Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

tron bo hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.16 KB, 149 trang )

Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
Tuần: 1
Tiết: 1
Mở đầu môn hoá học
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ,
do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc
sống.
- Bớc đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trớc hết là
phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm ham thích đọc
sách, chú ý rèn luyện phơng pháp đọc sách, chú ý rèn luyện phơng pháp t duy, óc suy
luận sáng tạo.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.
3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.
II. Chuẩn bị: - Hoá chất : NaOH , CuSO
4
, dd HCl , đinh sắt
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống hút cặp sắt , khay
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp:- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động 1:


GV : Cho HS hoạt động
nhóm giao cho mỗi nhóm
một khay đựng dụng cụ và
hoá chất .
GV : Hớng dẫn các nhóm
làm các thao tác thí nghiệm
GV : Yêu cầu các nhóm trả
lời hãy cho biết nhận xét của
em về sự biến đổi của các
chất trong ống nghiệm ?
GV : Nhận xét
GV : ở thí nghiệm 2 em có
thấy có hiện tợng gì khác
không? So sánh với thí
nghiệm 1 ?
GV : Rút ra kết luận.
HS : Nhận dụng cụ và
hoạt động theo nhóm
HS : Tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm. Quan
sát hiện tợng (dới sự chỉ
đạo của GV)
HS : Cử đại diện trả lời .
Nhóm khác bổ sung.
HS : Các nhóm tiến hành
làm thí nghiệm 2 dới sự
hớng dẫn của GV.
HS : TRả lời . Nhóm
khác bổ sung.
I. Hoá học là gì ?

1, Thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
Cho 1 ml d.d CuSO
4
vào 1
ml d.d NaOH
Thí nghiệm 2 :
Cho 1 đinh sắt vào 1 ml d.d
HCl
2, Quan sát :
3, Nhận xét :
Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất sự biến
1
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
đổi chất và ứng dụng của
chúng.
Hoạt động 2
GV : Cho HS hoạt động
nhóm gv cho mỗi nhóm 1
câu hỏi thảo luận.
GV : Nhận xét và bổ sung.
Gọi HS đọc nhận xét SGK
( tr 4 )
GV : Đặt câu hỏi : Hoá học
có va trò nh thế nào trong
cuộc sống ?
GV : Nhận xét và kết luận
HS : Thảo luận theo

nhóm. Cử đại diện trả lời
câu hỏi, nhóm khác bổ
sung.
HS : Đọc bài.
HS : Trả lời
II. Hoá học có vai trò nh
thế nào trong cuộc sống
chúng ta ?
1, Trả lời câu hỏi :
( SGK tr 4 )
2, Nhận xét
3, Kết luận :
Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta.
Hoạt động3:
GV : Cho HS đọc thông tin
SGK ( tr 5 ) . GV đặt câu hỏi
cho HS trả lời.
GV : Kể câu chuyện ngắn về
nguồn gốc que diêm để
minh hoạ . Cho HS thảo luận
nhóm : Để học tốt môn hoá
học cần phải làm gì ?
GV : Nhận xét rút ra kết
luận.

HS : Đọc bài và trả lời
các câu hỏi của GV.
HS : Thảo luận suy nghĩ

cử đại diện trinh bày .
Các nhóm bổ sung.
III. Các em cần phải làm
gì để có thể học tốt môn
hoá học ?
1, Khi học tập môn hoá
học các em cần chú ý thực
hiện các hoạt động sau :
a, Thu thập tìm kiếm kiến
thức
b, Xử lí thông tin
c, Vận dụng
d, Ghi nhớ
2, Phơng pháp học tập
môn hoá học nh thế nào là
tốt ?
( SGK tr 5 )
4, Củng cố: - Gọi 2 em đọc ghi nhớ trang 5
- GV đặt 1 số câu hỏi củng cố :+Hoá học là gì ?
+ Trong cuộc sống của chúng ta hoá học có vai trò gì không ?
+ Muốn học tốt môn hoá học các em cần phải làm gì ?
5, Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ghi nhớ trang 5 , về nhà đọc trớc bài 2.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Tiết: 2
Chất
2
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010

I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất. Biết đợc ở đâu có vật
thể là ở đó có chất.
- Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ các chất còn các vật thể nhân tạo đợc làm ra
từ các vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất.
2. Kỹ năng:
- HS đợc rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
Mỗi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất định biết mỗi chất đợc sử dụng để
làm gì là tuỳ theo tính chất của nó.
- Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
3. Thái độ: - GD ý thức ham học, ứng dụng kiến thức đã biết về chất để vận dụng,
sử dụng các chất cho hợp lý trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - 1 số mẫu chất : S , P đỏ , Al, Cu , NaCl tinh
- Chai nớc khoáng ( có ghi thành phần trên nhãn ) và 5 ống nớc cất.
2. Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp. - ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV : Các em hãy quan sát
và kể tên những vật cụ thể
quanh ta ?
GV : Bổ sung và chỉ ra 2
loại vật thể tự nhiên và nhân
tạo. Thông báo về thành

phần của 1 số vật thể tự
nhiên và đặt câu hỏi : hãy
cho biết vật thể nào có thể đ-
ợc làm từ những vật liệu này
? Chỉ ra đâu là chất đâu là
hỗn hợp của 1 số chất ?
GV: Tổng kết thành sơ đồ
trên bảng cho hs thảo luận
nhóm . Chất có ở đâu?
GV: Nhận xét va bổ sung
dựa theo sơ đồ đi đến kết
luận, đọc mẫu 1 số tên hoá
học.
HS : Trả lời . HS khác bổ
sung.
HS : Suy nghĩ trả lời . HS
khác nhận xét.
HS : Thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi . Nhóm khác
bổ sung.
HS : Lắng nghe và ghi
bài
I. Chất có ở đâu ?

