Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TUẦN 6 LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.48 KB, 21 trang )

Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
NỗI DằN VặT CủA AN-ĐRÂY-CA
I-Mục đích yêu cầu
1-Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, xúc động
thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trớc cái chết của ông. Đọc phân
biệt lời của nhân vật và lời của ngời dẫn chuyện.
2-Hiểu đợc nghĩa của các từ mới trong bài.
3-Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm
yêu thơng và ý thức trách nhiệm với ngời thân, lòng trung thực, sự nghiêm
khắc với lỗi lầm của bản thân.
II-Đồ dùng dạy học
Gv:-Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
-Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ: 3 H/s đọc thuộc lòng bài :Gà Trống và Cáo
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
2-Bài mới : Giới thiệu bài mới bằng tranh.
*HĐ1: Luỵên đọc
+Giáo viên HD đọc: Giọng trầm buồn, xúc động Nhấn giọng ở các từ ngữ:
nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt )
-Hết lợt 1: g/v hớng dẫn hs phát âm tiếng khó : An-đrây-ca, hoảng hốt, nức
nở
-Hết lợt 2: h/d hs đọc câu:
-Giúp HS hiểu nghĩa của từ mới trong bài (1 hs đọc chú giải)
+ Đọc theo cặp : Một số cặp nhận xét lẫn nhau. Giáo viên nhận xét chung.
+ Đọc toàn bài : 2 hs : K- G đọc toàn bài ,cả lớp lắng nghe.
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .


+Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Khi câu chuyện xảy ra An-đây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế
nào? (hs Y,TB: 9 tuổi, em sống với mẹ và ông em đang bị ốm)
+Khi mẹ bảo An-đrây- ca đi mua thuốc thì thái độ của em thế nào?(hs TB:
nhanh nhẹn đi ngay)
+An-đrây-ca đã làm gì trên đờng đi mua thuốc cho ông? (hs TB,K: các bạn
rủ đá bóng, cậu nhập cuộc)
+ Đoạn 1 kể với em điều gì? (hs K,G)
ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
-1hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 trảe lời câu hỏi:
+Chuyện gì xảy ra khi An-đâyca mang thuốc về nhà? (hs TB,K: mẹ đang
khóc, ông đã qua đời)
GV : Hoàng Khắc Quang
1
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó thế nào? (hs K,G: ân hân, oà khóc, kể hết
mọi chuyện cho mẹ nghe
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình nh thế nào?(hs K,G: oà khóc và xho rằng ông
chết là do mình, kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe, khóc cả đêm dới gốc cây
táo)
+Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là ngời thế nào?(hs K,G; yêu th ôn
ông và phông tha thứ cho mình vì mải chơi mua thuốc về muộn để ông mất)
-Nội dung của đoạn2 là gì? (hs K,G)
ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-1hs đọc toàn bài.
+Nội dung chính của bài này là gì?(hs K,Gtrả lời nh ý 2 mục I)
*HĐ3 : Hớng dẫn hs đọc diễn cảm
-2 hs đọc toàn bài, hs K- G tìm giọng đọc
-GV h/d hs TB,Y đọc nâng cao đoạn : Bớc vào phòng ra khỏi nhà
-HS đọc phân vai trong nhóm , thi đọc trớc lớp.

-H/s K-G đọc đoạn mình thích.
-Gv nhận xét tuyên dơng h/s thể hiện đợc giọng của bài.
3 / Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học .
-Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu.
Giúp hs :
-Củng cố kỹ năng đọc biểu đồ tranh vẽ, biểu đồ hình cột.
-Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II-Đồ dùng dạy học :
GV: Các biểu đồ trong bài học
HS: sgk, vbt.
III-Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ:
2/Bài mới : Giới thiệu bài trực tiếp
*HĐ1: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài1: -1hs đọc đề bài, cả lớp lắng nghe.
+Đây là biểu đồ biểu diễn gì? (hs TB,Ktrả lời)
-Hs làm bài cá nhân. Gv giúp đỡ hs Y.
-2hs K-TB làm trên bảng. Hs K-G nhận xét .GV chốt kq đúng.
Bài 2: hs đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ .
+Biểu đồ biểu diễn gì? các tháng đợc biểu diễn là những tháng nào?(hs TB,K
trả lời)
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp đỡ hs Y.
3hs TB,K chữa bài. hs Gnhận xét chốt kq đúng.
Bài 3: +Hãy nêu tên biểu đồ?(hs TB nêu)
GV : Hoàng Khắc Quang
2

Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
+Biểu đồ còn cha biểu diễn số cá của tháng nào? (hs TB nêu)
+Bài toán yêu cầu gì? (hs TB,K: biểu diễn số cá của tháng 2,3)
Hs K,G nêu cách biểu diễn.
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp đỡ hs Y.
-2hs TB,K chữa bài, gv,hs G nhạn xét chốt kq đúng.
3) Củng cố dặn dò : -Nhận xét chung tiết học .
Dặn hs về nhà làm bài tập trong Sgk
Đạo đức
biết bày tỏ ý kiến
I-Mục tiêu
*Học xong bài này hs hiểu :
-Mọi trẻ em đều có quyền đợc bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ
em
-Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc , đúng chỗ .Lắng nghe ý kiến của bạn bè ,
ngời lớn , biết bày tỏ quan điểm của mình
-ý thức đợc quyền của mình , tôn trọng ý kiến của các bạn , tôn trọng ý kiến
của ngời lớn .
II-Đồ dùng dạy học :
GV:Sgk
HS: Sgk
III-Các hoạt động dạy- học
1- Bài cũ : Vì sao em cần bày tỏ ý kiến của mình?
+Em bày tỏ ý kiến với thái độ ntn?
2- Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Tiểu phẩm : Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
+M ục tiêu:HS thực hiện đợc tiểu phẩm từ đó nhận thức đợc trẻ em có quyền
đợc ý kiến
CTH :hs xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng
-hs thảo luận

