Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX (2).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.12 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NHỰA
ĐƯỜNG PETROLIMEX. ...................................................................... 4
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex ......... 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex .................................................................................................... 5
1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex. ....................................................................................... 9
1.1.2.1. Mô hình tổ chức ..................................................................... 9
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành ........................................ 11
1.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................... 15
1.1.4. Vốn sản xuất kinh doanh của công ty ............................................. 17
1.1.5 Đặc điểm về nguồn nhân lực ........................................................... 19
1.2 Đặc điểm về sản phẩm nhựa đường của Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex. ..................................................................................... 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA
ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX.
............................................................................................................... 23
2.1 Tổng quan về tiêu thụ Nhựa đường ở Việt Nam hiện nay. .............. 23
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ nhựa đường của Công ty
TNHH Nhựa đường Petrolimex. .............................................................. 27
2.2.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................. 27
2.2.1.1 Môi trường kinh tế ................................................................ 28
2.2.1.2 Môi trường văn hóa, xã hội. ................................................... 31
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
2.2.1.3 Môi trường chính trị pháp luật ............................................... 31
2.2.1.4 Điều kiện tự nhiên .................................................................. 32


2.2.1.5 Môi trường công nghệ ............................................................ 32
2.2.2 Môi trường vi mô ............................................................................. 33
2.2.2.1 Khách hàng của Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex ...... 33
2.2.2.2 Nhà cung cấp ......................................................................... 34
2.2.2.3. Đối thủ cạnh tranh ................................................................ 35
2.2.2.4. Các nhân tố khác ................................................................... 42
2.3. Thực trạng tiêu thụ Nhựa đường của Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex .................................................................................................. 45
2.3.1 Kết quả tiêu thụ theo mặt hàng. ....................................................... 48
2.3.2. Kết quả tiêu thụ theo thị trường ...................................................... 50
2.3.3. Kết quả tiêu thụ theo kênh phân phối ............................................. 53
2.3.4. Thực trạng công tác thúc đẩy tiêu thụ Nhựa đường của công ty
TNHH Nhựa đường Petrolimex ................................................................ 53
2.4. Đánh giá thực trạng tiêu thụ Nhựa đường của công ty TNHH
Nhựa đường Petrolimex ............................................................................ 57
2.4.1 Những hành tựu ............................................................................... 57
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 57
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY
TIÊU THỤ NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA
ĐƯỜNG PETROLIMEX ..................................................................... 58
3.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex ...................................................................................... 58
3.1.1 Dự báo về thị trường tiêu thụ Nhụa đường của Công ty TNHH
Nhựa đường Petrolimex. ........................................................................... 58
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
3.1.1.1 Cơ hội tiêu thụ nhụa đường của Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex .......................................................................................... 58
3.1.1.2 Nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ Nhựa đường ....... 62
3.1.1.3 Dự báo về thị trường tiêu thụ Nhựa đường ........................... 63

3.1.2 Mục tiêu và phương hướng thúc đẩy tiêu thụ Nhựa đường của
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex trong giai đoạn 2010 đến 2020
.................................................................................................................... 64
3.1.2.1 Mục tiêu dài hạn .................................................................... 64
3.1.2.2. Mục tiêu trong giai đoạn 2010 đến 2020 .............................. 64
3.2. Biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm Nhựa đường của công ty
TNHH Nhựa đường Petrolimex ............................................................... 65
3.2.1 Các biện pháp Marketing ................................................................. 65
3.2.1.1 Giải pháp sản phẩm. .............................................................. 66
3.2.1.2 Giải pháp giá. ........................................................................ 66
3.2.1.3 Giải pháp phân phối. .............................................................. 67
3.2.1.4 Giải pháp xúc tiến bán hàng. ................................................. 67
3.2.2.Các biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh, khả năng cung ứng
sản phẩm. ................................................................................................... 68
3.2.2.1 Các biện pháp nâng cao chất lượng đầu vào ......................... 68
3.1.2.3. Các biện pháp về nguồn nhân lực ......................................... 68
3.1.2.4. Các biện pháp về cơ sở vật chất, kỹ thuật, khoa học công nghệ
........................................................................................................... 69
3.1.2.5. Một số kiến nghị .................................................................... 69
KẾT LUẬN ........................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 70
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay vung với sự phát triển của thị trường thế giới, đất nước ta đang
tiếp tục công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự tham gia của nhiều
công ty cổ phần, công ty TNHH, các tập đoàn kinh tế tư nhân của nhiều quốc
gia. Hội nhập kinh tế quốc tê, đem lại nhiều hơn các cơ hội hợp tác kinh
doanh cho các doanh nghiệp trong nước, nhưng cũng đòi hỏi doanh nghiệp
phải lỗ lực vươn lên khẳng định mình, bởi vì cạnh tranh thì ngay ngắt mà nhu

