Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
TUẦN 26
Môn : Tập đọc – kể chuyện
Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình
cảm, hiển linh,…
2. Rèn kó năng đọc – hiểu :
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm học, có
công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B. KỂ CHUYỆN
1.Rèn kó năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh
hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Rèn kó năng nghe:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. BÀI CŨ :
- 2HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
IV – BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TẬP ĐỌC
–1. Giới thiệu bài :
Ở các miền quê nước ta, thường đền thờ các vò thần,
hoặc đền thờ những người có công với dân với nước.
Hằng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những
đền thờ ghi công đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự tích lễ
hội Chữ Đồng Tử – một lễ hội của những người dân
sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy
tháng mùa xuân.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài:
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ:
* Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ HS đòa phương
dễ phát âm sai.
* Đọc từng đoạn :
- GV giúp HS hiểu nghóa của các từ mới xuất hiện
trong từng đoạn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS nghe – nhắc lại .
-HS theo dõi.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho
đến hết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn trong
bài.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
* Đọc ĐT.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử
rất nghèo khó ?
b. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử
diễn ra như thế nào?
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử
Đồng Tử ?
c.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc
gì?
d.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn.
- GV mời HS thi đọc đoạn và cả truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ,kể lại
từng đoạn câu chuyện và đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a.Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoa, nhớ nội dung
từng đoạn; đặt tên cho từng đoạn.
- GV mời HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại những tên đúng.
b.Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- GV mời HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc.
-Mẹ mất sớm hai cha con chỉ có một
chiếc khố mặc chung. Khi chết CĐT
quấn khó cho còn mình thì ở không .
-CĐT thấy thuyền cập bờ, sợ lấy cát
vùi mình. Công chúa Tiên Dung tắm
làm lộ ra CĐT-Công chúa rất đỗi
bàng hoàng.
-Công chúa cảm động khi biết tình
cảnh của CĐT.
-Hai người đi khắp nơi giúp dân trồng
lúa, nuôi tằm, dệt vải.
-Lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông
Hồng, nô nức lễ hội suốt cả
mùaxuân.
-HS theo dõi.
-HS thi đọc .
Nhận xét –bổ sung.
-HS thực hiện.
- HS quan sát tranh minh hoa, nhớ nội
dung từng đoạn; đặt tên cho từng
đoạn.
-HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện theo tranh.
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.MỤC TIÊU :
Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : r / d / gi ; ên / ênh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2.
III. BÀI CŨ :
- 3HS viết bảng, cả lớp viết nháp 4 từ có vần ưt/ưc.
IV- BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
–1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- GV đọc bài chính tả.
- GV mời HS đọc bài chính tả.
- GV yêu cầu HS viết bảng con những từ ngữ dễ viết
sai : hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, hiển linh.
b.HS viết bài vào vở:
- GV đọc thong thả từng câu cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
- GV chấm bài.( 5- 7 bài)
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2: Điền vào chỗ trống r /d / gi
- GV nêu yêu cầu của BT2a.
- - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải.
Hoa giấy, giản dò, giống hệt , rực rỡ, hoa giấy, rải kín,
làn gió.
-HS nghe – nhắc lại
HS nghe- theo dõi.
-1HS đọc bài chính tả.
HS viết bảng con những từ ngữ dễ
viết sai
-HS viết.
- HS chữa lỗi.
-HS đọc thầm các đoạn văn và tự làm
bài.
- HS lên bảng thi làm bài.
-Hoa giấy, giản dò, giống hệt , rực rỡ,
hoa giấy, rải kín, làn gió.
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà đọc lại bài viết, soát lỗi.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2010
Môn : Tập viết
Bài : ÔN CHỮ HOA – T
I.MỤC TIÊU :
Củng cố cách viết các chữ viết chữ T thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ :Tân Trào
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ hoa T
- Tên riêng và câu tục viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở Tập viết, bảng con, phấn.
III. BÀI CŨ :
- GV kiểm tra bài viết ở nhà.
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con: sầm Sơn.
IV - BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
– 1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con:
a.Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, D, N.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
b. HS viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng:Tân Trào
- GV giới thiệu :Tân Trào là tên một xã thuộc
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn
ra những sự kiện nổi tiếng trong lòch sử cách mạng:
thành lập Quân đội NDVN, họp Quốc dân Đại hội
quyết đònh khởi nghóa giành độc lập.
- HS tập viết trên bảng con.
c.HS viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung của câu ca dao: nói về
ngày giỗ tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lòch
hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng có tổ chức lễ hội
lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Tân Trào, giỗ
-HS nghe- nhắc lại
HS tìm các chữ hoa có trong bài: T,
D, N.
HS viết bảng con.
HS đọc từ ứng dụng: Tân Trào
-HS theo dõi.