+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa , bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
(hsTB,Y)
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình nh thế nào , ý kiến của bạn hoa có phù hợp
không ?
+Nếu là bạn hoa , em sẽ giải quyết nh thế nào ?(hsK,G)
KL: ý kiến của các em sẽ đợc bố mẹ lắng nghe và tôn trọng , đồng thời các
em cũng phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ
*HĐ2 : Trò chơi : phóng viên
+Mục tiêu :hs thực hiện đợc trò chơi từ đó giúp các em hiểu đợc :Các em có
quyền đợc bày tỏ ý kiến của mình
CTH: -GV phổ biến luật chơi
-hs tiến hành chơi .
-Phóng viên hỏi :Bạn hãy giới thiệu một bài hát , một bài thơ mà bạn a thích ?
GV : Hoàng Khắc Quang
3
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Bạn hãy kể một mẩu chuyện mà bạn thích ?
-Ngời bạn yêu quý nhất là ai ?
-Sở thích của bạn hiện nay là gì ?
KL:Mỗi ngời đều có những suy nghĩ riêng , có quyền bày tỏ ý kiến của
mình .
*HĐ3: ý kiến của em
+Mục tiêu : hs trình bày đợc ngững ý kiến của mình về những vấn đề liên quan
đến trẻ
CTH :hs trình bày cá nhân các bài viết , tranh vẽ (BT4 SGK)
KL:Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em , trẻ em cũng cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của ngời khác .
3/ Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học , Dặn hs về nhà tìm hiểu trớc bài 4
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007
Toán

Luyện tập chung
I-Mục tiêu :
Giúp h/s :
-Viết số liền trớc, liền sau của 1 số. Gía trị của các chữ số trong STN.
-So sánh số tự nhiên, đọc biểu đồ hình cột. Xác định năm, thế kỷ.
II-Đồ dùng dạy học :
-Gv,hs: Sgk,vbt
III-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ :
2-Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng lời)
*HĐ1 : Hớng dẫn hs luyện tập
Bài 1: Hs nêu yc của bài.
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp đỡ hs Y.
-3hs TB,K chữa bài.
Cả lớp và gv nhận xét chốt kq đúng.
+Muốn tìm số liền trớc, liền sau của 1 số ta làm thế nào? (hs K trả lời)
+Dựa vào đâu để biết giá trị của các chữ số trong số? (hs K,G trả lời)
Bài 2: : 1hs đọc yc bài tập.
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp hs Y.
-4hs TB, K-G chữa bài, gv chốt kq đúng.
-Gv yêu cầu hs K,G giải thích cách làm.
Bài 3:
-Gv yc học sinh quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?(hs TB: số hs
giỏi toán )
-Hs làm việc cá nhân.
-Lần lợt trả lời miệng các câu hỏi trong sgk.
-Gv, hs nhận xét chốt kq đúng.
Bài 4: Hs tự đọc yc và làm bài, gv giúp hs Y làm bài.
-3hs TB,K trả lời miệng và giải thích kq.
GV : Hoàng Khắc Quang

4
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 5: Hs đọc đề bài
+Các số tròn trăm có thể là những số nào? (hs TB,K: 500, 600, 700, 700, 800)
+Trong các số trên số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
+Vậy x là số nào?
-Hs trả lời miệng, gv chốt kq đúng.
3/Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I-Mục tiêu:
-Hs kể lại đợc bằng lời 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự
trọng, có kèm theo cử chỉ, điệu bộ.
-Hiểu đợc ý nghĩa nội dung câu chuyện bạn kể.
-Đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Có ý thức rèn luyện mình trở thành ngời có lòng tự trọng, thói quen ham đọc
sách.
II-Đồ dùng dạy học:
-GV : 1 số câu chuyện nói về lòng tự trọng
-HS: Tập kể trớc ở nhà
III-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ: 1hs kể câu chuyện có nội dung về tính trung thực
2-Bài mới: Giới thiệu bài:(bằng lời)
*HĐ1 : Hớng dẫn kể chuyện
a, Tìm hiểu đề bài:
-2hs đọc đề bài. Gv gạch chân các từ: đợc nghe, đợc đọc, lòng tự trọng.
-Hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý sgk.

