Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

ĐỀ TÀI : TỔNG QUAN VỀ SINGAPORE VÀ QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM - SINGAPORE pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 43 trang )


TỔNG QUAN VỀ SINGAPORE VÀ
QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA
VIỆT NAM - SINGAPORE
Nhóm 8:
Nguyễn Công Khanh
Trần Duy Kiên
Đỗ Tùng Lâm
Bùi Đức Thắng
Nguyễn Xuân Nhân

I. TỔNG QUAN VỀ SINGAPORE

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý và
diện tích lãnh thổ

Là một quốc đảo
nhỏ với diện tích
692.7 km2 nằm ở
Đông Nam châu Á,
Bắc giáp Malaysia,
Đông giáp
Indonesia.

Singapore nằm cuối
eo biển Malaca
chiến lược nối liền
giữa Thái Bình
Dương và Ấn Độ
Dương, là cầu nối


giữa Đông Nam Á
lục địa và Đông Nam
Á hải đảo.

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.2. Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới
nóng ẩm gió mùa.

Các mùa không
phân biệt rõ rệt và
nhiệt độ khá ổn
định, từ 22°C đến
34°C.

Mưa nhiều, độ ẩm
cao.

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.3. Địa hình và tài
nguyên thiên nhiên

Địa hình thấp, có
những cao nguyên
nhấp nhô cùng các khu
bảo tồn thiên nhiên
hoang dã.

Singapore hầu như

không có tài nguyên,
ngay cả nước ngọt
cũng phải nhập khẩu.

Diện tích đất nhỏ hẹp
chỉ có 692,7 km2, đất
canh tác rất ít.

1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Trước thế kỉ XIV Singapore là một hòn đảo nhỏ nằm
ở eo biển Malacca liên tục bị hải tặc quấy phá.

Từ thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XVI Singapore là thuộc
địa của Bồ Đào Nha.

Đầu thế kỉ XVII, Singapore bị người Hà Lan chiếm
đóng.

1819, Singapore bị quân đội Anh xâm chiếm.

1824, Hà Lan giao quyền sở hữu Singapore của
mình cho Anh.

1/4/1867, Singapore chính thức trở thành thuộc địa
của hoàng gia Anh.

1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1942-1945, trong thế chiến thứ II, Singapore bị Nhật

chiếm đóng.

16/9/1963, thoát khỏi sự kiểm soát của Anh, Singapore
đã gia nhập Liên bang Mã Lai.

9/8/1965, do quan hệ căng thẳng với Liên bang Mã
Lai, Singapore đã tách khỏi Liên bang này và chính
thức trở thành một nước độc lập.

9/8/1965, được lấy làm ngày quốc khánh của nước
Cộng hòa Singapore.

1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ

Là một nền kinh tế thị trường tự do, chính phủ đóng
vai trò lãnh đạo.

Là trung tâm công nghiệp, thương nghiệp, tài chính
của khu vực Đông Nam Á.

Là nền kinh tế mở phụ thuộc chặt chẽ vào nền kinh tế
toàn cầu.

GDP: 270,02 tỉ USD (2011).

GDP bình quân đầu người: 50.324 USD năm 2010, là
một trong những nước có GDP bình quân đầu người
cao nhất Thế giới.

1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ


Tốc độ tăng trưởng: 4.9% (2011)

1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ

Cơ cấu kinh tế: Nông
nghiệp: 0%, công
nghiệp: 34,6%, dịch
vụ: 65,2% (năm 2006).

Điều đáng nói là
Singapore phát triển
kinh tế rất tốt, tăng
trưởng nhanh nhưng
vẫn giữ được kỷ
cương phép nước
nghiêm minh, là đất
nước xanh sạch nhất
Thế giới.

1.4. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI
1.4.1. Dân số

Dân số: 4.987.600 người (ước lượng năm 2009), hạng
115 TG.

Mật độ: 6.389 người/km2 (hạng 2 TG).

Thành phần: phức tạp, trong đó 76,8% là người Hoa,
13,9% người Mã Lai, 7,9% người Ấn Độ, Pakistan

và Srilanca; 1,4% người gốc khác.
1.4.2. Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính bao gồm: tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng
Mã Lai, tiếng Tamil.

Ngoài ra, tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh đã khiến giữa
những người Singapore hình thành một ngôn ngữ
riêng đó là Singlish.

1.4. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI
1.4.3. Tôn giáo
Là 1 quốc gia đa tôn giáo:

Phật giáo: 42.5%

Cơ đốc giáo: 14.6%

Hồi giáo: 14.8%

Đạo giáo: 8.5%

Ấn Độ giáo: 4%

Các tôn giáo khác: 0.6%

1.4. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI
1.4.4. Giáo dục

Chính phủ Singapore đã coi giáo dục con người là

nguồn tài nguyên vô giá nhất, là nguồn lợi thế so sánh
quan trọng nhất của đất nước và là điều kiện để đạt
được tăng trưởng bền vững nhất.

Áp dụng chính sách bắt buộc và miễn phí 10 năm (từ 6
đến 16 tuổi).

