty cổ phần (do các cổ đông sở hữu), chẳng hạn nh chuyển từ
DNNN sang công ty cổ phần, chuyển từ DN có vốn đầu t nớc ngoài sang công ty
cổ phần, chuyển công ty TNHH sang công ty cổ phần Tuy nhiên việc cổ phần
hoá DNNN là công việc khó khăn nhất đòi hỏi nhiều thời gian công sức nhất.
Chính vì vậy ở đây ta chỉ nghiên cứu về CPH DNNN.
1.1.1.1 C phn hoỏ doanh nghip Nh nc
Cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nớc là việc chuyển DNNN thành công ty cổ
phần.
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh của luật
doanh nghiệp. Với lịch sử phát triển khoảng 200 năm, công ty cổ phần đã khẳng
định vị thế của mình trong nền kinh tế hiện đại.
Về cơ bản công ty cổ phần có những đặc điểm sau:
- Công ty cổ phần là tổ chức có t cách pháp nhân kể từ ngày đợc cấp giấy
phép kinh doanh.
- Vốn điều lệ đợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Ngời sở
hữu cổ phần đợc gọi là cổ đông của công ty. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm tơng
ứng với số cổ phần mà mình đã mua. Cổ đông có quyền chuyển nhợng cổ phần của
mình cho ngời khác trừ cổ đông sở hữu cổ phần u đãi biểu quyết.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành các chứng khoán ra công chúng theo
quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trờng chứng khoán.
3
- Vốn là một điều không thể thiếu cho hoạt động của một DN. So với các loại
hình DN khác nh DN t nhân, DN Nhà nớc thì công ty cổ phần có u thế trong việc
huy động vốn nhờ khả năng tích tụ và tập trung cao, phạm vi huy động rộng không
giới hạn về địa lý, dân tộc có thể chuyển kỳ hạn của vốn từ vốn đầu t ngắn hạn
sang trung và dài hạn. Công ty cổ phần là công ty duy nhất đợc phát hành cổ phiếu
nên có khả năng đa dạng hoá đợc nguồn vốn.
- Do nguồn vốn đợc chia thành nhiều phần nhỏ do nhiều cổ đông nắm giữ
nên có khả năng phân tán rủi ro cao, đa dạng hoá đầu t do quy mô của DN lớn, tính
thanh khoản cao.
- Do việc tách biệt giữa quyền quản lý và quyền sở hữu nên công ty cổ phần
có cơ chế quản lý năng động. Công ty cổ phần đợc tổ chức nh sau:
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty thể hiện
trong quyền đợc quy định điều lệ và thay đổi chiến lợc phát triển, bầu hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông đợc quy định tại
Điều 70 chơng IV Luật doanh nghiệp 2003.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng quản trị đợc quy định tại Điều 80, chơng IV Luật Doanh nghiệp 2003.
Ban kiểm soát: Công ty cổ phần có từ mời một cổ đông trở lên phải có Ban
kiểm soát. Ban kiểm soát từ ba đến năm thành viên, trong đó ít nhất một thành viên phải
có trình độ chuyên môn kế toán. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát đợc quy định tại
Điều 88 chơng IV Luật Doanh nghiệp 2003.
Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) công ty: là ngời điều hành hoạt động hàng
ngày của công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ đợc giao. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc (Tổng giám đốc) đợc quy định
tại Điều 85 chơng IV Luật Doanh nghiệp 2003.
Do những đặc điểm trên đã chứng tỏ rằng mặc dù mô hình công ty cổ phần
mới ra đời đợc khoảng 200 năm trong lịch sử thế giới nhng có tốc độ phát triển khá
nhanh. Công ty cổ phần và thị trờng chứng khoán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
và là hai tổ chức tài chính đặc trng của nền kinh tế thị trờng.
4
ở Việt Nam, đa số các doanh nghiệp ra đời trong cơ chế kế hoạch hoá tập
trung, hiệu quả kinh doanh còn thấp. Khi nền kinh tế nớc ta chuyển từ cơ chế kế
hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc thì những DN
này bộc lộ không ít những hạn chế. Chính vì vậy, từ những năm 1992 đến nay, Nhà
nớc ta có xu hớng CPH các DNNN. Nghị định 187/2004/NĐ CP ngày
16/11/2004 do chính phủ ban hành đã nêu rõ mục tiêu về chuyển DNNN thành công
ty cổ phần:
Thứ nhất, chuyển đổi những công ty Nhà nớc mà Nhà nớc không cần giữ
100% vốn sang loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu; huy động vốn của cá
nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong nớc và ngoài nớc để tăng năng lực tài
chính, đổi mới công nghệ, đổi mới phơng thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và
sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Thứ hai, đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nớc, doanh nghiệp, nhà đầu t và ng-
ời lao động trong doanh nghiệp.
Thứ ba, thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trờng; khắc phục
tình trạng cổ phần hoá khép kín trong nội bộ doanh nghiệp; gắn với phát triển thị tr-
ờng vốn, thị trờng chứng khoán.
Các hình thức cổ phần hoá: theo điều 3 nghị định 187/NĐ CP quy định có các
hình thức cổ phần hoá sau:
- Giữ nguyên vốn Nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu
hút thêm vốn áp dụng đối với những doanh nghiệp cổ phần hoá có nhu cầu tăng
thêm vốn điều lệ. Mức vốn huy động thêm tuỳ thuộc vào quy mô và nhu cầu vốn của
công ty cổ phần. Cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần đợc phản ánh trong phơng
án cổ phần hoá.