+Thế nào là lòng tự trọng?(hs K,G: là tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá,
không để ai coi thờng)
+ Em đã đọc những câu chuyện nào về lòng tự trọng?(hs lần lợt nêu)
+Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? (hs TB: sách, báo, tivi, đài )
-Gv yêu cầu hs đọc kỹ gợi ý 3 sgk .
-Gv nêu tiêu chí đánh giá, 2hs đọc lại.
*HĐ2: Kể chuỵên trong nhóm
- Chia nhóm 4 hs .Các nhóm dựa vào gợi ý của gv và kể .
-GV giúp đỡ từng nhóm kể chuyện.
-Gv gợi ý cho hs câu hỏi:
+Bạn thích chi tiết nào trong truyện, vì sao?
+Câu chuyện tớ kể muốn nói với các bạn điều gì?
+Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng úy?
+Qua câu chuyện này bạn muốn nói với mọi ngời điều gì?
-Hs kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* HĐ3 :Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
GV : Hoàng Khắc Quang
5
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Gv tổ chức cho hs thi kể trớc lớp.(3em)
-Hs nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu, hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện
-Hs bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
-Gv tuyên dơng trớc lớp.
3/Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Luyện từ và câu
danh từ chung và danh từ riêng
I-Mục đích yêu cầu :
1-Phân biệt đợc danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa

khái quát của chúng.
2-Viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
II-Đồ dùng dạy học :
-GV: Bản đồ tự nhiên VN, Tranh ảnh vua Lê Lợi
III-Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ : +Danh từ là gì, cho ví dụ?
2/ Bài mới : Giới thiệu bài : ( Giới thiệu trực tiếp )
*HĐ1: Hình thành kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng
a)Phần nhận xét :
Bài 1:1hs đọc thành tiếng yc và nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm .
-Hs làm việc nhóm đôi theo yc sgk.
-Đại diện phát biểu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chốt kq đúng: a, sông.
b, Cửu Long. c, vua. d, Lê Lợi.
-Gv giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN một số sông đặc biệt là sông Cửu
Long và giới thiệu vua Lê Lợi.
Bài 2: Hs đọc yc của bài.
-Hs trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi sgk.
-Hs K,G trả lời, gv nhận xét bổ sung, chót kq đúng.
KL: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật nh sông, vua đợc gọi là danh
từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định nh Cửu Long, Lê Lợi gọi
là danh từ riêng.
Bài 3:Hs đọc yc và thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung.
KL: Danh từ riêng chỉ ngời, địa danh cụ thể luôn luôn viết hoa.
+Lờy ví dụ về các từ là danh từ chung, danh từ riêng.
-3hs đọc ghi nhớ trong sgk.
* HĐ2 : Luyện tập:
Bài 1:2 hs đọc ,cả lớp đọc thầm yc của bài
-Hs làm việc nhóm 4.
-Đại diện các nhóm chữa bài, gv chốt kq đúng:

+Các danh từ chung: núi/ dòng/ sông/ dãy/mặt/ ánh/ nắng
+Các danh từ riêng: Chung/ Lam/ Thiên Nhẫn/
GV : Hoàng Khắc Quang
6
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? (hs K,G; chỉ chung những núi nối
tiếp, liền nhau)
-Vì sao Thiên Nhẫn lại đợc xếp vào danh từ riêng?(hs K,G: tên riêng mmột
dãy núi và đợc viết hoa)
-Nhận xét tuyên dơng những hs hiểu bài.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu sgk.
-Hs làm việc cá nhân gv giúp đỡ hs Y.
-3-5hs lên bảng viết , hs nhận xét bài của các bạn trên bảng,
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung, danh từ riêng? vì sao? (hs K,TB: vì
chỉ một ngời cụ thể nên phải viết hoa)
3) Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà học thuộc ghi nhớ
Khoa Học
một số cách bảo quản thức ăn
I-Mục đích yêu cầu
Sau bài học h/s biết:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Nói về những điều cần lu ý khi lựu chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử
dụng thức ăn đã đợc bảo quản.
II-Đồ dùng dạy học
- G/v, h/s : Tranh ảnh sgk
III-CáC HOạT Động dạy-học.
1)Bài cũ: +Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

+Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
+Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín?
2)Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1: Ccá cách bảo quản thức ăn
-Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
-CTH: Học sinh thảo luận nhóm 2 .
-Gv y/c: Quan sát các hình trang 24,25 sgk trả lời câu hỏi :
+Hãy kể tên các cách bảô quản thức ăn có trong hình vẽ.
+Gia đình em thờng sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+Ccác cách bảo quản thức ăn có lợi gì?
-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
KL: Có nhiều cách bảo quản thức ăn đợc lâu, không ôi thiu, không mất chất
dinh dỡng nh: bảo quản trrong tủ lạnh, sấy khô hoặc phơi nắng, ớp muối
* HĐ2 : Những lu ý khi bảo quản và sử dụng thức ăn
-Mục tiêu: Giải thích đợc cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
-CTH:Hs làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm 1: Phơi khô
+Nhóm 2: Ướp muối.
GV : Hoàng Khắc Quang
7
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
+Nhóm 3: Ướp lạnh.
+Nhóm4: Cô đặc với đờng.
-Hs thảo luận theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn đợc bảo quản theo tên của nhóm.
+Cần lu ý gì trớc khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo tên của mỗi nhóm?
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm phát biểu,.
-Gv và hs nhận xét bổ sung.
KL: Thức ăn trớc khi bảo quản phải chọn loại còn tơi không bị dập úa rửa

