Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA -L5 TAØN 25 (CKT+GDMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.53 KB, 23 trang )

Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương


TUẦN 25:
Thư hai, ngày 01 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng vàvùng đất
tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ
viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
30’
6’
1. Bài cũ: “Hộp thư mật.”
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên
lạc trong hộp thư mật rất khéo léo?
2 Giới thiệu bài mới:
“Phong cảnh đền Hùng.”
3 Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện


đọc.
- GV gọi 1 học sinh đọc bài một
lượt - GV chia đoạn: 3 Đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu à chính giữa .
Đoạn 2 : Tiếp theo à xanh mát.
Đoạn 3: Còn lại.
- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp :
- Lần 1:6 học sinh đọc đoạn nối
tiếp kết hợp luyện đọc một số từ
ngữ khó
-Lần 2 cho học sinh tiếp tục đọc nối
tiếp và kết hợp giải nghóa từ trong
sgk …
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm
+ Học sinh dùng viết chì đánh dấu
đoạn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc
đoạn. kết hợp sửa phát âm : chót vót,
dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng
sững, ngã ba Hạc ……
Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc và
tham gia giải nghóa từ .
+ Lớp lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
-1-

Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
15’
9’
1’
+ Đoạn 1+ 2: Gv cho Học sinh đọc
thầm và trả lời câu hỏi
(?)Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở
đâu ?
(?)Hãy kể những điều em biết về
các vua Hùng ?
-GV giảng thêm cho học sinh nghe
về truyền thuyết con Rồng cháu
Tiên …
(?)Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
(?)Bài văn gợi cho em nhớ đến một
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy
kể tên các truyền thuyết đó ?
Nêu ý 1:
+Đoạn 3:1học sinh đọc, lớp đọc
thầm trả lời câu hỏi 3.
(?) Em hiểu câu ca dao sau như thế
nào ?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng
ba
Nêu ý 2 của bài?
Nêu Nội dung bài?
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn

cảm.
- GVgọi 3 học sinh nối tiếp nhau
đọc bài văn, mỗi em đọc một đoạn
-GV hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn
cần luyện đọc lên bảng dùng phấn
màu đánh dấu ngắt giọng, gạch
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
HSY: Bài văn viết về cảnh đền Hùng,
cảnh thiên nhiên vùng núi Nghóa,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ
các vò vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
HSK: Các vua Hùng là những người
đầu tiên lập nước Văn Lang, cách
đây hơn 1000 năm
-HSTB:Những khóm hải đường đâm
bông rực rỡ, cánh bứơm dập dờn…Bên
trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi .Bên phải là
dãy Tam Đảo …sừng sững …xa xa là
núi Sóc Sơn …
- HSKG: Học sinh đọc lướt và trả lời
câu hỏi
-Sơn Tinh, Thủy Tinh ; Thánh Gióng ;
Chiếc nỏ thần ; Con Rồng cháu Tiên
=> ý 1: Cảnh đẹp tráng lệ, của thiên
nhiên nơi đền Hùng
+ 1học sinh đọc, lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi
-Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của

người dân Việt Nam: thủy chung,
luôn nhớ về cội nguồn dân tộc …
- 1-2 học sinh nhắc lại
=> ý 2:niềm thành kính thiêng liêng
của mỗi con người đối với tổ tiên .
Nội dung Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng
của mỗi con người đối với tổ tiên
3 học sinh đọc 3 đoạn, lớp nhận xét .
-Học sinhtheo dõi
- Học sinh lắng nghe tìm giọng
đọc
+ Các nhóm đọc
-2-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
dưới những từ cần nhấn giọng.
-Cho học sinh đọc lại đoạn theo
nhím đôi.
- -Cho đại diện các nhóm thi đọc
diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn
đọc hay .
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
+ Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi
bình xét bạn đọc hay …
- Xem lại bài.
Chuẩn bò: “Cửa sông”.
Tiết 121 TOÁN
KIỂM TRA


CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt)
I. Yêu cầu cần đạt
Nghe viết đúng bài chính tả: Ai là thủy tổ loài người?
- Tìm đúng tên riêng trong truyên Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa
tên riêng (BT2).
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
1/Bài cũ:
Cho HS viết một số từ ngữ viết sai ở
tiết trước và
lên bảng sửa bài 3.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:Ai là thuỷ tổ
loài người
3. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên đọc các tên riêng trong
bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc,
Nữ Oax n Độ – Brahama, Sáclơ –

Đắùcuyn , cho HS phân tích viết bảng
HS viết bảng con một số từ ngữ viết
sai ở tiết trước
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc thầm.
HS phân tích viết bảng con: Chúa
Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oax n
Độ – Brahama, Sáclơ – Đắùcuyn
- 2 học sinh nhắc lại.
-3-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
10’
5’
1’
con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc viết hoa tên người, tên
đòa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài 2a: cho HS làm phiếu
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm vào vở bài tập
3/Củng cố dặn dò
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà

viết lại các từ sai
Nhận xét tiết học.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở
kiểm tra.
Bài tập 2 : Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh đọc thầm mẩu chuyện vui ;
nêu cách viết hoa
tên riêng :
Khổng Tử – Chu Văn Vương , Ngũ Đế
, Chu , Cửu Phủ , , Khương Thái Công
.
Học sinh đọc thầm Dân chơi đồ cổ :
Suy nghó trả lời nói về tính cách của
anh chàng mê đồ cổ ( gàn dở – mù
quáng .)
- 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh viết lại những từ khó
trong bài thường mắc phải (sau khi
giáo viên chấm bài và tổng kết ).
Thư ba, ngày 02 tháng 3 năm 2010
Tiết 122 : TOÁN
BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ giũa một
số đơn vò đo thời gian thông dụng
- Xác đònh được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào; Đổi đơn vò đo thời gian.

- HS cần làm các bài tập tại lớp: BT1, BT2 và BT 3 (a)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo thời gian.
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG GÍAO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
1
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
2. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo thời gian”.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-4-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
30’
10’
15’
5’
5’
5’
1’
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hình thành bảng
đơn vò đo thời gian.
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho
cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm
nhuận = 366 ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.

- Nêu đặc điểm?
- 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11)
- 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10,
12).
- Tháng 2 = 28 ngày.
- Tháng 2 nhuận = 29 ngày.
- GV có thể nêu cách nhớ số ngày
của từng tháng bằng cách dựa vào 2
nắm tay hoặc 1 nắm tay. Đầu xương
nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, chỗ
lõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc
28 , 29 ngày
- GV cho HS đổi các số đo thời gian
(phần VD)
 Hoạt động 2: Luyện tập.
• Bài 1:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- Chú ý :
+ Xe đạp khi mới được phát minh có
bánh bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh
trước (bánh trước to hơn )
+ Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người
Nga phóng lên vũ trụ
• Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách làm bài.
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x
3,5 = 42 tháng
3 giờ = 60 x 3 = 180 phút = 45
phút
4 4 4

• Bài 3a:
- Nhận xét bài làm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vò đo
thời gian.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vò
đo thời gian.
- Lần lượt nêu mối quan hệ giữa các
đơn vò
- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.
HS đổi các số đo thời gian (phần
VD)
Học sinh nêu miệng ôn tập về thế kỉ
Kính viễn vọng: năm 1671, thế kỉ 17
Bút chì: năm 1794, thế kỉ 18
Đầu máy xe lửa: năm 1804, thế kỉ 19
Xe đạp: năm 1869, thế kỉ 19
Ô tô: năm 1886, thế kỉ 19
Máy bay: năm 1903, thế kỉ 20
Máy tính điện tử: năm 1946, thế kỉ 20
Vệ tinh nhân tạo : năm 1957, thế kỉ 20
- Nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài.
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 42 tháng

