Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ 12 CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.72 KB, 32 trang )


Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 1
Chủ đề 1 : DAO ĐỘNG CƠ (4 tiết)
Tiết 1 - 2. BỔ SUNG VỀ CON LẮC LÒ XO
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo nằm ngang.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tòm hiểu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo treo thẳng đứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.1
Yêu cầu học sinh nêu
cấu tạo của con lắc lò
xo treo thẳng đứng.
Yêu cầu học sinh mô
tả chuyển động của
con lắc.
Xem hình vẽ.
Nêu cấu tạo của con lắc lò xo
treo thẳng đứng.
Mô tả chuyển động của con
lắc khi kích thích cho con lắc
dao động.
I. Lý thuyết
1. Con lắc lò xo treo thẳng đứng
Gồm lò xo có độ cứng k, có khối lượng
không đáng kể, được treo vào một điểm cố
đònh, còn vật có khối lượng m, được móc vào
đầu dưới của lò xo.


Kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vò trí
cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta
thấy con lắc dao động quanh vò trí cân bằng.
Hoạt động 3 (15 phút) : Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng đứng về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.2.
Yêu
cầu học
sinh xác
đònh các
lực tác
dụng
lên vật
và xác
đònh vò
trí cân
bằng của vật.
Yêu cầu học sinh viết
phương trinh động lực học
dưới dạng véc tơ.
Yêu cầu học sinh chiếu lên
trục Ox để tìm phương trình
động lực học dưới dạng đại
số.
Yêu cầu học sinh kết luận
về dao động điều hòa của
cong lắc lò xo treo thẳng
đứng.
Xem hình vẽ.
Xác đònh các lực tác dụng

lên vật.
Xác điònh độ dãn của lò xo
ở vò trí cân bằng.
Viết phương trinh động lực
học dưới dạng véc tơ.
Chiếu lên trục Ox để tìm
phương trình động lực học
dưới dạng đại số.
Kết luận về dao động điều
hòa của cong lắc lò xo treo
thẳng đứng.
2. Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng
đứng về mặt động lực học
a) Xác đònh vò trí cân bằng
Trong quá trình dao động, vật chòu tác dụng
của trọng lực

P
và lực đàn hồi

dh
F
của lò xo.
Ở vò trí cân bằng ta có:

P
+

dh
F

=

0
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k∆l
0
= 0
Với ∆l
0
là độ dãn của lò xo ở vò trí cân bằng.
b) Xác đònh hợp lực tác dụng vào vật
Ở vò trí có tọa độ x ta có:

P
+

dh
F
= m

a
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k(∆l
0
+ x) = ma
=> -kx = ma => a = -
m
k
x = - ω
2

x
Vậy con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều
hòa với với tần số góc ω =
m
k
.
Hợp lực tác dụng vào vật là lực kéo về, có độ
lớn tỉ lệ với li độ: F = -kx.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu phương trình và đồ thò của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu phương trình vi
phân của dao động điều hòa.
Yêu cầu h/s nêu phương trình
của dao động điều hòa.
Giới thiệu đồ thò li độ – thời
gian của dao động điều hòa.
Ghi nhận phương trình vi phân
của dao động điều hòa.
Nêu phương trình li độ của dao
động điều hòa.
Ghi nhận đồ thò li độ – thời
gian của dao động điều hòa.
3. P hương trình và đồ thò của dao động điều hòa
a) Phương trình vi phân của dao động điều hòa
a = x’’ = - ω
2
x
hay x’’ + - ω
2
x = 0

b) Phương trình của dao động điều hòa
x = Acos(ωt + ϕ)
c) Đồ thò của dao động điều hòa
Với ϕ = 0 ta có:
Li độ:

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 2
Giới thiệu đồ thò vận tốc –
thời gian của dao động điều
hòa.
Giới thiệu đồ thò gia tốc –
thời gian của dao động điều
hòa.
Yêu cầu học sinh dựa vào đồ
thò, nhận xét về độ lệch pha
giữa x. v và a.
Ghi nhận đồ thò vận tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Ghi nhận đồ thò gia tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Dựa vào đồ thò, nhận xét về
độ lệch pha giữa li độ, vận tốc
và gia tốc.
Vận tốc:
Gia tốc:
Tiết 2

Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu cơ năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh chọn mốc
thế năng và viết biểu thức
thế năng của con lắc.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức cơ năng của con lắc.
Giới thiệu sự bảo toàn cơ
năng của con lắc.
Giới thiệu đồ thò biểu diễn
sự phụ thuộc của thế năng,
động năng và cơ năng của
con lắc vào li độ.
Chọn mốc thế năng và viết
biểu thức thế năng của con
lắc.
Viết biểu thức cơ năng của
con lắc.
Ghi nhận sự bảo toàn cơ năng
của con lắc.
Ghi nhận đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của thế năng, động
năng và cơ năng của con lắc
vào li độ.
4. Cơ năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng
a) Thế năng
Chọn gốc thế năng tại vò trí cân bằng ta
có:
W
t

=
2
1
kx
2
b) Cơ năng
W = W
t
+ W
đ
=
2
1
kx
2
+
2
1
mv
2
Khi không có ma sát thì cơ năng của con
lắc được bảo toàn:
W =
2
1
kx
2
+
2
1

mv
2
=
2
1
kA
2
= hằng số
Hoạt động 6 (30 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh lập và giải
hệ phương trình để tìm chiều
dài ban đầu và độ cứng của lò
xo.
Yêu cầu học sinh tính tần số
góc và chu kì của dao động.
Yêu cầu học sinh chọn trục
tọa độ, gốc thời gian.
Yêu cầu học sinh tìm biên
độ, pha ban đầu và viết
phương trình dao động.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của vật tại vò trí có li độ x =
1cm.
Lập và giải hệ phương trình để
tìm chiều dài ban đầu và độ
cứng của lò xo.
Tính tần số góc và chu kì của
dao động.
Chọn trục tọa độ, gốc thời

gian.
Tìm biên độ, pha ban đầu và
viết phương trình dao động.
Tính vận tốc của vật tại vò trí
có li độ x = 1cm.
II. Bài tập ví dụ
Bài 1.
a) Ta có: m
1
g = k(l
1
– l
0
)
(m
1
+ m
2
)g = 2m
1
g = k(l
2
– l
0
)
=> l
2
– l
0
= 2(l

1
– l
0
)
=> l
0
= 2l
1
– l
2
= 64 – 34 = 30 (cm)
k =
3,032,0
8,9.15,0
01
1

=
− ll
gm
= 73,5 (N/m)
b) ω =
15,0
5,73
1
=
m
k
= 22,1 (rad/s)
T =

1,22
14,3.22
=
ω
π
= 0,28 (s)
Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều
dương từ trên xuống, gốc O tại vò trí cân
bằng, ta có: Khi t = 0 thì x
0
= 2cm và v
0
= 0
Do đó: A = 2cm và ϕ = 0.
Vậy phương trình dao động của vật là:
x = cos22,1t (cm)
c) Ta có: v = ± ω
22
xA −
=
22
121,22 −±
= 38 (cm/s)

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 3
Yêu cầu học sinh tính cơ

năng của vật dao động.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
cực đại.
Yêu cầu học sinh tính thế
năng và động năng tại vò trí
có li độ x = 2cm.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của vật tại vò trí có li độ x =
2cm.
Yêu cầu học sinh tính động
năng, thế năng và xác đònh vò
trí của vật khi nó có vận tốc v
= 0,1m/s.
Tính cơ năng của vật dao
động.
Tính vận tốc cực đại.
Tính thế năng và động năng
tại vò trí có li độ x = 2cm.
Tính vận tốc của vật tại vò trí
có li độ x = 2cm.
Tính động năng, thế năng và
xác đònh vò trí của vật khi nó có
vận tốc v = 0,1m/s.
Bài 2
1. W =
2
1
kA
2
=

2
1
20.0,03
2
= 9.10
-3
(J)
v
max
=
5,0
10.9.22
3−
=
m
W
= 0,19 (m/s)
2. a) W
t
=
2
1
kx
2
=
2
1
20.0,02
2
= 4.10

-3
(J)
W
đ
= W – W
t
= 9.10
-3
– 4.10
-3
= 5.10
-3
(J)
b) v = ±
5,0
10.5.2
2
3−
±=
m
W
d
= 0,14 (m/s)
3. W
đ
=
2
1
mv
2

=
2
1
0,5.0,1
2
= 2,5.10
-3
(J)
W
t
= W – W
đ
= 9.10
-3
– 2,5.10
-3
= 6,5.10
-3
(J)
x = ±
20
10.5,6.2
2
3−
±=
k
W
t
= ± 2,5.10
-2

(m) = ± 2,5 (cm)
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 8 đến 11
trang 36 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3 - 4. ÔN TẬP VỀ CON LẮC ĐƠN
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.13.
Yêu cầu học sinh xác
đònh vò trí cân bằng.
Vẽ hình 2.14.
Giới thiệu li
độ góc, li độ
cong.
Giới thiệu
phương trình
dao động điều
hòa của con
lắc đơn.