sạch để ráo nớc. Trớc khi dùng phải rửa sạch, nếu cần phải ngâm cho bớt mặn.
3) Củng cố, dặn dò:
-Hs đọc mục Bạn cần biết.
Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 17 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
chị em tôi
I-Mục đích yêu cầu
1-Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài ,thể hiện giọng đọc phù hộp với nọi dung nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lỡi, yên vị. im nh phỗng, cuồng phong
2-Hiểu nd ý nghĩa của bài :Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ
của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là 1 tính
xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm , lòng tôn trọng của mọi ngời đối với mình.
II-Đồ dùng dạy học
-G/V :Tranh minh họa cho bài tập đọc sgk
Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn cần hớng dẫn h/s luyện đọc
III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : 1hs đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Bằng tranh)
*HĐ1: Luỵên đọc
+Giáo viên HD đọc :giọng kể nhẹ nhàng hóm hỉnh nhấn giọng các từ: lễ
phép ,tha, ân hận, tặc lỡi, lớt qua
+ Đọc đoạn : ( HS đọc nối tiếp toàn bài 2- 3 lợt )
-Hết lợt 1:G/V hớng dẫn h/s phát âm tiếng khó: tặc lỡi, giận giữ, năn nỉ, sững
sờ
-Hết lợt 2 :G/V hớng dẫn h/s TB,Y đọc đúng câu: Thỉnh thoảng tỉnh ngộ.
+ Đọc theo cặp :

- HS đọc theo cặp - đồng loạt , một số cặp nhận xét lẫn nhau .
-1hs đọc phần chú giải.
+ Đọc toàn bài :
GV : Hoàng Khắc Quang
8
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
- 2 hs : K- G đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài
-Y/C h/s đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+Cô chị xin phép ba đi đâu?(hs TB: đi học nhóm)
+Cô chị có đi học nhóm thật không?em đoán xem cô đi đâu?(hs TB: không đi
học nhóm, đi xem phim)
+Cô chị nói dối ba đã nhiều lần cha? vì sao cô lại nói dối đợc nhiều lần nh
vậy?(hs K,G: nói dối rất nhiều lần nh ng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói
dối)
+TháI độ của cô sau mỗi lần nói dối ba ntn?(hs TB; cô rất ân hận)
+Vì sao cô thấy ân hận? (hs K,G: vì cô thơng ba, cô đã phụ lòng tin của ba)
+Đoạn 1 nói lên điều gì? (hs K,G trả lời)
ý1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.
-Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?(hs TB,K: cô em bắt chớc chị cũng
nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lớt qua mặt chị với bạn )
+Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?(hs TB,K: ba sẽ tức giận,
mắng mỏ hai chị em)
+Thái độ của ngời cha lúc đó ntn?(hs TB,K: ông buồn rầu khuyên hai chị em
cố gắng học cho giỏi)
+Đoạn 2 muốn nói gì? (hs K,G nêu)
ý 2: Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ
-HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi +

Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ?(hs K,G: vì cô em bắt chớc
mình nói dối, vì cô biết cô là tấm gơng xấu cho em noi theo )
+Cô chị đã thay đổi ntn?(hs TB,K: cô không bao giờ nói dối ba nã, thỉnh
thoảng
nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?(hs K,G:không nên nói dối, nói
dối là tính xấu, nói dối mất lòng tin của mọi ngời )
+Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (hs K,G trả lời)
ND bài nh ý 2 mục I
*HĐ3: Đọc diễn cảm
-3Học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
-H/s K- G tìm giọng đọc hay.
-G/V hớng dẵn h/s đọc phân vai toàn bộ câu chuyện
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc phân vai
-Cả lớp và gv nhận xét cho điểm .
3/ Củng cố - dặn dò .
+Vì sao chúng ta không nên nói dối?
-Nhận xét tiết học.
Toán
GV : Hoàng Khắc Quang
9
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
Luyện tập chung
I-Mục tiêu
Giúp h/s củng cố về :
-Viết số liền trớc, liền sau của một số. So sánh STN, đọc biểu đồ hình cột. Đổi
đơn vị đo thời gian, giải các bài toán về số TBC.
II-Đồ dùng dạy học:
-Gv,Hs : -Sgk, vở BT.

III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( bằng lời )
*HĐ1 : Tổ chức cho hs tự làm bài
Bài 1:Hs đọc to yêu cầu trớc lớp.
-Hs làm việc cá nhân
-5hs TB,K chữa bài, hs K,G nhận xét.
-Cả lớp và gv chốt kq đúng.
Bài 2: Hs đọc yc và làm bài cá nhân.
-Hs lần lợt trả lời miệng.
-Hs K,G nhận xét. Gv chốt kq đúng.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài.
+Gv hớng dẫn hs Y,TB làm bài.
-Hs làm bài cá nhân.
-2hs G,K lên bảng làm bài. Cả lớp và gv nhận xét chốt kq đúng.
3/ Củng cố dặn dò .
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn h/s về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tập làm văn
trả bài văn viết th
I-Mục đích yêu cầu:
-Hiểu đợc những lỗi mà thầy cô chỉ ra trong bài.
-Biết cách sửa lỗi do gv chỉ ra: về bố cục, về ý, dùng từ, đặt câu, chính tả.
-Hiểu và biết đợc những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.
II-Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi 4 đề bài tập làm văn
III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(bằng lời)
*HĐ1: Trả bài cho học sinh