¾ giờ = 45 phút ; 6 phút = 360 giây
½ phút = 30 giây ; 0,5 ngày = 12 giờ
1 giờ = 3600 giây
Bài 3 : học sinh thi đua làm nhanh
72 phút = 1,2giờ. ; 270 phút =4,5giờ
-5-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
- Chuẩn bò: Cộng số đo thời gian 30 giây = 0,5 phút ;135 giây = 2,25
phút .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Yêu cầu cần đạt:
-Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng cả việc lặp từ ngữ.
-Biết sử dụng cách lập từ ngữ để liên kết câu; làm được bài tập, ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
32’
15’
1. Bài cũ:
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
làm bài tập 2, 3 phần luyện tập mà
học sinh đã làm ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
“ Liên kết các câu trong bài bằng

cách lặp từ ngữ “
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên gợi ý:
 Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều
nói về sự vật gì?
- Giáo viên chốt lại lời đúng.
• Bài 2
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
để thực hiện yêu cầu đề bài.
∗ Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm:
Nếu không có sự liên kết giữa các
câu thì sẽ không tạo thành đoạn văn,
2 – 3 học sinh làm bài tập 2, 3 phần
luyện tập mà học sinh đã làm ở tiết
trước.
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 TB đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy
nghó và trả lời câu hỏi.
HSTB: Cả hai ví dụ đều nói về đền
thờ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm suy nghó. Từng
cặp học sinh trao đổi để thử thay thế
từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ:

nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét
kết quả của sự thay thế.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một
trong các từ trên thì không thể được
vì nội dung hai câu không liên kết với
-6-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
5’
10’
2’
bài văn.
Bài 3 : Yêu cầu học sinh trao đổi
theo cặp để thực hiện yêu cầu đề
bài.
+ Việc lặp lại từ trong trường hợp
này có tác dụng gì ?
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nôi dung
phần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài và thực hiện yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
• Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học
sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời

giải đúng (tài liệu HD).
 Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong
bài bằng cách thay thế từ ngữ ”.
- Nhận xét tiết học
nhau được.
- Từ đền giúp cho 2 câu trên có sự
liên kết chặt chẽ về nội dung
Hoạt động lớp
- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh minh hoạ nội dung ghi
nhớ bằng cách nêu ví dụ cho các em
tự nghó.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch bằng bút chì mờ dưới từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu.
a/Từ trống đồng và Đồng Sơn dùng
làm lặp từ.
b/ Anh chiến só – nét hoa văn dùng
lặp từ - 1 học sinh đọc yêu cầu đề
bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
đọc lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích
hợp điền vào ô trống.
Đoạn 1 điền từ thuyền .
Đoạn 2 điền từ : chợ cá song , cá
chim tôm.
Học sinh đọc lại ghi nhớ .

Học bài.Chuẩn bò: “Liên kết các câu
trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”.
KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. Yêu cầu cần đạt:
Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện
Vì mn dân.
-Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì
đạo nghĩa
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích –
quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
-7-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
30’
7’
1. Bài cũ: Nội dung kiểm tra: Giáo
viên gọi 1 học sinh kể lại một việc
làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an
toàn nơi làng xóm, phố phường mà
em chứng kiến hoặc tham gia.
2. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân.
dân tộc.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.

- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở
bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn
từ ngữ để giải thích cho học sinh
hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa
Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải
và các vò vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo
trên bảng lớp.
Học sinh kể lại một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em chứng kiến
hoặc tham gia.
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng
nghe kể chuyện.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh
nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn
đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần
Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và
các bô lão trong điện Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.
17’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
+ Yêu cầu 1:

- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học
sinh chú ý cần kể những ý cơ bản
của câu chuyện, không cần lặp lại
nguyên văn của lời thầy cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh
kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6
tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu
chuyện (2 – 3 em).
-8-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
3’
2’
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu
câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý
kiến riêng.
- Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì
bạn sẽ nghe lời cha hay làm như
Trần Quốc Tuấn? Vì sao?

- Câu chuyện khiến cho bạn có suy
nghó gì?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy
nghó.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả
lời theo ý kiến của cá nhân.
+ Câu chuyện ca ngợi truyền thống
đoàn kết của dân tộc, khuyên chúng
ta phải biết giữ gìn và phát huy
truyền
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay
nhất và nêu ưu điểm của bạn.
Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của
Thư tư, ngày 03 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội
nguồn.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ
GDMT:GV giúp HS cảm nhận được”ấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ : Dù giáp

mặt cùng biên rộng Bỗng nhớ một vùng núi non. Từ đó giáo dục ý thức biết quý trọng
và bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ
ghi sẵn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài
và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2 – 3 học sinh đọc bài“ Phong cảnh
đền Hùng.”
- Học sinh trả lời.
-9-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
1’
30’
6’
15’
2. Giới thiệu bài mới:
“Cửa sông.”
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
-Gv gọi học sinh đọc toàn bài 1 lượt
Gv chia đoạn đọc bài thơ: chia làm 6