Xem hình vẽ, xác đònh vò trí
cân bằng của con lắc đơn.
Xem hình vẽ, ghin nhận khái

niệm li độ góc, li độ cong.
Ghi nhận phương trình dao
động điều hòa của con lắc đơn.
I. Lý thuyết
1. P hương trình dao động điều hòa của con
lắc đơn
a) Vò trí cân bằng
Vò trí cân bằng của con lắc đơn là vò trí mà
dây treo thẳng đứng, vật nặng ở vò trí O thấp
nhất.
b) Li độ góc và li độ cong
Để xác đònh vò trí con lắc đơn, người ta
dùng li độ góc α và li độ cong s.
c) Phương trình dao động điều hòa của con
lắc đơn khi biên độ góc nhỏ
α = α
0
cos(ωt + ϕ)
S = S
0
cos(ωt + ϕ)
Trong đó ω =
l
g
và s = lα (α tính ra rad)
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu lực gây ra dao động điều hòa của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.15.
Yêu cầu học sinh xác đònh
các lực tác dụng lên vật.

Xem hình vẽ.
Xác đònh các lực tác dụng lên
vật.
2. L ực gây ra dao động điều hòa của con lắc
đơn
Khi con lắc có li độ góc α. Ta phân tích
trọng lực

P
thành hai thành phần

t
P


n
P

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 4
Yêu cầu học sinh phân tích
trọng lực

P
thành hai thành
phần.
Giới thiệu

lực hướng
tâm.
Dẫn dắt
để đưa ra
biểu thức
của lực
kéo về.
Phân tích trọng lực

P
thành
hai thành phần.
Ghi nhận lực hướng tâm.
Ghi nhận lực kéo về.
Hợp lực

T
+

n
P
là lực hướng tâm giữ cho
vật chuyển động trên cung tròn.
Lực thành phần tiếp tuyến

t
P
luôn hướng
về vò trí cân bằng làm cho vật dao động
quanh vò trí cân bằng.

Ta có: P
t
= - mgsinα
Nếu góc α nhỏ sao cho sinα ≈ α (rad) thì:
P
t
= - mgα hay P
t
= -
l
mg
s.


t
P
là lực kéo về trong dao động của con lắc
đơn.
Tiết 2
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu năng lượng của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh chọn mốc
thế năng và viết biểu thức
tính thế năng của con lắc đơn
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính cơ năng của con lắc
đơn.
Giới thiệu sự bảo toàn cơ
năng của con lắc đơn.
Chọn mốc thế năng và viết

biểu thức tính thế năng của
con lắc đơn.
Viết biểu thức tính cơ năng
của con lắc đơn.
Nêu giá trò các đại của thế
năng và động năng của con
lắc đơn khi nó dao động.
3. Năng lượng của con lắc đơn
Chọn mốc thế năng ở VTCB thì thế năng
của con lắc đơn ở li độ góc α (α ≤ 90
0
) là:
W
t
= mlg(1 - cosα)
Cơ năng của con lắc là:
W = W
đ
+ W
t
=
2
1
mv
2
+ mlg(1 - cosα)
Nếu bỏ qua ma sát và sức cản không khí
thì cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn:
W =
2

1
mv
2
+ mlg(1 - cosα) = hằng số
Hoạt động 5 (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật bảo toàn cơ
năng cho con lắc.
Yêu cầu học sinh suy ra và
thay số để tính vận tốc của
vật ở vò trí cân bằng (v
max
).
Yêu cầu học sinh tính lực
căng của dây ở vò trí cân
bằng.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật bảo toàn cơ
năng cho con lắc.
Yêu cầu học sinh suy ra và
thay số để tính vận tốc của
vật ở vò trí có li độ góc α.
Viết biểu thức đònh luật bảo
toàn cơ năng cho con lắc.
Suy ra và thay số để tính vận
tốc của vật ở vò trí cân bằng
(v
max
).

Tính lực căng của dây ở vò trí
cân bằng.
Viết biểu thức đònh luật bảo
toàn cơ năng cho con lắc.
Suy ra và thay số để tính vận
tốc của vật ở vò trí có li độ góc
α.
II. Bài tập ví dụ
1. a) Chọn mốc thế năng ở vò trí cân bằng.
Theo đònh luật bảo toàn cơ năng ta có:
W =
2
1
mv
2
max
= mgl(1 - cosα
0
)
=> v
max
=
0
cos1(2
α
−gl
=
)
2
3

1(1.8,9.2 −
= 1,63 (m/s)
T – mg =
l
mv
2
=> T = mg +
l
mv
2

= 0,05.9,8 +
1
63,1.05,0
2
= 0,62 (N).
b) Tại vò trí có li độ góc α ta có:
mgl(1 - cosα
0
) =
2
1
mv
2
+ mgl(1 - cosα)
=>
2
1
mv
2

= mgl(cosα - cosα
0
)
=> v =
0
cos(cos2
αα
−gl
=
)866,0985,0(1.8,9.2 −
= 1,5 (m/s)

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 5
Yêu cầu học sinh tính lực
căng của dây ở vò trí li độ góc
α.
Yêu cầu học sinh tính chu kì
dao động của con lắc.
Tính lực căng của dây ở vò trí
li độ góc α.
Tính chu kì dao động của con
lắc.
T = mg +
l
mv
2

= 0,05.9,8 +
1
5,1.05,0
2
= 0,6 (N)
2. T = 2π
g
l
= 2.3,14
8,9
1
= 2 (s)
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 41, 42
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 2 : SÓNG CƠ (4 tiết)
Tiết 5 - 6 PHƯƠNG TRÌNH SÓNG. SÓNG DỪNG
Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu đònh nghóa sóng cơ và các khái niệm sóng ngang, sóng dọc.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu phương trình sóng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để đưa ra phương
trình sóng tại điểm M.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức liên hệ giữa λ, T, và ω.

Yêu cầu học sinh xác đònh
thời gian sóng truyền từ O
đến M.
Lập luận để thấy được
phương trình sóng có tính chất
tuần hoàn theo thời gian và
không gian.

Nêu biểu thức liên hệ giữa λ,
T, và ω.
Xác đònh thời gian sóng truyền
từ O đến M.
Ghi nhận phương trình dao
động tại M.
Ghi nhận chu kì tuần hoàn
theo thời gian của sóng.
Ghi nhận chu kì tuần hoàn
theo không gian của sóng.
I. Lý thuyết
1. Phương trình sóng
Giả sử phát sóng nằm tại O. Phương trình
dao động của nguồn là: u
O
= Acosωt.
Nếu sóng không bò tắt dần thì phương trình
sóng tại điểm M trên phương Ox, cách O một
đoạn OM = x là: u
M
= Acos(ωt -
λ

π
x2
).
Với λ = vT = v.
ω
π
2
.
Phương trình sóng có tính chất tuần hoàn
theo thời gian với chu kì T.
Phương trình sóng có tính chất tuần hoàn
trong không gian với chu kì λ.
Như vật sóng là một quá trình tuần hoàn
theo thời gian và trong không gian.
Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu sóng dừng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đònh nghóa sóng dừng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm của sóng phản xạ
trên vật cản tự do và trên vật
cản cố đònh.
Giới thiệu vò trí của bụng
sóng và nút sóng khi có sóng
dừng trên dây với hai đầu cố
đònh.
Nhắc lại đònh nghóa sóng
dừng.
Nhắc lại đặc điểm của sóng
phản xạ trên vật cản tự do và

trên vật cản cố đònh.
Ghi nhận vò trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với hai đầu cố đònh.
2. Sóng dừng
* Sóng dừng là một hệ thống nút và bụng cố
đònh trong không gian. Sóng dừng xuất hiện
do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản
xạ trên vật cản.
* Khi phản xạ trên các vật cản cố đònh thì
sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ngây
tại điểm tới. Khi phản xạ trên vật cản tự do
thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại
điểm tới.
* Vò trí của bụng sóng và nút sóng:
+ Bụng sóng ứng với những điểm dao động
với biên độ cực đại nằm cách đầu cố đònh
những khoảng bằng số nguyên lẻ lần
4
λ
.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 6
Yêu cầu học sinh về nhà đọc
sgk để hiểu được cách tìm vò
trí bụng sóng và nút sóng.

Giới thiệu vò trí của bụng
sóng và nút sóng khi có sóng
dừng trên dây với một đầu cố
đònh và một đầu tự do.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có sóng dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố đònh.
Trên dây có một đầu cố đònh
và một đầu tự do.
Về nhà đọc sgk để hiểu được
cách tìm vò trí bụng sóng và nút
sóng.
Ghi nhận vò trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với một đầu cố đònh
và một đầu tự do.
Nêu điều kiện để có sóng
dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố đònh.
Trên dây có một đầu cố đònh,
một đầu tự do.
+ Nút sóng ứng với những điểm dao động với
biên độ cực tiểu nằm cách đầu cố đònh
những khoảng bằng số nguyên lần
2
λ
.
+ Nếu sợi dây có một đầu cố đònh và một
đầu tự do thì:
Các bụng sóng nằm cách đầu tự do những

khoảng: d’ = k
2
λ
.
Các nút sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = (2k + 1)
4
λ
.
* Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây:
+ Hai đầu cố đònh: l = k
2
λ
.
+ Một đầu cố đònh, một đầu tự do:
l = (2k = 1)
4
λ
.
Tiết 2.
Hoạt động 4 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh giải thích
hiện tượng.
Hướng dẫn học sinh tìm
bước sóng và vận tốc truyền
sóng.
Hướng dẫn học sinh tìm
khoảng cách cần dòch chuyển
để không còn nghe thấy âm.