- Có 2 loại vật thể :
+ Vật thể tự nhiên gồm 1
số chất khác nhau.
+ Vật thể nhân tạo đợc
làm từ vật liệu . Mọi vật
liệu đều là chất hay hỗn

hợp 1 số chất.
- ở đâu có vật thể nơi đó
có chất.
Hoạt động 2
GV: Nêu 1 số tính chất của
chất cho HS quan sát 1 số
HS : Quan sát và trả lời
câu hỏi . HS khác bổ
II. Tính chất của chất.
1, Mỗi chất có những
tính chất chất nhất định.
3
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
mẫu chất : S , Al , P đỏ , Cu .
Nêu nhận xét 1 số tính chất
bề ngoài .
GV: Nhận xét. Hớng dẫn HS
sử dụng dụng cụ đo, hớng
dẫn cách viết số liệu.
GV: Cho HS hoạt động
nhóm làm thí nghiệm thử
tính tan của đờng và muối .
Thử tính dẫn điện:
+ Giữa S và Al
+ Giũa P đỏ và Cu
GV: Gọi HS nêu nhận xét.
GV: Bổ sung và rút ra kết
luận.
GV: Cho HS hoạt động

nhóm phân biệt cồn và nớc ?
Rút ra nhận xét về tính chất
của cồn và nớc có gì giống
và khác nhau ?
GV: Bổ sung và rút ra kết
luận. Giải thích và nói rõ
cách sử dụng chất :
Sử dụng H
2
SO
4
, SO
2
GV: Nêu câu hỏi : Tại sao
cao su lại đợc dùng chế tạo
lốp xe ? nhôm dùng làm dây
dẫn điện ?
GV : Nhận xét và bổ sung .
sung.
HS : Hoạt động theo
nhóm làm thí nghiệm dới
sự hớng dẫn của GV.
HS : Cử đại diện nhóm
nêu nhận xét. Nhóm
khác bổ sung.
HS : Hoạt động nhóm .
Cử đại diện trả lời.
HS : Lắng nghe.
HS : Trả lời .
a, Quan sát.

b, Dùng dụng cụ đo.
- t
o
nc
S = 113
o
c
c, Làm thí nghiệm
2, Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì ?
a, Giúp phân biệt chất
này với chất khác. Tức
nhận biết đợc chất.
b, Biết cách sử dụng
chất.
c, Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời sống và
sản xuất.
4, Củng cố
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 ( tr 11 ) vào vở gọi HS chữa bài . GV nhận xét.
- GV hệ thống hoá kiến thức trọng tâm : Chất có ở đâu và chất có những tính chất
gì ?
5, Hớng dẫn học ở nhà : - Xem kĩ phần đã học
- Về nhà làm bài tập 4 +5 +6 ( tr 11)
- Về đọc trớc phần III trang 9
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 2
Ngày soạn:
Tiết: 3
Chất(tiếp)

I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
4
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
- HS phân biệt đợc chất và hỗn hợp: 1 chất chỉ khi không lẫn chất nào khác ( chất tinh
khiết ) mới có những tính chất nhất định , còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là 1 hỗn hợp và nớc cất là chất tinh khiết .
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chát để có thể tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp .
3. Thái độ:
- GD cho HS yêu thích môn học, ý thức chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của S và đun nóng hỗn hợp nớc
muối.
- Dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 5 ( tr 11 ).
- Muốn học tốt môn hoá học em phải làm gì ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:

GV: Cho HS hoạt động
nhóm : Quan sát nớc khoáng
và ống nớc cất.
? Vậy nớc khoáng và nớc cất
chúng có những gì giống
nhau ?
? Nêu ứng dụng của nớc
khoáng và nớc cất ?
GV: Bổ sung phân tích sự
khác nhau từ việc sử dụng n-
ớc cất. Vậy nớc cất dùng để
tiêm và pha chế thuốc, còn
nớc khoáng thì không.Rút ra
kết luận.
HS : Hoạt động nhóm .
Quan sát.
HS : Cử đại diện nhóm
trả lời . Nhóm khác bổ
sung
III. Chất tinh khiết.
1, Hỗn hợp.
- Nớc cất là chất tinh khiết
( không có lẫn chất khác ).
- Nớc khoáng có lẫn 1 số
chất tan gọi lá hỗn hợp.
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu hình vẽ 1.4a
quá trình chung cất nớc tự
nhiên.
GV: Cho HS hoạt động

nhóm thảo luận: Làm thế
nào để khẳng định đợc nớc
HS: Lắng nghe.
HS: Cử đại diện trả lời .
Nhóm khác bổ sung.
2, Chất tinh khiết
t
o
nc
= 0
o
c , t
o
s = 100
o
c
D = 1g / cm
3
5
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
cất là chất tinh khiết ?
GV: Nhận xét.
Gv: Dẫn dắt để HS hiểu đợc
chất tinh khiết có những tính
chất nhất định.
HS: Liên hệ thực tế khi
đun nớc những giọt nớc
đọng trên ấm đun nớc
chứng tỏ nớc cất là chất

tinh khiết.
Hoạt động 3:
GV: Cho HS hoạt động
nhóm : Hớng dẫn cách làm
theo từng bớc.
- Bỏ muối vào nớc khuấy
cho tan.
- Đun nóng, nớc sôi và bay
hơi.
- Muối ăn kết tinh.
GV: Dựa vào đâu để ta có
thể tách riêng đợc 1 chất ra
khỏi hỗn hợp ?
GV: Bổ sung rút ra kết luận.
HS: Hoạt động theo
nhóm làm thí nghiệm.
Quan sát hiện tợng.