-Gv trả bài cho hs.
-Yc học sinh đọc lại bài của mình.
-Gv nhận xét kq bài làm của hs.
+Ưu điểm:
-Những hs viết tốt, bài đạt điểm cao nhất: Trung, Chính.
GV : Hoàng Khắc Quang
10
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết th, bố cục lá th, các ý diễn đạt tơng
đối rõ ràng
+Hạn chế:
-Một số em viết lời chào cha phù hợp, các ý diễn đạt còn lặp lại và lộn xộn.
Một và em còn quên kí tên
*HĐ2:Hớng dẫn hs chữa bài
-Gv hớng dẫn: +dựa vào lời nhận xét của gv, đọc lỗi sai có trong bài.
+Chữa bài vào vở.
-Gv đến từng bàn nhắc nhở hs, hớng dẫn hs Y,TB sửa bài.
-Hs tích cực sửa lỗi.
-Gv ghi 1 số lỗi sai phổ biến về dùng từ, lỗi chính tả: dùng nhiều từ và, rồi
sai các tiếng có dấu hỏi, dấu ngã; tr/ch; r/d/gi
+Hs K,G sủa lỗi. gv, hs nhận xét .
-Hs K,G đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hoặc su tầm đợc.
-Hs lắng nghe, nhận xét tìm ra cái hay đáng học tập.
3/ Củng cố D ặn dò
-Nhận xét chung tiết học .
-Y/c những h/s viết cha đạt về hà hoàn chỉnh và nộp ở tiết sau.
___________________________________
Lịch sử
khởi nghĩa hai bà trng
I- Mục tiêu:

Sau bài học hs biết:
-Nêu đợc nguyên nhân Hai Bà Trng phất cờ khởi nghĩa.
-Tờng thuật đợc trên lợc đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa .
-Hiểu và nêu đợc ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuọc khởi nghĩa thắng
lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc đô
hộ.
II-Đồ dùng dạy học
-GV: Các hình trong sgk .
-Lợc đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa
III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ:
2 / Bài mới : Giơí thiệu bài ( bằng lời )
*HĐ1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
-YC hs đọc thầm sgk từ đầu đến trả thù nhà.
-Gv giải thích: quân Giao Chỉ, thái thú.
-Hs thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
-Hs làm việc.
-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
KL: Oán hận trớc ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trng phất cờ khởi nghĩa và
đợc nhân dân khắp nơi đồng tình ủng hộ, hởng ứng
-Gv nói thêm: Việc thái thú Tô Định giết chồng bà Trng Trắc chỉ làm tăng
thêm quyết tâm đánh giặc.
GV : Hoàng Khắc Quang
11
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
* HĐ2 : Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
-Gv yêu cầu: đọc sgk ,quan sát lựơc đồ và tờng thuật lại diễn biến cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trng.
-Hs làm việc thao nhóm 4, gv giúp đỡ các em.
-Lần lợt 3 hs K,G lên bảng tờng thuật, gv, hs nhận xét tuyên dơng hs tờng

thuật đầy đủ chi tiết (nh sgk)
* HĐ3 : Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
-Gv yêu cầu hs đọc sgk, trả lời câu hỏi:
+Khởi nghĩa Hai Bà Trng đạt đợc kq nh thế nào? (hs TB,K: không đầy 1
thángcuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợị. Tô Định phảI giả lạm thờng dân
trốn về nớc)
+Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi có ý nghĩa ntn? (hs K,G: sau hơn2000năm
bị phong kiến nớc ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành đ ợc độc lập)
+Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nói lên điều gì về tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta? (hs K,G:nhân dân ta rất yêu nớc và có truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm.
KL: nh ghi nhớ sgk.
3 / Củng cố dặn dò.
-2SH đọc ghi nhớ sgk .
- Nhận xét chung tiết học .
Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vảI bằng mũi khâu thờng
I-Mục tiêu:
-Hs biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng.
-Có ý thức học tập.
II-Đồ dùng dạy học
-G/V: Mẫu đờng khâu ghép
Bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá.
-Hs : Hai mảnh vải hoa, chỉ khâu, thớc, phấn.
III-Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Thực hành
-Gv yc hs K,G nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng.
-HsY,TB nhắc lại.

-Gv nêu yc: Hãy khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng trong thời gian
20
phút.
-Hs thực hành, gv giúp đỡ hs Y.
*HĐ2 :Đánh giá sản phẩm.
-Gv yêu cầu hs trng bày sản phẩm.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá và đánh giá sp của bạn
GV : Hoàng Khắc Quang
12
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Gv nhận xét và đánh giá.
3, Củng cố- dặn dò
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn h/s về nhà thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2007
Toán
PHéP CộNG
I-Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh :
-Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không có nhớ với các số tự
nhiên
có 4,5,6, chữ số.
-Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần cha biết của phép tính.
-Luyện vẽ hình theo mẫu.
II-đồ dùng dạy học
Gv: Hình vẽ nh bt4
HS: sgk, vbt
III-Các hoạt động dạy học
1 / Bài cũ:
2 / Bài mới : Gíơi thiệu bài (bằng lời )