cầu ngày càng có nhiều tiêu chuẩn nghiêm ngặt.Hàng hóa của doanh nghiệp
muồn tiêu thụ trên thị trường thì doanh nghiệp cần nắm bắt được cơ hội kinh
doanh, sử dụng các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm một cách hiệu quả.
Đồng thời các doanh nghiệp phải giữ vững thị phần và tiếp cận với thị trường
mới, cần xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp. Để làm được điều đó,
doanh nghiệp phải luôn theo sát thị trường, không ngừng tìm hiểu nghiên cứu
thị trường, thu thập thông tin, quan sát tìm hiểu đói thủ, nắm bắt cơ hội kinh
doanh cho doanh nghiệp mình. Đây là vấn đề đặt ra cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp hiện nay.
Khi một quốc gia phát triển thì cần xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng
chất lượng cao, nhất là nước ta, cơ sở hạ tầng còn yếu, chưa tạo điều kiện
thuận tiện tối đa cho phát triển kinh tế. Nhựa đường được coi là một trong
những ngành hàng thiết yếu phục vụ cho phát triển cơ sở hạ tầng còn đang bề
bộn của Việt Nam. Vì thế, tham gia kinh doanh ngành hàng có tính đặc thù
cao này Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex cũng gặp không ít khó khăn,
đặc biệt trong bối cảnh hiện nay giá dầu thô trên thế giới liên tục trồi, sụt thất
thường. Giá nhập khẩu nhựa đường cũng biến động liên tục, trong khi giá bán
trong nước không tăng được lại luôn có độ trễ về tăng giá nên cũng ảnh
hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
1
Chuyên đề thực tập
Xuất phát từ thực tế nêu trên cùng với sự mong muốn học hỏi và tìm
hiểu của bản thân, kết hợp lý luận và thực tiến tại trường đào tạo nên em đã
chọn để tài: “THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA
CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX “ làm đề tài cho báo cáo
tôt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tốt nghiệp ngồm có 3
phần:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NHỰA

ĐƯỜNG PETROLIMEX.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA
ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU
THỤ NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG
PETROLIMEX
Mục đích của đề tài là phân tích, tìm hiểu, đánh giá hiện trạng thị trường
tiêu thụ mặt hàng nhựa đường kinh doanh của công ty , từ đó tìm ra một số
giải pháp nhằm giữ ổn định thị trường. Và mở rộng thị trường, lựa chọn cơ
hội kinh doanh cho công ty trong thời gian đến. Qua thời gian thực tập tại
công ty đã phần nào giúp em có thể vận dụng lý thuyết đã học ở trường vào
thực tiễn, đồng thời là tiền đề giúp em tự tin hơn khi ra trường.
Trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài này em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ của thầy Hoàng Đức Thân cùng toàn thể các anh chi trong
phòng kinh doanh Nhựa đường, phòng thị trường Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex. Tuy nhiên do thời gian và lường kiến thức còn hạn chế nên
báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
2
Chuyên đề thực tập
được sự đóng góp ý kiến của thấy và các anh chị trong công ty để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Đức
Thân và các Anh Chị trong công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập
tốt nghiệp này.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
3
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX.

1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Tên gọi : Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Tên tiếng Anh : Petrolimex Asphalt Company Limited
Tên viết tắt : PLC ASPHALT Co., LTD
Địa chỉ: Tầng 6 - Số 195 - Khâm Thiên - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (04) 3851 3206
Fax: (04) 38513 209
E-mail:
Website:
Biểu trưng của Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex sử dụng biểu
trưng của Công ty mẹ :
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng Việt Nam)
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
4
Chuyên đề thực tập
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex
Sau cách mạng tháng 8 thành công, đất nước ta bước vào công cuộc xây
dựng, kiến thiết lại đất nước. Đó cũng là lúc đất nước cần có nguồn nguyên
nhiên vật liệu để xây dựng lại cơ sỏ vật chất hạ tầng, cung cấp cho sản xuất,
tiêu dùng phát triển đất nước. Vì vậy, ngày 20/01/1956 Bộ Thương Mại tiền
thân là Tổng Cục vật Tư có quyết định thành lập Tổng Công Ty Xăng Dầu
Việt Nam, nhiệm vụ là đảm bảo nhu cầu xăng dầu cho sự nghiệp khôi phục
phát triển kinh tế xây dựng CNXH và chống chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ ở Niềm Bắc.
Trước năm 1986 Xăng dầu, dầu mỡ.. là những ngành được cấp phát theo
chỉ tiêu kế hoạch do nhà nước giao hàng năm cho tất cả nhu cầu an ninh quốc
phòng, vận tải sản xuất kinh doanh và tiêu dùng xã hội.Từ khi chuyển sang cơ
chế thị trường đã tạo ra một nền kinh tế mới, thuận tiện cho ngành xăng dầu

