Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Đồ án tốt nghiệp Đại học: TÌM HIỂU KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM HE CHÂN TRẮNG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Đồ án tốt nghiệp Đại học:
TÌM HIỂU KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM HE CHÂN TRẮNG
(Penaeus vannamei Boone, 1931) TẠI XÃ PHƯỚC THỂ,
HUYỆN TUY PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN
SVTH: Phạm Phúc Lợi
GVHD: TS. Hoàng Thị Bích Đào
MỞ ĐẦU
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và hệ
thống công trình ao nuôi tại cơ sở
Tìm hiểu quy trình nuôi
tôm he chân trắng thương phẩm
Nhận xét và đánh giá
về hiệu quả kinh tế
NỘI DUNG
NỘI DUNG
CỦA ĐỀ TÀI
CỦA ĐỀ TÀI
Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm he chân trắng
(Penaeus vannamei Boone, 1931)
Tìm hiểu kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm he chân trắng
(Penaeus vannamei Boone, 1931)
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và hệ
thống công trình ao nuôi ở cơ sở
thực tập
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và hệ
thống công trình ao nuôi ở cơ sở
thực tập


Tìm hiểu về kỹ thuật nuôi tôm
he chân trắng thương phẩm
Tìm hiểu về kỹ thuật nuôi tôm
he chân trắng thương phẩm
Đánh giá kết quả và kết luận
Đánh giá kết quả và kết luận
Chuẩn
bị ao
Chuẩn
bị ao
Chọn
giống
và thả
giống
Chọn
giống
và thả
giống
Phòng
và trị
bệnh
Phòng
và trị
bệnh
Quản lý
môi
trường
Quản lý
môi
trường

Tốc độ
tăng
trưởng
và TLS
Tốc độ
tăng
trưởng
và TLS
Thức
ăn, kỹ
thuật
cho ăn
Thức
ăn, kỹ
thuật
cho ăn
Thu
hoạch,
hạch toán
kinh tế
Thu
hoạch,
hạch toán
kinh tế
Tìm hiểu hiệu
quả kinh tế
Tìm hiểu hiệu
quả kinh tế
A5
B6B5B4

A1 A2 A3 A4
B3B2
B1
C6C5C4C 3C2C1
D4
D3
D2D1
E1
E2
E3
E4
Ao
chứa
nước
ngọt
Nhà
ăn
Văn
phòng
Dãy nhà nuôi trùn quế
Kho
Máy
bơm
Máy
bơm
Kênh xả nước
Ống dẫn nước
mặn bơm từ biển
Cổng
Nhà ở (25m

2
)
Sơ đồ trại
nuôi tôm
he chân
trắng
thương
phẩm
Ống dẫn nước cấp
KÊNH XẢ
KÊNH XẢ
 Hệ thống công trình ao nuôi
Sơ đồ hệ thống công trình ao
nuôi tại cơ sở
Kết quả nghiên cứu
Cống xả
Đập nước
Quạt nước
Ống cấp
nước
Hố ga
Đập nước Quạt nước
Máy nổ, mô tơ Ống cấp nước
Kết quả nghiên cứu
Kỹ thuật nuôi tôm he chân trắng thương phẩm
 Các bước cải tạo, chuẩn bị ao nuôi
Các bước cải tạo ao sau mỗi vụ được thực hiện theo sơ đồ sau
Kết quả nghiên cứu
 Kỹ thuật tuyển chọn, vận chuyển và thả giống
Tuyển chọn giống

 Vận chuyển và kỹ thuật thả giống
- Giống sau khi mua được đóng kín trong túi nilon, bơm oxy (khoảng 7 –
8.000 post/túi). Vận chuyển về trại bằng xe đông lạnh.
Mật độ thả giống tại 4 ao của trại nuôi
Kết quả nghiên cứu
Ao Diện tích (m
2
) Cỡ giống Số lượng thả (vạn con) Mật độ (con/m
2
)
E
1
3500 PL
10
60 172
E
2
3500 PL
10
60 172
E
3
3500 PL
12
60 172
E
4
5000 PL
12
90 180