*HĐ1 : Củng cố kỹ năng làm tính cộng
Gv nêu phép tính: 48325 + 21026; 367859 + 541728
-YC: Hãy thực hiện phép tính.
-2HsTB,K làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
Gvgiúp hs Y làm bài.
-Hs G nhận xét và nêu cách đặt tính , thực hiện tính
-Gv nhận xét chốt kq đúng, cách thực hiện đúng.
+Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện
phép tính ra sao?(hs K,G nêu nh sgk, hs Y,TB nhắc lại nhiều lần)
*HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: 1hs đọc yc.
-Hs làm bài cá nhân. Gv giúp hs Y thực hiện phép tính.
-2hs TB chữa bài, hs K,G nhận xét chốt kq đúng.
Gv yêu cầu hs TB nêu cách đặt tính và tính :4682+2305.
Bài 2 : hs đọc thầm bài toán.
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp hs Yếu.
-Hs TB trả lời miệng.
Gv, hs nhận xét chốt kq đúng.
Bài 3: 1hs đọc to yêu cầu bài toán. Cả lớp đọc thầm yc bài tập.
-1hs G,K làm trên bảng lớp. Gv hớng dẫn hs yếu,TB làm bài.
GV : Hoàng Khắc Quang
13
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Cả lớp và gv nhận xét ,gv chốt bài giải đúng .
-Hs Y,TB đọc lại bài giải.
Bài4: Hs đọc yc của bài.
+Muốn tìm các thành phần cha biết của phép tính ta làm thế nào?( hs K,G nêu,
hs Y,TB nhắc lại)
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp đỡ hs Y.
-2 hs K chữa bài.

-Gv, hs nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
NGHE - viết : ngời viết truyện thật thà
I-Mục đích yêu cầu:
1-Nghe viết đúng chính tả câu chuyện vui: Ngời viết truyện thật thà.
2- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi.
3-Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm: s/x, hỏi/ ngã.
II-Đồ dùng dạy học
- Gv , hs ; sgk
III-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ : 2 hs lên bảng viết, dới lớp viết vào vở nháp: lẫn lon, nức nở, lên
non, lo lắng
2-Bài mới : Giới thiệu bài ( bằng lời )
*HĐ1 : Hớng dẫn h/s nghe-viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung truyện:
-1 hs đọc câu chuyện trong sgk.
+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?(hs TBK; tởng tợng khi viết truyện ngắn, truyện
dài)
+Trong cuộc sống ông là ngời thế nào? (hs K,G; rất thật thà nói dối là đỏ
mặt ,ấp úng)
b) Hớng dẫn viết từ khó :
-Yc hs tìm viết các từ khó dễ lẫn :Ban-dắc, truyện dài, truỵên ngắn
-Yc hs đọc và viết các từ vừa tìm đợc.
c)Viết chính tả :
-Gv đọc từng câu, từng bộ phận ngắn cho hs ghi bài.
-Đọc cho hs soát bài.
d) Gv thu 8 bài chấm , hs còn lại đổi chéo vở soát lỗi.

-G/v nêu nhận xét chung
*HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: Hs đọc yc và mẫu.
-Hs tự ghi lỗi và chữa lôĩ vào vở.
-Chấm 1 số bài chữa của hs.
-Nhận xét chung.
GV : Hoàng Khắc Quang
14
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
Bài tập 2a,b :
-Yc1 h/s đọc thành tiếng yc và mẫu trong sgk.
+Từ láy có tiếng chứa âm x/s là từ láy nào?
-Hs tự làm bài , 2hs K,G làm trên bảng lớp ,hs dới lớp viết bằng bút chì vào
sgk.
-Hs nhận xét bài làm trên bảng , kết luận lời giải đúng.
3)Củng cố dặn dò .
-Nhận xét chung tiết học .
-Nhắc h/s ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
Luyện Từ Và CÂU
Mrvt: trung thực-tự trọng
i-Mục đích yêu cầu:
1-M ở rộng , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết.
2-Biết sử dụng các từ đã học để nói, viết.
-Hiểu đợc ý nghĩa củacác từ thuộc chủ điểm.
II-Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ ghi bt1 sgk.
III-Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ :+Viết danh từ chung, 5 danh từ riêng.
2/Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1 : Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự

trọng
Bài1: 2 hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm việc cá nhân
-1hsK chữa bài trên bảng. Cả lớp và gv nhận xét chốt kq đúng: thứ tự các từ
cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
-2hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 2: Hs đọc yc trong sgk.
-Hs làm bài theo nhóm 2.
Tổ chức cho hs thi giữa hai nhóm dới hình thức:
+Nhóm 1: đa từ
+Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
-Các nhóm thi đua với nhau nhóm nào nói sai sẽ nhờng quyền cho nhóm khác
thi.
-Gv nhận xét kl lời giải đúng:
+Trung thực: ngay thẳng, thật thà
+Trung thành: mộ lòng, một dạ gắn bó
+Trung hậu: ăn ở nhân hậu
+Trung kiên: trớc sau nh một
+Trung nghĩa: một lòng, một dạ vì việc nghĩa.
Bài3: Hs đọc yc bài.
-Hs làm bài nhóm 2
-Đại diện 2 nhóm chữa bài trên bảng.
GV : Hoàng Khắc Quang
15
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Gv chốt lời giải đúng:
+Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm.
+Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung kiên,
trung thực, trung hậu.
-Hs đọc lại các nhóm từ.

