Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

báo cáo ''''toàn cầu hoá và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế việt nam''''

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.62 KB, 27 trang )


Chuyên đề:
TOÀN CẦU HOÁ VÀ KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ
VIỆT NAM

NỘI DUNG
I. Đặt vấn đề
II.Khái quát về vấn đề toàn cầu hoá
III.Tác động của toàn cầu hoá đến cạnh tranh quốc tế
IV.Tác động của toàn cầu hoá đền nền kinh tế VN
V.Những vướng mắc liên quan đến vấn đề tham gia
quá trình toàn cầu hoá của VN
VI.Nguyên nhân và giải pháp nâng cao khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế VN
VII.Những thành tựu mà nền kinh tế VN đã đạt được
trong quá trình hội nhập
VIII.Kết luận

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Toàn cầu hóa và tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế đã và đang trở thành xu thế của sự
phát triển kinh tế thế giới.

Với phương châm: “Đa dạng hóa, đa phương
hóa quan hệ” và “sẵn sàng làm bạn, là đối tác tin cậy
với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn
đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển”. Việt Nam
cũng đang tích cực thiết lập quan hệ, tham gia vào
các tổ chức, diễn đàn kinh tế trên khu vực và thế
giới.



II. KHÁI QUÁT VỀ VẤN ĐỀ
TOÀN CẦU HÓA
1. Khái niệm
Toàn cầu hoá là khái niệm để
miêu tả các thay đổi trong xã
hội và trong nền kinh tế thế
giới, tạo ra bởi mối liên kết và
trao đổi ngày càng tăng giữa
các quốc gia, các tổ chức hay
các cá nhân ở góc độ văn
hoá, kinh tế, v.v… trên quy mô
toàn cầu.


TCH diễn ra trong sự thống nhất và mâu thuẫn
về lợi ích giữa các quốc gia với nhau và toàn thế
giới.

TCH là xu hướng làm các mối quan hệ giữa
các quốc gia trở nên ít bị ràng buộc bởi địa lý
lãnh thổ.

Kinh tế thị trường phát triển thúc đẩy tự do hoá
kinh tế và sự thâm nhập kinh tế giữa các nước.
2. Đặc điểm

3. Các dấu hiệu của toàn cầu hoá

Gia tăng thương mại quốc tế với tốc độ cao

hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới

Phát triển hạ tầng viễn thông toàn cầu, các hệ
thống tài chính quốc tế, nguồn dữ liệu xuyên biên
giới, khoa học kỹ thuật.

Sự tràn lan chủ nghĩa đa văn hoá ngày càng có
xu hướng làm mất đi bản sắc văn hoá riêng của
dân tộc.

Vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế chi phối
nền kinh tế thế giới như: IMF, WB.

III. TÁC ĐỘNG CỦA TCH ĐẾN
CẠNH TRANH QUỐC TẾ

Nền kinh tế thế giới hiện nay đang chuyển thành
một hệ thống liên kết ngày càng chặt chẽ.

Tất cả các nước phải gia tăng thực lực kinh tế để
nền kinh tế thế giới phát triển theo hướng quốc tế
hoá và tập đoàn hoá khu vực.

Làm gia tăng sự liên kết cũng như cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp của các nước.

Cạnh tranh quốc tế ngày càng mạnh mẽ và quyết
liệt hơn.

III. TÁC ĐỘNG CỦA TCH ĐẾN

CẠNH TRANH QUỐC TẾ

Quá trình hội nhập TCH toàn cầu cũng hiện
hữu nhiều thách thức cho những nước tham
gia. Vì vậy một số nước đã tăng thuế quan và
áp dụng quy định nhập cư ngặt nghèo hơn.

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TCH ĐẾN NỀN
KINH TẾ VIỆT NAM

Thiết lập quan hệ thương mại với các nước;
khắc phục được tình trạng bao vây, cấm vận
và tham gia vào các cơ chế hợp tác quốc tế và
khu vực (WTO, ASEAN,…)
1. Tác động tích cực

Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, tranh
thủ nguồn viện trợ trực tiếp, tiếp cận KH-KT, nâng
cao kỹ năng đội ngũ cán bộ, hình thành tư duy và
từng bước đưa hoạt động các doanh nghiệp Việt
Nam vào môi trường cạnh tranh.


Các ngành sản xuất và dịch vụ phải đối
phó với nhiều thách thức chủ yếu là cạnh
tranh trên thị trường trong nước thông qua
việc cắt giảm thuế nhập khẩu cho các sản
phẩm nông nghiệp.

