Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 26(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.14 KB, 41 trang )

TUẦN 26
Thứ 2
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi
nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay
gắt và quyết liệt … Với lòng dũng cảm,
lòng quyết tâm con người đã chinh phục
được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng
biển hôm nay các em học là một minh
chứng cho lòng dũng cảm của con người
trong cuộc vật lộn với cơn bão hung dữ,


cứu được quãng đê.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
không kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi …
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến só lái xe trong
những năm tháng chống Mó cứu
nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt
tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật,
chát mặn …
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài.
-Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
-Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn.
Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ

tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?

* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa

từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc
cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ
… nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất
sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ
tưởng như không gì cản nổi: “như
một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội,
ác liệt: “Một bên là biển, là gió …
chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ
nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh
mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn
hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.

-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý
chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo
vệ đê biển.
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:

2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các
công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình
công cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chòu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả
lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bò thiên
tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chòu
nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần
cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền
của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động

nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành
tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bò
thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn
nhỏ miền Trung bò lũ lụt, Lương xin Tuấn
nhường cho một số sách vở để đóng góp,
lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh
con bò tật nguyền do ảnh hưởng chất độc
màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ
dùng tiền được mừng tuổi của mình để
giúp những nạn nhân đó.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn
tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
3.

Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo
là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào
các hoạt động nhân đạo là để mọi người
khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những
chỉ với những người ở đòa phương mình
mà còn cả với những người ở đòa phương
khác, nước khác.
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt

động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên
góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong
trường bò tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn
cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo
đòa chỉ từ thiện đăng trên báo chí …
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia cho phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 125.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết cách thực hiện phép
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

-HS lắng nghe.
nhân các phân số, bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết cách thực hiện phép
chia các phân số.
b).Hướng dẫn thực hiện phép chia
phân số
-Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có
diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng là
3
2
m. Tính
chiều dài của hình chữ nhật đó.
-Khi đã biết diện tích và chiều rộng
của hình chữ nhật muốn tính chiều dài
chúng ta làm như thế nào ?
- Hãy đọc phép tính để tính chiều dài
của hình chữ nhật ABCD ?
-Bạn nào biết thực hiện phép tính
trên ?
-GV nhận xét các cách mà HS đưa ra
sau đó hướng dẫn: Muốn thực hiện phép
chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Trong bài toán trên, phân số 3.2 được
gọi là phân số đảo ngược của phân số

3
2
. Từ đó ta thực hiện phép tính sau:
15
7
:
3
2
=
15
7
Í
2
3
=
30
21
=
10
7
* Vậy chiều dài của hình chữ nhật là
bao nhiêu mét ?
* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia
cho phân số.
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2

-GV cho HS nêu lại cách thực hiện
chia cho phân số sau đó làm bài.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
-Ta lấy số đo diện tích của hình chữ
nhật chia cho chiều dài.
-Chiều dài của hình chữ nhật ABCD
là:
15
7
:
3
2
.
-HS thử tính, có thể tính đúng hoặc
sai.
-HS nghe giảng và thực hiện lại phép
tính.
-Chiều dài của hình chữ nhật là
30
21
m
hay
10
7
m.
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-Viết phân số đoả ngược của các
phân số đã cho.
-5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo

ngược của các phân số đã cho trước
lớp.VD: Phân số đảo ngược của
3
2

2
3
.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
-GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính
trong phần a và hỏi:
21
10
là tích của các
phân số nào ?
-Khi lấy
12
10
chia cho
7
5
thì ta được
phân số nào ?
-Khi lấy
12
10
chia cho

3
2
thì ta được
phân số nào ?
* Vậy khi lấy tích của hai phân số chia
cho một phân số thì ta được thương là
gì ?
* Biết
5
1
Í
3
1
=
15
1
có thể viết ngay kết
quả của
15
1
:
5
1
được không ? Vì sao ?
Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tự giải bài toán.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a).
5
3
:
4
3
=
5
3
Í
3
4
=
15
12
=
5
4

b).
7
8
:
4
3

=
7
8
Í
3
4
=
21
32
c).
3
1
:
2
1
=
3
1
Í
1
2
=
3
2

-HS theo dõi bài chữa của GV sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-