Bài 4: 2hs đọc yc bài tập.
-Hs làm việc cá nhân, gv giúp hs Y,TB đặt câu.
-Lần lợt hs KG phát biểu trớpc, hs Y,TB phát biểu sau.
-Gv nhận xét, sửa lỗi đặt câu.
3/C ủng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học .
-Y/c hs về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa cung cấp và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
tây nguyên
I-Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
-Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên VN. Trình
bày đợc 1 số đặc điểm của Tây Nguyên.
-Dựa vào lợc đò, bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II-Đồ dùng dạy học
G/V: bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
III-Các hoạt động dạy học
1, Bài cũ : +Hãy nêu vài nét về trung du Bắc Bộ
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
2, Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
-Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp.
-Gv giới thiệu khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Hs theo
dõi.
+Hãy chỉ vị trí của các cao nguyên trên lợc đồ h1 sgk và đọc tên các cao
nguyên theo hớng từ Bắc xuống Nam.
-Hs chỉ theo nhóm đôI, gv theo dõi hs chỉ.
-2hs K,G lên bảng chỉ, gv và hs theo dõi nhận xét chốt kq đúng.
+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 sgk hãy xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp
đến cao.

-Hs làm việc cá nhân.
-2hs TB,K trả lời miệng. Cả lớp và gv nhận xét chốt kq đúng.
-Gv giới thiệu qua các đặc điểm của các cao nguyên ở Tây Nguyên. Hs lắng
nghe.
*HĐ2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa ma- mùa khô
-Yc hs làm việc cá nhân, dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2sgk, trả lời câu
hỏi:
GV : Hoàng Khắc Quang
16
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
+ở Buôn Ma Thuột mùa ma vào những tháng nào, mùa khô vào những tháng
nào trong năm ?(hs TB,K:
+Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào? (hs TB,K:
+Mô tả cảnh mùa ma, mùa khô ở Tây Nguyên.(hs K,G:
3, Củng cố dặn dò
-2hs đọc ghi nhớ sgk
-Nhận xét chung tiết học.
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007
Toán
phép trừ
I-Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh:
-Củng cố kỹ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không có nhớ với các stn có
4,5,6, chữ số.
-Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng 1 phép tính.
-Luyện vẽ hình theo mẫu.
II-Đồ dùng dạy học
-Gv, hs: sgk, vbt.
III-Các hoạt động dạy học
1 / Bài cũ : 2hs làm bài; 432765+3267; 819607+26083.

2 / Bài mới : Gíơi thiệu bài
*HĐ1 : Củng cố kỹ năng làm tính trừ.
-Gv nêu phép tính; 865279-450237; 647253-285794
-Yc: Đặt tính rồi tính.
-2HsTB,K làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
Gv giúp hs Y làm bài.
-Hs G nhận xét và nêu cách đặt tính , thực hiện tính
-Gv nhận xét chốt kq đúng, cách thực hiện đúng.
+Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện phép
tính ra sao?(hs K,G nêu nh sgk, hs Y,TB nhắc lại nhiều lần)
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Hs đọc yc bài và làm bài cá nhân.
-Gv giúp hs Y.
-4Hs TB,Y làm bài, cả lớp nhận xét chốt kq đúng.
-Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.
Bài 2: (bỏ 2 phép tính cộng).
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp hs Y.
-2 hs TB làm bài trên bảng. Hs K,G nhận xét, chốt kq đúng.
Bài 3 : Hs đọc yêu cầu bài toán.
-Yc hs quan sát hình vẽ sgk và nêu cách tính quãng đờng từ Nha Trang đến
thành phố HCM.
-Hs K,TB nêu cách làm.
GV : Hoàng Khắc Quang
17
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-Hs làm bài cá nhân, gv giúp đỡ hs Y, TB.
-1hs G chữa bài trên bảng lớp .
-Gv nhận xét chốt bài giải đúng.
Bài 4: Hs đọc yc bài toán.

-Hs làm bài cá nhân ,gv giúp đỡ hs Y,TB.
-1hs K chữa bài, gv nhận xét chốt kq đúng
3/ Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học
-Dặn hs về nhà làm bài tập vbt và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I-Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào 6 tranh minh họa truyện ba lỡi riù và những lời dẫn giải dới tranh , hs
nắm đợc cốt truyện ba lỡi riù , phát triển ý dới mỗi bức tranh thành một đoạn
văn kể chuyện .
-Hiểu đợc nội dung , ý nghĩa truyện Ba lỡi rìu .Nhận xét , đánh giá đợc lời bạn
kể theo các tiêu chí đã nêu .
II-Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa truyện ba lỡi rìu .
III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: 1 hs lên bảng kể chuyện 3 lỡi rìu .
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(bằng lời)
*HĐ1: Hớng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: 2 h/s nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm )
-gv dán 6 tranh minh họa theo đúng thứ tự nh sgk lên bảng , yc hs q/s đọc thầm
phần lời dới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi :
+Truyện có những nhân vật nào ?(hsTB,Y: có 2 n/vật , chàng tiều phu và cụ
già (ông tiên ) )
+Câu chuyện kể lại chuyện gì ?( chàng trai nghèo đốn củi , đợc ông tiên thử
thách tính thật thà , trung thực qua việc mất rìu )
+Truyện có ý nghĩa gì ?(hsK,G: khuyên chúng ta hãy trung thực , thật thà
trong cuộc sống sẽ đợc hởng hạnh phúc .
-yc 3 hs dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện , cả lớp theo dõi nhận xét .
Bài 2: 2hs tiếp nối nhau đọc (TT) yc