trong việc chủ động tạo nguồn và mở rộng thị trường tiệu thụ. Mặt khác từ
năm 1992 trở lại đây các hãng xăng dầu trên thế giới như: CASTROL,
CALTER, SHELL… đã xâm nhập thị trường Việt Nam, tạo nên sự cạnh tranh
có chiều hướng gay gắt. Trước tình hình đó Công ty Dầu nhờn được thành lập
( theo Quyết định 745/TM/TCCB ngày 09/6/1994 của Bộ Thương mại) hoạt
động vào tháng 09/1994 trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam -
PETROLIMEX
Từ tháng 10/1998 để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quy mô phát
triển doanh nghiệp trong xu thế phát triển và hội nhập, công ty Dầu nhờn đã
được đổi tên thành Công ty Hóa dầu (theo Quyết định 1191/1998/QĐ-BTM
ngày 13/12/1998 của Bộ Thương mại).
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
5
Chuyên đề thực tập
Thực hiện chủ trương của Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước với mục đích phát triển công ty một cách bền vững trên cở sở đa dạng
hóa sản phẩm. Công ty Hóa dầu đã được chuyển đổi thành Công ty cổ phần
Hóa dầu Petrolimex [PLC] theo Quyết định 1801/2003/QĐ-BTM ngày
23/12/2003 của Bộ Thương mại .
Công ty CP Hóa dầu Petrolimex được Sở Kế hoạch Đầu tư TP. Hà Nội
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003690, ngày 18/02/2004.
Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày
01/03/2004.
Các lĩnh vực kinh doanh chính:
Kinh doanh, xuất nhập khẩu Dầu mỡ nhờn, Nhựa đuờng, Hoá chất và các
mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu mỏ và khí đốt;
Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành Hóa dầu;
Kinh doanh các dịch vụ có liên quan: vận tải, kho bãi, pha chế, phân tích
thử nghiệm, tư vấn và dịch vụ kỹ thuật;
Là doanh nghiệp nhà nước trọng yếu, được xếp hạng đặc biệt, có quy mô

toàn quốc, bảo đảm 60% thị phần xăng dầu cả nước, Petrolimex luôn phát huy
vai trò chủ lực, chủ đạo bình ổn và phát triển thị trường xăng dầu, các sản
phẩm hoá dầu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế của đất nước và bảo đảm an ninh quốc phòng...
Đến nay, công ty cung cấp hơn 400 sản phẩm dầu mỡ nhờn (DMN) ra
thị trường với gần 80% DMN do công ty trực tiếp sản xuất mang nhãn hiệu
PETROLIMEX- PLC và được tổ chức bán thông qua hệ thống gần 2.000 cửa
hàng xăng dầu Petrolimex, hàng nghìn đại lý phân phối, đại lý tiêu thụ và
khách hàng công nghiệp trên toàn quốc với doanh số hàng năm trên 2.700 tỷ
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
6
Chuyên đề thực tập
đồng. Công ty còn là một trong 10 thành viên của Hiệp hội dầu nhờn hàng hải
Pháp, có tổ chức mạng lưới khoảng 60 cảng biển quốc tế trên thế giới. Sản
phẩm DMN thương hiệu PETROLIMEX- PLC không những có mặt trên khắp
mọi miền đất nước mà còn vươn xa tới thị trường các nước trong khu vực.
Trong 5 năm 2003- 2007, hơn 43.000 tấn sản phẩm DMN hàng hải của PLC
với kim ngạch trên 55 triệu USD đã được xuất khẩu cho Total Lubmarine để
phân phối sang thị trường các nước và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Hồng
Kông, Đài Loan, Indonesia, Philippine, Austraylia, Lào, Campuchia… Chất
lượng sản phẩm dầu nhờn PETROLIMEX- PLC đã được người tiêu dùng
Việt Nam tín nhiệm thông qua các giải thưởng và chứng nhận: Sao Vàng Đất
Việt; Hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền; Top 500 thương hiệu
nổi tiếng tại Việt Nam; Top 20 thương hiệu uy tín tại Việt Nam; Top 500
thương hiệu lớn nhất Việt Nam; nhiều huy chương Vàng tại các hội chợ, triển
lãm trong nước và quốc tế.
Thực hiện Nghị quyết số 002/NQ-PLC-ĐHĐCĐ ngày 25/04/2005 của
Đại hội đồng Cổ đông Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex và Nghị quyết số
022/NQ-PLC-HĐQT ngày 16/12/2005 của Hội đồng quản trị . Công ty đã
triển khai thực hiện Đề án “Cấu trúc lại Công ty CP Hóa dầu Petrolimex

hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con”.
Công ty CP Hóa Dầu Petrolimex có các công ty con:
- Công ty TNHH Hóa Chất Petrolimex
- Công ty TNHH Nhựa Đường Petrolimex
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
7
Chuyên đề thực tập
Mô hình tổ chức Công ty mẹ - Công ty con của PLC:
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex là Công ty TNHH một thành
viên, tiền thân là Phòng Kinh doanh Nhựa đường thuộc Công ty CP Hóa dầu
Petrolimex do Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đầu tư và là chủ sở hữu
100% vốn điều lệ được thành lập tại Quyết định số 032/ QĐ-PLC-HĐQT
ngày 27/12/2005 của Hội đồng quản trị Công ty CP Hóa dầu Petrolimex .
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 1/3/2006.
Lĩnh vực kinh doanh :
• Kinh doanh, xuất nhập khẩu Nhựa đường nhựa đường đặc nóng 60/70,
nhựa đường nhũ tương, nhựa đường polime, nhựa đường lỏng (MC)... và các sản
phẩm dẫn xuất từ nhựa đường ,các sản phẩm khác thuộc lĩnh vực Nhựa đường;
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
8
Chuyên đề thực tập
• Kinh doanh các dịch vụ có liên quan đến lĩnh vực Nhựa đường: vận tải
thuê, cho thuê kho bãi, pha chế thuê, phân tích thử nghiệm, tư vấn và dịch vụ
kỹ thuật
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex là đơn vị kinh doanh các sản
phẩm nhựa đường đặc nóng dạng xá đầu tiên tại Việt Nam, đồng thời cung
cấp các loại nhựa đường đóng phuy, nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương
và đang triển khai nghiên cứu cung cấp sản phẩm nhựa đường polyme.
Ra đời và kinh doanh trong điều kiện khủng hoảng kinh tế, đối mặt với

sự cạnh tranh quyết liệt với các hãng nhựa đường của các nước phát triển từ
Mỹ, Anh, Pháp... có bề dày kinh nghiệm và nguồn lực. Vượt qua những trở
ngại, Petrolimex Asphalt đã nhanh chóng khẳng định được vị trí của mình
trên thị trường. Hiện Petrolimex Asphalt chiếm hơn 30% thị phần trong nước
và luôn đạt và vượt các chỉ tiêu quan trọng. Với sản lượng bán ra trên 100.000
tấn nhựa đường hàng năm và luôn luôn đạt mức tăng trưởng năm sau cao hơn
năm trước từ 25-30%, Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đã trở thành
một trong những nhà cung cấp nhựa đường lớn nhất cả nước và thực sự khẳng
định thương hiệu nhựa đường PETROLIMEX- PLC.Hơn nữa thu nhập bình
quân đầu người năm đạt 6.800.000 đồng tăng 15% so với cùng kì năm 2008
tăng khoảng 25% so với năm 2006, đời sống của CBCNV Công ty không
ngừng được nâng cao. Tất cả các lĩnh vực từ: Công tác nhân sự, Công tác đầu
tư – XDCB…của Công ty cũng không ngừng được mở rộng phù hợp với sự
lớn mạnh của Công ty.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex.
1.1.2.1. Mô hình tổ chức
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
9
Chuyên đề thực tập
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
10
Chuyên đề thực tập
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
Công ty mẹ:
Công ty mẹ vừa thực hiện hoạt động đầu tư tài chính vào các Công ty
con, các công ty liên kết và các doanh nghiệp khác; vừa trực tiếp tổ chức các
hoạt động sản xuất kinh doanh ngành hàng Dầu mỡ nhờn và các lĩnh vực
khác; không trực tiếp kinh doanh lĩnh vực Nhựa đường và Hóa chất.
Hội đồng quản trị công ty là cơ quan quản lý do Đại hội cổ đông bầu ra,

có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên
quan đến mục đich, quyến lợi của công ty, có quyền và nghĩa vụ giám sát
tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác trong công ty.
Hội đồng quản trị Công ty mẹ gồm 5 thành viên : 1 chủ tịch HĐQT và 4
thành viên, trong đó có 1 thành viên độc lập không diều hành. Cả 5 thành viên
HĐQT đều được đào tạo cấp bằng thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
Chủ tịch HĐQT : Ông Nguyễn Văn Đức
Ủy viên HĐQT :
Ông Vũ Văn Chiến
Ông Nguyễn Thanh Sơn
Ông Hà Thanh Tuấn
Ông Nguyễn Quang Tuấn
Ban Lãnh đạo Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Chủ tịch :
Ông Vũ Văn Chiến
Chủ tịch công ty: là người đại diện của Công ty cổ phần Hóa dầu
Petrolimex -PLC để quản lý Công ty và chịu trách nhiệm trước Công ty cổ
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
11
Chuyên đề thực tập
phần Hóa dầu Petrolimex -PLC về sự phát triển của Công ty theo các mục
tiêu được PLC giao. Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ tịch công ty được quy
định trong Điều lệ công ty.
Giám đốc :
Ông Vũ Văn Chiến
Giám đốc công ty: là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động hàng
ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị Công ty cổ phần
Hóa dầu Petrolimex -PLC, Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Giám đốc công ty được quy định trong Điều lệ công ty.
Phó Giám đốc :