Giải thích hiện tượng.
Tìm bước sóng và vận tốc
truyền sóng.
Tìm khoảng cách cần dòch
chuyển để không còn nghe
thấy âm.
II. Bài tập ví dụ
a) Sóng do âm thoa tạo ra truyền vào trong
ống, gặp pit- tông là vật cản cố đònh sẽ
phản xạ trở lại. Nếu sóng tới giao thoa với
nhau tạo ra sóng dừng mà ngay tại miệng
ống có một cực đại thì âm nghe rỏ nhất,
ngược lại nếu ở miệng ống có cực tiểu thì
hầu như không nghe được âm.
b) Ta có: ∆l = l
k+1
– l
k
=
2
λ
=> λ = 2∆l = 2. 0,38 = 0,76 (m).
v = λf = 0,76.440 = 334,4 (m/s).
c) Nếu dòch chuyển pit-tông thêm một đoạn
∆l’ =
4
λ
=
4
76.0

= 0,19 (m) thì ở miệng ống
có một nút sóng và sẽ không nghe thấy âm.
Hoạt động 5 (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 53: C
Câu 2 trang 53: D
Câu 3 trang 54: C
Câu 4 trang 54: A
Câu 5 trang 54: D
Câu 6 trang 54: C
Câu 7 trang 54: B
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập 8 trang 54 sách
TCNC.

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 7

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 8
Tiết 7. SÓNG ÂM
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc trưng sinh lí của âm.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu những đặc trưng của âm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu và
nhận xét về độ cao các nốt
nhạc.
Yêu cầu học sinh cho biết độ
cao của âm phụ thuộc vào đặc
tính vật lý nào của âm.

Giới thiệu khái niệm âm sắc.
Giới thiệu khái niệm cường
độ âm tại một điểm.
Giới thiệu công thức tính

cường độ âm do nguồn có
công suất P phát ra tại điểm
cách nguồn âm một khoảng
R.
Giới thiệu khái niệm mức
cường độ âm.
Giới thiệu đơn vò mức cường
độ âm.
Nêu và nhận xét về độ cao
các nốt nhạc.
Cho biết độ cao của âm phụ
thuộc vào đặc tính vật lý nào
của âm.

Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận công thức.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận đơn vò của mức
cường độ âm.
I. Lý thuyết1
1. Độ cao của âm
Trong âm nhạc, các nốt nhạc đồ, rê, mi,
pha, son, la, si ứng với các âm có độ cao tăng
dần.
Âm càng cao thì tần số càng lớn.
Tai con người chỉ có thể cảm nhận được
những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz
đến 20 000 Hz. Những âm có tần số lớn hơn
20 000 Hz gọi là siêu âm và những âm có

tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là hạ âm.
2. Âm sắc
Khi các nhạc cụ khác nhau phát ra âm có
cùng độ cao nhưng tai ta vẫn phân biệt được.
Đó là do đồ thò dao động của chúng có cùng
tần số nhưng có dạng khác nhau. Đặc tính đó
của âm gọi là âm sắc.
Âm sắc khác nhau khi dạng đồ thò dao động
của âm khác nhau.
3. Độ to của âm, cường độ âm, mức cường
độ âm.
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo
bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một
đơn vò diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc
với phương truyền sóng trong một đơn vò thời
gian; đơn vò W/m
2
.
I =
S
P
Với sóng cầu thì S = 4πR
2
(là diện tích mặt
cầu cách nguồn âm một khoảng R).
Đại lượng L = lg
0
I
I
với I

0
là chuẫn cường
độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy
chuẩn cường độ âm I
0
= 10
-12
W/m
2
với âm có
tần số 1000Hz) gọi là mức cường độ âm của
âm có cường độ I.
Đơn vò của mức cường độ âm ben (B).
Trong thực tế người ta thường dùng ước số
của ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B.
Hoạt động 5 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Bài tập 1: Một sóng âm
truyền trong khơng khí. Mức
cường độ âm tại điểm M và tại
điểm N lần lượt là 40 dB và
80 dB. Biết cường độ âm tại
M là 0,05 W/m
2
. Tính cường
độ âm tại điểm N.
Viết biểu thức tính mức
cường độ âm tại M và N.
Theo bài ra lập phương trình
và giải để tính cường độ âm

tại N.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Ta có: L
M
= lg
0
I
I
M
; L
N
= lg
0
I
I
N
L
N
– L
M
= lg
0
I
I
N
- lg
0
I
I

M
= lg
M
N
I
I

= 8 – 4 = 4 = lg10
4

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 9
Bài tập 2 : Mức cường độ
âm do nguồn S gây ra tại
điểm M là L ; cho nguồn S
tiến lại gần M một khoảng D
thì mức cường độ âm tăng
thêm được 7dB.
a) Tính khoảng cách từ S
đến M biết D = 62m.
b) Biết mức cường độ âm
tại M là 73dB. Tính công
suất của nguồn.
Viết biểu thức tính mức
cường độ âm tại M và N.
Lập phương trình để tính
khoản cách từ S đến M


Viết biểu thức tính mức
cường độ âm tại M.
Suy ra và thay số để tính
công suất của nguồn.
=>
M
N
I
I
= 10
4
=> I
N
= I
M
.10
4
= 500 (W/m
2
).
Giải
a) Ta có: L
M
= lg
0
2
4 IR
P
π

L
N
= lg
0
2
)(4 IDR
P

π
L
N
– L
M
= lg
2
2
)( DR
R

= 0,7 = lg5
=>
2
2
)( DR
R

= 5 => R =
15
5


D
= 112 (m)
b) Ta có: L
M
= lg
0
2
4 IR
P
π
= 7,3 = lg10
7,3
=>
0
2
4 IR
P
π
= 10
7,3

=> P = 10
7,3
.4πR
2
.10
-12
= 3,14 (W/m
2
)

Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 7, 8 trang
60 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 3 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (6 tiết)
Tiết 8 - 9. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tiết 1
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phương pháp dùng giãn đồ véc tơ để tổng hợp hai dao động
điều hòa cùng phương cùng tần số.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ véc tơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Vẽ giãn đồ véc tơ cho đoạn
mạch gồm R, L, C mắc nối
tiếp theo qui tắc đa giác:
Ghi nhận cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Ghi nhận cách vẽ giãn đồ
véc tơ biểu diễn các đại lượng
điện xoay chiều tức thời theo
qui tắc đa giác.
I. Lý thuyết
1. Phương pháp giãn đồ véc tơ

+ Mỗi đại lượng điện xoay chiều tức thời như
cường độ dòng điện i, điện áp u, … được biểu
diễn bằng một véc tơ quay.
+ Các véc tơ quay được vẽ trên cùng một giãn
đồ, sau khi đã chọn một trục gốc ∆ thích hợp.
Nếu mạch điện gồm các phần tử mắc nối tiếp
thì chọn trục gốc ∆ trùng với véc tơ biểu diễn
cường độ dòng điện

I
, còn các véc tơ điện áp
thì được cộng lại:

U
=

1
U
+

2
U
+ … +

n
U
Có thể vẽ véc tơ tổng bằng cách áp dụng liên
tiếp qui tắc hình bình hành, nhưng nên sử dụng
cách vẽ thành hình đa giác thì thuận lợi hơn.
Nếu giãn đồ véc tơ có dạng hình học đặc biệt,

ta có thể dựa vào những công thức hình học để
giải bài tập một cách ngắn gọn.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 10
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu các mạch điện đơn giãn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có R.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có L.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có C.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch có R, L và C mắc
nối tiếp.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có R.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có L.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có C.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và

i trên đoạn mạch có R, L và C
mắc nối tiếp.
2. C ác mạch điện đơn giãn
+ Mạch thuần điện trở: u cùng pha với i:
U = IR
+ Mạch chỉ có cuộn cảm thuần: u sớm pha
2
π
so với i: U = I.Z
L
; với Z
L
= ωL.
+ Mạch chỉ có tụ điện: u trể pha
2
π
so với i:
U = I.Z
C
; với Z
C
=
C
ω
1
.
+ Mạch có R, L, C mắc nối tiếp: u lệch pha ϕ
so với i: U = IZ . Trong đó:
Z =
22

)(
CL
ZZR −+
; tanϕ =
R
ZZ
CL

Tiết 2
Hoạt động 4 (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch AB
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính U
L
và U
R
.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính U
R
và U
C
.
II. Bài tập ví dụ
Bài 1
Ta có: U