-gv làm mẫu tranh 1.
-yc hs q/s tranh , đọc thầm ý dới bức tranh trả lời câu hỏi .
+Anh chàng tiều phu làm gì ?Khi đó anh chàng tiều phu nói gì ?
+Hình dáng của anh chàng tiều phu nh thế nào ?
+Lỡi rìu của anh chàng tiều phu nh thế nào ?
2 hs TB kể đoạn 1
yc hs làm việc cá nhân , hs q/s lợt từng tranh 2,3,4,5,6 suy nghĩ tìm ý cho
các đoạn văn
hs trình bày kq , sau khi hs trình bày gv dán bảng các phiếu về n/d chính của
từng đoạn văn .
GV : Hoàng Khắc Quang
18
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-hs kể chuyện theo cặp , phát triển ý , xây dựng đoạn văn .
-Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn , kể toàn truyện .
3 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét chung tiết học .
y/c hs về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau .
Khoa học
phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng
I-Mục tiêu :
Sau bài học h/s có thể :
-Kể một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dỡng.
-Bớc đầu hiểu đợc nguyên nhân và cách phòng 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh
dỡng.
-Có ỹ thức ăn đủ chất dinh dỡng.
II-Đồ dùng dạy học :
-Gv,hs : tranh ảnh sgk trang 26,27
III-Các hoạt động dạy học :
1-Bài cũ :1 hs lên bảng trả lời:

+Nêu các cách bảo quản thức ăn.
+Trớc khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lu ý những gì?
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1 : Quan sát phát hiện bệnh
-Mục tiêu: Mô tả dặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xơng, suy dinh dỡng,
ngời bị bệnh bớu cổ.
-CTH : Gv yc học sinh quan sát hình minh hoạ trang 26 sgk và trả lời: +Ngời
trong hình bị bệnh gì? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà ngời đó mắc
phải?
-Hs lần lợt trả lời.
KL: Trẻ em nếu không ăn đủ lợng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy
dinh dỡng. Nếu thiếu vi-ta- nin D sẽ bị còi xơng. Nếu thiếu I-ốt cơ thể phát
triển chậm kém thông minh và dễ bị bớu cổ.
* HĐ2 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dỡng
-Mục tiêu: HS nêu đợc nguyên nhân và cách phònh bệnh do ăn thiếu chất dinh
dỡng
-CTH: Hs thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
+Ngoài những bệnh còi xơng, suy dinh dỡng, bớu cổ em còn biết những bệnh
nào do thiếu dinh dỡng không?
+Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu dinh dỡng.
-Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
KL: Một số bệnh do thiếu dinh dỡng nh: quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min
A, bới cổ Để phòng bệnh cần ăn đủ chất và theo dõi cân nặng th ờng xuyên
đa trẻ đấn khám bệnh và điều trị.
*HĐ3: Trò chơi : Em tập làm bác sĩ.
-Mục tiêu: Sử dụng các kiến thức vừa học để phát hiện bệnh và phòng bệnh.
GV : Hoàng Khắc Quang
19
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
-CTH:Hs làm việc theo nhóm 3(1hs đóng vai ngời bệnh, 1hs đóng vai bác sĩ,

1hs đóng vai ngời nhà bệnh nhân)
-Yc: hs đóng vai bệnh nhân và ngời nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của
bệnh.Hs đóng vai bác sĩ nói về cách điều trị bệnh, nguyên nhân và cách phòng
bệnh.
1nhóm lên chơi thử.
Lần lợt các nhón lên chơi .
-Gv nhận xét cho điểm nhóm kể tên bệnh chính xác và nêu cách điều trị đúng.
3) Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học.
-Hs đọc phần ghi nhớ sgk
Mỹ Thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ quả dạng hình cầu.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của một số
loại quả dạng hình cầu,
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc một vài quả dạng hình cầu và vẽ màu theo ý
thích,
- Yêu thiên nhiên và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên,
- Tranh ảnh một vài loại quả hình cầu
- Mẫu vẽ,
- Bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Học sinh: - Sách giáo khoa, Giấy vẽ, Màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


- Giới thiệu bài.
a) Hoạt độnh 1: Quan sát NX(7 phút)
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh

ảnh và hệ thống câu hỏi để học sinh nhận biết:
+ Đây là nhữnh quả gì?
+ Hình ảnh, đặc điểm, màu sắc của từng loại
quả nêu trên
+ So sánh màu sắc, hình dáng của từng loại quả.
- Học sinh quan sát và hệ thống câu trả lời
- Giáo viên tóm tắt.
b) Hoạt động 2: Cách vẽ(5 phút)
- Giáo viên gợi ý cách vẽ bằng vẽ trực tiếp trên bảng.
- Hớng dẫn học sinh sắp xếp bố cục.
+ Hình vẽ to quá
+ Hình vẽ nhỏ quá,
+ Hình vẽ lệch,
GV : Hoàng Khắc Quang
20
Trờng tiểu học Nguyệt ấn 1
+ Vẽ cân đối.
- Học sinh quan sát
c) Hoạt động 3: Thực hành (18 phút)
- Cho học sinh quan sát một số tranh vẽ của học sinh các năm học trớc.
- Học sinh quan sát kỹ trớc khi vẽ
- Giáo viên bày mẫu: Có thể bày 2 đến 3 mẫu
- Quan sát và hớng dẫn, học sinh hoàn thành bài
d) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá(4 phút)
- Chọn một số bài cần đánh giá.
- Học sinh đánh giá theo cảm nhận riêng
- Giáo viên tóm tắt và bổ sung.
Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
GV : Hoàng Khắc Quang
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×