-HS viết bảng con:Tân Trào
-HS đọc.
HS viết bảng con.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
Tổ.
3.Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ T : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ D, Nh : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên riêng Tân Trào : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao :2 lần.
- HS viết vào vở. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế,
đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách các chữ.
4.Chấm, chữa bài:
- GV chấm khoảng 5- 7 bài.
- Nêu nhận xét để rút kinh nghiệm.
-HS viết vào vở.
HS theo dõi – nhận xét
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài tập viết và khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.MỤC TIÊU :
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ : mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối, bập bùng trống ếch, trong suốt,
thỉnh thoảng,
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung , ý nghóa của bài:Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội
rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.B-BÀI CŨ :
- 3 HS kể 3 đoạn truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và trả lời câu hỏi có nội dung trong đoạn
kể
IV-BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài:
Tết Trung thu, ngày 15 – 8 âm lòch, là ngày hội của
thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất sáng, rất tròn. Trẻ em Việt
Nam ở khắp nơi đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới
trăng. Bài đọc hôm nay kể về ngày hội của bạn Tâm và
các thiếu nhi cùng xóm.
2.Luyện đọc:
2.1) GV đọc toàn bài:
2.2)GVhướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghóatừ:
a.Đọc từng câu:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho đến hết.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ mới trong đoạn.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm:
d.Đọc ĐT
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- HS nghe – nhắc lại
-HS theo dõi.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc.
-HS đọc.
-một quả bưởi có khía tám cạnhcó
gắn tám quả ổi chín, nải chuối ngự,
một bó mía tím, đồ chơi xung quanh.
-Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong
suốt, gắn vào giữa vòng tròn có
những tua đủ màu sắc,tên đầu gắn
mấy lá cờ con.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
- GV yêu cầu HS đọc thầm những câu cuối và trả lời
câu hỏi:
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn
rất vui?
- Cả lớp và GV nhận xét.
4.Luyện đọc lại:
- GV mời HS đọc lại cả bài.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn
trong bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại đoạn văn và cả bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
-Hai bạn đi bên nhau thay nhau cầm
đèn, có cầm chung reo “ tung, tùng,
tùng … ”
-HS đọc.
-HS đọc.
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bò bài cho tiết học tiếp theo.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.MỤC TIÊU :
Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng một đoạn trong bài Rước đèn ông sao.
- Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT2.
III. BÀI CŨ :
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp: cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh.
IV-BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- GV đọc bài chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả.
- GV giúp HS nắm nội dung:
+ Đoạn văn tả gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả và viết nháp
những chữ dễ viết sai: chuối ngự,
b.HS viết vào vở:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: tìm và viết tên các con vật đồ vật bắt
đầu bằng : r / d / gi
- GV yêu cầu HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- r: rổ, rá, rựa, rắn, rết , …
-d : dao, dây, dê, dế, ….
-gi : giường, giá, giấy, giày,…
-HS nghe – nhắc lại
-1HS đọc lại bài chính tả.
-Mâm cỗ đón Tết Trung thu của bạn
Tâm.
-HS thực hiện.
-HS viết bài vào vở.
-HS chữa lỗi.
-HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài .
- nhận xét – chữa bài –
- HS làm bài vào VBT.
Ho ạt động nối tiếp
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TOÁN ( Tiết 126 )
BÀI : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ bạc giấy các loại - SGK và VBT.
III BÀI CŨ : 2 HS làm bài tập 1,2
IV-BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập.
2.Thực hành:
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
- GV hướng dẫn HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 2: Phải lấy ra các tờ bạc nào để được số tiền
bên phải ?
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. ( chọn ra
những tờ giấy bạc trong khung bên trái để cộng lại
bằng số tiền tương ứng ở bên phải )
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và lần lượt làm từng
phần.
a-Mai có 3000 đồng , Mai mua vừa đủ những vật ?
b-Nami có 7000 đồng , Nam mua vừa đủ những vật ?
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 4: Mẹ mua một hộp sữa hết 6700 đồng và một
gói kẹo hết 2300 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 10 000
đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền ?
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
-HS nghe – nhắc lại
-HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự xác đònh số tiền trong mỗi ví
– so sánh – KL: Ví C có nhiều tiền
nhất .
-HS đọc.
-HS thực hiện bằng nhiều cách
- HS quan sát tranh và lần lượt làm
từng phần.
-Mai mua được kéo
-Nam mua được kéo và bút
- 1HS đọc đề – làm vào VBT
Giải :
Số tiền mẹ mua sữa và kẹo
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ
10 000 – 9000 = 1000 ( đồng )
ĐS :1000 đồng
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập trong VBT.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TOÁN ( Tiết 127 )
BÀI : LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh vẽ minh họa trong SGK.
