Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.72 KB, 26 trang )

Hớng dẫn ôn tập lịch sử lớp 12
Phần I: lịch sử việt nam
I. Giai đoạn 1919 1930:
Câu 1: Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị ở VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
1. Chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam:
a. Hoàn cảnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ I Pháp tuy là nớc thắng trận nhng nền kinh tế của Pháp bị thiệt hại hết
sức nặng nề. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh, thực dân Pháp đẩy mạnh đầu t
khai thác thuộc địa trong đó có Việt Nam. Thực dân Pháp tiến hành đầu t mạnh, tốc độ khai thác
nhanh, và tiến hành trên quy mô lớn.
b. Nội dung:
* Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp :
- Vốn: ( 1924- 1929) đầu t gấp 6 lần ( 1898- 1918), tốc độ bỏ vốn nhanh số vốn đầu t lên tới 4 tỷ
phrăng.
- Nông nghiệp: tập trung vốn nhiều nhất ( năm 1924 đầu t vào nông nghiệp từ 52 triệu Fr đến năm
1927 lên tới 400 triệu Fr) đặc biệt chúng còn lập các đồn điền trồng cà phê, cao su, diện tích trồng
cao su tăng từ năm 1918 là 15.000ha đến 1930 lên tới gần 80.000haNhiều công ty đợc ra đời nh:
Công ty đất đỏ, Công ty My- sơ- lanh
- Khai thác mỏ: + Khai thác mỏ than: nhiều công ty khai thác than đợc ra đời nh: Công ty than
Hạ Long, Công ty than Đông Triều
+ Các mỏ thiếc, kẽm, sắt cũng đợc đầu t vốn
- Công nghiệp: Thành lập các cơ sở chế biến nh: dệt, rợu, diêm, đờng ở Hà Nội, Hải Phòng, Nam
Định
- Thơng nghiệp: thực hiện chính sách độc quyền thu thuế, hàng hoá của Pháp chiếm lĩnh trên thị tr-
ờng Việt Nam, trớc chiến tranh hàng hoá của Pháp chiếm 37% đến 1930 tăng lên 63%.
- Giao thông vận tải: hoàn thiện 1 số tuyến đờng sắt xuyên Đông Dơng nh: Đồng Đăng- Na Sầm,
Vinh- Đông HàXây dựng 1 số cảng mới: Hải Phòng, Sài Gòn, Hòn Gai, Bến ThuỷChú trọng tới
giap thông đờng bộ, đờng thuỷ, đờng sắt
- Tài chính: ngân hàng Đông Dơng chi phối toàn bộ nền kinh tế, phát hành giấy bạc, cho vay lãi.
- Thuế: tăng cờng các loại thuế, nguồn thu từ thuế tăng nhanh, năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm
1912.


Tóm lại: Trong chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ II thực dân Pháp đầu t mạnh hơn so với lần I
nhng vẫn là chính sách hẹp hòi, bảo thủ, đầu t khai thác nhng lại sợ nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Nền kinh tế Đông Dơng phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp. Chúng tiếp tục duy trì hình thức
bóc lột phong kiến và kìm hãm nền kinh tế VN.
* Chính sách thống trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp:
- Chính trị: Thực hiện chính sách chuyên chế do ngời Pháp nắm toàn bộ quyền hành. Mở rộng các
công sở nhằm mua chuộc ngời Việt. Xây dựng bộ máy chính quyền tay sai ở các địa phơng.
- Văn hoá, giáo dục: Mơệ thống giáo dục các cấp để học chữ Pháp, chữ Quốc ngữ, xuất bản báo chí
theo chủ trơng "Pháp Việt đề huề". Các trào lu văn hoá, t tởng theo kiểu phơng Tây.
2. Chuyển biến về kinh tế, xã hội:
a. Chuyển biến về kinh tế:
- Phơng thức sản xuất phong kiến tồn tại khá phổ biến về cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc
hậu bao trùm khắp Việt Nam.
- Phơng thức sản xuất TBCN xuất hiện.
b. Chuyển biến về xã hội (H/s phải nêu rõ thành phần giai cấp và thái độ chính trị của từng giai
cấp).
- Giai cấp địa chủ phong kiến: là chỗ dựa, tay sai của CNĐQ. Địa chủ phong kiến ngày càng câu kết
chặt chẽ với đế quốc để tăng cờng chiếm đoạt ruộng đất, đàn áp đối với nông dân. Tuy nhiên cũng có
1 bộ phận địa chủ nhỏ có tinh thần yêu nớc, họ sẵn sàng tham gia vào các phong trào yêu nớc khi có
điều kiện. Giai cấp địa chủ phong kiến là đối tợng cần đánh đổ của cuộc cách mạng DTDCND.
- Giai cấp t sản: vừa mới ra đời đã bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm về mọi mặt nên số lợng ít, thế
lực kinh tế yếu không thể đơng đầu nổi với sự cạnh tranh của t bản Pháp. Trong quá trình phát triển
giai cấp t sản Việt Nam phân hoá thành 2 bộ phận:
+ T sản mại bản: có quyền lợi gắn liền với đế quốc, câu kết chặt chẽ với đế quốc để chống lại
nhân dân và cách mạng.
+ T sản dân tộc: có khuynh hớng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ
chống đế quốc, phong kiến. Tuy nhiên thái độ không kiên định dễ thoả hiệp, có t tởng cải lơng khi đế
quốc mạnh.
- Các tầng lớp tiểu t sản: bao gồm từ những ngời buôn bán, chủ xởng nhỏ, đến các viên chức, trí
thức, học sinh, sinh viênSau chiến tranh lực lợng này phát triển mạnh về số lợng. Họ bị t sản Pháp