- Bán một phần vốn Nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợp vừa bán bớt
một phần vốn Nhà nớc vừa phát hành thêm cổ phiếu để thu hút vốn.
- Bán toàn bộ vốn Nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp hoặc kết hợp vừa bán
toàn bộ vốn Nhà nớc vừa phát hành thêm cổ phiếu để thu hút vốn.
1.1.1.2 T vn c phn hoỏ doanh nghip Nh nc ca cụng ty chng
khoỏn
5
Việc hớng dẫn có thể thực hiện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp. Theo cách
trực tiếp thì công ty chứng khoán sẽ gặp trực tiếp doanh nghiệp Nhà nớc để hớng
dẫn, còn theo cách gián tiếp tức là hớng dẫn thông qua sách báo văn bản pháp luật.
Thờng thì công ty chứng khoán chỉ tiến hành t vấn cổ phần hoá theo cách trực tiếp.
Việc t vấn cổ phần hoá bao gồm các công việc: xác định giá trị doanh nghiệp
(đây là công việc khó khăn nhất), lập phơng án sắp xếp lại lao động và danh sách lao
động đợc mua cổ phần u đãi, xây dựng dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của
công ty cổ phần.
1.1.2 Tổ chức và quy trình t vấn cổ phần hoá
Nh đã nói ở trên t vấn CPH là hoạt động hớng dẫn DNNN thực hiện việc
chuyển đổi từ DNNN sang công ty cổ phần.
T vấn CPH là cả một quá trình, nó bao gồm các bớc sau:
Bớc 1: Xây dựng phơng án cổ phần hoá
- Thành lập ban chỉ đạo cổ phần hoá và tổ chức giúp việc ban chỉ đạo
- Chuẩn bị hồ sơ tài liệu
- Xử lý các vấn đề tài chính và tổ chức xác định giá trị DN
- Hoàn tất phơng án cổ phần hoá
Bớc 2: Tổ chức bán cổ phần
- Bán cổ phần
- Điều chỉnh phơng án cổ phần hoá
Bớc 3: Hoàn tất quá trình chuyển doanh nghiệp sang công ty cổ phần
- Tổ chức Đại hội đồng cổ đông và đăng ký kinh doanh
- Tổ chức bàn giao giữa DN và công ty cổ phần.
1.1.3 Nội dung t vấn cổ phần hoá
1.1.3.1. T vấn xây dựng lộ trình cổ phần hoá
Trong giai đoạn này, tổ chức t vấn giúp DN xử lý các vấn đề tài chính trớc cổ
phần hoá. Về việc xử lý các vấn đề tài chính trớc CPH đợc quy định rõ trong Nghị
định 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2000 của Thủ tớng chính phủ và hớng
dẫn cụ thể trong thông t126/2004/TT-BTC của Bộ tài chính. Trong đó quy định rõ
trách nhiệm của doanh nghiệp CPH trong việc xử lý các vấn đề tồn tại về tài chính
6
của doanh nghiệp: Các doanh nghiệp CPH có trách nhiệm phối hợp các cơ quan có
liên quan chủ động xử lý theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật những tồn
tại về vấn đề tài chính của DN CPH và trong quá trình CPH. Trờng hợp có vớng
mắc hoặc vợt quá thẩm quyền thì doanh nghiệp CPH phải báo cáo với cơ quan có
thẩm quyền để xem xét giải quyết.(Điều 9, chơng II Nghị định 187).
Doanh nghiệp phải tiến hành đồng thời nhiều hoạt động: Xử lý các vấn đề tài
chính, định giá tài sản của DN, lập hồ sơ xác định giá trị DN, lập phơng án sắp xếp
lại lao động sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, xây dựng phơng án kinh
doanh sau CPH, xây dựng điều lệ công ty cổ phần, tổ chức đại hội công nhân viên
chức.
* Kiểm kê, xử lý các vấn đề tài chính của doanh nghiệp
CTCK t vấn kiểm kê, phân loại tài sản của doanh nghiệp để xác định đúng số l-
ợng, chất lợng và giá trị tài sản thực tế của DN tại thời điểm kiểm kê.
Kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu số lợng, chất lợng và giá trị tài sản thực tế
của DN tại thời điểm xác định giá trị DN, xác định giá trị tài sản, tiền mặt thừa so
với sổ kế toán, phân tích rõ nguyên nhân thừa thiếu.
Phân loại quỹ tài sản đã kiểm kê theo các nhóm sau:
- Tài sản DN có nhu cầu sử dụng.
- Tài sản DN không có nhu cầu sử dụng.
- Tài sản chờ thanh lý.
- Tài sản hình thành từ quỹ khen thởng, phúc lợi (nếu có).
- Nợ thực tế phải trả.
- Số d quỹ khen thởng, phúc lợi.
Tổ chức đánh giá và xác định giá trị tài sản của DN có nhu cầu sử dụng theo
quy định tại phần A mục III thông t 126/2004/TT BTC ngày 24 tháng 12 năm
2004 của Bộ Tài chính và Nghị định 187/2004/NĐ CP do Chính phủ ban hành.