HS : Trả lời
3, Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
Thí nghiệm : SGK ( tr 10
)
- Dựa vào tính chất vật lí
khác nhau ta có thể tách
riêng 1 chất ra khỏi hỗn
hợp.
4.Củng cố
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ ( tr 11 )
- GV củng cố toàn bài :

+ Chất có ở đâu? Mỗi chất có những tính chất gì ?
+ Thế nào là chất tinh khiết? Chất hỗn hợp ?
- Học sinh hoạt động nhóm: Làm bài tập 7 ( tr 11 ) . Đại diện lên trình bày .
Gv thống nhất đáp án .
5, Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ghi nhớ sgk ( 11 )
- Về làm bài tập 2.2 + 2.6 ( trang 4 )
- Nhắc các nhóm giờ sau mang : Nến, S, muối ăn, cát, nớc sạch.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Tiết: 4
bài thực hành số 1
I. Mục đích yêu cầu.
- HS làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- HS nắm đợc 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất . Qua đó thấy đợc sự khác nhau
về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Hoá chất: S, pa ra fin, muối ăn, nớc, cát.
6
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
- Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế,
đèn cồn, giấy lọc (1 số dụng cụ thuỷ tinh khác).
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp:
- ổn định lớp.

- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất của chất đợc thể hiện nh thế nào ?
- Muốn tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào đâu ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu
quy tắc an toàn và sử dụng
1 số dụng cụ, hoá chất
trong phòng thí nghiệm.
GV: Hớng dẫn học sinh đọc
phần phụ lục 1 trong SGK
để nắm đợc 1 số quy tắc an
toàn trong phòng thí
nghiệm.
GV: Giới thiệu với HS 1 số
dụng cụ nh: ống nghiệm, các
loại bình cầu
- Một số kí hiệu nhãn đặc
biệt ghi trên các lọ hoá chất
độc, dễ nổ, dễ cháy
- Giới thiệu 1 số thao tác cơ
bản nh: lấy hoá chất, châm
và tắt đèn cồn
GV: Kiểm tra hoá chất các
nhóm mang đi.
HS : Lắng nghe.
HS : Lắng nghe và quan
sát.
Làm thực hành theo

nhóm.
* Một số quy tắc an toàn ,
cách sử dụng hoá chất.
Hoạt động 2:
GV: Hớng dẫn HS các thao
tác làm thí nghiệm.
GV: Gọi đại diện các nhóm
đọc nhiệt độ nóng chảy của
parafin và của S ?
GV : Nhận xét và kết luận
HS: Hoạt động theo
nhóm tiến hành làm thí
nghiệm :
- Lấy 1 ít hoá chất cho
vào 2 ống nghiệm.
- Đặt 2 ống nghiệm vào
cốc đựng nớc. Cắm nhiệt
kế vào cốc.
- Để cốc lên giá thí
nghiệm dùng đèn cồn
đun nóng cốc.
HS: Cử dại diện nhóm
đọc. Nhóm khác bổ
Thí nghiệm 1 :
Theo dõi sự nóng chảy
của các chất parafin và S.
parafin có t
o
nc
= 42

o
c
S có t
o
nc
= 113
o
c
7
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
sung.
Hoạt động 3
GV: Hớng dẫn HS các thao
tác thí nghiệm.
GV hớng dẫn HS trong quá
trình làm thí nghiệm.
GV : Yêu cầu các nhóm nêu
hiện tợng và so sánh chất rắn
thu đợc ở đáy ống nghiệm
với muối ăn lúc đầu, so sánh
chất giữ lại trên giấy lọc với
cát lúc đầu.
GV: Nhận xét và kết luận.
HS: Hoạt động nhóm tiến
hành làm thí nghiệm .
- Cho vào ống nghiệm
chừng 3g hỗn hợp muối
ăn và cát rồi rót tiếp 5 ml
nớc lắc nhẹ.

- Lọc nớc qua phễu có
giấy lọc. Đun nóng phần
hỗn hợp trên ngọn lửa
đèn cồn.
HS: Cử đại diện trả lời .
Các nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm 2 :
Tách riêng chất từ hỗn
hợp muối ăn và cát.
4. Củng cố
- Cho các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm.
- Gv nhận xét ý thức học tập của các nhóm.
- Hớng dẫn HS làm tờng trình theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tợng quan sát
đợc
Kết quả thí nghiệm
- Gv thu tờng trình của HS.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
Tuần: 3
Tiết: 5
nguyên tử
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điên tích dơng và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- Electron kí hiệu là e có điện tích âm ghi bằng dấu (-).
- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và notron. Kí hiệu proton là: p có điện tích ghi
bằng dấu (+) còn kí hiệu notron: n không mang điện . Nguyên tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử, số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng

lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđrô, oxi, Na.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:- ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
8
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Gọi 2 em đọc thông tin
sgk (tr 14).
GV: Nguyên tử nhỏ nh thế
nào?
? Dựa vào kiến thức lớp 7
em hiểu thế nào là trung
hoà về điện ?
GV: Nhận xét và kết luận.
giảng giải thêm 1 số từ "hạt
vô cùng nhỏ", "trung hoà về
điện"
HS : Đọc bài.
HS: Suy nghĩ và trả lời .
HS khác bổ sung.
HS: Lắng nghe và ghi
bài.
1. Nguyên tử là gì ?