chèn ép, bạc đãi, nên đời sống rất bấp bênhTrong khi đó bộ phận trí thức, sinh viên,học sinh lại có
1
điều kiện tiếp xúc với các trào lu văn hoá tiến bộ bên ngoài nên có tinh thần hăng hái cách mạng, và
là 1 lực lợng quan trọng trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở nớc ta.
- Giai cấp nông dân: chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc, phong kiến bóc lột nặng nề Họ bị bần
cùng hoá và phá sản trên quy mô lớnGiai cấp nông dân Việt Nam là lực lợng hăng hái và đông đảo
nhất của cuộc cách mạng.
- Giai cấp công nhân:
+ Ra đời trong chơng trình khai thác thuộc địa lần I và trởng thành nhanh trong chơng trình
khai thác thuộc địa lần thứ II cả về số lợng và chất lợng. Trớc chiến tranh thế giới lần thứ nhất tổng
số công nhân có khoảng gần 10 vạn ngời, phần lớn tập trung trong các trung tâm kinh tế của Pháp.
Sau chiến tranh đến năm 1929 số lợng công nhân công nghiệp tăng lên gần 22 vạn ngời.
+ Giai cấp công nhân VN mang những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế:
Sống tập trung trong các nhà máy, xí nghiệp.
Sản xuất theo dây truyền, có tinh thần cách mạng triệt để.
Đại diện cho một phơng thức sản xuất tiến bộ.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng:
Bị 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, t sản dân tộc.
Có nguồn gốc từ nông dân, do đó dễ xây dựng khối liên minh công nông.
Kế thừa truyền thống yêu nớc, anh hùng, bất khuất của dân tộc;
Đặc biệt giai cấp công nhân Việt Nam vừa ra đời đã tiếp thu ngay ảnh hởng của phong trào
cách mạng thế giới và chủ nghĩa Mác- Lê Nin.


Do hoàn cảnh và đặc điểm ra đời của mình, giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành 1 lực l-
ợng chính trị độc lập, thống nhất, là giai cấp đi đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến,
đủ sức lãnh đạo cách mạng VN đi tới thắng lợi khi có một chính đảng của giai cấp công nhân ra đời.
c. Mâu thuẫn của xã hội Việt Nam:
Dới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II, xã hội VN có nhiều thay đổi, ngày càng xuất
hiện nhiều mâu thuẫn, nổi bật trong xã hội VN thời kì này là:

+ Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân VN với thực dân Pháp.
+ Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
( Giáo viên phân tích kĩ để học sinh nắm đợc hai mâu thuẫn này và nhiệm vụ chính của cách mạng
VN trong giai đoạn từ sau cuộc khai thác thuộc địa lần II).
Câu 2: Phong trào yêu nớc của giai cấp t sản và các tầng lớp tiểu t sản trí thức ở Việt Nam
trong những năm từ 1919- 1926?
a. Phong trào yêu n ớc của giai cấp t sản:
- Giai cấp t sản Việt Nam ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nhỏ bé về kinh tế, bị t bản
Pháp chèn ép, cạnh tranh.
- Hoạt động tiêu biểu:
+ Năm 1919 t sản VN tổ chức cuộc tẩy chay t sản Hoa Kiều ở một số thành phố: Sài Gòn, Hải
Phòng, Hà Nội, Nam Định
+ Tại Hà Nội diễn ra cuộc vận động ngời VN chỉ mua hàng của ngời VN
+ Năm 1923 phong trào đấu tranh chống t bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng
lúa gạo Nam Kì
+ Giai cấp t sản dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình.
- Các tổ chức:
+ Năm 1923 thành lập Đảng Lập Hiến ở Nam Kì do Bùi Quang Chiêu và Nguyễn Phan Long sáng
lập. Xuất bản tờ Diễn đàn Đông Dơng và Tiếng dội An Nam là cơ quan ngôn luận của Đảng nhng sau
đó đã thoả thuận với Pháp khi chúng cho một số quyền lợi.
+ Bắc Kì có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh đề cao t tởng quân chủ lập hiến và nhóm Trung
Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao t tởng trực trị.
Giai cấp t sản VN không có lập trờng đấu tranh rõ ràng, mang tính chất cải lơng dễ thoả hiệp,
nhng đó cũng là điểm tiến bộ trong phong trào đấu tranh của VN đầu thế kỉ XX.
b. Phong trào yêu n ớc của các tầng lớp trí thức ở VN:
- Các tầng lớp tiểu t sản trí thức VN đều bị thực dân Pháp bạc đãi, khinh rẻ; có ý thức dân tộc; có
điều kiện tiếp xúc với các trào lu t tởng văn hoá tiến bộ từ bên ngoài; tinh thần hăng hái cách mạng
và là 1 lực lợng quan trọng trong cách mạng giải phóng dân tộc.
- Hoạt động tiêu biểu:
+ Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, hội Phục Việt, hội Hng Nam, đảng Thanh