* Tổ chức t vấn DN CPH xử lý các vấn đề tài chính trớc khi CPH bao gồm:
Xử lý tài sản: Căn cứ vào quá trình kiểm kê, phân loại tài sản, DN sẽ đợc
CTCK t vấn xử lý tài sản theo quy định tại Điều 10 chơng II của Nghị định
187/2004/NĐ CP của Chính phủ.
7
Xử lý các khoản nợ phải thu: Xử lý các khoản nợ phải thu theo quy định tại Điều
11 chơng II của Nghị định 187/2004/NĐ CP của Chính phủ.
Xử lý các khoản nợ phải trả: Xử lý các khoản nợ phải trả theo quy định tại
Điều 12 Nghị định 187/2004/NĐ CP của Chính phủ.
Xử lý các khoản dự phòng lỗ lãi: đợc quy định tại Điều 13 chơng II Nghị
định 187/2004/NĐ CP của Chính phủ.
Xử lý vốn đầu t dài hạn vào các DN khác nh vốn liên doanh, liên kết, góp vốn
cổ phần, góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức đầu t dài
hạn khác đợc quy định tại Điều 14 chơng II Nghị định 187/2004/NĐ CP của
Chính phủ.
Quỹ khen thởng, phúc lợi: đợc quy định tại Điều 15 chơng II Nghị định
187/2004/NĐ CP của Chính phủ.
1.1.3.2. Xác định giá trị doanh nghiệp
* Thành phần tham gia định giá: Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hoá, Tổ chức
t vấn và Đại diện DN cổ phần hoá.
* Phơng pháp định giá: Nguyên tắc lựa chọn phơng thức định giá xác định
giá trị DN thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định 187/2004/NĐ CP của
Chính phủ. Theo quy định, có ba phơng pháp định giá là phơng pháp tài sản, phơng
pháp dòng tiền chiết khấu và phơng pháp khác. Thông thờng các DN sản xuất sẽ lựa
chọn phơng pháp định giá theo phơng pháp tài sản còn các DN hoạt động trong
ngành thơng mại và dịch vụ thì định giá theo phơng pháp dòng tiền chiết khấu.
* Hồ sơ xác định giá trị DN:
- Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế tại thời điểm định giá.
- Báo cáo kết quả kiểm kê và xác định giá trị tài sản DN.
- Biên bản xác định giá trị DN.
- Bản sao hồ sơ chi tiết những vấn đề vớng mắc đề nghị đợc xử lý khi xác
định giá trị DN.
- Các tài liệu cần thiết khác (tuỳ theo việc áp dụng các phơng pháp khác nhau
khi xác định giá trị doanh nghiệp)
8
Sau khi có kết quả xác định giá trị DN, Ban chỉ đạo CPH có trách nhiệm
thẩm tra kết quả định giá, báo cáo cơ quan quyết định giá trị DN và Bộ Tài chính.
Sau đó, tiến hành công bố giá trị DN ra công chúng.
1.1.3.3. Xây dựng phơng án cổ phần hoá.
Phơng án CPH đợc lập bởi DN CPH và tổ chức t vấn CPH và trình lên Ban
chỉ đạo CPH. Phơng án CPH chỉ ra những nội dung cụ thể của quá trình CPH. Nội
dung của phơng án CPH phải đảm bảo những chi tiết sau:
Hình thức cổ phần hoá: Có ba hình thức CPH (nh phần 1.2.1.1 đã nói)
Vốn điều lệ công ty cổ phần
Cơ cấu vốn điều lệ. Trong đó nêu rõ: Cơ cấu cổ đông sở hữu và số lợng cổ
phần mà mỗi cổ đông sở hữu: Cổ đông sở hữu, cổ phần bán u đãi cho ngời lao động,
cổ phần bán công khai, giá khởi điểm dự kiến cổ phần bán đấu giá công khai.
Tên gọi, trụ sở công ty cổ phần.
Ngành nghề kinh doanh.
1.1.3.4. Xây dựng phơng án sắp xếp lao động
Do cơ cấu lại DN nên phơng an sắp xếp lao động của DN CPH đóng vai trò
quan trọng. Xây dựng phơng án lao động phải đảm bảo hài hoà quyền lợi của DN
với quyền lợi của ngời lao động. Chi phí tiền lơng cho ngời lao động trong DN cũng
là một khoản chi phí khá lớn cho DN, sau khi CPH công ty cổ phần phải có sự điều
chỉnh trong nhân sự nhằm cải tạo lại số lao động trong DN, cân đối chi phí DN và
đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh đồng thời phải đảm bảo quyền lợi của ngời
lao động, khiến họ cảm thấy chính sách lao động của DN hợp lý và đảm bảo quyền
lợi của họ. Nội dung phơng án lao động chỉ rõ:
- Phân loại lao động của DN trớc khi sắp xếp lại.
- Phân loại lao động của DN sau cổ phần hoá, trong đó nêu rõ số lao động sử
dụng sản xuất kinh doanh, số lao động nghỉ hu, số lao động kết thúc hợp đồng và số
lao động dôi d; kế hoạch đào tạo lại lao động.
1.1.3.5. Tổ chức bán cổ phần lần đầu:
Phơng án bán cổ phần lần đầu phải đợc xây dựng cụ thể, trong đó phải đảm
bảo nội dung gồm cơ quan bán cổ phần và thời gian bán cổ phần.
9
- Về tổ chức bán cổ phần
Với DN có khối lợng cổ phần bán ra từ dới 1 tỷ đồng thì DN tự tổ chức bán
cổ phần.