đoạn theo 6 khổ thơ.
-Gọi học sinh đọc cá nhân nối tiếp
từng khổ thơ
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc
ngắt giọng đúng nhòp thơ trong bài.
từ ngữ học sinh còn hay lẫn lộn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cả
lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có
gì hay ?
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc khổ
thơ 2 – 5 và trả lời câu hỏi.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một đòa
điểm đặc biệt như thế nào?
∗ Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia
nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm
cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền
câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu
kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn
người ra khơi.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Phép nhân hoá trong khổ thơ , tác
giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của
- Học sinh lắng nghe.
-1học sinh khá đọc, lớp đọc thầm.

-Học sinh dùng viết chì đánh dấu
đoạn đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp, cả lớp đọc
thầm theo.
+Lần 1 :Gọi học sinh đọc còn yếu
đọc kết hợp luyện đọc từ ngữ khó;
then khoá, mênh mông, cần mẫn, …
Lần 2: học sinh tiếp tục đọc nối tiếp
và kết hợp giải nghóa từ.
-Học sinh lắng nghe
.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời
câu hỏi.
- HSTB: Để nói về nơi sông chảy ra
biển … làm cho người đọc hiểu về cửa
sông, thấy cửa sông quen thuộc
- HSKG:Tác giả đã giới thiệu hình
ảnh một cửa sông thân quen và độc
đáo.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghó trả
lời câu hỏi.
HSTB: Cửa sông là nơi giữ lại phù sa
được bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt
chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm
về với đất liền, nơi sông và biển hoà
lẫn vào nhau.
- HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh suy nghó trả lời câu hỏi.

- HSTB: Cửa sông “giáp mặt” với
biển rộng, lá xanh “bỗng nhớ một
vùng nước non.
 Tác giả muốn gửi lòng mình vào
-10-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
9’
1’
cửa sông đối với cội nguồn?
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn
bài thơ và nêu câu hỏi:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm để trao đổi tìm nội dung
chính của bài thơ.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ
thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng,
ngắt nhòp.
- Cho học sinh các tổ, nhóm, cá
nhân thi đua đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
bài thơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Nghóa thầy trò”.
- Nhận xét tiết học
cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi
đã sinh ra và trưởng thành.
- Học sinh các nhóm thảo luận, tìm

nội dung chính của bài.
Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi
ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết
ơn cội nguồn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Nơi biển/ tìm về với đất/
Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
Chất muối/ hoà trong vò ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu//
- Học sinh đọc thuộc lòng 2,3 khổ
thơ
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Học thuộc lòng cả bài ở nhà
Tiết 123 : TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (dòng 1,2); bài 2.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4’
1’
32’

1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2,3.
- G nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“ Cộng số đo thời gian”.
3. Phát triển các hoạt động:
- Học sinh sửa bài. Nêu cách làm.
- HS theo dõi
-11-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
7’
20’
10’
10’
1’
 Hoạt động 1: Thực hiện phép
cộng.
- VD1 : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35
phút
- GV theo dõi và thu bài làm của
từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu
cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm)
- GV chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
VD2 :22 phút 58 giây + 23 phút 25
giây
• GV chốt:
Kết quả có cột đơn vò nào lớn hoặc
bằng số quy đònh là phải đổi ra đơn
vò lớn hơn liền trước.

