TUẦN 8
Ngày soạn : Ngày 24 thàng 10 năm 2010
Ngày giảng: Từ ngày 25 đến 29 tháng 10 năm 2010
-------------------------------------------
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Hát nhạc (Đ/c Lý dạy)
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tốn
B ià 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập pân của số thập phân thì giá trò của số thập
phân không thay đổi.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Phấn màu – VBT to¸n 4.T1- SGK
III. Các hoạt động d¹y - häc :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
- Ổn đònh
- Hát
A. Bài cũ:
- Hs ch÷a bài 4/39 (SGK).
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét
B. Bài mới:
1. HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0
vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc
bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập
phân thì giá trò của số thập phân vẫn
không thay đổi.
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m vµ 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số
thập phân thì có nhận xét gì về hai số
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
167
thập phân?
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập
phân bằng với số thập phân đã cho.
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
2. HDHS làm bài tập
• Bài 1: Cho HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Thực hiện bỏ chữ số 0 và viết số TP
mới
Bài 2: Cho HS làm vào phiếu học
tập
- Nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Nhận phiếu học tập thêm các chữ số
0 theo yêu cầu bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian.) - Đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu
nhận xét.
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết
đúng còn bạn Hùng viết sai vì đã viết
0,100 =
100
1
nhưng thực ra 0,100 =
10
1
- Lớp nhận xét bổ sung
C. Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mơc tiªu :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
168
GD BVMT : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ
đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên,
thêm yêu quý và bảo vệ môi trường.
II. Chn bÞ :
- Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc chđ u:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
A. KT bµi cò :
- Cho 3 HS lên bốc thăm để đọc 3 đoạn
của bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông
Đà.
- 3 học sinh lên bảng
+ Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Bµi míi :
1. Giíi thiƯu bµi:
2. C¸c ho¹t ®éng:
a) Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau:
lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến
trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh,
rừng rào rào chuyển động ...
- Học sinh đọc lại các từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu
văn
- Chia bài văn thành 3 đoạn - Học sinh đọc nối tiếp đoạn
- §äc nèi tiÕp ®o¹n trong nhãm
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Đọc giải nghóa ở phần chú giải
- Quan sát ảnh các con vật: vượn
bạc má, con mang...
- Nêu các từ khó khác.
b) Tìm hiểu bài
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn
trẻ có những liên tưởng thú vò gì?
+ Đọc đoạn 1
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn
của vương quốc nấm.
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu
tả như thế nào?
+ Đọc đoạn 2
169
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất
ngờ của muông thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn
vàng rợi”?
+ Đọc đoạn 3
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài?
+ Đọc lại toàn bài
- Treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh
- HDHS nêu nội dung chính của bài.
+ Liên hệ GDBVMT
- Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng ;
tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
c) L. đọc diễn cảm
- Cho HS tìm giọng đọc - HS nêu cách đọc của từng đoạn
- 1 học sinh đọc lại
- Thi đọc
Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên
dương học sinh
- Lớp nhận xét
C. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại nội dung chính của
bài.
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Khoa học
Bài 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A.
GD BVMT (Liên hệ) : GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống
sạch.
II. Chuẩn bò:
- Tranh ở SGK phóng to, thông tin số liệu.
III. Các hoạt động:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
170
A. KT bài cũ:
- Trả lời câu hỏi 1 SGK:
- Hs nhËn xÐt
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giíi thiƯu bµi
2. C¸c ho¹t ®éng
a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*MT : Nêu được tác nhân, đường lây
truyền bệnh viêm gan A.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Cho lớp hoạt động nhóm
- Phát câu hỏi thảo luận - Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên
phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
Nhận xét, chốt ý.
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung
nhóm mình thảo luận
(Dán băng giấy đã chuẩn bò sẵn nội dung
bài học lên bảng lớp)
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung
nhóm mình thảo luận
- Lớp nhận xét
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
MT: Nêu được cách phòng bệnh viêm gan
A
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh
viêm gan A.
- Hoạt động cá nhân
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
+ Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay
trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
Nhận xét, chốt ý + Liên hệ GDBVMT:
- Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A
là bệnh lây truyền. Để không bò mắc
bệnh chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh.
Không dùng chung ống chích, dao cạo.
Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng
may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và
uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác só.
- Lớp nhận xét
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì?
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
171
Nhận xét sửa sai.
mỡ, thức ăn có chất béo, không uống
rượu.
C. Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô
chữ.
- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời
D. Dặn dò:
- VỊ häc néi dung bµi
- Chuẩn bò: Bài: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
************************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Chính tả : (Nghe – viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần
uyên thích hợp để điện vào ô trống (BT3).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.Chuẩn bò:
- Bảng phụ ghi nội dung bài 3. Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
A. KT bài cũ:
- Cho học sinh viết những tiếng chứa
nguyên âm đôi iê, ia
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
a) Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
* Hoạt động lớp, cá nhân
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe
- Nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong - Học sinh viết bảng con
172
đoạn văn: . Mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây
khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong
câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Thu tập chấm
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
* Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa
yê, ya.
- Học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt ý: - Lớp nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
- Làm bài theo nhóm
- Sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
C. Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi
nhóm tiếng có các con chữ.
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với
dấu thanh đúng vào âm chính.
- GV nhận xét - tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
D. Dặn dò: - Tìm thêm 1 số tiếng có yê,
ya .
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tốn
Bài 37: So s¸nh hai sè thËp ph©n
I. Mơc tiªu: Gióp HS :
- BiÕt so s¸nh hai sè thËp ph©n víi nhau
- ¸p dơng so s¸nh ®Ĩ s¾p xÕp c¸c sè thËp ph©n theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ vµ tõ bÐ
®Õn lín.
- HS cã ý thøc häc tèt.
II. ThiÕt bÞ d¹y häc:
- GV: B¶ng phơ viÕt s½n néi dung c¸ch so s¸nh 2 sè TP ( SGK )
- HS: SGK.b¶ng tay
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
173
A. Kiểm tra BC: Viết dới dạng gọn hơn
2001,300 ; 35,020
- GV nhận xét,đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động1: HD tìm cách so sánh 2 số TP
có phần nguyên khác nhau:
- So sánh 8,1m và 7,9m
Biết 8,1 m > 7,9 m.
- So sánh 8,1 và 7,9
- So sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9
- Nêu kết luận ( Theo SGK/41)
3. Hoạt động 2: HD so sánh 2 số TP có phần
nguyên bằng nhau
* Nêu bài toán :
- Cuộn dây 1: 35,7 m
- Cuộn dây 2: 35,698 m
+ So sánh độ dài hai cuộn dây ?
+ Yêu cầu so sánh phần thập phân?
- Nhận xét, giới thiệu cách so sánh ( SGK/41)
- Từ kết quả 35,7 m > 35,698 m
+ Hãy so sánh 35,7 và 35,698 ?
+ Hãy so sánh hàng phần mời ?
+ Phần nguyên, phần mời bằng nhau ta làm
tiếp nh thế nào ?
4. Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1 :
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh
- GV nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu
cầu bài tập.
+ Thống nhất thứ tự sắp xếp
- Nhận xét, cho điểm
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV chấm bài,nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu nội dung bài.
- 1 HS lên bảng.Lớp nhận xét
- HS trao đổi để tìm cách so sánh
- 1 số HS trình bày, lớp theo dõi
nêu ý kiến nhận xét, bổ sung
- HS nêu 8,1 > 7,9
- HS: Phần nguyên 8 > 7
- HS nêu ( SGK/41)
- HS theo dõi
+ Trao đổi nêu ý kiến
+ HS trao đổi so sánh
+ 1 số HS trình bày
- Trao đổi ý kiến nêu
+ So sánh hàng phần trăm, phần
nghìn.
+ HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
+ 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng
tay.
+ HS nhận xét, sửa sai
- HS đọc yêu cầu bài tập. Nêu yêu
cầu bài tập.
+ 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ;
9,01
+ 1 HS giải thích cách xếp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài ,chữa bài,nhận xét.
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ;
0,187
174
- Nhận xét giờ.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tit 3 : Luyn t v Cõu
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Hiểu ngĩa từ thiên nhiên(BT1);nắm đợc một số từ ngữ chỉ sự vật,hiện tợng
thiên nhiên trong một số thành ngữ,tục ngữ(BT2)
- Tìm đợc từ ngữ tả không gian,tả sông nớc và đặt câu với 1 từ ngữ tìm đợc ở
mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
II. Thiết bị dạy học:
- GV :Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2,một số tờ phiếu để học sinh học nhóm
bài tập 3,4
- HS : SGK,từ điển HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm lại bài tập 4 của tiết trớc
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1 :
- Gọi học sinh đọc bài tập
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc bài tập
- Gọi học sinh trả lời
- Tổ chức học sinh thi đọc thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ
- Nhận xét và bổ sung
Bài tập 3 :
- Phát phiếu cho học sinh làm việc theo
nhóm
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và
trình bày
- Học sinh trình bày
- Nhận xét,đánh giá.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh trả lời : ý b- tất cả những gì
không do con ngời tạo ra
+ Hs n/x
- Học sinh đọc bài
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi và
TLCH.