 Kỹ thuật chăm sóc và quản lý ao nuôi
 Thức ăn và cho ăn
• Loại thức ăn: NuRi, HiPo, Vannamei
• Thời gian cho ăn
- Trong 40 ngày đầu: cho ăn 4 lần/ngày.
- Từ ngày 41 trở đi: cho ăn 3 lần/ngày.
Kết quả nghiên cứu
Bảng theo dõi lượng thức ăn ao E
1
• Khẩu phần ăn
• Khẩu phần ăn
Kết quả nghiên cứu
• Kỹ thuật cho ăn
Khi tôm còn nhỏ thì tôm bắt mồi
gần bờ, do đó cho tôm ăn rải thức ăn gần bờ
(từ bờ ra giữa ao khoảng 2m). Khi tôm lớn thì
rải thức ăn ra xa dần, cách bờ khoảng 1m có
thể ra đến hết đầu dàn quạt nước. Rải đều
thức ăn xung quanh ao. Thức ăn được cho
vào sàng sau cùng.
• Theo dõi sự bắt mồi của tôm
Kiểm tra nhá tôm ngày 2 lần thông
qua sàng ăn (khi tôm lớn). Mỗi ao đặt 2 sàng
ăn (80 cm x 80 cm), sàng được đặt sát đáy ao,
cách bờ 3 – 4m. Lượng thức ăn cho vào một
sàng trong mỗi bữa khoảng 0,5 – 1% tổng
lượng thức ăn

Quản lý môi trường ao nuôi
 Quản lý chất lượng nước

Các thông số môi trường ao nuôi tại cơ sở
Kết quả nghiên cứu
Thông số Tại cơ sở Khả năng chịu đựng Thích hợp nhất
Nhiệt độ (
o
C) 26 – 35 9 – 41 28 – 31
pH 7,1 – 8,5 7,0 – 9,3 8,0 – 8,5
Độ mặn (‰) 0 – 22 0 – 50 10 – 30
Oxy hòa tan (mg/l) 3,0 – 7,5 ≥ 1,2 ≥ 4
Độ kiềm (mg CaCO
3
/l) 90 – 140 80 – 300 80 – 120
 Diễn biến và những biện pháp cụ thể để quản lý các yếu tố
môi trường trong ao nuôi
• Nhiệt độ
Diễn biến nhiệt độ ao E
1
Diễn biến nhiệt độ ao E
1
Diễn biến nhiệt độ ao E
2
Diễn biến nhiệt độ ao E
2
• pH
Diễn biến pH ao E
1
Diễn biến pH ao E
1
Diễn biến pH ao E
2

Diễn biến pH ao E
2
Kết quả nghiên cứu
Diễn biến độ mặn (S‰) ao E
1
, E
2
Diễn biến độ mặn (S‰) ao E
1
, E
2
• Độ mặn
• Độ kiềm
Kết quả nghiên cứu
Diễn biến độ kiềm ao E
1
Diễn biến độ kiềm ao E
1
Diễn biến độ kiềm ao E
2
Diễn biến độ kiềm ao E
2
• Hàm lượng oxy hòa tan
Diễn biến hàm lượng oxy hòa tan trong nước ao E
1
Diễn biến hàm lượng oxy hòa tan trong nước ao E
1
Diễn biến hàm lượng oxy hòa tan trong nước ao E
2
Diễn biến hàm lượng oxy hòa tan trong nước ao E

2
• Độ sâu mức nước
Độ sâu mức nước của hai ao nằm trong khoảng từ 80 – 140 cm, sâu dần về
cuối vụ nuôi. Do hai ao bị rò rỉ nước nên mức nước không được ổn định do việc
“đi” nước và cấp thêm nước.
Kết quả nghiên cứu
• Độ trong và màu nước của ao nuôi
Độ trong của ao nuôi biến động trong
khoảng 5 – 30 cm. Màu nước tại hai ao nuôi chủ yếu
là màu xanh nhạt, xanh đậm, vàng nâu.
• Chế độ quạt nước
Trong 15 ngày đầu chạy 1 dàn quạt từ 23
h
30 tới 6
h
sáng hôm sau, từ
18
h
30 đến 20
h
.
Từ 15 ngày tới 30 ngày nuôi chạy 2 dàn quạt. Chạy từ 9
h
đến 10
h
30,
13
h
đến 15
h

30, 18
h
đến 20
h
30 và từ 23
h
đến 6
h
sáng hôm sau.
Từ sau khi ngừng cho ăn đêm chạy 3 dàn quạt với thời gian như sau:
từ 8
h
30 đến 10
h
30, 12
h
30 đến 15
h
30, 17
h
30 đến sáng hôm sau.
Kết quả nghiên cứu
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều
dài tôm ao E
1
và E
2
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều
dài tôm ao E

1
và E
2
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối
lượng tôm ao E
1
và E
2
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối
lượng tôm ao E
1
và E
2
Kết quả theo
dõi tốc độ
tăng trưởng
tuyệt đối của
tôm nuôi tại
ao E
1
và E
2
Kết quả theo
dõi tốc độ
tăng trưởng
tuyệt đối của
tôm nuôi tại
ao E
1
và E

2
Những bệnh thường gặp và các phương pháp
phòng và trị bệnh

Mềm vỏ do nuôi nước ngọt, xử lý bằng cấp thêm
nước mặn và bón CaCO
3
.