Với DN có khối lợng cổ phần bán ra trên 1 tỷ đồng thì tổ chức bán tại công ty
chứng khoán.
Với DN có khối lợng cổ phần bán ra trên 10 tỷ đồng thì tổ chức bán tại Trung
tâm giao dịch TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Nội dung thực hiện bán cổ phần lần đầu:
Cổ phần phát hành lần đầu: ..cổ phần. Mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000đ/cổ
phần. Trong đó:
Cổ phần Nhà nớc: ..cổ phần, chiếm ..% vốn điều lệ.
Cổ phần chào bán cho ngời lao động trong DN: ..cổ phần và chiếm ..%
vốn điều lệ.
Cổ phần u đãi cho nhà đầu t chiến lợc: ..cổ phần và chiếm ..% vốn điều lệ.
Cổ phần bán đấu giá công khai: .. cổ phần và chiếm ..% vốn điều lệ.
( ... là do tuỳ từng công ty cổ phần quy định một con số hoặc % cụ thể)
- Thời gian bán cổ phần:
Trong phơng án phải nêu rõ thời gian hoàn thành bán cổ phần ra bên ngoài và
thời gian hoàn thành bán cổ phần cho công nhân viên của công ty.
1.1.3.6. Tổ chức Đại hội đồng cổ đông
Sau khi bán cổ phần lần đầu ra công chúng thì phải tổ chức Đại hội đồng cổ
đông
Chuẩn bị cho Đại hội đồng cổ đông
- Chuẩn bị tài liệu cho đại hội cổ đông
- Lập kế hoạch chi tiết cho đại hội cổ đông
- Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp
Tiến hành Đại hội cổ đông: là đại hội thành lập DN. Trong đại hội thông qua
những vấn đề quan trọng sau:
- Thông qua điều lệ của công ty cổ phần, cơ cấu cổ phần và cổ đông sáng lập
của công ty.
10
- Quyết định hớng phát triển của công ty sau cổ phần hoá: thông qua phơng h-
ớng sản xuất kinh doanh trong ba năm, các chỉ tiêu cụ thể về: doanh thu, lợi
nhuận dự tính, sản lợng,
- Bầu hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
1.1.3.7. T vấn hậu cổ phần hoá:
Đây là công việc quan trọng có tính chất quyết định tới hiệu quả của việc cổ
phần hoá. Thông thờng khi chuyển đổi từ hình thức DNNN chịu sự điều chỉnh của
Luật Doanh nghiệp Nhà nớc sang hình thức công ty cổ phần chịu sự điều chỉnh của
Luật Doanh nghiệp, nhiều DN sau khi cổ phần hoá xong không tránh khỏi những bỡ
ngỡ, CTCK với tính chuyên nghiệp và đội ngũ chuyên viên có trình độ và kinh
nghiệm trên thị trờng tài chính sẽ giúp doanh nghiệp có những kế hoạch để đảm bảo
thành công sau cổ phần hoá.
CTCK t vấn DN tái cấu trúc DN, thẩm định đánh giá chiến lợc phát triển,
phân tích tính cạnh tranh và khả năng tồn tại, duy trì phát triển công ty, nâng
cao giá trị cổ phiếu, đảm bảo DN hoạt động hiệu quả trên thị trờng vốn.
1.1.4. Phát triển hoạt động t vấn cổ phần hoá của Công ty chứng khoán.
1.1.4.1. Khái niệm
Phát triển hoạt động t vấn cổ phần hoá của công ty chứng khoán là việc phát triển
ngày càng hoàn thiện hơn quy trình t vấn cổ phần hoá của CTCK, giúp cho CTCK mở
rộng quy mô của hoạt động này theo chiều hớng tốt.
1.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động t vấn cổ phần hoá của
Công ty chứng khoán
- Thứ nhất, số DN đã đợc t vấn cổ phần hoá: Đây là một chỉ tiêu đánh giá sự
phát triển của hoạt động t vấn cổ phần hoá của một công ty. Nếu hoạt động t vấn
CPH hoạt động tốt tức là có sự phát triển thì số lợng các DN đã đợc t vấn CPH phải
nhiều.
- Thứ hai, Doanh thu so với các công ty khác về CPH: Đây là là một chỉ tiêu
cũng đánh giá sự phát triển của hoạt động t vấn CPH. Nếu một CTCK hoạt động tốt
trong lĩnh vực này ắt sẽ đem lại doanh thu lớn do thu về các khoán phí t vấn.
- Thứ ba, Sau khi cổ phần hoá có bao nhiêu DN đợc lên sàn: đây là chỉ tiêu t-
ơng đối quan trọng đánh giá liệu hoạt động t vấn của một CTCK có phát triển hay
11
không. Nếu CTCK t vấn tốt, thực hiện tốt nghiệp vụ t vấn của mình thì DN mà đợc
CTCK t vấn sẽ nhanh chóng đợc lên sàn.
- Thứ t, Khi lên sàn các cổ phiếu của DN cổ phần hoá có tốt không, có thu
hút đợc các nhà đầu t hay không: đây là chỉ tiêu đánh giá hoạt động t vấn hậu cổ
phần hoá
1.2. CáC NHÂN Tố ảNH HƯởNG TớI HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN
HOá CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN.