12
10
là tích của phân số
3
2

7
5
.
-Được phân số bằng
3
2
.
-Ta được phân số bằng
7
5
.
-Khi lấy tích của hai phân số chia cho
1 phân số thì ta được thương là phân
số còn lại.
-Có thể viết ngay kết quả của
15
1
:
5
1
=
3
1
vì khi lấy tích của hai phân số

chia cho một phân số ta được thương
là phân số còn lại.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
3
2
:
4
3
=
9
8
(m)
Đáp số:
9
8
m
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi và kiểm tra
bài.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-HS cả lớp.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
in/inh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh,
trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em được biết về lòng dũng cảm
của những chàng trai, cô gái qua bài TĐ
Thắng biển. Hôm nay một lần nữa, các
em gặp lại các chàng trai, cô gái ấy qua
viết chính tả đoạn 1+2 của bài Thắng
biển.
b). Viết chính tả:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
b). GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.

c). Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi
lỗi ra ngoài lề.
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b.
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3
tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như
sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng
lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên
lượn.
b). Điền vào chỗ trống tiếng có vần in
hay inh ?
-Cách tiến hành như câu a.
-Lời giải đúng:

lung linh thầm kín
giữ gìn lặng thinh
bình tónh học sinh
nhường nhòn gia đình
rung rinh thông minh
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở
5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng
từ l.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào
chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được. Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ?
tìm được câu kể Ai là gì ? trong đoạn
văn. Không những vậy, bài học còn giúp
các em xác đònh được bộ phân CN, VN
trong các câu, viết được đoạn văn có
dùng câu kề Ai là gì ?
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chaá«t lại lời giải
đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng
này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể
Ai là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ
dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.

*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-GV giao việc: Các em cần tưởng
tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến
gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói
lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới
thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời
giới thiệu có câu kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể
tiến hành theo hai cách: Một là HS trình
bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc
nhóm giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới
thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng
cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ

những câu kể Ai là gì ? trong đoạn
văn.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ cùng
làm các bài tập về phép nhân phân số,
phép chia phân số, áp dụng phép nhân,
phép chia phân số để giải các bài toán
có liên quan.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào
?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
a).
5
3
Í x =
7
4

x =
7
4
:
5
3


x =
21
20
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự tính.
a).
2
3
Í
2
3
=
6
6
= 1
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Có thể trình bày như
sau:
5
3
:
4
3
=
5
3
Í

3
4
=
15
12
=
5
4

5
2
:
10
3
=
5
2
Í
3
10
=
15
20
=
3
4

8
9
:

4
3
=
8
9
Í
3
4
=
24
36
=
2
3

4
1
:
2
1
=
4
1
Í
1
2
=
4
2
=

2
1
8
1
:
6
1
=
8
1
Í
1
6
=
8
6
=
4
3

5
1
:
10
1
=
5
1
Í
1

10
=
5
10
= 2
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.

-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bò
chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
b).
8
1
: x =
5
1
x =
8
1
:
5
1

x =

8
5

-HS làm bài vào VBT.
b).
7
4
Í
4
7
=
28
28
= 1
c).
2
1
Í
1
2
=
2
2
= 1
-GV chữa bài sau đó hỏi:
+Phân số
2
3
được gọi là gì của phân số
3

2
?
+Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
thì kết quả là
bao nhiêu ?
-GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
* Vậy khi nhân một phân số với phân
số đảo ngược của nó thì được kết quả là
bao nhiêu
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:
Muốn tính diện tích hình bình hành
chúng ta làm như thế nào ?
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Biết diện tích hình bình hành, biết
chiều cao, làm thế nào để tính được độ
dài đáy của hình bình hành ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả

lời câu hỏi.
+Phân số
2
3
được gọi là phân số đảo
ngược của phân số
3
2

+kết quả là 1.
-Khi nhân một phân số với phân số
đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS trả lời về tính diện tích hình bình
hành: Muốn tính diện tích hình bình
hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao.
-Tính độ dài đáy của hình bình hành.
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho
chiều cao.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành là:
5
2
:
5
2
= 1 (m)