- Các chất đều đợc tạo
nên từ những hạt vô cùng
nhỏ trung hoà về điện gọi
là nguyên tử.
- Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích (+)
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
e mang điện tích (-)
Hoạt động 2:
GV: gọi 2 em HS đọc SGK
(tr14).
GV: Hạt nhân nguyên tử đ-
ợc tạo bởi những hạt nh thế
nào?
? p , n , e mang điện tích
gì ? ? Khối lợng của chúng
có bằng nhau không ?
GV: Bổ sung và kết luận.
HS: Đọc bài .
HS: Thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi của GV.
Các nhóm nhận xét chéo
nhau.
2. Hạt nhân nguyên tử :
- Hạt nhân nguyên tử
tạo bởi proton và notron.
- Proton kí hiệu p mang
dấu dơng, nơtron không
mang điện.
- 1 nguyên tử có bao

nhiêu p thì cũng có bấy
nhiêu e.
số p = số e
Hoạt động 3:
GV: Cho hs hoạt động
nhóm làm bài tập 2(tr15)
GV: Nhận xét và thống
nhất kết quả. Qua bài tập
em có nhận xét gì ?
GV: Thông báo cho HS
quan sát tranh vẽ sơ đồ cấu
tạo nguyên tử H, O, Na?
GV: Nhận xét số p trong
hạt nhân, số e trong nguyên
tử, số lớp e?
GV: Chỉ ra số e lớp ngoài
cùng nhắc cho HS lu ý số e
này.
HS hoạt động nhóm làm
bài tập. Cử đại diện lên
dán kết quả. Các nhóm
nhận xét chéo nhau.
HS: Biết đợc số p trong
hạt nhân sẽ suy ra số e
trong nguyên tử.
HS: Quan sát.
HS: Rút ra nhận xét.
3. Lớp electron.
Trong nguyên tử e luôn
chuyển động rất nhanh

quanh hạt nhân sắp xếp
thành từng lớp.
4. Củng cố - Gọi 2 em đọc ghi nhớ sgk (tr 15)
- Cho HS làm vào vở bài 5 (tr 16) . Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét.
- GV hệ thống lại bài: + Nguyên tử là gì ?
+ Thế nào là hạt nhân nguyên tử ?
+ Lớp e đợc sắp xếp nh thế nào ?
BT1: Quan sát sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào bảng sau:
9
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài
cùng
Hiđro
1 1 1 1
Magie
12 12 3 2
Nitơ
7 7 2 5
Canxi
20 20 4 2
Flo
9 9 3 1
BT2: Điền số thích hợp vào bảng:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài
cùng
Nhôm 13
13
3 3
Cacbon 6

6
2 4
Silic 14
14
3 4
Heli 2
2
1 2
5. Hớng dẫn học ở nhà : - Học thuộc ghi nhớ sgk (tr 15)
- Làm bài tập 1 + 4 (tr 15)
- Về đọc trớc bài 5.
Tiết: 6
nguyên tố hoá học (T
1
)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc: "Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, nhữmg
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân"
- Biết đợc: kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên
tử của nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu của nguên tố đã cho biết trong bài 4, bài 5, kể cả
phần bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng KHHH của một số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
2. Học sinh Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp:

- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ sgk (tr 15).
- Chữa bài 4 (tr 15).
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Nhắc lại các chất đợc tạo
nên từ nguyên tử nớc đợc tạo
HS: Lắng nghe.
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hoá học là tập
10
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
nên từ nguyên tử H và nguyên
tử O. Cho HS số liệu để thấy
đợc số nguyên tử H và O để
tạo ra 1g H
2
O là vô cùng lớn
(chỉ lợng nớc đựng trong ống
nghiệm ).
GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại
bài nguyên tử?
? Em hãy rút ra định nghĩa ?

GV: Phân tích thêm về số p.
Trong khoa học để trao đổi với
nhau về nguyên tố cần có cách
biểu diễn ngắn gọn đó là kí
hiệu hoá học.
GV: Nêu rõ quy ớc viết kí
hiệu, giới thiệu bảng 1 (tr 42).
GV: Cho HS làm bài tập 3 tại
lớp.
GV: Thống nhất đáp án.
HS: Rút ra định
nghĩa.
HS : Lắng nghe.

HS: Ghi bài.
HS: Lên bảng làm
bài. Hs khác bổ
sung.
hợp các nguyên tử cùng loại ,
có cùng số p trong hạt nhân
Số p là số đặc trng của 1
nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học :
- KHHH để biểu diễn cho
nguyên tố hoá học.
- KHHH +1 chữ in hoa: H, O
+1 chữ in hoa + 1
chữ thờng: Fe, Cu, Cl
- Hệ số là con số đứng trớc
KHHH để chỉ số nguyên tử

của nguyên tố đó.
- VD:
2H: hai nguyên tử hiđro
5Cl: năm nguên tử clo
Hoạt động 2:
GV: Gọi HS đọc SGK (tr 19).
GV: Giải thích và kể chuyện
về nguyên tố tự nhiên, nguyên
tố nhân tạo, vỏ trái đất.
? Nhận xét về tỉ lệ các nguyên
tố?
GV: Giới thiệu hình 1.7 và
hình 1.8 ( trang 19 ).
GV: Chốt lại kiến thức.

HS : Đọc bài.
HS : Lắng nghe.
HS : Quan sát nhận
xét tỉ lệ % về thành
phần khối lợng của
các nguyên tố.
II.Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học?
4. Củng cố:
- Gọi 2 em đọc phần đọc thêm (tr 21).
BT1: Cho biết câu đúng, sai:
a. Tất cả các nguyên tử có số n bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
b. Tất cả các nguyên tử có số p nh nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
c. Trong hạt nhân nguyên tử số p luôn bằng số e.
d. Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.