1.2.1. Nhân tố chủ quan
1.2.1.1. Số lợng, chất lợng, chính sách cán bộ
Giống nh các hoạt động t vấn nói chung, chất lợng dịch vụ t vấn cổ phần hoá
nói riêng phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ nhân viên. Công việc của t vấn viên là h-
ớng dẫn cho DN các thủ tục cần phải làm khi cổ phần hoá để DN tránh đợc những
khó khăn vớng mắc trong quá trình cổ phần hoá đồng thời rút ngắn đợc thời gian
thực hiện. Vì thế, đội ngũ nhân viên phải phù hợp về số lợng, phải có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm t vấn và trớc hết phải nắm vững kiến thức về pháp luật, về
nội dung quy trình cổ phần hoá cũng nh các lĩnh vực có liên quan chẳng hạn nh
thẩm định tài chính doanh nghiệp, định giá tài sản
Số lợng và chất lợng nguồn nhân lực là yếu tố đợc quan tâm hàng đầu vì nó
ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng dịch vụ t vấn.
Hơn nữa, chính sách cán bộ cũng ảnh hởng không kém đến hoạt động t vấn
CPH. Cụ thể nếu CTCK có một chính sách cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ giúp cho hoạt
động t vấn CPH diễn ra một cách thuận lợi và có hiệu quả hơn. Thờng thì trong một
phòng t vấn mỗi nhân viên sẽ chuyên làm về một lĩnh vực nhất định, đó là lĩnh vực
mà nhân viên đó có khả năng nhất. Chẳng hạn nh tiến hành CPH một DNNN thì sẽ
có ngời chuyên về định giá tài sản, có ngời chuyên về định giá công nợ. Bằng việc
chuyên môn hoá nh vậy thì hiệu quả của công việc tăng lên rất nhiều. Vấn đề là tỷ lệ
nhân viên đảm đơng các công việc khác nhau đó không hợp lý thì sẽ làm cho công
việc t vấn bị chậm lại mà hiệu quả thì giảm đi nhiều.
Ngoài ra sự ảnh hởng của nhân tố này tới hoạt động t vấn cổ phần hoá còn
thể hiện ở chỗ các nhân viên có khả năng làm việc theo nhóm hay không. Khả năng
12
phối hợp giữa các thành viên tốt sẽ làm cho công việc đợc hoàn thành có hiệu quả
hơn.
Ngoài ra, chính sách cán bộ còn đợc thể hiện ở chỗ CTCK có trả lơng, khen
thởng xứng đáng với công sức của nhân viên bỏ ra hay không. Nếu CTCK có một
chính sách đãi ngộ không thích hợp sẽ khiến cho nhân viên bỏ việc tìm đến nơi tốt
hơn do vậy sẽ ảnh hởng đến hoạt động t vấn CPH của Công ty.
1.2.1.2. Các hoạt động khác của Công ty
Các hoạt động khác của Công ty Chứng khoán nh môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, t vấn đầu t chứng khoán... ảnh hởng cũng không kém đến hoạt động t
vấn CPH của CTCK. Nếu nh các hoạt động khác hoạt động có hiệu quả sẽ tạo động
lực cho hoạt động t vấn CPH phát triển theo. Không có lý gì khi mà các hoạt động
khác của Công ty đều phát triển mà lại để cho có một hoạt động của mình hoạt động
kém hiệu quả. Chính vì vậy, sự phát triển của các hoạt động khác cũng là nguyên
nhân tạo động lực cho hoạt động t vấn CPH phát triển và ngợc lại.
1.2.1.3. Quan hệ của Công ty với các đối tác
Nhân tố này ảnh hởng cũng không kém tới sự phát triển của hoạt động t vấn CPH.
Nó đợc biểu hiện cụ thể nh sau: Nếu một CTCK có mối quan hệ tốt với các đối tác
thì có thể sẽ có nhiều Doanh nghiệp đến mời t vấn CPH cho mình. Và nếu làm việc
trong môi trờng có quan hệ tốt bao giờ cũng thoải mái hơn và đem lại hiệu quả cao
hơn. T vấn là việc hớng dẫn, đa ra các lời khuyên, nếu có quan hệ tốt với các đối tác
thì những lời khuyên đa ra sẽ dễ dàng đợc chấp nhận hơn.
1.2.2. Nhân tố khách quan
1.2.2.1. Môi trờng pháp lý.
Đây là nhân tố rất quan trọng ảnh hởng tới sự hình thành và phát triển của
hoạt động t vấn CPH của CTCK. Sự ảnh hởng của nó tới sự phát triển của hoạt động
t vấn CPH đợc thể hiện ở một số điều sau:
-Nhờ có chủ trơng cổ phần hoá của Chính phủ mới đặt ra nhu cầu về t vấn
CPH cho các DN cổ phần hoá.
- Hoạt động cổ phần hoá chịu ảnh hởng trực tiếp của các văn bản pháp luật có
liên quan đến quá trình CPH. Một cơ sở pháp lý về CPH mà đợc hoàn thiện và cụ thể
sẽ là điều kiện vững chắc tạo điều kiện vững chắc cho tổ chức cung cấp trong việc xây
dựng quy trình cũng nh trong quá trình thực hiên.
13
Ngoài ra môi trờng pháp lý còn ảnh hởng gián tiếp tới hoạt động t vấn CPH
thông qua nhu cầu của các DN về dịch vụ t vấn CPH.