AB
= U
AD
. Giãn đồ có dạng là một
tam giác cân có đáy là U
C
, đường cao là U
R
.
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta có:
U
L
=
2
60
2
=
C
U
= 30 (V).
U
R
=
2222
3050 −=−
LAD
UU
= 40 (V)
Bài 2
Giãn đồ có dạng là một tam giác vuông tại

A (vì U
2
DB
= U
2
AB
+ U
2
AD
), có đáy là U
L
,
đường cao là U
R
, do đó ta có:
U
AB
.U
AD
= U
R
.U
L

=> U
R
=
L
ADAB
U

UU
=
50
30.40
= 24 (V)
U
C
=
2222
2430 −=−
RAD
UU
= 18 (V)
Hoạt động 5 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 67: A
Câu 2 trang 67: B
Câu 3 trang 68: B
Câu 4 trang 68: A
Câu 4 trang 68: A

Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang
68 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 11
Tiết 10. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công suất của đoạn mạch xoay chiều.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công suất của đoạn mạch xoay chiều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính công suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều.
Yêu cầu học sinh nhận xét
về công suất tiêu thụ của
đoạn mạch xoay chiều chỉ có
cuộn cảm thuần hoặc tụ điện.
Lưu ý cho học sinh biết công
thức P = UIcosϕ áp dụng được
cho tất cả các đoạn mạch
xoay chiều bất kì.
Giới thiệu hệ số công suất và

tầm quan trọng của hệ số
công suất.
Nêu công thức tính công suất
tiêu thụ của đoạn mạch xoay
chiều.
Nhận xét về công suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều chỉ
có cuộn cảm thuần hoặc tụ
điện.
Ghi nhận công thức P =
UIcosϕ áp dụng được cho tất
cả các đoạn mạch xoay chiều
bất kì.
Ghi nhận tầm quan trọng của
hệ số công suất.
I. Lý thuyết
+ Công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn
mạch xoay chiều: P = UIcosϕ.
+ Đối với đoạn mạch chỉ chứa L hoặc C,
điện áp lệch pha
2
π
với dòng điện, nên cosϕ
= 0. Các đoạn mạch thuần cảm kháng hoặc
thuần dung kháng không tiêu thụ điện năng.
Trong các đoạn mạch xoay chiều chỉ có các
điện trở thuần tiêu thụ điện năng
+ Công thức P = UIcosϕ áp dụng được cho
các đoạn mạch xoay chiều bất kì, chứa động
cơ, quạt điện, ti vi, tủ lạnh, máy tính, … .

+ Đại lượng cosϕ gọi là hệ số công suất của
mạch tiêu thụ điện. Hệ số công suất cosϕ là
một đặc trưng riêng của cơ sở dùng điện.
Nếu một cơ sở dùng điện tiêu thụ một công
suất P lớn mà hệ số công suất cosϕ lại nhỏ
thì cường độ dòng điện I chạy trên dây tải
điện đến cơ sở đó phải rất lớn. Điều đó dẫn
đến sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt sẽ rất
lớn. Do đó người ta bắt buộc cơ sở dùng điện
phải tạo ra được cosϕ ≥ 0,85.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương trình, giải để tìm U
R
và U
L
.
Yêu cầu học sinh tính hệ số
công suất.
Yêu cầu học sinh tính công
suất có ích (P

), công suất
hao phí (P
nhiệt
).
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng của dòng điện.
Yêu cầu học sinh tính hệ số

công suất.
Lập hệ phương trình, giải để
tìm U
R
và U
L
.
Tính hệ số công suất.
Tính công suất có ích (P

),
công suất hao phí (P
nhiệt
).
Tính cường độ hiệu dụng của
dòng điện qua quạt.
Tính hệ số công suất.
II. Bài tập ví dụ
Bài 1
Ta có: U
2
AB
= U
2
R
+ (U
L
– U
C
)

2
U
2
AD
= U
2
R
+ U
2
L

Thay số, giải hệ ta có U
R
= 80V; U
L
= 60V
Hệ số công suất : cosϕ =
100
80
=
AB
R
U
U
= 0,8
Bài 2
a) Ta có : P
điện
= P


+ P
nhiệt
P

= H.P
điện
= 0,95.75 = 71,25 (W)
P
nhiệt
= P
điện
– P
co
= 75 – 71,25 = 3,75 (W)
P
nhiệt
= I
2
R
=> I =
10
75,3
=
R
P
nhiet
= 0,61 (A)
b) Hệ số công suất :
cosϕ =
UI

P
dien
=
61,0.220
75
= 0,6
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 12
Tiết 11 - 12. HỆ THỐNG ĐIỆN BA PHA
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu hệ thống điện ba pha trong thực tế và tầm quan trọng của hệ thống điện ba pha
trong đời sống và trong kỉ thuật.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu dònh nghóa dòng điện xoay chiều ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu đònh nghóa dòng
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận khái niệm.
I. Lý thuyết
1. Đònh ngóa
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống
ba dòng điện xoay chiều hình sin, gây bởi
ba suất điện động xoay chiều hình sin,
cùng tần số, cùng biên độ, nhưng lệch pha
nhau một góc
3

2
π
từng đôi một.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cấu tạo của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Giới hiệu hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức suất điện động trong các
pha.
Ghi nhận cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Viết biểu thức suất điện động
trong các pha.
2. Máy phát điện ba pha
a) Cấu tạo
Stato là ba cuộn dây giống hệt nhau quấn
trên các lỏi sắt từ mềm, đặt lệch nhau
120
0
trên một giá sắt từ tròn.
Rôto là một nam châm vónh cửu hay nam
châm điện, có thể quay quanh trục qua
tâm của giá tròn và vuông góc với mặt
phẳng tạo bởi ba trục của các cuộn dây.
b) Hoạt động

Cho rôto quay đều quanh trục với tốc độ
góc ω thì trong ba cuộn dây xuất hiện ba
suất điện động cảm ứng xoay chiều, cùng
biên độ, cùng tần số và lệch nhau lần lượt

3
2
π
.
Hoạt động 4 (20 phút) : Tìm hiểu cách mắc điện ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cách mắc hình sao
Giới thiệu cách mắc tam
giác
Giới thiệu cách mắc hình sao
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc hình
sao.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc hình
tam giác.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc tải
hình sao.
3. Cách mắc điện ba pha
a) Cách mắc máy phát với đường dây tải điện
+ Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối
với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là
dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau
trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một
dây dẫn gọi là dây trung hòa.
+ Mắc hình tam giác

Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của
cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm
nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3
mạch ngoài bằng 3 dây pha.
b) Cách mắc tải trong mạch điện ba pha
+ Mắc hình sao
Nhóm tải thứ nhất được mắc giữa dây pha
1 và dây trung hòa, nhóm tải thứ hai được
mắc giữa dây pha 2 và dây trung hòa,
nhóm tải thứ ba được mắc giữa dây pha 3
và dây trung hòa. Nếu các tải hoàn toàn

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 13
Giới thiệu cách mắc tam
giác Vẽ hình, ghi nhận cách mắc tải
hình tam giác.
giống nhau (tải đối xứng) thì sẽ không có
dòng điện chạy trong dây trung hòa.
+ Mắc hình tam giác
Các tải được chia thành ba nhóm mắc
giữa ba cặp dây pha. Trong cách mắc này
ta không dùng dây trung hòa.
Cách mắc tải lên đường dây không nhất
thiết phải giống cách mắc máy phát điện
lên đường dây.
Tiết 2

Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu đường dây điện ba pha, điện áp pha và điện áp dây.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Nêu sự cần thiết phải mắc
hình sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Giới thiệu điện áp pha.
Giới thiệu điện áp dây.
Giới thiệu mối liên hệ giữa
điện áp dây và điện áp pha.
Ghi nhận sự cần thiết phải mắc
hình sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Ghi nhận điện áp pha.
Ghi nhận điện áp dây.
Ghi nhận mối liên hệ giữa điện
áp dây và điện áp pha.
4. Đường dây điện ba pha. Điện áp pha và
điện áp dây
a) Đường dây điện ba pha
Đường dây tải điện ba pha từ nha máy
phát điện đến nhiều cơ sở tiêu thụ điện bao
giờ cũng có 4 dây dẫn: Ba dây pha và một
dây trung hòa. Dây trung hòa thường được
bố trí trên cùng nhằm tác dụng chống sét.
b) Điện áp pha
Điện áp pha là điện áp giữa một dây pha
và dây trung hòa. Kí hiệu U
p
.
c) Điện áp dây

Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha
khác nhau. Kí hiệu U
d
.
d) Hệ thức giữa điện áp pha và điện áp dây
U
d
=
3
U
p
.
Hoạt động 6 (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính dung
kháng của tụ điện và cảm
kháng của cuộn dây.
Yêu cầu học sinh tính tổng
trở của các pha.
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng chạy qua các
tải.
Yêu cầu học sinh tính công
suất tiêu thụ trên các tải.
Tính dung kháng của tụ điện.
Tính cảm kháng của cuộn dây.
Nêu tổng trở của pha 1
Tính tổng trở của pha 2.
Tính tổng trở của pha 3.
Tính cường độ hiệu dụng chạy

qua tải của pha 1.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 2.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 3.
II. Bài tập ví dụ
Dung kháng của tụ điện và cảm kháng của
cuộn dây:
Z
C
=
π
π
π
3
10
.50.2
1
2
1
3−
=
fC
= 30 (Ω)
Z
L
= 2πfL = 2π.50.
π
10
4

= 40 (Ω)
Tổng trở của các pha:
Z
1
= R
1
= 50 (Ω)
Z
2
=
2222
2
3040 +=+
C
ZR
= 50 (Ω)
Z
3
=
2222
3
4030 +=+
L
ZR
= 50 (Ω)
Cường độ hiệu dụng chạy qua các tải:
I
1
=
50

220
1
1
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
I
2
=
50
220
2
2
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
I
3
=
50
220
3
3
=
Z
U

p
= 4,4 (A)
Công suất tiêu thụ trên các tải:

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 14
Yêu cầu học sinh tính tổng
công suất tiêu thụ trên hệ
thống tải.
Tính công suất trên tải 1.
Tính công suất trên tải 2.
Tính công suất trên tải 3.
Tính tổng công suất tiêu thụ
trên hệ thống tải.
P
1
= I
2
1
R
1
= 4,4
2
.50 = 958 (W)
P
2
= I

2
2
R
2
= 4,4
2
.40 = 774,4 (W)
P
2
= I
2
3
R
3
= 4,4
2
.30 = 580,8 (W)
Tổng công suất tiêu thụ trên hệ thống tải
P = P
1
+ P
2
+ P
3

= 958 + 774,4 + 580.8 = 2323,2 (W)
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 78, 79

sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 13. Kiểm tra 1 tiết. Tiết 14. ÔN TẬP HK I

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 15
Chủ đề 4 : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ (3 tiết)
Tiết 15 - 16. MẠCH DAO ĐỘNG
Tiết 1
Hoạt động 1 (5phút) : Kiểm tra bài cũ: Mạch dao động điện từ là gì? Thế nào là mạch dao động điện từ lí tưởng
Hoạt động 2 (25 phút) : Thiết lập đònh luật biến thiên điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong một
mạch dao động lí tưởng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 5.1.
Gọi điện tích trên bản tụ A là
q
A
, yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính u
AB
.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật Ôm cho đoạn
mạch BA.
Dẫn dắt để đưa ra phương

trình vi phân, và nghiệm của
phương trình.
Yêu cầu học sinh tìm biểu
thức cường độ dòng điện
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Viết biểu thức tính u
AB
.
Viết biểu thức đònh luật Ôm
cho đoạn mạch BA.
Ghi nhận biểu thức điện tích
trên tụ điện trong mạch dao
động.
Tìm biểu thức cường độ dòng
điện trong mạch dao động.
Rút ra kết luận.
I. Lý thuyết
1. Thiết lập đònh luật biến thiên điện tích
của tụ điện và cường độ dòng điện trong một
mạch dao động lí tưởng
+ Ta có: u
AB
=
C
q
(1)
Mặt khác: u
BA

= ir - e
Vì e = -L
dt
di
và r = 0
=> u
BA
= - e = L
dt
di
= Li’ = Lq’’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Lq’’ = -
C
q
hay q’’ +
LC
1
q = 0
Nghiệm của phương trình này là:
q = q
0
cos(ωt + ϕ); với ω =
LC
1
+ Ta có: i = q‘= - ωq
0
sin(ωt + ϕ)
= I
0

cos(ωt + ϕ +
2
π
)
Vậy, điện tích q của tụ và cường độ dòng
điện i trong mạch dao động biến thiên điều
hòa theo thời gian ; i sớm pha
2
π
so với q.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu năng lượng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu năng lượng điện
từ trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện
trường trong tụ điện.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng từ
trường trong cuộn cảm.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện từ
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Ghi nhận khái niệm.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện trường trong tụ
điện.
Viết biểu thức tính năng

lượng điện trường trong tụ
điện.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện từ trong mạch dao
động.
Rút ra kết luận.
2. N ăng lượng điện từ
a) Đònh nghóa
Tổng năng lượng điện trường tức thời trong tụ
điện và năng lượng từ trường tức thời trong
cuộn cảm của mạch dao động gọi là năng
lượng điện từ
b) Công thức của năng lượng điện từ
+ Năng lượng điện trường trong tụđiện:
W
C
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
2
0
cos

2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng từ trường trong cuộn cảm:
W
L
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng điện từ trên mạch dao động:
W = W
C
+ W
L
=
2
1
C
q
2

0
=
2
1
CU
2
0

=
2
1
LI
2
0
Năng lượng điện từ của một mạch dao động lí
tưởng được bảo toàn và đúng bằng năng lượng
đã cung cấp cho tụ điện lúc đầu.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 16
Tiết 2
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu sự tương đương giữa dao động điện và dao động cơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu sự tương đương
giữa dao động cơ và dao động
điện từ.
Yêu cầu học sinh điền tiếp

vào những ô trống trong bảng
trang 85.
Ghi nhận sự tương đương giữa
dao động cơ và dao động điện
từ.
Điền tiếp vào những ô trống
trong bảng trang 85.
3. S ự tương đương giữa dao động cơ và dao
động điện
+ Thế năng W
t
của con lắc tương đương với
năng lượng điện trường W
đ
của mạch dao
động.
+ Động năng W
đ
của con lắc tương đương với
năng lượng từ trường W
t
của mạch dao động.
+ Cơ năng W của con lắc tương đương với
năng lượng điện từ W của mạch dao động.
Hoạt động 5 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính tần số
riêng của mạch dao động.
Yêu cầu học sinh tính tần số
góc của mạch dao động.

Hướng dẫn để học sinh viết
biểu thức của u giữa hai bản
tụ.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức của q.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức của i.
Tính tần số riêng của mạch
dao động.
Tính tần số góc của mạch dao
động.
Viết biểu thức của u giữa hai
bản tụ.
Viết biểu thức của q.
Viết biểu thức của i.
II. Bài tập ví dụ
a) Tần số dao động riêng của mạch
f =
610
10.2.10.182
1
2
1
−−
=
π
π
LC
= 2,65.10
6

(Hz).
b) Biểu thức cường độ dòng điện
Ta có:
ω = 2πf = 2π.2,65.10
6
= 5,3π.10
6
(rad/s)
u = U
0
cos(ωt + ϕ)
Khi t = 0 thì u = U
0
=> cosϕ = 1 => ϕ = 0
Vậy u = 10
-3
cos5,3.10
6
t (V)
q = Cu = 18.10
-10
.10
-3
cos5,3π.10
6
t (C)
= 18.10
-13
cos5,3π.10
6

t (V)
i = q’ = - 5,3π.10
6
.18.10
-13
sin5,3π.10
6
t
= 3.10
-5
cos(5,3π.10
6
t +
2
π
)(A)
Hoạt động 6 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 86 : C
Câu 2 trang 86 : C
Câu 3 trang 86 : A
Câu 4 trang 87 : D

Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 trang
87 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 17
Tiết 17. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Hoạt động 1 (5 phút): Nhắc lại các khái niệm: Dao động cơ tắt dần, dao động cưởng bức, dao động duy trì.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ tắt dần.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu dao động kí điện
tử.
Giới thiệu dao động điện từ
tắt dần.
Giới thiệu chu kì của dao
động điện từ tắt dần.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận chu kì của dao động
điện từ tắt dần.
I. Lý thuyết
1. D ao động điện từ tắt dần
Dao động điện từ có biên độ giảm dần theo

thời gian gọi là dao động điện từ tắt dần.
Chu kì dao động điện từ tắt dần bằng chu kì
dao động riêng của mạch dao động.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ cưởng bức.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm dao động cơ cưởng
bức.
Giới thiệu dao động điện từ
cưởng bức.
Yêu cầu học sinh nhắc lại tần
số của dao động cơ cưởng
bức.
Giới thiệu tần số và biên độ
của dao động điện từ cưởng
bức.

Nhắc lại khái niệm dao động
cơ cưởng bức.
Ghi nhận khái niệm.
Nhắc lại khái niệm dao động
cơ cưởng bức.
Ghi nhận thiệu tần số và biên
độ của dao động điện từ cưởng
bức.
2. D ao động điện từ cưởng bức
Dao động điện từ cưởng bức là dao động
điện từ mà ta tạo ra trong một mạch dao
động bằng cách đặt vào mạch đó một suất
điện động xoay chiều.