BT2: Điền vào bảng sau:
Tên
nguyên tố
KHHH Tổng số hạt trong
nguyên tử
Số p Số e Số n
Natri Na
34
11 11
12
11
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
Phôtpho P 46
15
15
16
Cacbon C
18 6
6 6
Lu huỳnh S 48 16
16 16
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1 trang 42.
- Làm bài tập 1 +2 trang 20.
- Đọc trớc phần II giờ sau học.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 4
Tiết: 7
nguyên tố hoá học (T

2
)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc "nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvc"
- Biết đợc mỗi đvc = 1/12 khối lợng của nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
- Biết đợc khối lợng của nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, ôxi là nguyên
tố phổ biến nhất.
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào bảng 1: một số nguyên tố hoá học để:
+Tìm kí hiệu nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+Và ngợc lại khi biết nguyên tử khối thì xác định đợc tên và kí hiệu của nguyên
tố.
3. Thái độ:
- GD thái độ chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
- Phiếu học tập.
Các hoạt động dạy học
hoạt động 1 ( 15 phút )
1.ổn định lớp.
- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra 15 phút:
Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau
Là hạt vô cùng nhỏ và từ nguyên tử
Nguyên tử gồm mang điện tích d ơng và vỏ tạo bởi mang
điện tích âm

- Viết tên và kí hiệu hoá học của 10 nguyên tố hoá học ?
Hoạt động 2 ( 20 phút)
Tìm hiểu nguyên tử khối là gì
12
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
GV: Cho HS tìm hiểu thông tin sgk
(tr18) để biết đợc khối lợng của
nguyên tử tính bằng gam thì số trị
quá nhỏ, không tiện sử dụng mà thực
tế không cân đo đợc.
GV: Giáo viên diễn giải thêm về đvc.
VD: Khối lợng của 1 nguyên tử C =
1,9926.10
-23
g. Nêu quy ớc lấy 1/12
khối lợng của nguyên tử C làm đơn
vị khối lợng nguyên tử gọi là đvc.
Và ngời ta quy ớc lấy 1/12 khối l-
ợng nguyên tử cacbon làm đơn vị
khối lợng nguyên tử gọi là đơn vị
cacbon viết tắt là đvC
VD
Hoạt động 2:
GV: Cho HS đọc thí dụ SGK.
GV: Dẫn dắt để HS suy ra định nghĩa
về nguyên tử khối.
GV: Bổ sung
Phân tích một mẫu chất đợc tạo bởi

hai nguyên tố A và B bằng phơng
pháp khối lợng. Biết A và B kết hợp
với nhau theo tỉ lệ số nguyên tử là a :
b và xác địng đợc ztỉ lệ phần trăm về
khối lợng là %A và %B
Gọi X và Y là lần lợt là nguyên tử
khối của nguyên tố A và nguyên tố B
từ đó rút ra ta đợc
Y
aB
bA
X
aB
bA
Y
X
hay
B
A
Yb
Xa
.
.%
.%
.%
.%
%
%
.
.

===
Phải gán cho Y một giá trị nào đó thì
mới tính đợc X. Theo đó B là nguyên
tố cơ sở. Trớc đây ngời ta chọn H và
gán cho Y có giá trị bằng 1, sau lại
thay bằng O bvà gán cho Y có giá trị
bằng 16. Từ năm 1961 ngời ta chon
C và gán cho Y có giá trị bằng 12
nh vậy X và Y chỉ là những con số
và nguyên tử khối chỉ là h số nên th-
ờng có thể bỏ bớt các chữ đvc sau
các số trị của nguyên tử khối.
? Vậy nguyên tử khối là gì?
HS: Tìm hiểu thông
tin sgk.

HS : Lắng nghe và
ghi bài.
HS: Đọc thí dụ
SGK.
HS: Nêu định nghĩa
về nguyên tử khối.
HS: Lắng nghe và
ghi bài.
III. Nguyên tử khối
- 1 đơn vị C = 1/2 khối
lợng của nguyên tử C

VD : C = 12đvc , H = 1
đvc

O = 16 đvc , Ca =
40 đvc
Định nghĩa : Nguyên
tử khối là khối lợng của
13
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
GV: Chỉ ra mỗi nguyên tố có 1
nguyên tử khối riêng biệt. Từ đây
biết đợc tên nguyên tố khi biết
nguyên tử khối và ngợc lại.
GV: Hớng dẫn HS tra bảng 1 số
nguyên tố hoá học.
GV: Nhận xét. Cho HS hoạt động
nhóm làm phiếu học tâp.

GV: Bổ sung và treo đáp án.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1
HS trả lời
HS: Lắng nghe.
HS: Tự tra bảng tìm
các nguyên tố N,
Cu ,Fe , Hg tìm tên
và nguyên tử khối .
HS: Hoạt động
nhóm và cử đại
diện lên dán kết
quả. Các nhóm
nhận xét chéo
nhau.

HS: Tự sửa sai.
nguyên tử tính bằng
đơn vị C.
BT1:
Cho nguyên tử khối:
19, 27, 52, 80. Em hãy
viết tên và kí hiệu?
Hoạt động 2 ( 8 phút)
Luyện tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Yêu cầu HS đọc bvài đọc
thêm
Yêu cầu HS hoàn thành
bài tập 5 SGK/20
HS đọc bài đọc thêm
SGK/21
HS hoàn thành bài tập 5
SGK/20
Bài tập
Bài tập 5 SGK/20
a. nguyên tử magiê nặng
gấp 2 lần nguyên tử
cacbon
b. Nguyên tử magiê nhẹ
bằng
32
24
nguyên tử lu
huỳnh
c. Nguyên tử magiê nhẹ

bằng
27
24
nguyên tử nhôm
Hoạt động 4 ( 2 phút)
4. Củng cố :
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK(tr19)
- GV hệ thống lại bài.
BT2: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lợng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em
hãy tra bảng 1 trang 42 cho biết:
14
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
- R là nguyên tố nào?
- Số p và e là bao nhiêu?
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ghi nhớ SGK.