Đáp số: 1m
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi
về ý nghóa của câu chuyện( đoạn truyện).
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc, có nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghóa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
* Vì sao truyện có tên là “Những chú
bé không chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã nghe, được đọc nhiều
truyện trên sách báo, qua lời kể của bố
mẹ, anh chò hoặc các anh chò phụ trách
đội. Trong tiết học hâm nay mỗi em sẽ
kể một câu truyện mình đã nghe, đã đọc
nói về lòng dũng cảm cho cả lớp cùng

nghe.
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lòng dũng cảm mà em đã được nghe
hoặc được đọc.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết.
* Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên
tên phát xít nhầm tưởng chú bé bò
chết sống lại.
* Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh
cao cả của các chú bé sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi người.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,
2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao
đổi về ý nghóa của câu chuyện mình

kể.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể
chuyện hay, nói ý nghóa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung
của tiết KC tuần 27.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghóa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I/.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật
lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt
kế.
-Phích đựng nước sôi.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các

câu hỏi về nội dung bài 50.
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt
kế nào ?
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước
đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu
nào cho biết cơ thể bò bệnh, cần phải
khám chữa bệnh ?
+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt
đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể
người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu về sự truyền nhiệt.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu
nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc
nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng
lạnh của cốc nước có thay đổi không ?
Nếu có thì thay đổi như thế nào ?
-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh
của cốc nước và chậu nước thay đổi như
thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.

-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. Hướng dẫn HS: đo và ghi nhiệt
độ của cốc nước, chậu nước trước và sau
khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi
so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mứ nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm
trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ
của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yêu cầu:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?
-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghó của bản thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu
nước lạnh.
-Lắng nghe.

-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi,
thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên, …
+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi, …
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, …
+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là, …
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt
của các vật như thế nào ?
-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi.
Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó
toả nhiệt, hay chính là đã truyền nhiệt
cho vật lạnh hơn. Trong thí nghiệm các
em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã
truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước).
Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bò lạnh
đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết

trang 102.
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên,
và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ.
Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần
lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng,
nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và
ghi lại xem mức nước trong lọ có thay
đổi không.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm
thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế
vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong
ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng
trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,

mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước đánh
dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế
vào nước có nhiệt độ khác nhau.
+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
nóng lạnh khác nhau thì mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
khác nhau vì chất lỏng trong ống
nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co
+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau ?
+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và khi lạnh đi ?
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta thấy được điều gì ?
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng

khác nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết
được nhiệt độ của vật.
*Hoạt động 3:Những ứng dụng trong
thực tế
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm ?

+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi
nước đá chườm lên trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn
nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế
nào để có nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu
bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học
vào trong thực tế.
3/.Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 0
0
C đến
4
0
C thì nước cpo lại mà không nở ra.
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
lại khi ở nhiệt độ thấp.
+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co

lại khi lạnh đi.
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
đó.
+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
+Khi đun nước không nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.
+Khi bò sốt, nhiệt đfộ ở cơ thể trên
37
0
C, có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
ta dùng túi nước đá chườm lên trán.
Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ
thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
vào chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
biết và chuẩn bò: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa
nhôm hoặc thìa nhựa.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài

( Ga-vrốt, ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân
biệt với lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong
Đ1) nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong
Đ3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được đọc, được nghe về
nhiều tấm gương dũng cảm của thiếu
nhi Việt Nam. Hôm nay, các em sẽ được
biết về một chú bé nước ngoài rất dũng
cảm qua bài TĐ Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
(trích trong tác phẩm nổi tiếng Những
người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-
Gô).
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.