- GV cho HS nêu cách đổi
83 giây =? phút ? giây
-GV cho HS tự rút ra quy tắc :
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 2 dòng đầu
yc học sinh vận dụng quy tắc làm
bài
GV để HS tự tìm ra kết quả
- Hỏi lại cách đặt tính và thực hiện
như thế nào ?
-GV nhận xét chữa bài
Bài 2 :Học sinh đọc đề
(?)Muốn biết Lâm đi từ nhà đến
Viện Bảo Tàng Lòch sử hết bao
nhiêu thời gian ta làm thế nào?-
4. Tổng kết - dặn dò:
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Thực hiện đặt tính cộng.
- Lần lượt các nhóm được yêu cầu
trình bày bài làm
- HSKG:
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- Cả lớp nhận xét
- Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
- Đại diện trình bày.
- HSTB:
22 phút 58 giây

+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
= 7 giờ 57 phút
- Cả lớp nhận xét và giải thích kết
quả nào Đúng – Sai
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng
các số đo theo từng loại đơn vò
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vò
phút, giây lớn hơn hặc = 60 thì cần
đổi sang đơn vò hàng lớn hơn liền kề
Bài 1:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt làm bài.
7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút
+ 5 năm 6 tháng 6 giờ 32 phút
12 năm 15 tháng 9 giờ 37 phút.
(15 tháng =1 năm 3 tháng)
=13 năm 3 tháng
. b/ 7 ngày 35 giờ ; 9 phút 28
giây
Bài tập 2 : Học sinh giải tập
Thời gian lâm đi từ nhà đến Viện bảo
tàng lòch sử là :
Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà
đến Viện bảo tàng là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55
phút .
-12-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
- Làm bài 2 , 3 b

- Chuẩn bò: “Trừ số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học
Đáp số : 2 giờ 55phút
TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Yêu cầu cần đạt :
1. Kiến thức:- Dựa trên kết quả những tiết ôn luyện về văn tả đồ vật, học sinh
viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện
được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình
ảnh, cảm xúc.
2. Kó năng: - Học sinh viết bài văn đúng thể loại.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa …
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
3’
30’
1. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
- Giáo viên gọi học sinh kiểm tra
dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học
sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước.
2. Giới thiệu bài mới:
Viết tập làm văn hôm nay các em
sẽ viết một đoạn văn tả đồ vật thật
hoàn chỉnh.

Bài mới: Viết bài văn tả đồ vật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài
trong SGK.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh
viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý
đã lập.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Giáo viên tạo điều kiện yên tónh
cho học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh nêu dàn ý một bài văn tả
đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở
nhà tiết trước.
- HS theo dõi – xác đònh nhiệm vụ
học tập
- 1 học sinh đọc 4 đề bài.
- 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
- Học sinh làm bài viết.
-13-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
1’ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò
bài tiếp theo.
Thư năm, ngày 04 tháng 3 năm 2010
Tiết 124 : TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện được phép trừ hai số đo thời gian

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 ; bài 2.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGV
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
15’
1Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
2.Giới thiệu bài mới: Trừ số đo thời
gian
 Hoạt động 1: Thực hiện phép
trừ.
Thực hiện thí dụ : Cho Học sinh thực
hiện và tự nêu cách tính .
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
- GV trình bày lên bảng
Thực hiện thí dụ 2 :
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
Hỏi: em có nhận xét gì về số bò trừ
và số trừ?
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm
của từng nhóm.
- Yêu cầu nêu cách làm (Sau khi
kiểm tra bài làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.

- Học sinh lần lượt sửa bài và
nêu cách cộng
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS KG :nêu cách thực hiện
15 giờ 55 phút
- 13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
- HS thảo luận:
HSTB: Ở đơn vò giây số bò trừ bé hơn
số trừ
- HS KG nêu cách tính:
- cả lớp làm vào nháp
3 phút 20 giây
- 2 phút 45 giây
đổi thành 2 phút 80 giây
- 2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
-14-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
15’
4’
1’
- Trừ riêng từng cột.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS làm bảng con
- Gọi HSY trình bày cách làm
Bài 2:Cho HS làm vào vở
- Lưu ý cách đặt tính.
2/Củng cố dặn dò
- Cho HS nêu cách trừ số đo thời

gian
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
Bài tập 1 : Học sinh tự thực hiện
vàđưa bảng
HSY nêu cách thực hiện
a/ 8 phút 13 giây ; b/ 32 phút 7
giây
c/ 9 giờ 40 phút
Bài tập 2 : Học sinh giải tập
Kết quả
a/ 20 ngày 4 giờ ; b/ 10 ngày 22
giờ
c/4 năm 8 tháng
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ.
I. Yêu cầu cần đạt :
-Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ)
-Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó( làm
được 2BT ở mục III).
II/Đồ dùng dạy học
+ GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). Viết sẵn nội dung của bài tập 1
(phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2), Bảng nhóm
III/Hoạt động dạy học :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’