Tiết: 8
đơn chất và hợp chất - Phân tử (T
1
)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là
những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi kim
(không dẫn điện và nhiệt).
- Biết đợc trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách

rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
3. Thái độ:
- GD ý thức chăm chỉ học tập, có ý thức ứng dụng các kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ mô hình mẫu các chất : Cu, O
2
, H
2
, H
2
O, NaCl.
2. Học sinh: Làm và học bài cũ, đọc trớc bài mới.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 ( 5 phút)
1.ổn định lớp.
- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ trang 19 và làm bài 7 trang 20
Hoạt động (15 phút)
Tìm hiểu về đơn chất
Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng
GV: Phát phiếu học tập
?1. Chất đợc cấu tạo từ đâu?
?2. Ta có thể nói chất đợc tạo nên từ
nguyên tố hoá học không?
HS: Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
Cử đại diện nhóm trả lời.
Nhóm khác bổ sung.

?3. Những chất đợc tạo nên từ một nguyên
tố hóa học gọi là gì?
?4. Dựa vào đâu ngời ta phân loại các chất ?
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì ?
VD : khí hiđrô, lu huỳnh , nhôm.
Định nghĩa : Đơn chất đợc tạo nên từ
1 nguyên tố hoá học.
Có 2 loại đơn chất :
- Đơn chất kim loại: Có ánh kim,
dẫn điện, và nhiệt
- Đơn chất phi kim : Không có tính
chất nh kim loại (trừ than chì).
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác
15
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ mô hình các
chất : Cu, O
2
, H
2

HS: Quan sát tranh vẽ mô hình các chất:
Cu, O
2
, H
2

. Nêu nhận xét đặc điểm cấu tạo
của đơn chất kim loại và của đơn chất phi
kim .
GV: Nhận xét. Cho HS quan sát tranh vẽ sơ
đồ 1 số chất. Yêu cầu HS nêu nhận xét?
? Đơn chất đó có cấu tạo giống nhau
không?
GV: Bổ sung và chốt lại kiến thức trọng
tâm.
định.
- Đơn chất phi kim các nguyên tử
thờng liên kết với nhau theo 1 số nhất
định và thờng là 2.
Hoạt động 3 ( 15 phút)
Tìm hiểu về hợp chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Nêu ví dụ cho HS nhận xét cấu tạo
các nguyên tố trong hợp chất.
HS: Nhận xét các ví dụ GV đa ra.
? Hợp chất đợc tạo nên từ mấy nguyên tố?
HS: Tìm hiểu thông tin SGK trả lời
GV: Hợp chất đợc chia làm mấy loại là
những loại nào?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét.
GV: Bổ sung và kết luận. Cho HS quan sát
mô hình mẫu các chất: Nớc, muối ăn. Gọi
HS nhận xét đặc điểm cấu tạo?
HS: Quan sát và nhận xét.
GV: Nguyên tử của các nguyên tố trong
hợp chất liên kết với nhau nh thế nào?

HS: Trả lời. HS khác nhận xét.
GV: Bổ sung rút ra kết luận.
II. Hợp chất :
1. Hợp chất là gì ?
VD: H
2
O 2 nguyên tố H, O
H
2
SO
4
: 3 nguyên tố H, S, O.
Định nghĩa: Những chất tạo nên từ 2
nguyên tố trở lên là hợp chất.
Có 2 loại hợp chất :
- Hợp chất vô cơ: Muối ăn, nớc.
- Hợp chất hữu cơ: mê tan, đờng.
2. Đặc điểm cấu tạo:
Nguyên tử của các nguyên tố liên kết
với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất
định.
Hoạt động 4 ( 10 phút)
4. Củng cố :
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 3 (trang 26). Gọi đại diện nhóm lên dán đáp
án. GV thống nhất đáp án .
- GV hệ thống lại bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc đơn chất và hợp chất.
16
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010

Ngày soạn 15/02/2010
- Làm bài tập 1 + 2 (trang 25).
Hớng dẫn bài tập 1
? Chất đợc phân chia làm mấy loại lớn đó là nhữngloại nào?
? Nêu đặc điểm cấu tạo của dơn chất và hợp chất
? Đơn chất đợc chia làm mấy loại ?
? Hãy so sánh sự khác nhau của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim?
Hợp chất đợc chia làm mấy loại ?
HS: Trả lời câu hỏi hớng dẫn
- Về đọc trớc phần III - IV
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 5
Tiết: 9
đơn chất và hợp chất - phân tử (T
2
)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
17
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
- HS hiểu phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lợng của phân tử
tính bằng đvc.
- HS biết đợc các chất đều có hạt hợp thành là phân tử (hầu hết các chất) hay nguyên
tử (đơn chất kim loại )
- Biết đợc 1 chất có thể ở 3 trạng thái (hay thể) rắn, lỏng và hơi . ở thế khí các hạt hợp
thành rất xa nhau.
2. Kỹ năng:

- HS biết cách xác định phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử
trong phân tử.
3. Thái độ: Biết một số chất là đơn chất hay hợp chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình 1.14
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (10)
1.ổn định lớp.
- Định nghĩa đơn chất, hợp chất, cho ví dụ minh hoạ?
- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 1+2 ( tr 25)
Hoạt động 3 (20)
Tìm hiểu phân tử là gì
Hoạt động của GVvà học sinh Nội dung
1- GV: Hớng dẫn HS quan sát mô hình
các chất để có thể nhận ra các hạt hợp
thành của chất. Gọi HS nhận xét các hạt
hợp thành.
HS: Quan sát.
HS: Nhận xét.
? Em có nhận xét gì về thành phần,
hình dạng, kích thớc của các hạt hợp
thành các mẫu chất trên?
HS: Trả lời. HS khác bổ sung.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, có
đầy đủ tính chất hoá học của chất gọi là

phân tử. Vậy phân tử là gì?
HS trả lời
HS: Lắng nghe và ghi bài.
2-GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm
nguyên tử khối.
HS: NHắc lại khái niệm nguyên tử khối
? Tơng tự nh vậy em hãy nêu khái niệm
III. Phân tử.
1. Định nghĩa.
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2. Phân tử khối.
Là khối lợng của 1 phân tử tính bằng
đơn vị các bon.
VD: H
2
O = 2.1 + 16 =18 đvc
H
2
SO
4
= 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvc
18
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
về phân tử khối?
GV: Hớng dẫn HS cách tính phân tử
khối của H
2