Tần số của dao động điện từ cưởng bức
bằng tần số của suất điện động cưởng bức,
nó có thể khác với tần số riêng của mạch.
Biên độ của dao động điện từ cưởng bức
phụ thuộc rất mạnh vào sự chênh lệch giữa
tần số cưởng bức và tần số riêng của mạch.
Sự chênh lệch này càng ít thì biên độ dao
động điện từ cưởng bức càng lớn.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
hiện tượng cộng hưởng trong
dao động cơ.
Giới thiệu hiện tượng cộng
hưởng điện từ.
Yêu cầu học sinh xem hình
5.6 và nêu hiện tượng cộng
hưởng nhọn.
Giới thiệu các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
Nhắc lại hiện tượng cộng
hưởng trong dao động cơ.
Ghi nhận khái niệm.
Xem hình 5.6 và nêu hiện
tượng cộng hưởng nhọn.
Ghi nhận các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
3. H iện tượng cộng hưởng điện từ

Khi tần số của suất điện động cưởng bức
bằng tần số riêng của mạch dao động thì biên
độ của dao động cưởng bức đạt giá trò cực đại
I
0
=
R
E
0
. Đó là hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
Nếu điện trở R của mạch rất nhỏ thì biên độ
của dao động công hưởng sẽ rất lớn. Hiện
tượng cộng hưởng lúc đó gọi là cộng hưởng
nhọn.
Hiện tượng cộng hưởng điện từ được ứng
dụng rất phổ biến trong các mạch chọn sóng
của các máy thu vô tuyến.
Hoạt động 5 (5 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ duy trì.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ
tự dao động trong cơ học.
Giới thiệu dao động điện từ
duy trì và hệ tự dao động điện
từ.
Nhắc lại hệ tự dao động trong
cơ học.
Ghi nhận nhắc lại hệ tự dao
động trong cơ học.
4. D ao động điện từ duy trì

Dao động điện từ duy trì là dao động điện
từ riêng của một mạch dao động đã được duy
trì để nó không bò tắt dần.
Bộ phận gồm mạch dao động và mạch duy
trì dao động điện từ gọi là một hệ tự dao
động.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 18
Hoạt động 6 (5 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính tần số
riêng của mạch dao động.
Yêu cầu học sinh tính biên
dộ của cường độ dòng điện.
Tính tần số riêng của mạch
dao động.
Tính biên dộ của cường độ
dòng điện.
II. Bài tập ví dụ
a) Tần số cộng hưởng của mạch
f = f
0
=
27
10.102
1

2
1
−−
=
π
π
LC
= 5.10
-3
(Hz)
b) Biên độ của cường độ dòng điện
I
0
=
R
E
0
=
3
1
30
10
3
=

.10
-4
(A)
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 91, 92
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 5: SÓNG ÁNH SÁNG (3 tiết)
Tiết 18. TÁN SẮC ÁNH SÁNG VÀ QUANG PHỔ
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sự tổng hợp ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Trình bày thí nghiệm hình 6.1
hoặc làm thí nghiệm với đóa
tròn tô màu như hình 35.3
sách VL12NC.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Nhắc lại hiện tượng tán sắc
ánh sáng.
Xem thí nghiệm và rút ra kết
luận.
Rút ra kết luận.
I. Lý thuyết
1. Tổng hợp ánh sáng đơn sắc thành ánh
sáng trắng
Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua
một lăng kính thì chùm sáng sẽ bò phân tích
thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau,

có màu biến thiên liên tục, với bảy màu
chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Thí nghiệm cho thấy nếu cho các chùm
sáng đơn sắc này chồng lên nhau ta lại được
chùm ánh sáng trắng.
Vậy, tổng hợp các ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta được ánh
sáng trắng.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu chiết suất của môi trường và bước sóng ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận qua hiện tượng tán sắc
ánh sáng.
Giới thiệu sự phụ thuộc của
chiết suất môi trường vào
bước sóng ánh sáng.
Yêu cầu học sinh nêu dạng
đồ thò của hàm:
f(λ) = A +
2
λ
B
Rút ra kết luận qua hiện tượng
tán sắc ánh sáng.
Ghi nhận sự phụ thuộc của
chiết suất môi trường vào bước
sóng ánh sáng.
Nêu dạng đồ thò của hàm:
f(λ) = A +
2

λ
B
2. Chiết suất của môi trường và bước sóng
ánh sáng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng bởi lăng kính
thủy tinh cho thấy chiết suất của thủy tinh
đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì
khác nhau và tăng dần từ đỏ đến tím.
Nghiên cứu sự tán sắc của ánh sáng trong
nhiều môi trường trong suốt khác nhau ta
thấy chiết suất của mỗi môi trường đối với
các ánh sáng đơn sắc khác nhau là một hàm
số của bước sóng ánh sáng:
n = f(λ) = A +
2
λ
B
Trong đó A và B là những hằng số phụ
thuộc vào bản chất môi trường.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 19
Giới thiệu đường cong tán
sắc của thủy tinh và nước
hình 6.2.
Ghi nhận đường cong tán sắc
của thủy tinh và nước.

Những đường cong biểu diễn sự phụ thuộc
của n vào λ của các môi trường đó gọi là
những đường cong tán sắc.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu mối liên hệ giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu thí nghiệm cho
thấy hiện tượng đảo vạch
quang phổ của Kiếc-sốp và
yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Nghe sự trình bày của thầy cô
và rút ra kết luận.
3. Mối liên hệ giữa quang phổ vạch phát xạ
và quang phổ vạch hấp thụ
Ở một nhiệt độ xác đònh, các nguyên tử của
một nguyên tố chỉ hấp thụ được những bức
xạ mà chúng có thể phát ra và ngược lại,
chúng chỉ phát ra những bức xạ mà chúng có
khả năng hấp thụ.
Hoạt động 5 (10 phút): Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức tính tiêu cự của thấu
kính.
Yêu cầu học sinh tính tiêu cự
của thấu kính đối với ánh
sáng màu đỏ.
Yêu cầu học sinh tính tiêu cự
của thấu kính đối với ánh
sáng màu tím.

Yêu cầu học sinh tính khoảng
cách giữa tiêu điểm đối với
tia đỏ và tiêu điểm đối với tia
tím.
Nêu biểu thức tính tiêu cự của
thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính đối
với ánh sáng màu đỏ.
Tính tiêu cự của thấu kính đối
với ánh sáng màu ím.
Tính khoảng cách giữa tiêu
điểm đối với tia đỏ và tiêu
điểm đối với tia tím.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Ta có:

d
f
1
= (n
d
– 1)(
1
1
R
+
2
1
R

) =
R
n
d
)1(2 −
=> f
d
=
)151,1(2
50
)1(2 −
=

d
n
R
= 49,02 (cm)
Tương tự:
f
t
=
)154,1(2
50
)1(2 −
=

t
n
R
= 46,30 (cm)

Vậy, khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia
đỏ và tiêu điểm đối với tia tím là:
∆f = f
d
– f
t
= 49,02 – 46,30 = 2,72 (cm)
Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 97, 98
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 19. GIAO THOA ÁNH SÁNG
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu hiện tượng giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng đơn sắc.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu sự giao thoa với ánh sáng trắng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức xác đònh vò trí các vân
sáng trong thí nghiệm của Y-
âng khi dùng ánh sáng đơn
sắc.
Giới thiệu các kết quả của thí
nghiệm Y-âng khi dùng ánh
sáng trắng.
Nêu công thức xác đònh vò trí
các vân sáng trong thí nghiệm
của Y-âng khi dùng ánh sáng

đơn sắc.
Ghi nhận vò trí của vân trắng
chính giữa.
I. Lý thuyết
1. Giao thoa với ánh sáng trắng
Trong thí nghiệm Y-âng về sự giao thoa
ánh sáng. Nếu chiếu hai khe bằng ánh sáng
đơn sắc thì vò trí các vạch màu (vân sáng)
được xác đònh bằng công thức:
x
k
= k
a
D
λ
= ki
Nếu chiếu hai khe bằng ánh sáng trắng thì
ta thấy:
+ Ở điểm O (chính giữa): x = 0 ứng với k = 0,
vân sáng của tất cả các màu nằm trùng nhau.
Ta có một vân trắng gọi là vân trắng chính
giữa.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 20
Ghi nhận hai vùng tối kế bên
vân tắng chính giữa.

Ghi nhận vò trí các dải quang
phổ bậc 1.
Ghi nhận hai vạch đen kế các
dải quang phổ bậc 1.
Ghi nhận vò tí các dải quang
phổ bậc 2.
Ghi nhận vò trí các dải quang
phổ bậc 2.
Ghi nhận các vùng màu trắng
bậc cao.
+ Ở hai bên vân trắng chính giữa có hai vùng
tối.
+ Tiếp đến là dải màu liên tục từ tím đến đỏ.
Đó là quang phổ bậc 1 ứng với k = ± 1.
+ Kết thúc quang phổ bậc 1 là một vạch đen
rất hẹp.
+ Tiếp đó là quang phổ liên tục bậc 2 ứng
với k = ± 2.
+ Phần cuối của quang phổ bậc 2 đã trùng
với phần đầu của quang phổ bậc 3.
+ Càng ra xa vân sáng chính giữa thì vạch
sáng của các hệ màu càng trùng nhau nhiều
hơn. Ta có một vùng màu trắng nhờ nhờ
(không đủ thành phần) gọi là màu trắng bậc
cao.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu một số cách bố trí thực nghiệm khác về giao thoa hai chùm tia sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu thí nghiệm giao
thoa với gương Fre-nen trên
hình 6.5.