Ông Nguyễn Xuân Thắng
Ông Trương Văn Sinh
Thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc vắng mặt, chịu
trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về các quyết định của mình .
Các phòng nghiệp vụ Công ty:
Phòng Tổ chức hành chính
Tham mứu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các công tác xây
dựng chiến lược, chính sách kinh doanh, tổ chức bộ máy, cán bộ; tuyển dụng,
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, an toàn- bảo hộ lao động; thực hiện chế độ chính sách với người lao
động, pháp chế, kiểm tra, quản trị hành chính văn phòng Công ty...
Phòng Tài chính Kế tóan
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác tài chính, công tác Kế toán trên phạm vi toàn Công ty.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
12
Chuyên đề thực tập
Phòng Kỹ thuật
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo và tổ chức thực
hiện các công tác: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn hàng
năm về đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản
lý khai thác hệ thống cơ sở vật chất, quản lý kỹ thuật an toàn, phòng cháy
chữa cháy, phòng chống bão lụt, bảo vệ môi trường, quản lý các định mức
kinh tế- kỹ thuật
Phòng Đảm bảo nhựa đường
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
công tác: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyến khẩu nguyên vật
liệu, bao bì nhựa đường và các sản phẩm liên quan đến nhựa đường, quản lý
các phòng thí nghiệm, phối thực hiện kiểm tra chất lượng các loại nhựa
đường; phối thực hiện quản trị chất lượng nhựa đường, công tác xây dựng,

đánh giá áp dụng hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn
quốc tế.
Phòng Kinh doanh nhựa đường
Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các
hoạt động kinh doanh nhựa đường theo nhóm sản phẩm, theo nhóm khách
hàng, theo khu vực địa lý.
- Xây dựng danh mục các sản phẩm, hàng hóa kinh doanh nhựa đường.
- Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh nhựa
đường hàng năm.
- Xây dựng trình duyệt và tổ chức thực hiện cơ chế kinh doanh nhựa
đường tại công ty và các chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện nhập khẩu và phân phối nhựa đường.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
13
Chuyên đề thực tập
Phòng Thị trường
- Tìm kiếm nguồn hàng nhựa đường và các sản phẩm khác có liên quan.
- Phát triển thị trường nội địa theo chiến lược của công ty
- Tham mưu đề xuất cho Giám đốc, hỗ trợ các bộ phận khác về kinh
doanh, tiếp thị, thì trường, lập kế hoạch , tiến hành các hoạt động kinh doanh.
Các đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Các Chi nhánh Nhựa đường : có chức năng trực tiếp tổ chức thực hiện
hoạt động kinh doanh Nhựa đường tại các thị trường được phân công, bao
gồm
Các
chi
nhánh
Chi nhánh
Nhựa đường
Hải Phòng

Chi nhánh
Nhựa
đường Đà
Nẵng
Chi nhánh
Nhựa
đường Bình
Định
Chi nhánh
Nhựa đường
Cần Thơ
Chi nhánh
Nhựa đường
Cần thơ
Giám
đốc
chi
nhánh
Ông Tạ
Trường Sơn
Ông
Trương
Văn Sinh
Ông
Nguyễn Sỹ
Dũng
Ông Lê
Minh Tổng
Ông Nguyễn
Quốc Hưng

Địa
chỉ
Số 1 Hùng
Vương-
phường Sở
Dầu- quận
Hồng Bàng-
TP.Hải
Phòng
Tầng 2, tòa
nhà
VITACO,
lô 12-13
B4, đường
Ngô
Quyền,
phường An
Hải Bắc,
quận Sơn
Trà, tp Đà
Nẵng
số 2, đường
Phan Chu
Trinh, quận
Hải cảng,
tp. Bình
Định
Số 15 đường
Lê Duẩn -
phường Bến

Nghé - quận
I – TP. Hồ
Chí Minh
Đường trục
chính Khu
Công nghiệp
Trà Nóc 1,
phường Trà
Nóc, quận
Bình Thủy,
tp Cần Thơ
Số
ĐT
031
3540104
05113 932
889
056. 893
206
08 8230221,
08 8221335
0710 761
092
Fax 031
3540581
05113 932
575
056. 892
853
08 8295113 0710 762