O, H
2
SO
4

PTK H
2
O
PTK H
2
+ NTK O = (1ì2) + 16 = 18
Phân tử khối của H
2
SO
4

(1ì2) + 32 + (16 ì 4) = 98
HS: Ghi bài.
GV: Vậy phân tử khối của 1 chất bằng
tổng nguyên tử khối của các nguyên tử
trong phân tử chất đó.
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên
tử khối của các nguyên tử trong phân tử
chất đó.
Hoạt động (5)
Tìm hiểu về trạng thái của chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Yêu cầu HS quan sát hình 1.14
Rút ra nhận xét về sự khác nhau giữa 3
trạng thái của chất ? Chuyển động của

hạt?
HS trả lời
GV: Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô
cùng lớn những nguyên tử nh đơn chất
kim loại hay phân tử
Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suất một
chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái khác
nhau
? Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa
các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng
thái trên?
HS trtả lời
GV: Bổ sung
GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm.
IV. Trạng thái của chất.
Tuỳ điều kiện về nhiệt độ và áp suất 1
chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái: rắn,
lỏng, khí.
Hoạt động 4 (8)
Củng cố luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK(tr 25)
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 6
SGK/26
HS hoạt động nhóm làm bài 6 (tr 26).
Đại diện báo cáo đáp án
GV thống nhất đáp án.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
Cho biết câu đúng, sai:
a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết

Bài tập 6 SGK/26
a. Phân tử khối của cacbon dioxit
12 + (16 ì 2) = 44
b. Phân tử khối của khí mêtan
12 + ( 4 ì 1) = 16
c. Phân tử khối của Axit nitric
1 + 14 + (16 ì 3) = 63
d. Phân tử khối của kali pemanganat
39 + 55 + (16 ì 4) = 158
19
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng
lớn những nguyên tử cùng loại.
c. Phân tử bất kỳ đơn chất nào cũng gồm
hai nguyên tử.
d. Phân tử hợp chất gồm ít nhất 2 loại
nguyênn tử.
e. Phân tử một chất giống nhau về khối
lợng, hình dạng, kích thớc và tính chất.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
Đại diện báo cáo kết quả
a. (S) b. (Đ) c. (S) d. (Đ) e. (Đ)
Yêu cầu HS giải thích vì sao?
Hoạt động 5 (2)
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 5 + 7 +8 (tr 26)
- Về đọc trớc bài 7 chuẩn bị tốt giờ sau thực hành.

Hớng dẫn bài tập 8
? Vì sao nớc lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng?
HS: Vì ở trạng thái lỏng các hạt chuyển động trợt lên nhau nên nớc lỏng tự chảy loang
ra trên khay đựng
? Vì sao một mililit nớc lỏng khi chuyển sang trạng thái hơi lại chiếm một thể tích
khoảng 1300ml ?
HS: vì ở trạng thái hơi ( khí) các hạt rất xa nhau nên khi một mililit nớc lỏng khi
chuyển sang trạng thái hơi chiếm một thể tích lớn hơn
GV: Nhận xét bổ sung
Tiết: 10
bài thực hành số 2
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hoá chất : dd NH
3
đặc, thuốc tím, giấy quỳ, nớc sạch bông.
Dụng cụ : ống nghiệm, nút cao su, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cặp gỗ, kẹp sắt.
2. Học sinh: Chuẩn bị trớc nội dung thực hành.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (3)
20
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
1.ổn định lớp:

- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra phòng thực hành và sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2 (30)
Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV Nội dung
1. Thí nghiệm 1
Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 1
Yêu cầu HS nêu các bớc tiến hành thí
nghiệm
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy dd NH
3
chấm
vào giấy quỳ
- Lấy giấy quỳ tẩm nớc để sát đáy ống
nghiệm lấy ít bông thấm ớt dd NH
3
gắn
vào nút cao su rồi đậy lên miệng ống
nghiệm.
GV : Hớng dẫn HS các thao tác làm thí
nghiệm.
Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo h-
ớng dẫn của GV
? Quan sát và cho biết sự đổi màu của
giấy quỳ?
HS : Quan sát và trả lời
Yêu cầu HS giải thích hiện tợng
HS : Cử đại diện nhóm lên nhận xét.

Nhóm khác bổ sung.
GV : Rút ra kết luận.
2. Thí nghiệm 2 :
Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 1
Yêu cầu HS nêu các bớc tiến hành thí
nghiệm
- Cốc nớc 1 : Cho 1 ít mảnh vụn thuốc
tím vào dùng đũa thuỷ tinh khuấy cho
tan hết.
- Cốc nớc 2 : Bỏ rơi từ từ thuốc tím vào
và để cốc nớc lặng yên.
Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo h-
ớng dẫn của GV
1. Thí nghiệm 1 :
Sự loan toả của NH
3

Hoá chất: dd NH
3
, quỳ tím, bông, nớc.
Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su.
Cách tiến hành : SGK
Nhận xét : dd NH
3
làm quỳ tím đổi màu
xanh.
2. Thí nghiệm 2 :
Sự lan toả của KMnO
4
( thuốc tím )

trong nớc
Hoá chất : KMnO
4
, nớc
Dụng cụ : 2 cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ
tinh
Cách tiến hành : SGK
Nhận xét : Phân tử thuốc tím chuyển
động.
21
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
? Cho biết sự đổi màu của nớc ở những
chỗ có thuốc tím , so sánh sự đổi màu
của nớc trong 2 cốc?
HS : Đại diện nhóm lên trả lời . Nhóm
khác nhận xét.
GV : Bổ sung và kết luận.
Hoạt động 3 (12)
Tờng trình thí nghiệm
Hớng dẫn HS làm tờng trình theo mẫu:
Ngày .tháng .năm
Họ và tên :
STT Mục đích thí nhiệm Hiện tợng quan sát đ-
ợc
kết quả thí nghiệm
- GV thu bản tờng trình của từng cá nhân.
4. Củng cố :
- Cho HS thu dọn đồ dùng thí nghiệm và hoá chất.
- GV nhận xét ý thức học tập của các nhóm.