1.2.2.2. Cạnh tranh của các đối thủ trên thị trờng
Nghề t vấn cổ phần hoá là một trong những nghề cần ít vốn, nhiều chất xám,
vì vậy kể cả những CTCK nhỏ cũng có thể tham gia vào hoạt động này, chính vì vậy
mà cạnh tranh giữa các CTCK là khá cao, điều này đòi hỏi các CTCK muốn tham
gia thị trờng t vấn cổ phần hoá thì đòi hỏi họ phải liên tục đổi mới phong cách phục
vụ cho tốt, giảm chi phí t vấn
1.2.2.3. Sự phức tạp của quá trình cổ phần hoá
Quá trình t vấn CPH đòi hỏi phải thực hiện nhiều thủ tục để đáp ứng các điều
kiện của các cấp quản lý. Chỉ xét riêng về các bớc mang tính thủ tục này đã có thể
gây ra không ít khó khăn cho DN CPH. Thêm nữa, trong quá trình thực hiện CPH
còn đòi hỏi nhiều công việc mang tính chất chuyên môn nh xác định giá trị DN, lập
phơng án cổ phần hoá, lập phơng án lao động. Thông thờng các DN không có kinh
nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn này nên khi tiến hành CPH gặp rất nhiều khó
khăn, vớng mắc. Đây là lý do khiến các DN khi tiến hành CPH thì thờng phải tìm
đến các CTCK nhờ t vấn trong việc CPH của DN mình. Quá trình CPH càng phức
tạp thì nhu cầu về t vấn càng lớn, từ đó thúc đẩy hoạt động t vấn phát triển.
1.2.2.4. Sự phát triển của Thị trờng chứng khoán
Các DN rất sợ sau khi CPH thì giá cổ phiếu bị giảm, gây ảnh hởng tới uy tín
của DN. Trong thời gian vừa qua có lúc TTCK đóng băng giá trị cổ phiếu liên tục
giảm gây ra tâm lý hoang mang chon nhà đầu t.Còn hiện nay TTCK đang trên đà
phát triển và dần đi vào quỹ đạo ôn định và Chính phủ đang yêu cầu tăng cung cho
TTCK tức là ngày càng có nhiều các DN tiến hành cổ phần hoá.
14
CHƯƠNG 2
THựC TRạNG HOạT ĐộNG TƯ VấN Cổ PHầN HOá
CủA CÔNG TY CHứNG KHOáN ph wall
2.1. GIớI THIệU Về CÔNG TY CHứNG KHOáN PHố WALL
2.1.1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty Chứng khoán Phố
Wall
Cụng ty C phn chng khoỏn Ph Wall (WSS) - tờn giao dch quc t l Wall
Street Securities, c thnh lp bi cỏc c ụng l cỏc doanh nghip danh ting cú
tim lc ti chớnh ln, gm cú: Cụng ty c phn Cỏp v Vt liu vin thụng, Cụng ty
c phn may c Giang, v mt s c ụng cỏ nhõn cú nhiu kinh nghim trong lnh
vc ti chớnh ngõn hng. Ngoi ra, WSS cũn nhn c s quan tõm chin lc ca
nhiu t chc ti chớnh trong nc v quc t. Ngy 20/12/2007, U ban Chng
khoỏn Nh nc ó cú cụng vn s 86/UBCK-GP cp giy phộp thnh lp v hot
ng chớnh thc cho Cụng ty C phn Chng khoỏn Ph Wall, bao gm cỏc hot
ng: Mụi gii chng khoỏn; T doanh chng khoỏn; T vn u t chng khoỏn v
Lu ký chng khoỏn.
Vic ra i Cụng ty C phn Chng khoỏn Ph Wall l bc khi u ca vic
vic thc hin k hoch xõy dng mt tp on ti chớnh hng u ca Vit Nam.
Tp on Ph Wall hin gm cú: Cụng ty C phn Chng khoỏn Ph Wall, Cụng ty
C phn Vng Ph Wall, Cụng ty C phn u t v Phỏt trin ụ th Ph Wall, Qu
tớn dng Nhõn Dõn Hong Mai. Trong thi gian ti õy, tp on s tip tc phỏt
trin Ngõn hng Ph Wall, Cụng ty C phn Bo him Ph Wall, Cụng ty Qun lý
qu Ph Wall v Cụng ty C phn Truyn thụng Ph Wall.
Cụng ty vinh d c tr thnh mt trong nhng Cụng ty chng khoỏn tham
gia vo th trng chng khoỏn Vit Nam vi cỏc dch v a dng:
+ Mụi gii u t chng khoỏn
+ T doanh chng khoỏn
+ Lu ký chng khoỏn
+ T vn u t chng khoỏn
15
+ T vn ti chớnh doanh nghip.
+ T vn qun tr doanh nghip
+ T vn sỏp nhp v mua bỏn doanh nghip
Mt s th mnh ni tri ca WSS: c th hin v trớ ng u v ng
dng cụng ngh thụng tin trong lnh vc kinh doanh chng khoỏn v qun tr doanh
nghip; Cụng ty cú tm nhỡn chin lc; Cú v trớ vn phũng giao dch t ti mt s
trung tõm ti chớnh ca mt s thnh ph. Nhm mang li cho khỏch hng nhng sn
phm tt nht v dch v tt nht. c bit, WSS rt coi trng ti i ng nhõn s.
Hin nay, Cụng ty ó tuyn dng c i ng cỏn b giu kinh nghim trong lnh
vc ti chớnh, ngõn hng, chng khoỏn v cỏc chuyờn gia trong lnh vc cụng ngh
thụng tin, c o to t cỏc trng i hc danh ting trong nc v quc t.