III.BÀI CŨ :
IV.BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 1.Làm quen với dãy số liệu:
a.Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh này nói về
điều gì?
- GV gọi HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn.
- GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.
b.Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
- GV hỏi: Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy?
- GV thực hiện tương tự với các số còn lại.
- GV hỏi: Dãy số liệu trên có mấy số?
- GV gọi HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự
chiều cao trên và đọc dãy số liệu trên.
2.Thực hành:
Bài 1: Hãy viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ
tự từ cao đến thấp.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 2: Dãy các chủ nhật tháng 2 năm 2009 :
1, 8, 15, 22, 29
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 3:
- GV mời HS lên bảng làm phần a.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
-HS nghe – nhắc lại
-HS trả lời
-HS đọc tên và số đo chiều cao của
từng bạn:122cm, 130cm, 127cm,
118cm .
-122cm là số thứ nhất
-Dãy số liệu trên có 4 chữ số
-HS trả lời.
135cm, 132cm, 129cm, 125cm,
Hùng , Dũng , Hà , Quân
-Tháng 2 có 5 ngày chủ nhật
-Chủ nhật đầu tiên là ngày 1
-Ngày 22 là chủ nhật thứ 4 trong
tháng
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập trong VBT.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TOÁN ( Tiết 128 )
BÀI : LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU( TT )
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu.
- Biết cách phân biệt số liệu của một bảng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK - VBT.
III.BÀI CŨ : 2HS làm bài tập 2,3
IV-BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- 1.Làm quen với thống kê số liệu:
- Bảng thống kê gồm 3 gia đình
Gia đình Cô Mai Cô Lan Cô Hồng
Số con 2 1 2
- GV giúp HS hiểu được:
+ Nội dung của bảng nói về điều gì?
+ Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột.
- GV hướng dẫn HS đọc số liệu của một bảng.
2.Thực hành:
Bài 1: Bảng thống kê học sinh giỏi của lớp 3
Lớp 3A 3B 3C 3D
HS giỏi 18 13 25 15
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 2: Bảng thống kê số cây khối 3
Lớp 3A 3B 3C 3D
Số cây 40 25 45 28
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 3:
Bảng thống kê số vải cửa hàng bán trong ba tháng
Tháng
Vải
1 2 3
Trắng 1240m 1040m 1475m
Hoa 1875m 1140m 1575m
- GV dùng hệ thống câu hỏi, giới thiệu cho HS cấu tạo
của bảng số liệu và ý nghóa của từng hàng, từng cột.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả
.
-HS theo dõi -
Gia đình
Bảng có 2 hàng số con
-Có 3 gia đình
-cô Mai có 2 con ; cô Lan có 1 con
cô Hồng có 2 con .
-lớp 3B có 13 HS giỏi
-lớp 3C nhiều hơn 3A 7HS giỏi
-lớp 3C nhiều HS giỏi nhất
-3C trồng số cây nhiều nhất
-3Avà 3C trồng 85 cây .
Trắng : 1040m
-Tháng 2 bán Hoa : 1140m
-Tháng 3 bán vải hoa nhiều hơn vải
trắng : 100m
Ho ạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TOÁN ( Tiết 129 )
BÀI : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Rèn kó năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1.
III.BÀI CŨ :
IV-BÀI MỚI :
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập trong VBT.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 51 : TÔM, CUA
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 98, 99.
- Sưu tầm tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. BÀI CŨ :
-Nêu đặc điểm chung của côn trùng
IV – BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học Tự nhiên xã hội
hôm nay, các em sẽ học bài Tôm, cua.
- GV viết tên bài lên bảng.
1.Hoạt động 1: QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
a.Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của
các con tôm, cua.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 98, 99 và ảnh sưu
tầm được.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo gợi ý.
-kích thước; bên ngoài tôm, cua có gì bảo vệ?
-Bên trong chúng có xương sống không ?
-Cua có bao nhiêu chân có gì đặc biệt ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của tôm, cua.
- GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước
khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ
thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều
chân và chân phân thành các đốt.
2.Hoạt động 2: THẢO LUẬN CẢ LỚP
a.Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu gợi ý cho cả lớp thảo luận.
-
-HS nghe – nhắc lại
-HS thực hiện.
đại diện các nhóm lên trình bày.
-kích thước khác nhau- có vỏ
-không có xương sống .
-nhiều chân ( 2 càng 8 chân ) phân
thành các đốt.
-HS thực hiện.
-sông, hồ, biển, ( dưới nước )
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
-Tôm, cua sống ở đâu ?
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
-Nêu những hoạt động nuôi, đánh bắt , chế biến tôm,
cua mà em biết ?
- GV kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều
chất đạm cần cho cơ thể con người. nước ta có nhiều
sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi
và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát
triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của
nước ta.