Chất lượng và cơ sở vật chất giáo dục của Singapore
được các nước phát triển trên thế giới công nhận.

Chính sách thu hút người tài được áp dụng triệt để.

1.4. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI
1.4.5. Cơ sở hạ tầng

Chính phủ Singapore rất chú trọng đầu tư cơ sở hạ
tầng nhằm thu hút đầu tư nước ngoài.

Hệ thống giao thông rất phát triển cả về đường thủy,
đường bộ và đường hàng không. Chất lượng đường
bộ của đảo quốc này được đánh giá là vào loại tốt nhất
thế giới.

Bưu chính viễn thông: Singapore là một trong số các
quốc gia có mức kết nối nhiều nhất thế giới. Gần 80%
dân số sử dụng điện thoại di động và 50 % dân số sử
dụng Internet.

Hệ thống trường học, bênh viện: có nhiều trường đại
học đạt tiêu chuẩn quốc tế, bệnh viện thì được trang bị

trang thiết bị hiện đại,…

1.4. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI
1.4.6. Thể chế chính trị

Thể chế Cộng hoà hỗn hợp (dân chủ nghị viện), chế
độ một viện, từ năm 1959

Trong suốt 41 năm qua chỉ có Đảng nhân dân hành
động thắng cứ trong các cuộc bỏ phiếu

Chính quyền quan tâm nhiều đến khía cạnh xã hội khi
phát triển kinh tế nên nền chính trị khá ổn định.

1.5. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CỦA SINGAPORE
1.5.1. Thuận lợi

Thuận lợi trong giao thương buôn bán hàng hóa nhờ vị
trí địa lí chiến lược.

Địa hình và khí hậu tạo cho Singapore những thắng
cảnh đẹp để phát triển du lịch.

Môi trường chính trị ổn định đặt nền tảng cho sự phát
triển kinh tế bền vững.

Điều kiện giao thông thuận lợi góp phần mở rộng hoạt
động trung chuyển hàng hóa, giao lưu buôn bán.

Tiếng Anh trở thành thế mạnh của người Singapore so

với các nước trong khu vực.

1.5. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CỦA SINGAPORE
1.5.2. Khó khăn

Thiếu tài nguyên thiên nhiên cũng như các yếu tố cần
thiết như lương thực, nước ngọt cho cuộc sống khiến
Singapore không thể chủ động trong sản xuất.

Sự phức tạp về nguồn gốc, văn hóa, tôn giáo của
người Singapore tạo sự cách biệt về thu nhập và bất
bình đẳng xã hội.

Tiếng Anh của người Singapore đã dần khác với Anh -
Anh, Anh – Mỹ nên thuận lợi về ngôn ngữ đang giảm
dần.

II. CÁC CHÍNH SÁCH CỦA SINGAPORE

2.1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
2. Miễn giảm thuế thu nhập.
3. Hỗ trợ tín dụng, bảo hiểm.
4. Thành lập cục xúc tiến thương mại
Singapore.
5. Cắt giảm thuế.

2.1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng


Hệ thống giao thông

Hệ thống cảng biển

Bưu chính viễn thông

Khai thác vị trí địa lý

2.1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Miễn thuế thu nhập dựa vào doanh thu
xuất khẩu
Biện pháp:

Để khuyến khích các nhà kinh doanh quốc tế thành lập
các cơ sở khu vực của họ ở Singapore.

Nhà kinh doanh dầu được giảm 10%.

Áp dụng thuế hàng hóa và dịch vụ.
Thành tựu: Năm 2010
Tổng giá trị thương mại của Singapore tăng 20,7%, đạt
902 tỷ đôla Singapore (704 tỷ USD)

2.1. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu tăng đáng kể trong những
năm gần đây.

Áp dụng chính sách hỗ trợ tín dụng và hỗ
trợ bảo hiểm hàng hóa.


Hỗ trợ cho doanh nghiệp Singapore 50% phí bảo hiểm
rủi ro lỗi thanh toán.

Chính sách “gia tăng giá trị bảo hiểm”.

Chương trình hỗ trợ xuất khẩu thông qua phí bảo hiểm
tín dụng.

Thành lập cục xúc tiến thương mại
Singapore.

IE Singapore là cơ quan chính phủ có chức năng xúc
tiến thương mại và khuyến khích các công ty
Singapore tăng trưởng và mở rộng ra nước ngoài.

IE Singapore là tổ chức, sắp xếp những chuyến công
tác nước ngoài giúp các đoàn doanh nghiệp Singapore
tiếp cận trực tiếp với thị trường đồng thời có cơ hội
gặp gỡ những đối tác tiềm năng.

Thực hiện tự do hóa thương mại thông
qua cắt giảm thuế quan.

Ttham gia vào hoạt động của các tổ chức thương mại
đa phương hay khu vực (WTO,AFTA)

Singapore còn là thị trường xuất nhập khẩu hoàn toàn
tự do, 96% hàng hóa xuất nhập khẩu không có thuế.

×