Bng sc mnh trớ tu, cụng ngh thụng tin hin i, vn v tinh thn on kt
ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn, WSS s khụng ngng phn u mang li cho
khỏch hng nhng giỏ tr ni tri thụng qua cỏc dch v hon ho nht vi phng
chõm thnh cụng ca khỏc hng l s thnh cụng ca WSS.
Các hoạt động cơ bản của công ty chứng khoán Phố Wall :
Hoạt động môi giới chứng khoán
WSS là trung gian mua bán chứng khoán cho khách hàng, cung cấp các thông
tin về tài khoản và thị trờng Chứng khoán cho khách hàng, công ty quản lý các đầu
mối nhận lệnh và phát triển dịch vụ Môi giới của Công ty, đa ra các sản phẩm mới
liên quan đến hoạt động môi giới. WSS còn cung cấp các thông tin giao dịch chứng
khoán và thông tin về các tổ chức niêm yết, các bài bình luận phiên giao dịch, tổng hợp
các diễn biến giao dịch hàng tuần.
Hoạt động tự doanh chứng khoán
Công ty tự kinh doanh bằng nguồn vốn của công ty, với nguyên tắc a tiên
phục vụ khách hàng trớc. WSS tham gia với mục đích góp phần bình ổn thị trờng,
tạo sự sôi động cho các giao dịch trên thị trờng. Ngoài ra công ty còn góp vốn đầu t
vào các doanh nghiệp nhà nớc đang cổ phần hoá, các công ty cổ phần, các tổ chức
phát hành và cả các doanh nghiệp có tiềm năng, không chỉ trợ giúp họ về mặt tài
chính mà còn hỗ trợ họ trong việc hoạch định chiến lợc kinh doanh.Bên cạnh đó
16
công ty còn cung cấp dịch vụ giao dịch kỳ hạn trái phiếu, giúp khách hàng đầu t
trái phiếu với các kỳ hạn linh hoạt, mức sinh lời hấp dẫn và tuyệt đối an toàn.
Hoạt động phát hành và bảo lãnh phát hành chứng khoán
WSS xây dựng phơng án bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành đối với khách
hàng; thiết lập và duy trì quan hệ với các đơn vị có tiềm năng phát hành chứng
khoán; phân tích thẩm định và đề xuất thực hiện các phơng án bảo lãnh phát hành
chứng khoán đảm bảo an toàn hiệu quả; tổ chức thực hiện đại lý, bảo lãnh phát hành
theo phơng án đã đợc phê duyệt
Ngoài ra, WSS còn xây dựng, nghiên cứu, đề xuất, cải tiến các quy chế, quy
trình nghiệp vụ liên quan; thực hiện công tác phân tích và báo cáo hoạt động nghiệp
vụ phát hành và bảo lãnh phát hành.
Hoạt động lu ký chứng khoán
WSS nhận lu giữ các chứng chỉ chứng khoán nh cổ phiếu, trái phiếu, những
giấy tờ có giá trị với những dịch vụ lu ký chuyên nghiệp.
Ngoài ra, WSS còn thực hiện các quyền nh việc lĩnh cổ tức, trái tức và các
quyền lợi khác giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí. Là một thành viên
của trung tâm lu ký chứng khoán, khi chứng khoán của khách hàng đợc lu ký tại
WSS, khách hàng có thể thực hiện giao dịch đối với các chứng khoán đó nhanh
chóng và thuận tiện hơn.
Hoạt động t vấn cổ phần hoá
Các doanh nghiệp chuẩn bị cổ phần hoá, chuyển đổi hình thức sở hữu thì WSS
giúp các doanh nghiệp này trong việc chuẩn bị hồ sơ, xác định giá trị doanh nghiệp,
chuẩn bị bán đấu giá cổ phần.
WSS có các trợ giúp cho các doanh nghiệp chuẩn bị cổ phần hoá nh: t vấn xây
dựng lộ trình cổ phần hoá; xác định giá trị doanh nghiệp; t vấn xây dựng phơng án
cổ phần hoá; t vấn đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng; t vấn hậu cổ phần hoá.
Hoạt động t vấn niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
Khi niêm yết trên thị trờng chứng khoán sẽ giúp cho doanh nghiệp đó có một
cơ hội tuyệt vời để tiếp cận với các nhà đầu t, sản phẩm của doanh nghiệp đó sẽ trở
lên thân thiết, gần gũi với mọi khách hàng. Thêm vào đó uy tín của các doanh
nghiệp sẽ tăng lên và việc huy động vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
17
thuận tiện hơn rất nhiều. WSS sẽ giúp cho các doanh nghiệp này trong việc chuẩn bị
hồ sơ, các thủ tục niêm yết, t vấn cho các doanh nghiệp xử lý các tình huống phát
sinh khi đã niêm yết.