Các ngành công nghiệp khác như điện

tử, dệt may, dày da đối mặt với những
thách thức khi cạnh tranh với các mặt hàng
nhập khẩu của nước ngoài.
2. Tác động tiêu cực


Phát triển kinh tế kéo theo đó là vấn nạn ô
nhiễm môi trường từ các nhà máy và khu
công nghiệp.

Nạn thất nghiệp và thiếu việc làm, sự phân
hoá giàu nghèo dẫn tới các tệ nạn xã hội và
tội phạm gia tăng.
 Từ xu thế của thế giới và thực tế của
Việt Nam chúng ta có thể khẳng định rằng
chủ động hội nhập là con đường tốt nhất để
tranh thủ cơ hội và vượt qua những thử
thách của quá trình TCH.
2. Tác động tiêu cực

V. NHỮNG VƯỚNG MẮC LIÊN QUAN
ĐẾN VẤN ĐỀ THAM GIA QUÁ TRÌNH
TCH CỦA VIỆT NAM

1. Vướng mắc về nhận thức
Đặt ra hàng loạt câu hỏi về vấn đề nên hôị
nhập như thế nào như:

Tốc độ tự do hóa nên như thế nào?


Phương thức hội nhập như thế nào?

Cần có những biện pháp nào để bổ trợ cho
tự do hoá thương mại, đầu tư nhằm tối đa
hoá lợi ích và giảm thiểu các rủi ro trong quá
trình hội nhập?

2. Vướng mắc trên thực tế

Về khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu;
du lịch; đầu tư; công nghệ thông tin, truyền
thông; nguồn nhân lực.

Về khu vực tài chính (liên quan đến các
chỉ số tiền và tiền lương tương đương tính
bằng % của GDP)

Về môi trường vĩ mô (chỉ số lạm phát,
thâm hụt ngân sách, thuế nhập khẩu,…)

VI. NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

1. Nguyên nhân

Nguyên nhân khách quan: do Việt Nam
chưa tách ra khỏi giai đoạn khởi động của
quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị

trường.

Nguyên nhân chủ quan: bắt nguồn trực
tiếp từ những khiếm khuyết trong hoạt
động quản lý nhà nước.

2. Giải pháp

Thống nhất nhận thức ưu thế lớn nhất của
nền kinh tế thị trường là tính cạnh tranh.

Nhanh chóng xác lập những điều kiện tiền
đề cho chính sách cạnh tranh.

Kết hợp hợp lý và có hiệu quả các biện
pháp pháp chế với kinh tế và biện pháp hành
chính cần thiết.

Đẩy mạnh nghiên cứu và thực hiện việc
quốc tế hoá chính sách cạnh tranh.

VII. NHỮNG THÀNH TỰU MÀ NỀN
KINH TẾ VIỆT NAM ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP


Tạo điều kiện nâng cao vị thế của Việt Nam
trên trường quốc tế, thiết lập quan hệ ngoại
giao với hơn 170 nước và nhiều tổ chức
quốc tế, khu vực.


LIÊN HỢP QUỐC


Góp phần mở rộng thị trường xuất nhập khẩu
Tốc độ tăng trưởng GDP, xuất khẩu và tỷ trọng XK/GDP(%)
Nguồn: Niên giám thống kê và ADB


Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) và viện trợ phát triển (ODA).

Tiếp thu khoa học kỹ thuật, công nghệ
quản lý, đào tạo đội ngũ cán bộ và công
nhân kỹ thuật lành nghề.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá_ hiện đại hoá.
Thành tựu


Góp phần đáng kể đảm bảo tăng trưởng
cao của nền kinh tế.
2004 2005 2006 2007 2008
Tốc độ tăng trưởng (%)
GDP
7,79 8,44 8,23 8,46 6.18
Nông, lâm, thuỷ sản
4,,36 4,02 3,69 3,76 4,07
Công nghiệp, xây dựng

10,22 10,69 10,38 10,22 6,11
Dịch vụ
7,26 8,48 8,29 8,85 7,18
Đóng góp vào tăng trưởng GDP theo điểm %
GDP
7,79 8,44 8,23 8,46 6,18
Nông, lâm, thuỷ sản
0,92 0,82 0,72 0,70 0,73
Công nghiệp, xây dựng
3,93 4,21 4,17 4,19 2,54
Dịch vụ
2,94 3,42 3,34 3,57 2,90

×