- Các từ : thác, ghềnh, gió, bão, nớc, đá,
khoai đất, mạ đất.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng
- Các nhóm nhận phiếu và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày ,nhận
xét,bổ sung.
+ Rộng : bao la, mênh mông, bát ngát...
175
- Nhận xét và bổ sung
Bài tập 4 :
- Phát phiếu cho học sinh làm việc theo
nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên gắn bảng phụ và
trình bày
- Nhận xét và bổ sung
C. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học
+ Dài : tít tắp, muôn trùng, thăm thẳm,
vời vợi,....dằng dặc, lê thê....
+ Cao : chót vót, chất ngất, vòi vọi...
+ Sâu : hun hút, thăm thẳm, hoăm
hoắm...
- Học sinh đặt câu
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm trình bày vào bảng
phụ.
Tiếng sóng : ầm ì, ầm ầm, ầm ào, ì
oạp, lao xao, thì thầm.... lăn tăn, dập
dềnh, bò lên, đập nhẹ.... cuồn cuộn, ào ạt,
điên cuồng, dữ dội, cuộn trào, dữ tợn...
- Học sinh đặt câu
- 1 hs nêu lại ND bài
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tit 4: Lch s
Xô Viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
- Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những
năm 1930-1931.
- Nhân dân một số địa phơng ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn
xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ.
- Thuật lại diễn biến cơ bản của phong trào cách mạng .
- Cảm phục tinh thần đấu tranh của đồng bào Nghê Tĩnh: quyết vùng lên phá tan
xiềng xích để giành độc lập.
II. Thiết bị dạy học :
- GV:Hình trong sách giáo khoa,su tầm một số tranh ảnh về thơ ca Xô Viết Nghệ
Tĩnh
- Hs : sgk
III. Các hoạt động dạy- hoc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
176
A. Kiểm tra BC
Nêu ý nghĩa của sự kiện lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam?
GV nhận xét,đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
2. Tinh thần cách mạng của nhân dân
Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-
1931.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Treo ảnh hình 1 trong SGK lên bảng
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp:
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh nổ ra
ở đâu? Vào thời gian nào?.
- Để ngăn chặn đoàn biểu tình, thực dân
Pháp đã làm gì và kết quả ra sao?.
- Trớc hành động khủng bố của Pháp,
nhân dân ta đã làm gì?.
- GV chốt lại ý chính.
3. Những chuyển biến mới ở nơi nhân
dân giành đợc chính quyền:
* Hoạt động 3: Làm việc nhóm 2:
- GV treo ảnh hình 2 trong SGK lên bảng.
- Những năm 1930-1931 trong các thôn
xã ở Nghệ- Tĩnh có chính quyền Xô viết
đã diễn ra điều gì mới?
- Phong trào bị dập tắt khi nào?.
- GV chốt lại ý chính.
4. ý nghĩa của PT xô viết Nghệ tĩnh.
* Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm:
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý
nghĩa gì?.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND bài học. Nhận xét giờ học.
- HS trả lời.Nhận xét,bổ sung.
- Thảo luận theo nội câu hỏi 1 SGK
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- Nhận xét,bổ sung.
- Nổ ra ở hai tỉnhNghệ An và Hà Tĩnh,
vào đầu tháng 9-1930
- Cho binh lính đến đàn áp .Hơn 200 ngời
chết .
- Làn sóng đấu tranh càng lên cao .
- Học sinh đọc ý chính .
- Học sinh quan sát .
- Không xảy ra trộm căp, bãi bỏ những
hủ tục lạc hậu ,xoá các thứ thú vô lý ,tịch
thu ruộng đất của địa chủ .
- Đến giữa năm 1931 ,phong trào bị dập
tắt .
- Hs đọc
- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm của nhân
dân lao động .
***************************************************************
Th t ngy 27 thỏng 10 nm 2010
Tit 1 : Kể chuyện
177
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên : biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
- HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK ; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu
biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức
BVMT.
II. Chuẩn bò:
- Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em
không tìm được).
III. Các hoạt động:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
A. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- 2 học sinh kể tiếp nhau và nêu ý
nghóa
- Hs n/x
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giíi thiƯu bµi
- GV nªu mơc ®Ých y.c bµi d¹y
2. C¸c ho¹t ®éng
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu
của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong
đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ).
- Đọc đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe
hay được đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho
mình câu chuyện đúng đề tài, sắp
xếp lại các tình tiết cho đúng với
diễn biến trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng
đề tài không?
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động
178