+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục …”.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
đọc sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc.
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS đọc.
c). GV đọc cả bài một lượt.
Khi đọc cần chú ý: Giọng Ăng-giôn-ra
bình tónh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu
ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga-vrốt
bình thản, hồn nhiên, tinh nghòch.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mòt
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào,
phốc ra, tới lui, dốc cạn.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì ?

Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng
dũng cảm của Ga-vrốt ?
Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:

* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?

* Nêu cảm nghó của em về nhân vật
Ga-vrốt.
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên
Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt
đạn, giúp nghóa quân tiếp tục chiến
đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa
quân dưới làn mưa đạn của đòch.
Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào
nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt
đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS có thể trả lời:

* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói
đạn như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-
vrốt nhanh hơn đạn …
* Vì Ga-vrốt như có phép giống thiên
thần, đạn giặc không đụng tới được.
-HS có thể trả lời:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm
của Ga-vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em
học tập.
* Em rất xúc động khi đọc truyện
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân
vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc
đoạn.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
truyện.
này.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của
GV.
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I.Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa,
ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
-Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS hát 1 bài .
2.KTBC :
GV cho HS đọc bài “Trònh –Nguyễn
phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK
gây ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt độngcả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
lên bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh
trên bản đồ đòa phận từ sông Gianh đến

-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản
đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái
quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB
sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ
sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt
.Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng
nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn
.Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến
dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa
các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết
quả gì ?

-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết
luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa
hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ
sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa
riêng của mỗi tộc người .
4.Củng cố :
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến
bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn
hoang ở Đàng Trong ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài :
“Thành thò ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến
hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
làm các bài tập luyện tập về phép chia
phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu
cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó
thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình
bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để

làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
hai phần, HS cả lớp làm bài vào
VBT. HS có thể tính rồi rút gọn
cũng có thể rút gọn ngay trong quá
trình tính như đã giới thiệu trong bài
1, tiết 127.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4

=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình
bày như sau:
a). 3 :
7
5
=
5
73
×
=
5
21
b). 4 :
3
1
=
1
34
×
=
1
12
= 12
c). 5 :
6
1

=
1
65
×
=
1
30
= 30
-HS đọc đề bài, sau đó 2 HS phát
biểu trước lớp:
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Để tính giá trò của các biểu thức này bằng
hai cách chúng ta phải áp dụng các tính
chất nào ?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính
chất trên.

-GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1
a). (
3
1
+
5
1
) Í
2
1

=
15
8
Í
2
1
=
15
4
b). (
3
1
-
5
1
) Í
2
1
=
15
2
Í
2
1
=
15
1

-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4

-GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số
2
1
gấp mấy lần
phân số
12
1
chúng ta làm như thế nào ?
* Vậy phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1
?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
+Phần a, sử dụng tính chất một tổng
hai phân số nhân với phân số thứ ba.
+Phần b, sử dụng tính chất nhân một
hiệu hai phân số với phân số thứ ba.
-2 HS phát biểu tính chất trước lớp,

HS cả lớp nghe và nhận xét ý kiến
của các bạn.
-2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Cách 2
a). (
3
1
+
5
1
) Í
2
1
=
3
1
Í
2
1
+
5
1
Í
2
1

=
6
1

+
10
1
=
30
8
b). (
3
1
-
5
1
) Í
2
1
=
3
1
Í
2
1
-
5
1
Í
2
1

=
6

1
-
10
1
=
30
2
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả
lớp đọc thầm trong SGK.
-Chúng ta thực hiện phép chia:
2
1
:
12
1
=
2
1
Í
1
12
=
2
12
= 6
-Phân số
2
1
gấp 6 lần phân số
12

1
.
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó
1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-HS cả lớp.
bài sau.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
1. HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả
cây cối.
2. Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học về hai cách kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật. Trong tiết
học hôm nay, các em sẽ được luyện tập
về 2 cách kết bài mở rộng và không mở
rộng trong bài văn miêu tả cây cối.

* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở
đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm
của người tả đối với cây.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết
dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh
ảnh lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả
lời đúng 3 câu hỏi của HS.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em đònh tả ở tiết
TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu
hỏi a, b, c.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

×