Bệnh đen mang: xử lý bằng cách thay 20 – 30 cm
nước và xử lý B.K.C với liều lượng: 1 lít/1600 –
2000m
3
nước tùy thuộc bệnh nặng hay nhẹ.

Bệnh tím mang: xử lý bằng ClO
2
với liều lượng
500g/1000m
3
nước, bón zeolite 20kg/1000m
2
kết
hợp với bio - yucca liều lượng 300g/1000m
2
.

Bệnh chấm đen: xả nước ao và cấp thêm nước
mặn, xử lý germicide 1kg/1000m
3


Bệnh phân trắng do tôm bị đường ruột, phân tôm
bị bệnh trắng như sợi cước và nổi quanh bờ ao.
Xử lý bằng methionin với liều lượng 5 viên/1kg
thức ăn. Bệnh này có thể phòng với liều lượng 2
– 3 viên/1kg thức ăn.
Thu hoạch và hạch toán kinh tế
 Thu hoạch
Kết quả nuôi
Chỉ tiêu kỹ thuật Ao E
1
Ao E
2
Thời gian nuôi (ngày) 92 92
Diện tích ao nuôi (m
2
) 3500 3500
Số lượng tôm thả (vạn con) 60 60
Mật độ thả (con/m
2
) 172 172
Lượng tôm thu hoạch (kg) 6200 5800
Năng suất (kg/ha) 17714 16571
Cỡ tôm thu (con/kg) 78 83
Trọng lượng tôm thu trung bình (g/con) 12,8 12
Tỷ lệ sống khi thu hoạch (%) 80,60 80,23
Lượng thức ăn sử dụng (kg) 8746 7758
Hệ số FCR 1,41 1,34
Hạch toán kinh tế
Chi phí sản xuất trung bình cho một ao nuôi

Tổng thu từ hai ao

Tổng chi phí cho hai ao là: 462 triệu đồng

Tổng thu hai ao: 745,2 triệu đồng

Lợi nhuận hai ao thu được = Tổng thu – Tổng chi
= 745,2 – 462 = 283,2 (triệu đồng)
Hạng mục Chi phí cho một ao (triệu đồng) Tỷ lệ (%)
Cải tạo ao 3,5 1,5
Điện + dầu máy nổ 14,5 6,1
Hóa chất 15 6,3
Con giống 21 8,8
Nhân công 15 6,3
Thức ăn 150 62,8
Khấu hao tài sản cố định 12 5,0
Chi phí khác 8 3,3
Tổng 231 100,0
Ao Sản lượng (kg) Đơn giá (nghìn đ/kg) Thành tiền (triệu)
E
1
6200 65 403
E
2
5800 59 342,2
Kết luận
 Về điều kiện tự nhiên: điều kiện tự nhiên tại khu vực nuôi tương đối tốt, tuy nhiên có
mưa nhiều vào cuối vụ.
 Về kỹ thuật chuẩn bị ao nuôi: ao nuôi được thiết kế phù hợp với nuôi tôm công nghiệp,
mật độ cao. Công tác cải tạo ao, diệt tạp, gây màu nước được thực hiện khá tốt. Nguồn nước

mặn cấp ban đầu qua xử lý trực tiếp trong ao.
 Kỹ thuật tuyển chọn và thả giống: tôm giống được mua chủ yếu từ công ty TNHH C.P
Việt Nam có chất lượng tốt. Quá trình tuyển chọn và thả giống được thực hiện đúng kỹ thuật
 Kỹ thuật chăm sóc và quản lý ao nuôi
Lượng thức ăn được điều chỉnh phù hợp. Do đó hệ số chuyển đổi thức ăn toàn vụ thấp (FCR <
1,5). Có sử dụng định kỳ CaO, CaCO
3
(20 – 30 ppm), Dolomite (50 kg/ha) để ổn định môi
trường ao nuôi. Nước ngọt cấp trong quá trình nuôi trực tiếp không qua xử lý, chỉ qua túi
lọc nên không đảm bảo sạch mầm bệnh.
 Thu hoạch và hạch toán kinh tế
Khối lượng bình quân tôm nuôi sau 92 ngày đạt khoảng 12 – 12,8g/con, tỷ lệ sống khi thu
hoạch khoảng 80%. Lợi nhuận đạt khoảng 140 triệu đồng/ao/vụ.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN

×