Yêu cầu học sinh xem hình
6.5 và mô tả thí nghiệm.
Giới thiệu kết quả thí nghiệm
giao thoa với gương Fre-nen.
Giới thiệu thí nghiệm giao
thoa với bán thấu kính Bi-ê
trên hình 6.6.
Yêu cầu học sinh xem hình
6.6 và mô tả thí nghiệm.
Giới thiệu kết quả thí nghiệm
giao thoa với bán thấu kính
Bi-ê.
Xem hình 6.5 và mô tả thí
nghiệm.
Ghi nhận quả thí nghiệm giao
thoa với gương Fre-nen.
Xem hình 6.6 và mô tả thí
nghiệm.
Ghi nhận kết quả thí nghiệm
giao thoa với bán thấu kính Bi-
ê.
2. Một số cách bố trí thực nghiệm khác về
giao thoa hai chùm tia sáng
a) Gương Fre-nen
Hai gương G
1
, G
2
làm với nhau một góc nhỏ
α. Một nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng

đơn sắc. Hai chùm phản xạ trên G
1
, G
2
tựa
như được phát đi từ hai ảnh S
1
, S
2
của S qua
G
1
, G
2
. Hai chùm sáng này có một phần
chung gọi là vùng giao thoa. Đặt một màn E
trong vùng giao thoa ta quan sát được một hệ
vân giao thoa.
b) Bán thấu kính Bi-ê
Một thấu kính mỏng được cưa làm đôi, theo
một đường kính. Hai nữa thấu kính, sau đó
được kéo ra xa nhau một khoảng nhỏ O
1
O
2
=
e. Đặt một nguồn điểm S trước thấu kính thì
hai nữa thấu kính cho hai ảnh thật cách nhau
một khoản a. Hai chùm sáng mà đỉnh là S
1

và S
2
có một phần chung đó là vùng giao
thoa. Đặt một màn E trong vùng giao thoa ta
quan sát được một hệ vân giao thoa.
Hoạt động 4 (10 phút): Giải bài tập ví dụ.

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 21
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính d’.
Hướng dẫn để học sinh tính
khoảng cách giữa hai ảnh S
1
và S
2
.
Hướng dẫn để học sinh tính
khoảng vân.
Tính d’.
Tính khoảng cách giữa hai ảnh
S
1
và S
2
.
Xác đònh khoảng cách D từ hai

ảnh S
1
và S
2
đến màn.
Tính khoảng vân i.
II. Bài tập ví dụ
Giải
a) Ta có: d’ =
1236
12.36

=
− fd
df
= 18 (cm).
Từ hai tam giác đồng dạng SO
1
O
2
và SS
1
S
2
,
ta có :
d
dd
e
a '+

=
=> a = e
36
1836
.2
' +
=
+
d
dd
= 3 (mm).
b) Khoảng vân
Khoảng cách từ S
1
S
2
đến màn là:
D = 1,5 – 0,18 = 1,32 (m).
Khoảng vân:
i =
3
7
10.3
32,1.10.6


=
a
D
λ

=2.10
-4
(m) = 0,2(mm)
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 101,
102 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 20. BÀI TẬP
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:
+ Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đổ đến tím.
+ Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. Chiết suất của một môi trường
trong suốt nhất đònh ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài thì có giá trò càng nhỏ hơn so với chiết suất ứng với
ánh sáng có bước sóng ngắn.
+ Ở một nhiệt độ nhất đònhaatcacs nguyên tử của một nguyên tố chỉ hấp thụ được những bức xạ mà chúng có
thể phát ra và ngược lại, chúng chỉ phát ra những bức xạ mà chúng có khả năng hấp thụ.
+ Vò trí của vân sáng trong giao thoa: x
k
= k
a
D
λ
= ki
+ Biểu thức xác đònh vò trí các vân trùng trong giao thoa với ánh sáng trắng: k
1
λ
1

= = k
2
λ
2
; với k ∈ Z.
Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 97 : C
Câu 2 trang 97 : D
Câu 3 trang 97 : D
Câu 1 trang 101 : C
Câu 2 trang 101 : A
Hoạt động 3 (25 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính chiết suất của môi
trường trong suốt theo bước
sóng của ánh sáng.
Yêu cầu học sinh lập hệ
phương trình để tính A và B.

Yêu cầu học sinh giải hệ

Nêu công thức tính chiết suất
của môi trường trong suốt theo
bước sóng của ánh sáng.
Lập hệ phương trình để tính A
và B.
Giải hệ phương trình.
Bài 5 trang 98
Theo công thức: n = A +
2
λ
B
p dụng đối với tia đỏ và tia tím ta có hệ
phương trình: 1,64 = A +
2
)687,0(
B
1,66 = A +
2
)486,0(
B
Giải ra ta có: A = 1,6199642

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 22
phương trình.

Yêu cầu học sinh tính chiết
của thủy tinh đối với ánh sáng
màu vàng.

Yêu cầu học sinh tính khoảng
vân i.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có vân sáng tại P.
Hướng dẫn học sinh suy ra và
tính các giá trò của k.
Yêu cầu học sinh tính các giá
trò của λ tương ứng với các giá
trò của k.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có vân tối tại P.
Hướng dẫn học sinh suy ra và
tính các giá trò của k.
Yêu cầu học sinh tính các giá
trò của λ tương ứng với các giá
trò của k.
Tính chiết của thủy tinh đối
với ánh sáng màu vàng.
Tính khoảng vân i.
Nêu điều kiện để có vân sáng
tại P.
Tính các giá trò của k.
Tính các giá trò của λ tương
ứng với các giá trò của k.
Nêu điều kiện để có vân tối
tại P.

Tính các giá trò của k.
Tính các giá trò của λ tương
ứng với các giá trò của k.
B = 0,0094563 (µm)
Chiết suất đối với ánh sáng màu vàng:
n
v
= 1,6199642 +
2
)589,0(
0094563,0
= 1,647
Bài 6 trang 102
a) Khoảng vân:
i =
3
7
10.2,1
1.10.6


=
a
D
λ
= 5.10
-4
(m)
b) Khi dùng ánh sáng trắng:
Để có vân sáng tại P thì:

x
P
= k
a
D
λ
=> k =
1.
10.2.10.2,1
33
λλ
−−
=
D
ax
P
=
λ
6
10.4,2

k
max
=
6
6
min
6
10.4,0
10.4,210.4,2


−−
=
λ
= 6
k
min
=
6
6
max
6
10.75,0
10.4,210.4,2

−−
=
λ
= 3,2
Vì k ∈ Z nên k nhận các giá trò: 4, 5 và 6
=> λ =
k
6
10.4,2

. Thay các giá trò của k
vào ta có: λ
1
= 0,6.10
-6

m; λ
2
= 0,48.10
-6
m và
λ
3
= 0,4.10
-6
m.
Để có vân tối tại P thì:
x
P
= (k +
2
1
)
a
D
λ

=> k =
5,0
1.
10.2.10.2,1
5,0
33
−=−
−−
λλ

D
ax
P
=
λ
6
10.4,2

- 0,5
k
max
=
5,0
10.4,0
10.4,2
5,0
10.4,2
6
6
min
6
−=−

−−
λ
= 5,5
k
min
=
5,0

10.75,0
10.4,2
5,0
10.4,2
6
6
max
6
−=−

−−
λ
= 2,7
Vì k ∈ Z nên k nhận các giá trò: 3, 4 và 5.
=> λ =
5,0
10.4,2
6
+

k
. Thay các giá trò của k ta
có: λ
1
= 0,686.10
-6
m; λ
2
= 0,533.10
-6

m và
λ
3
= 0,436.10
-6
m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 23
Chủ đề 6: LƯNG TỬ ÁNH SÁNG (3 tiết)
Tiết 21. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với tế bào quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh đọc sgk
nêu cấu tạo của tế bào quang
điện.
Yêu cầu học sinh xem hình
7.1 và mô tả thí nghiệm với tế
bào quang điện.
Giới thiệu mục đích của thí
nghiệm.
Đọc sgk nêu cấu tạo của tế
bào quang điện.
Xem hình 7.1 và mô tả thí
nghiệm với tế bào quang điện.
Ghi nhận mục đích của thí