-làm thức ăn có nhiều chất dinh
dưỡng, chất đạm. Tôm, cua là mặt
hàng thuỷ sản xuất khẩu có giá trò
kinh tế cao .
- HS phát biểu
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bò bài tiếp theo.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 52 : CÁ
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu ích lợi của cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 100, 101.
- Sưu tầm tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
III. BÀI CŨ :
- Nêu đặc điểm của tôm, cua
- Nêu ích lợi của tôm, cua.
IV – BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học Tự nhiên xã hội
hôm nay, các em sẽ học bài Cá.
- GV viết tên bài lên bảng.
1.Hoạt động 1: QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
a.Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của
các con cá được quan sát.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 100, 101 và tranh
ảnh các con cá sưu tầm được.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận theo gợi ý.
-Chỉ và nói tên các con cá có trong hình ? Bạn có nhận
xét về độ lớn của chúng ?
-Bên ngoài cơ thể cá có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể cá
có xương sông không ?
- Cá sống ở đâu ? thở bằng gì ? và di chuyển bằng gì ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của cá.
- GV kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới
nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy bao
phủ, có vây.
2.Hoạt động 2: THẢO LUẬN CẢ LỚP
a.Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá.
b.Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn
mà bạn biết.
-HS nghe- nhắc lại
-thảo luận nhóm 4
-HS quan sát hình trang 100, 101 và
tranh ảnh các con cá sưu tầm được.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-cá vàng, cá quả, cá chim, cá ngừ, cá
heo . Chúng có độ lớn khác nhau.
- Bên ngoài có vảy bảo vệ; bên trong
có xương sống.
-cá sống dưới nước; thở bằng mang;
di chuyển bằng vây .
-HS thực hiện.
- HS phát biểu
-
-Nước ngọt: cá trê, trắng, chép, quả,
rô …
-Nước mặn :thu, nục, mập, chim, voi,
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
+ Nêu ích lợi của cá.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế
biến cá mà em biết.
- GV kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm
thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm
cần cho cơ thể con người. nước ta có nhiều sông, hồ,
biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng
và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển
và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
ngừ,…
-Làm thức ăn chứa nhiều chất bổ và
đạm rất cần cho cơ thể con người.
- Đánh bắt cá bằng lưới ; nuôi ở ao,
hồ , biển …
Ho ạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bò bài tiếp theo.
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I.MỤC TIÊU : HS hiểu:
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia
đìng, thầy cố giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- VBT Vật dụng để đóng vai. - Phiếu thảo luận nhóm - Phiếu học tập.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Tại sao chúng ta cần phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác?
III BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TIẾT 2
1.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
a.Mục tiêu: HS có kó năng nhận xét những hành vi liên
quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
b.Cách tiến hành:
- GV phát phiếu giao và yêu cầu HS thảo luận nhận xét
hành vi đúng, hành vi sai.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận.
2.Hoạt động 2: Đóng vai
a.Mục tiêu: HS có kó năng thực hiện tốt một số hành
động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
b.Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi đóng vai theo tình
huống.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc
về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc
thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không
nên làm.
-HS thảo luận.
-HS thực hiện.
-HS thảo luận.
-HS thực hiện.
HS làm bài tập trong VBT.
Ho ạt động nối tiếp
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh
Trường Th số 3 Hòa Hiệp Nam Giáo án lớp 3
- GV nhận xét tiết học.
MÔN : TOÁN ( Tiết 130 )
BÀI : KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
I.MỤC TIÊU : Kiểm tra kết quả học tập giữa học kì 2
- Xác đònh số liền trước, số liền sau, số bé nhất, số lớn nhất. Tự đặt tính rồi tính: cộng, trừ,
nhân, chia.
- Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vò thành tên một đơn vò đo, xác đònh một ngày nào đó
trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần.
- Nhận ra số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A ĐỀ: ( 40 phút )
1- Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a-Số liền trước của số 7529 là :
A . 7528 B . 7530 C . 7519 D . 7539
b- Trong các số sau : 8572 , 8527 , 8725 , 7852 số lớn nhất là :
A . 8572 B. 8725 C . 8527 D . 7852
c- Ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 2 tháng 4 là thứ :
A . thứ hai B. thứ ba C . thứ tư D . thứ năm
d- Số góc vuông trong hình bên là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
e- 2m 5cm = ………. .cm 2m 5mm = ………………….mm
2- Đặt tính rồi tính:
5739 + 2446 7428 – 946 1928 x 3 8970 : 6
3- Có 3ôtô, mỗi ôtô chở được 2205kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000kg rau từ
các ôtô. Hỏi còn lại bao nhiêu kilôgam rau chưa chuyển xuống ?
B – THU BÀI :
Giáo viên: Nguyễn Văn Vinh