1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu
trong bài bằng phép lặp.
- Giáo viên gọi 3 học sinh: làm lại
bài tập 2 và
- 2. Giới thiệu bài mới:
Liên kết câu trong bài bằng thay
thế từ ngữ.
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
- HS lắng nghe xác đònh nhiệm vụ
học tập
-15-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
34’
15’
3’
12’
7’
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
Thự hiện yêu cầu bài tập
Cho học sinh tìm các từ thay thế chỉ
Trần Hưng Đạo
Bài 2 Cho HS thảo luận theo cặp .
- So sánh của 2 đoạn
- Gọi HS trình bày
GV chốt
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Cho học sinh đọc nội dung ghi

nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc kó đề bài
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn
đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã viết sẵn
BT2 cho 3 học sinh lên bảng làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
Học sinh đọc yêu cầu ở bài tập 1 và
suy nghó trả lời câu hỏi.
- 1 HSTB lên bảng trình bày
Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng
Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết
Chế – vò chủ tướng tài ba – Hưng Đạo
Vương – ông – người
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2
- HSTB đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn
văn của bài 1 và bài 2.
- HS các nhóm phát biểu ý kiến.
Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau
nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn
vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh
hoạt hơn, tránh sự lặp lại.

Học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm
việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu.
- 4 học sinh làm bài trên giấy xong
rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày
kết quả.
học sinh và đọc thầm cá nhân lên
bảng ghi kết quả : Hai Long ; Anh ,
Người liên lạc , Những vật gợi hình
chữ V ;Đó
Đoạn 6: Tráng só ấy – người trai làng
Phù Đổng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả
lớp đọc thầm, suy nghó, làm việc cá
nhân. Những học sinh làm bài trên
giấy trình bày kết quả:
Nàng thay thế cho Vợ An Tiêm
chồngThay thế cho An Tiêm
-
-16-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
4’
đúng.
3/Củng cố dặn dò
Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại
bài vào vở BT.
- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”

- Nhận xét tiết học.
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- học sinh về nhà làm lại bài vào vở
BT.
- Chuẩn bò: “MRVT: Truyền thống”
Lòch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.
I. Yêu cầu cần đạt : Học sinh biết:
- Vào dòp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công
và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mó ở Sài Gòn là một trong những trường
hợp tiêu biểu.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho đòch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng
lợi cho quân và dân ta.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1’
13’
10’
1. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn ra đời như thế
nào?
- Hãy nêu vai trò của hệ thống
đường Trường Sơn đối với cách
mạng miền Nam?
2. Giới thiệu bài mới: Sấm sét đêm
giao thừa.

 Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng
tiến công Xuân Mậu Thân.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu
Thân 1968, quân dân miền Nam đã
lập chiến công gì?
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung
của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân.
 Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến
HSTB nêu (2 em).
- Lớp theo dõi nhận xét câu trả lời
của bạn
- HS lắng nghe xác đònh nhiệm
vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm
những chi tiết nói lên sự tấn công bất
ngờ và đồng loạt của quân dân ta:
Sài gòn …. Kinh ngạc “.
Bất ngờ : dêm giao thừa , đánh vào
các cơ quan đầu não của đòch , các
thành phố
Đồng loạt : đồng thời ở nhiều thò xã ,
thành phố , chi khu quân sự .
HSKG: trình bày lại bối cảnh chung
của cuộc tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân .
-17-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
5’
2’

đấu của quân giải phóng ở Toà sứ
quán Mó tại Sài Gòn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh HĐ
Theo nhóm.
- Cuộc tấn công bắt đàu khi nào?
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc
chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại
Sài Gòn.
 Hoạt động 3: Ý nghóa của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân?
3/Củng cố dặn dò
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi
dậy vào thời điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những
nơi nào?
- Nhận xét tiết học
- HS làm việc nhóm 4 trao đổi Kể lại
cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở
Toà sứ quán Mó tại Sài Gòn.
-HSY:Đúng giờ 50 phút ngày 31 –1 –
1968 . cả Sài Gòn rung chuyển .
+HSK: Vào dòp Tết Mậu Thân
(1968), quân dân miền Nam tiến
hành Tổng tiến công và nổi dậy, tiêu
biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mó
tạiû Sài Gòn .