nghiệm.
I. Lý thuyết
1. Những nghiên cứu thực nghiệm về hiện
tượng quang điện
Thí nghiệm với tế bào quang điện
+ Kính lọc sắc F dùng để lọc lấy một thành
phần đơn sắc nhất đònh của ánh sáng hồ
quang cho chiếu vào catôt.
+ Khi hiện tượng quang điện xảy ra thì sẽ có
dòng điện chạy giữa anôt và catôt gọi là
dòng quang điện.
+ Người ta nghiên cứu sự phụ thuộc của
cường độ dòng quang điện I
qd
vào bước sóng
λ của ánh sáng kích thích, cường độ J của
chùm sáng kích thích và vào hiệu điện thế
U
AK
.
Hoạt động 2 (8 phút): Tìm hiểu các kết quả nghiên cứu qua thí nghiệm với tế bào quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu giới hạn quang
điện.
Giới thiệu đường đặc tuyến
vôn-ampe của tế bào quang
điện trên hình 7.2.
Giới thiệu mối liên hệ giữa
U
h

với λ
Ghi nhận khái niệm.
Xem hình 7.2, nhận xét về
đường đặc tuyến vôn-ampe của
tế bào quang điện.
Ghi nhận sự phụ thuộc của Uh
vào λ.
2. Các kết quả nghiên cứu
+ Mỗi kim loại có một giới hạn quang điện
λ
0
. Ánh áng kích thích phải có λ ≤ λ
0
mới gây
được hiện tượng quang điện.
+ Đường đặc tuyến vôn-ampe của tế bào
quang điện có những đặc điểm sau:
- Khi U
AK
nhỏ thì I
qd
tăng tuyến tính với U
AK
- Khi U
AK
lớn trên một giá trò nào đó thì I
qd
sẽ
giữ giá trò không đổi gọi là cường độ dòng
quang điện bảo hòa (I

bh
).
- Khi U
AK
= 0 thì I
qd
chưa triệt tiêu. Điều này
chứng tỏ các electron bò ánh sáng làm bật ra
khỏi kim loại có một vận tốc ban đầu nào đó.
+ I
bh
tăng tỉ lệ thuận với J.
+ Khi U
AK
= - U
h
thì I
qd
= 0. U
h
không phụ
thuộc vào J mà phụ thuộc vào λ.
Hoạt động 3 (8 phút): Tìm hiểu các đònh luật quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu đònh luật về giới
hạn quang điện.
Ghi nhận đònh luật.
3. Các đònh luật quang điện
a) Đònh luật về giới hạn quang điện
Ánh sáng kích thích chỉ có thể gây ra hiện

tượng quang điện ở một kim loại nếu bước
sóng λ của nó ngắn hơn hoặc bằng giới hạn
quang điện λ
0
của kim loại đó: λ ≤ λ
0
.
b) Đònh luật về dòng quang điện bảo hòa

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 24
Giới thiệu đònh luật về dòng
quang điện bảo hòa.
Giới thiệu đònh luật về động
năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Ghi nhận đònh luật.
Ghi nhận đònh luật.
Cường độ của dòng quang điện bảo hòa I
bh
tỉ
lệ thuận với cường độ J của chùm sáng kích
thích.
c) Đònh luật về động năng ban đầu cực đại
của electron quang điện.
Ta có eU
h

= W
đmax
=
2
1
mv
2
maxo
Vì U
h
không phụ thuộc vào J mà chỉ phụ
thuộc vào λ, nên ta có đònh luật:
Động năng ban đầu cực đại của các electron
quang điện không phụ thuộc vào cường độ
của chùm ánh sáng kích thích mà chỉ phụ
thuộc vào bước sóng của chùm sáng.
Hoạt động 4 (5 phút): Giải thích đònh luật về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu công thức Anh-
xtanh.
Yêu cầu học sinh dựa vào
công thức Anh-xtanh giải
thích đònh luật về động năng
ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Ghi nhận công thức.
Dựa vào công thức Anh-xtanh
giải thích đònh luật về động
năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện.

2. Giải thích đònh luật về động năng ban
đầu cực đại của các electron quang điện
Theo công thức Anh-xtanh về hiện tượng
quang điện: hf =
λ
hc
= A +
2
1
mv
2
maxo
Ta thấy động năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện chỉ phụ thuộc vào tần số
(hay bước sóng) của ag kích thích mà không
phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích
thích.
Hoạt động5 (9 phút): Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết công
thức Anh-xtanh từ đó suy ra
để tính vận tốc ban đầu cực
đại của các electron quang
điện.
Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế hãm.
Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao dòng quang điện vẫn
triệt tiêu.
Viết công thức Anh-xtanh

từ đó suy ra để tính vận tốc
ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Tính hiệu điện thế hãm.
Giải thích tại sao dòng
quang điện vẫn triệt tiêu.
II. Bài tập ví dụ
Giải
a) Ta có:
2
1
mv
2
maxo
=
λ
hc
- A =
λ
hc
-
0
λ
hc
=> v
0max
=










0
112
λλ
m
hc
=









−−−

6631
834
10.66,0
1
10.5,0
1
10.1,9

10.3.10.625,6.2
= 3,25.10
5
(m/s).
b) Ta có : eU
h
=
2
1
mv
2
maxo
=>U
h
=
19
5531
2
max
10.6,1.2
)10.25,3.(10.1,9
2


=
e
mv
o
=0,3(V)
U

h
không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai
điện cực nên giử nguyên U
h
mà chỉ thay đổi
khoảng cách giữa hai điện cực thì dòng quang
điện vẫn bò triệt tiêu.
Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 107,
108 và 109 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn Lý 12 CB

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 25
Tiết 22. HIỆN TƯNG HẤP THỤ ÁNH SÁNG. MÀU SẮC CÁC VẬT
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng hấp thụ ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Trình bày thí nghiệm hình 7.4.
Dẫn dắt để học sinh rút ra
những nhận xét qua từng bước
thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận qua thí nghiệm.

Giới thiệu hiện tượng hấp thụ
ánh sáng của môi trường.
Nhận xét về màu ánh sáng
nhìn thấy.
Nhận xét khi cho chùm tia ló
phản xạ trên mặt ghi của đóa
CD.
Nhận xét về nhiệt độ của nước
trong bể khi dùng ánh sáng có
cường độ mạnh.
Rút ra kết luận qua thí
nghiệm.
Ghi nhận sự hấp thụ ánh sáng
của môi trường.
I. Lý thuyết
1. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng
+ Chiếu một chùm sáng trắng vào một bể
kính đựng nước màu xanh. Đặt mắt ở phia
đối diện ta thấy ánh sáng xanh. Nhìn vào bể
theo các phương khác nhau ta cũng chỉ thấy
ánh sáng xanh.
+ Nếu cho chùm sáng xanh ló ra khỏi bể
nước, phản xạ trên mặt ghi của đóa CD ta sẽ
thấy có cả ánh sáng các màu khác nữa. Tuy
nhiên ánh sáng màu xanh thì mạnh, còn
vùng các ánh sáng màu khác thì yếu hơn.
+ Nếu chùm sáng có cường độ mạnh thì
nước trong bể sẽ nóng lên rỏ rệt.
Các thí nghiệm cho thấy bể nước hấp thụ
yếu ánh sáng xanh và hấp thụ mạnh các ánh

sáng khác. Năng lượng của các ánh sáng hấp
thụ đã làm nóng nước.
Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là hiện tượng
môi trường vật chất làm giảm cường độ hay
năng lượng của dòng ánh sáng truyền qua
nó. Phần quang năng bò hấp thụ sẽ biến
thành nội năng của môi trường.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu kính màu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu một số loại kính
màu.
Giới thiệu cách chế tạo kính
màu.
Xem các kính màu.
Ghi nhận cách chế tạo kính
màu.
2. Kính màu
Mỗi môi trường hấp thụ các ánh sáng đơn
sắc khác nhau một cách nhiều, ít khác nhau.
Đặc điểm này được sử dụng để chế tạo các
kính màu.
Người ta cho thêm vào thủy tinh, trong quá
trình nấu chảy những ôxit hoặc muối kim
loại khác nhau để tạo thành thủy tinh có màu
sắc khác nhau như đỏ, nâu, xanh, …
Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu đònh luật hấp thụ ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu đònh luật hấp thụ
ánh sáng.
Giới thiệu là hệ số hấp thụ

ánh sáng đơn sắc và yêu cầu
học sinh nếu đơn vò của nó.
Ghi nhận đònh luật hấp thụ
ánh sáng.
Nêu đơn vò của là hệ số hấp
thụ ánh sáng đơn sắc.
3. Đònh luật hấp thụ ánh sáng
Khi đi qua một môi trường hấp thụ ánh sáng
thì cường độ của chùm sáng giảm theo đònh
luật hàm mũ của độ dài đường đi tia sáng.
I = I
0
e
-
α
l
α là hệ số hấp thụ ánh sáng đơn sắc có đơn vò
là. Nó vừa phụ thuộc vào môi trường vừa phụ
thuộc vào bước sóng λ.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa và màu của các vật.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu khả năng phản xạ
(hoặc tán xạ) lọc lựa của các
vật.
Ghi nhận khả năng phản xạ
(hoặc tán xạ) lọc lựa của các
vật.
4. Sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa. Màu
của các vật
+ Ở một số vật, khả năng phản xạ (hoặc tán

xạ) ánh sáng mạnh yếu khác nhau phụ thuộc
vào chính bước sóng ánh sáng. Đó là phản

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×