5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Ôn kĩ phần đã học.
- Về đọc trớc bài 8.
IV. Rút kinh nghiệm.
22
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
Tuần: 6
Ngày soạn:
Tiết: 11
bài luyện tập 1
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm: Chất - đơn chất và hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hoá học(kí hiệu hoá học và nguyên tử khối) và phân tử (phân tử khối).
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp
thành của đơn chất kim loại.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện các kỹ năng: Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp; theo
sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử; một số nguyên tố hoá
học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng hệ thống hoá kiến thức có ô để trống.
- Phiếu học tập và hệ thống câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
23

Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hợp chất khác đơn chất ở điểm gì ? Cho ví dụ ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV : Đa ra bảng hệ thống hoá
kiến thức.
GV : Cho HS hoạt động theo
nhóm. Cử đại diện lên điền khái
niệm vào ô trống.
GV: Yêu cấu HS lấy ví dụ cho 4
ô trống cuối cùng. Sau đó bổ
sung và nhận xét.
HS : Quan sát.
HS : Hoạt động
theo nhóm rồi cử
đại diện lên điền.
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Sơ đồ về mối quan hệ
giũa các khái niệm
(sgk / tr 29 )
Hoạt động 2
a, GV : Chất đợc tạo nên từ đâu?
GV : Khi nào đợc gọi là 1 chất
tinh khiết ? Tính chất của chất sẽ
nh thế nào ?

? Khi nào gọi là hỗn hợp?
? Vậy tính chất của chất này sẽ
ra sao?
? Làm thế nào để tách riêng từng
chất trong hỗn hợp ra đợc ?
GV : Bổ sung và kết luận.
b, GV : Nguyên tử là gì ? Thành
phần nguyên tử gồm những gì ?
GV : Bổ sung và kết luận

c, GV : Nguyên tố hoá học là
gì ?
GV : Phân tử đại diện cho cái
gì ? Phân tử là những hạt nh thế
HS : Trả lời
HS : Suy nghi trả
lời
HS : Trả lời
HS : Trả lời
HS : Trả lời
2. Tổng kết về chất
nguyên tử phân tử
a, Chất đợc tạo bởi
nguyên tố hoá học
- Chỉ có 1 chất duy nhất
ổn định nhất định
- Nhiều chất trộn lẫn với
nhau thì tính chất không ổn
định , thay đổi tuỳ thuộc
vào bản chất và tỉ lệ các

thành phần.
- Dựa vào mỗi chất có 1
tính chất riêng để tách chất
khỏi hỗn hợp.
b, Nguyên tử :
Là những hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện.
Thành phần gồm :
- Proton (+)
- Nơtron ( không mang
điện )
- Electron (-)
Số p = Số e
c, Nguyên tố hoá học -
phân tử :
- Nguyên tố hoá học là
những nguyên tử cùng loại
có cùng số p , NTK là khối
lợng của 1 nguyên tử của 1
nguyên tố
- NTK , PTK tính bằng
24
Nguyễn Hồng Thái - Trờng THCS Thụy Duyên Giáo án hoá học 8 - Năm học 2009 2010
Ngày soạn 15/02/2010
nào ?
GV : Phân tử khối tính nh nào ?
GV: Bổ sung và kết luận
HS : Trả lời
đơn vị cácbon ( đvc )
- Phân tử là hạt rất nhỏ

nó đại diện cho 1 chất nên
nó mang đầy đủ tính chất
hoá học của chất ấy.
- Phân tử khối là khối l-
ợng của 1 phân tử chất
Hoạt động 3
Chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi
nhóm làm bài tập 2 và 3 vào
giấy.
GV : bổ sung và thống nhất đáp
án.
BT thêm: Phân tử một hợp chất
gồm một nguyên tử X liên kết
với 4 nguyên tử H và nặng bằng
nguyên tử oxi.
a. Tính NTK của X cho biết
tên, KHHH của X.
b. Tính % về khối lợng của
nguyên tố X trong hợp
chất.
HS : Làm bài tập
theo nhóm cử đại
diện lên dán đáp
án. Các nhóm nhận
xét chéo nhau.
HS : Làm bài tập
vào vở.
HS : Làm bài tập
theo nhóm cử đại
diện lên dán đáp

án. Các nhóm nhận
xét chéo nhau.
HS : Làm bài tập
vào vở.
III. Bài tập :
Bài 2 ( 31 )
Mg có p = 12 , e = 12 có 3
lớp e số e ở ngoài = 2
Mg và Ca giống nhau đều
có 2e ở lớp ngoài
Bài 3 ( 31 )
Mx
2
o = 31. 2 = 62 đvc
NTK của X = 62 - 12 =
46 : 2 = 23
X là Na
NTK của X = 16 4 = 12
X là Cacbon, KHHH là C
%C = 12/16 . 100% = 75%
4, Củng cố :
GV hệ thống lại kiến thức
5, Hớng dẫn học ở nhà :
- Làm nốt bài tập 4 và bài 5 vào vở.
- Đọc trớc bài công thức hoá học.
IV. Rút kinh nghiệm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×