267
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
14
Chuyên đề thực tập
Các Kho Nhựa đường: có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động
sản xuất, đảm bảo nguồn hàng cho ngành hàng Nhựa đường; các hoạt động
quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguyên vật liệu, vật tư,
công cụ lao động và lao động tại kho.
Các
kho
Nhựa
đường
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
THƯỢNG
LÝ – HẢI
PHÒNG
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
NẠI HIÊN -
ĐÀ NẴNG
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
QUY
NHƠN –
BÌNH
ĐỊNH

KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
NHÀ BÈ -
TP.HCM
KHO
NHỰA
ĐƯỜNG
TRÀ
NÓC –
TP. CẦN
THƠ
Trưởng
kho
Ông Lê
Văn Sửu
Ông Châu
Hà Phương
Ông
Dương
Quốc Hùng
Ông Trần
Quốc
Hoàng
Ông Lưu
Triệu
Lương
Địa chỉ Số 1 đường
Hùng
Vương -

phường Sở
Dầu - quận
Hồng Bàng
– TP. Hải
Phòng.
Đường 2/9 -
quận Hải
Châu -
thành phố
Đà Nẵng.
Số 2 phố
Phan Chu
Trinh - quận
Hải Cảng -
thành phố
Quy Nhơn
Khu phố 6
- Kho dầu
B, thị trấn
Nhà Bè,
huyện Nhà
Bè, thành
phố Hồ
Chí Minh.
Đường
trục chính
Khu Công
nghiệp Trà
Nóc 1,
phường

Trà Nóc,
quận Bình
Thủy, tp
Cần Thơ.
Số ĐT 031 850842 0511
631959
056 894 206 08
8738728
071 842
348
Fax 031 540233 0511
612131
056 894 207 08
7810312
071 842
550
1.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex có 05 Kho Nhựa đường tại TP.
Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Quy Nhơn, TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ,...
có tổng sức chứa gần 17.000 m
3
, tấn; với hệ thống công nghệ hiện đại, tự
động hóa cao đảm bảo việc tiếp nhận, tồn trữ, bảo quản và xuất cấp nhựa
đường đặc nóng, dạng xá, dạng phuy đáp ứng nhu cầu khách hàng trên toàn
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
15
Chuyên đề thực tập
quốc. Lực lượng phương tiện vận tải nhựa đường đặc nóng chuyên dụng với
37 xe bồn, mỗi xe có trọng tải trên 10 tấn, có hệ thống gia nhiệt, bảo ôn theo
Tiêu chuẩn ngành, sử dụng để vận chuyển nhựa đường đặc nóng từ kho của

Công ty tới tận các trạm trộn bê tông asphalt, tận chân các công trình của
khách hàng. Công ty đã nhận thức được rằng để thực hiện hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, nâng cao khả năng cung cấp Nhựa đường cũng như khả
năng cạnh tranh, cần phải có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện
đại. Đến thời điểm hiện nay, Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đã có hệ
thông cơ sở vật chất kỹ thuật với quy mô tương đối rộng, phân bố hợp lý tại
các vùng kinh tế trọng điểm của đất nước.
Bảng : Cơ sở vật chất kỹ thuật được trang bị ở các Kho nhựa đường của
công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Kho
nhựa
đường
Thượng Lý
TP.Hải
Phòng
Nại Hiên
– TP. Đà
Nẵng
Quy Nhơn
– Tỉnh
Bình Định
Nhà Bè - TP.
Hồ Chí Minh
Trà Nóc -
TP Cần
Thơ
Tổng
diện tích
10.000 m
2

6.000 m
2
5.000 m
2
12.000 m
2
10.000 m
2
Cầu
cảng(tiếp
nhận
tàu)
1.500 DWT
- 3.000
DWT.
1.500
DWT
1.500 DWT
- 3.000
DWT
.500 DWT -
7.000 DWT
1.500
DWT -
5.000
DWT
Bể chứa
nhựa
đường
02 bể x

1.500m
3
/bể;
04 bể x 25
m
3
/bể; tổng
sức chứa
3.100 m
3
03 bể x
750 m
3
/bể;
02 bể x 25
m
3
/bể;tổng
sức chứa
2.300 m
3
02 bể x
1.500
m
3
/bể; 02
bể x 25
m
3
/bể; tổng

sức chứa
3050 m
3
.
02 bể x 1.500
m
3
/bể; 01 bể x
2.600 m
3
; 04
bể x 25 m
3
/bể;
tổng sức chứa
5.700 m
3
.
01 bể x
2600 m
3
;
01 bể x
100 m
3
; 02
bể x 25
m
3
/bể;

tổng sức
chứa 2.750
m
3
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
16
Chuyên đề thực tập
Dây
chuyền
đóng rót
nhựa
đường
phuy
50 MT/ca
sản xuất
50 MT/ca
sản xuất
50 MT/ca
sản xuất
50 MT/ca sản
xuất
50 MT/ca
sản xuất
Dây
chuyền
xuất ô tô
xitec/xe
bồn
Trang bị Trang bị Trang bị Trang bị Trang bị
Xe ô tô

xitec/xe
bồn
09 xe : 03xe
x 14 m
3
/cái;
06 xe
x10m
3
/cái.
07 cái x
10 m
3
/cái
02 cái x 10
m
3
/cái
12 cái x 10
m
3
/cái
04 cái x 10
m
3
/cái
Lò gia
nhiệt
(công
suất)