Cuộc tổng tiến công …. Cho đòch
nhiều thiệt hại.
Ý nghóa- Cuộc tổng tiến công và nổi
dậy đã gây cho đòch nhiều thiệt hại,
tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
Mó buộc phải thừa nhận thất bại một
bước chấp nhận đàm phán tại Pa-ri
về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam .Nhân dân yêu chuộng hoà bình
ở Mỹ cũng đấu tranh .
- 2 HSTB trả lời 2 nội dung
- Chuẩn bò: “Chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không””.
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I. Yêu cầu cần đạt
- Mô tả sơ lược được vò trí, giới hạn của Châu Phi: Năm ở phía Nam Châu Âu và phía
tây nam Châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục.
- Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vò trí, giới hạn của Châu Phi
- Chỉ được vò trí hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ)
- HS (K-G) giải thích được vì sao Châu Phi có khí hậu nóng bậc nhất thế giới: vì nằm
trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền; Dựa
vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với Châu Phi
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đò
-18-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
- Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
10’
10’
10’
4’
1 Bài cũ: “Ôn tập”.
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
2. Giới thiệu bài mới: “Châu Phi”.
 Hoạt động 1: Vò trí Châu Phi.
Cho Học sinh xác đònh châu phi trên
bản đồ thế giới .
-Vò trí châu phi có những đặc điểm
gì?
- Châu phi giáp những biển và đại
dương nào ?.
GV treo lược đồ trống- Yêu cầu Dựa
vào lược đồ trống ghi tên các châu
lục và đại dương giáp với châu Phi.
Hoạt động 2: Đòa hình và khí hậu
- Nêu đặc điểm đòa hình châu Phi?
- Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
- Hỏi HSKG: Giải thích vì sao châu
Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất
thế giới?
Hoạt động 3:
Diện tích, dân số Châu Phi.

Qua bảng số liệu , hãy so sánh
dân số châu phi so với các châu lục
khác
 Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
Em hãy chỉ vò trí hoang mạc
Xa-ha-ra và vùng Xa-Van trên lược
đồ .
Nêu đặc điểm của những
vùng này và giải thích tại sao ở châu
Phi lại có nhiều hoang mạc và xa-
HS Nêu các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
Học sinh xác đònh châu phi trên bản
đồ thế giới .
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo
tường, lược đồ và kênh chỉ trong
SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1
trong SGK.
HSTB:Châu Phi ở phía nam châu Âu
và phía tây nam châu Á, đường xích
đạo đi ngang giữa châu lục.
HSTB:Đại tây dương ,n Độ Dương ,
Đòa Trung Hải và Biển Đỏ.
HSKG:Dựa vào lược đồ trống ghi tên
các châu lục và đại dương giáp với
châu Phi.
+ HSTB: Đòa hình chủ yếu là cao
nguyên.

+ HSY: Khí hậu nóng và khô.
HSKG: vì nằm trong vòng đai nhiệt
đới, diện tích rộng lớn, lại không có
biển ăn sâu vào đất liền.
* HS làm việc nhóm đôi
- Có ít dân số hơn châu Á , châuMó ,
châu  và đông hơn châu Đại
Dương )
Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau
Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng
thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và
Châu Mỹ).
Hoang mạc Xa-Ha-Ra khí hậu
nóng –sông ngòi rất ít và hiếm nước
– thực vật nghèo nàn cát đá mênh
mông . Vì nằm trong vòng đai nhiệt
đới … khô bậc nhất thế giới .
-19-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
2’
van ?.
3/Củng cố dặn dò
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
HS chỉ ra Sông Nin , sông Công –gô
trên lược đồ .
HSKG:Nêu Vò trí Châu Phi,diện tích,
dân số Châu Phi, đặc điểm tự nhiên.
Thư sáu, ngày 05 tháng 3 năm 2010
TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt :
- HS biết cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
- HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (b); bài 2 và bài 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
28’
2. Bài cũ:
“ Trừ số đo thời gian “
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
• Bài 1b:
- Giáo viên chốt.
- Lưu ý 1
2
1
giờ =
2
3
giờ