Hoạt động t vấn tái cơ cấu, mua và sáp nhập, bán và giải thể công ty
WSS có đội ngũ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp sẽ phối
hợp các tổ chức hoàn thiện việc mua và sáp nhập một cách có hiệu quả, thành công
và nhanh chóng. Giúp doanh nghiệp thực hiện các bớc trong quá trình bán nhằm tạo
ra giá trị tối đa và hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp mà không ảnh hởng đến hoạt
động kinh doanh hàng ngày nhng vẫn đáp ứng đợc các mục tiêu chiến lợc của doanh
nghiệp.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của Công ty Chứng khoán Phố Wall
Đội ngũ cán bộ của WSS là những cán bộ năng động, nhạy bén đợc đào tạo
chuyên sâu, có đạo đức nghề nghiệp cao với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vự tài
chính doanh nghiệp, tín dụng, pháp luật, đầu t, kinh doanh tiền tệ. Coi yếu tố con
ngời là điều kiện tiên quyết dẫn tới thành công và sự phát triển của Công ty, WSS
luôn chú trọng hoạt động đào tạo con ngời nhằm không ngừng nâng cao chất lợng
dịch vụ và làm hài lòng mọi đối tợng khách hàng. Các cán bộ quản lý và kinh doanh
của WSS đều đợc trải qua các khóa đào tạo về chứng khoán cả trong và ngoài nớc.
Các chuyến đi khảo sát thực tế thị trờng chứng khoán các nớc Châu Âu, Châu á đợc
thực hiện hàng năm nhằm giúp cán bộ của WSS có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế
từ các nớc có thị trờng chứng khoán đã rất phát triển. Cho đến nay, phần lớn đội ngũ
cán bộ quản lý và kinh doanh của WSS đều có Giấy phép hành nghề kinh doanh
chứng khoán do UBCK Nhà nớc cấp. Các cán bộ quản lý và kinh doanh đều có bằng
cử nhân chuyên ngành tài chính ngân hàng, chứng khoán, đầu t trở lên.
18
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu của Công ty Chứng khoán Phố Wall
Bảng 2.1: Doanh thu các hoạt động của CTCK Phố Wall qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009
Môi giới 1,110 2,317
Tự doanh 5,673 9,991
Quản lý danh mục đầu t 0,670 0,343
Bảo lãnh, đại lý phát hành 0,986 3,498
T vấn đầu t chứng khoán 0 0
Lu ký chứng khoán 0,548 0,200
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của WSS.
Dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm trình bày qua
các bảng, ta nhận thấy doanh thu của Công ty Chứng khoán Phố Wall ổn định và
tăng qua các năm. Trong đó, chủ yếu là doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán. Các khoản thu này bao gồm doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán
cho nhà đầu t, hoạt động tự doanh chứng khoán, t vấn đầu t chứng khoán
* Hoạt động môi giới chứng khoán
Trong những năm qua, dịch vụ môi giới luôn đem lại nguồn thu lớn cho công
ty. Hiện nay WSS quản lý hơn 8300 tài khoản trong đó có 32 tài khoản là tổ chức và
6 tài khoản là nhà đầu t nớc ngoài, giá trị giao dịch cổ phiếu trong năm 2009 của
Trụ sở chính đạt 2.384,3 tỷ đồng. So với giá trị giao dịch của toàn thị trờng vào
khoảng 33 ngàn tỷ đồng thì giá trị giao dịch của Trụ sở chính Công ty chiếm 7,2%
thị phần. Qua 2 năm hoạt động, doanh thu từ hoạt động môi giới luôn tăng ổn định
qua các năm. Mặc dù thị trờng có lúc thăng trầm song thị phần môi giới của WSS
luôn là một trong những công ty luôn ổn định.
19
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của hoạt động môi giới năm 2009
Chỉ tiêu
Trụ sở chính Chi nhánh Công ty
TH
2009
Năm
2008
+/-
(%)
TH
2009
Năm
2008
+/-
(%)
TH
2009
Năm
2008
+/-
(%)
Phí giao
dịch
12,00 8,00 50 7,00 5,134 36,35 19,00
13,13
4
44,67
Phí dịch vụ
hỗ trợ
1,5 0,661 127 0,5 0,37 35,14 2,00 1,031 93,99
Phí lu ký 0,5 0,441 13,38 0 0 0 0,5 0,441 13,38
* Hoạt động tự doanh chứng khoán
Tự doanh chứng khoán là hoạt động Wss mua và bán chứng khoán bằng
nguồn vốn của chính mình. Tự doanh là hoạt động đợc WSS triển khai ngay từ
những ngày đầu tham gia thị trờng chứng khoán Việt nam.
Dựa trên đội ngũ nhân viên hiểu biết thị trờng, trong những năm qua hoạt
động tự doanh luôn là hoạt động quan tâm hàng đầu của công ty, nguồn vốn của
công ty dành phần lớn cho hoạt động tự doanh chứng khoán. Doanh thu tự doanh
chứng khoán luôn tăng đều qua các năm và đóng góp tỷ trọng lớn trong tổng doanh
thu của công ty. Song hoạt động tự doanh mới chỉ dừng lại ở việc mua bán chứng
khoán đem lại lợi nhuận cho công ty, còn việc tạo lập thị trờng cho chứng khoán thì
hầu nh cha thực hiện.
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của hoạt động tự doanh cổ phiếu 2009
TT Chỉ tiêu Năm 2008 TH 2009 KH 2009 % KH
01 D/số mua vào (trđ) 2.134 46.789 - -
02 D/số bán ra (trđ) 971 35.674 - -
03 Lợi nhuận (trđ) 458 12.942 10.900 118,7%
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của WSS
Danh mục cổ phiếu hiện công ty đang nắm giữ đến ngày 31/12/2009 có số lãi
dự kiến đạt trên 70 tỷ đồng.