1.000.000
cal/h.
800.000
cal/h.
800.000
cal/h
1.500.000
cal/h.
800.000
cal/h.
1.1.4. Vốn sản xuất kinh doanh của công ty
Tại thời điểm bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh, vốn điều lệ của công
ty là 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng Việt Nam). Đến hết ngày
31/12/2009 tồng nguồn vốn của Công ty là trên 529 tỷ đồng.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
17
Chuyên đề thực tập
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÀN
Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Đơn vị tính: 1000VND
CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM2009
Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ
trọng

(%)
TÀI SẢN 265,004,721 100.00 261,887,482 100.00 529,651,955 100.00
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN 251,728,864 94.99 241,042,674 92.04
501,095,18
8 94.61
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền 28,401,447 10.72 41,791,483 15.96 36,546,838 6.90
2. Các khoản phải thu
ngắn hạn 182,375,547 68.82 1,276,898 0.49 186,198,893 35.15
3. Hàng tồn kho 40,062,150 15.12 67,325,832 25.71 82,034,753 15.49
4. Tài sản ngắn hạn
khác 889,718 0.34 4,226,541 1.61 196,314,703 37.06
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 13,264,891 5.01 20,844,808 7.96 28,556,767 5.39
.1Tài sản cố định 13,253,925 5.00 18,444,808 7.04 28,556,767 5.39
2. Tài sản dài hạn khác 10,966 0.00 2,400,000 0.92 0 0.00
NGUỒN VỐN 265,004,721 100.00 261,887,482 100.00 529,651,955 100.00
A. NỢ PHẢI TRẢ 203,745,293 76.88 189,785,350 72.47
441,420,08
6 83.34
1. Nợ ngắn hạn 203,745,293 76.88 189,724,638 72.45 441,281,034 83.32
2. Nợ dài hạn 0 0.00 60,712 0.02 139,051 0.03
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 61,259,428 23.12 72,102,132 27.53 88,231,869 16.66
1. Vốn chủ sở hữu 61,078,727 23.05 71,571,411 27.33 87,567,236 16.53
2. Nguồn kinh phí và
các quỹ khác 180,700,819 68.19 530,721 0.20 664,633 0.13
Từ số liệu trên dễ dàng nhận ra rằng Công ty có tỷ trọng vốn lưu động
rất lớn cao nhất là năm 2009 với 83,34% và thấp nhất cũng là 72,47 % vào
năm 2008 đó là một đặc trưng của công ty thương mại. Do sản phẩm nhựa
đường được nhập từ nước ngoài về hầu như được trực tiếp đưa đến nơi khách

hàng cần, nên cơ cấu tài sản cố định như kho hàng, phương tiện vận chuyển,
dây chuyền kỹ thuật…chiếm tỷ lệ rất nhỏ từ 5-8% mỗi năm trong cơ cấu tài
sản. Thay vào đó là nguồn tài sản ngắn hạn do nguồn vốn chủ yếu tập trung
vào hoạt động kinh doanh nhựa đường.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
18
Chuyên đề thực tập
1.1.5 Đặc điểm về nguồn nhân lực
Để phù hợp với mô hình mới, cơ cấu tổ chức Công ty cũng thay đổi lại
cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh mới của Công ty, nguồn nhân
lực Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex được thành lập dựa trên cơ sở
chuyển giao toàn bộ cán bộ công nhân viên thực hiện kinh doanh Nhựa đường
sang.
Bảng : Cơ cấu trình độ nhân lực Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex năm 2009
Chỉ tiêu Số lượng ( người) Tỷ lệ ( %)
Nam 132 75,43
Nữ 43 24,57
Trên ĐH 17 9,7
Đại học 86 49,14
Cao đẳng, Trung cấp 36 20,57
Công nhân kỹ thuật 46 26,28
Tổng 175 100%
Tổng số CBCNV là 175 người, chỉ tăng 20 người so với năm 2006
nhưng hoạt động thực sự hiệu quả. Thu nhập bình quân đầu người năm 2009
đạt 6.800.000 đồng tăng 15% so với cùng kì năm 2008 tăng khoảng 25% so
với năm 2006. Nguồn nhân lực của công ty có trình độ cao, trong đó trình độ
Đại học chiến đến 49,14%, ngoài ra còn có 9,7% nguồn nhân lực có trình độ
trên đại học, chủ yếu là được đào tạo rất chuyên nghiệp về quản trị kinh
doanh. Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex luôn đánh giá cao năng lực trí