= 90 phút (3/2 × 60)

42
1
giờ =
4
9
giờ
= (9/4 × 60) = 135 giây

• Bài 2:
- Giáo viên chốt ở dạng bài a – c .
- Đặt tính.
- Cộng.
- Kết quả.
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà và
nêu lại cách trừ số đo thời gian
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – làm bàivào
vở.
- Lần lượt HSTB sửa bài.
1b) 1,6 giờ = 1,6 x 60 = 96 phút
2 giờ 15 phút = 13 5 phút .
2,5 phút = 150 giây
- Cả lớp nhận xét.
. Bài 2 : Học sinh làm tập :
- Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
- 3 HSY Sửa bài.
2 năm 5 tháng 4 ngày 21 giờ
-20-

Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
1’
• Bài 3:
- Giáo viên chốt.
- Cột 2 của số bò trừ < cột 2 của số
trừ → đổi.
- Dựa vào bài a, b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách thực hiện phép cộng, trừ số đo
thời gian qua bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài còn lại ở nhà
- Chuẩn bò: “Nhân số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học.
+ 13 năm 6 tháng + 5 ngày 12 giờ
15 năm 11 tháng 9 ngày 33 giờ
=10 ngày 9 giờ
-13 giờ 23 phút
+ 5 giờ 45 phút
19 giờ 8 phút
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
- Sửa bài.
Bài 3 :
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài .HSTB Sửa bài.
- Kết quả
a/ 1 năm 7 tháng ; b/ 4 ngày 18
giờ
c/ 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 12

giờ 83 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38
phút .
- Nêu cách thực hiện phép cộng số
đo thời gian.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời
đối thoại trong màn kòch với ND phù hợp (BT2)
- HS (K-G) biết phân vai để đọc lại màn kòch (BT2,3)
3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết
chống giặc ngoại xâm.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ””.
- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kòch.
+ HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại (tiết 1)”.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc màn kòch “Xin Thái sư
tha cho !”
- 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn
-21-
Bài soạn lớp 5 – Tuần 25 GV: Trần Thò Lâm Phương
1’
33’
1’

2. Giới thiệu bài mới: Tập viết tiếp một đọan
đối thoại.
 Hoạt động 1:
Cho HS đọc diễn cảm đoạn trích Thái sư
Trần Thủ Độ
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi kể vắn tắt
câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ”.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các bước
chuyển câu chuyện thành một đọan đối
thoại.
- Xác đònh các nhân vật.
- Xác đònh cảnh trí – thời gian – không gian
mà câu chuyện đã diễn ra.
- Xác đònh tình tiết, diễn biến các tình tiết
trong chuyện.
- Xác đònh các lời thoại của nhân vật.
 Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HSKG biết phân vai để đọc lại
màn kòch
-
- 2/ Củng cố dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
nội dung câu chuyện đã chuyển thành kòch.
- Nhận xét tiết học.
thử màn kòch trên
HS đọc diễn cảm đoạn trích Thái
sư Trần Thủ Độ. Cả lớp đọc thầm.

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội
dung phần gợi ý 1 – 2. HS đọc
thầm đoạn trích
3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
bài tập
- Cả lớp thực hiện phân vai và trao
đoiå lơi đối thoại
- Học sinh dựa theo gợi ý 2: các
em cùng trao đổi và viết nhanh ra
nháp phần tiếp theo của màn 1
“Xin Thái sư tha cho”
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- HSKG phân vai để đọc lại màn
kòch
- Cả lớp nhận xét
Học sinh về nhà viết lại vào vở
nội dung câu chuyện đã chuyển
thành kòch.
-22-
Baứi soaùn lụựp 5 Tuan 25 GV: Tran Thũ Laõm Phửụng
-23-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×