tuệ cũng như đạo đức của các cán bộ, công nhân viên trong công ty. Điều này
là một lợi thế của công ty trong quá trình phát triển.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
19
Chuyên đề thực tập
1.2 Đặc điểm về sản phẩm nhựa đường của Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex.
Nhựa đường: là sản phẩm của công nghiêp lọc, hóa dầu; trạng thái tự
nhiên có dạng đặc quánh màu đen.
▪ Công dụng
Sử dụng sản xuất bê tông nhựa đường (bê tông asphalt), dùng làm lớp
áo cho mặt đường bộ, sân bay và bến bãi.
Sử dụng sản xuất nhũ tương nhựa đường (emulsion), nhựa đường lỏng
(cut back), để làm lớp lót giữa các bề mặt nền móng trước khi rải thảm bê
tông nhựa.
Sản xuất hỗn hợp chất kết dính trong duy tu, bảo dưỡng đường bộ.
Sử dụng chế tạo lớp chèn khe biến dạng mặt đường và các công trình
xây dựng cầu, nhà ở.
Sử dụng sản xuất vật liệu cách nước, chống thấm trong công nghiệp.
▪ Phân loại nhựa đường tại Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex
Nhựa đường đặc nóng: được gia nhiệt ở nhiệt độ 120
o
C đến 145
o
C, được
vận chuyển dưới dạng xá (lỏng).
Nhựa đường đặc: được chứa trong thùng phuy, trong bao polymer ở
nhiệt độ môi trường. Khi sử dụng phải đun nóng chảy để trở về trạng thái
lỏng sau đó lấy ra khỏi phuy và đưa vào trạm trộn bê tông asphalt.
Nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương, nhựa đường polymer,…: là

các chế phẩm của nhựa đường ở dạng lỏng, được chứa trong các thùng phuy
hoặc vận chuyển bằng xe bồn, ISO tank.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
20
Chuyên đề thực tập
Đối với nhựa đường đặc nóng, dạng xá:
▪ Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex trực tiếp nhập khẩu các loại
nhựa đường đặc nóng, dạng xá có nhiệt độ bảo quản từ 120
o
C đến 145
o
C.
Nhựa đường đặc nóng, dạng xá ở nhiệt độ 120
o
C đến 145
o
C được bảo quản
trong suốt quá trình tồn chứa tại Kho của Công ty và vận chuyển bằng xe bồn
đến các trạm trộn của khách hàng. Thông thường Công ty giao nhựa đường
đặc nóng cho khách hàng ở nhiệt độ 120
o
C đến 145
o
C. Sản lượng nhựa đường
đặc nóng, dạng xá chiếm gần 80% tổng sản lượng nhựa đường xuất bán hàng
năm.
▪ Nhựa đường đặc nóng, dạng xá, đầu vào của Công ty TNHH Nhựa
đường Petrolimex được nhập khẩu trực tiếp từ các nhà cung cấp nổi tiếng của
nước ngoài.
Đối với nhựa đường phuy, các chế phẩm khác của nhựa đường:

▪ Nhựa đường đóng trong phuy được Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex đóng rót trực tiếp từ nhựa đường đặc nóng, dạng xá và làm nguội
đến nhiệt độ môi trường. Các phuy nhựa đường này được tồn trữ trong kho và
xuất bán cho khách hàng.
▪ Nhựa đường đóng phuy còn được Công ty TNHH Nhựa đường
Petrolimex trực tiếp nhập khẩu từ các nhà cung cấp nổi tiếng của nước ngoài
và cung cấp cho khách hàng. Nhựa đường phuy chiếm 10-13% tổng sản
lượng nhựa đường của Công ty.
▪ Các chế phẩm còn lại: nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương CRS
chiếm khoảng 7-10% tổng sản lượng nhựa đường xuất bán hàng năm.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
21
Chuyên đề thực tập
▪ Các chế phẩm nhựa đường MC: Công ty trực tiếp sản xuất, pha chế tại
các Kho nhựa đường và xuất bán cho khách hàng dưới 2 dạng: vận chuyển
bằng xe bồn (hàng xá) và đóng trong phuy thép 200 lít.
▪ Các chế phẩm nhựa đường nhũ tương CRS: Công ty mua của các nhà
cung cấp khác trong nước bằng xe bồn (dạng xá) sau đó xuất bán thẳng cho
khách hàng. Hiện nay Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex đang chuẩn bị
xây dựng nhà máy sản xuất nhũ tương tại kho Nhựa đường Thượng Lý để
cung cấp cho khách hàng.
SV: Khương Thị Thuỳ Dương Lớp: QTKD Thương mại 48B
22

×