niên, với những hoạt động phong phú, sôi nổi nh mít tinh, biểu tình, bãi khoá
+ Lập các nhà xuất bản: Cờng học th xã (Sài Gòn), Quan hải tùng th (Huế), Nam đồng th xã (Hà
Nội); ra báo chí tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Ngời nhà quê
2
+ Một số phong trào đấu tranh tiêu biểu: đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu Trinh
(1926), thu hút khoảng 14 vạn ngời tham gia
+ 6/1924 liệt sĩ Phạm Hồng Thái hy sinh sau vụ mu sát tên toàn quyền Meclanh không thành đã gây
lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân "nh chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân".

Các phong trào trên đây mang tính chất dân chủ công khai với những hình thức tổ chức và hoạt
động phong phú, diễn ra tập trung trong những năm 1925- 1926, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta và góp phần chuẩn bị điều kiện cho những phong trào đấu tranh mới sau này.
Câu 3: Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1919- 1930. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn ái
Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì?
1. Tiểu sử của Nguyễn ái Quốc, vì sao NAQ ra đi tìm đờng cứu nớc, hoạt động của NAQ từ 1911-
1919:
2. Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1919- 1930:
- Từ năm 1919- giữa năm 1923, hoạt động tại Pháp:
+ 06/1919 Nguyễn ái Quốc gửi tới hội nghị Véc-xai bản yêu sách 8 điểm. Mặc dù không đợc chấp
nhận nhng là đòn tấn công đầu tiên của nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
+ 07/1920 Nguyễn ái Quốc đọc Luận cơng của Lê- Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
+ 12/1920 tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp , bỏ phiếu tán thành và gia
nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp

Nguyễn ái Quốc trở thành ngời
cộng sản Việt Nam đầu tiên.
+ Năm 1921 tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa- ri, ra đời tờ báo Ngời cùng
khổ do Nguyễn ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút, viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công
nhân, và đặc biệt cho ra đời tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp. Các sách báo đợc bí mật chuyển
về Việt Nam góp phần thúc đẩy phong trào dân tộc trong nớc phát triển mạnh.

- Từ giữa năm 1923- giữa năm 1924, hoạt động ở Liên Xô:
+ Tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923), Đại hội V của QTCS (1924)
+ Viết bài cho báo Sự thật, Tạp chí th tín quốc tếNghiên cứu, học tập và làm việc ở QTCS.
- Từ cuối năm 1924- đầu năm 1930, hoạt động chủ yếu ở Trung Quốc:
+ Tiếp xúc với những ngời Việt Nam yêu nớc, thành lập tổ chức Cộng sản đoàn (02/1925).
+ 06/1925 thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
* Mở các lớp đào tạo cán bộ số lợng hội viên ngày càng tăng nhanh: 1928 có gần 300 hội viên đến
năm 1929 có khoảng 1700 hội viên.
* Xuất bản tờ báo thanh niên - cơ quan ngôn luận của hội, ra số báo đầu tiên vào ngày 21/06/1925.
* Xuất bản tác phẩm Đờng cách mệnh
- Cuối năm 1929, từ Xiêm (Thái Lan) về Hơng Cảng (Trung Quốc), triệu tập và chủ trì hội nghị
thành lập Đảng (đầu năm 1930).
3. Công lao to lớn đầu tiên:
- Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, giải quyết tình trạng khủng hoảng
trong đờng lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Có tác dụng quyết định trực tiếp trong việc chuẩn bị về
chính trị , t tởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
Câu 4: Những nét chính về quá trình ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam và quá trình
phát triển từ tự phát đến tự giác của giai cấp đó ?
1. Những nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam:
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời ngay từ khi thực dân Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam đã phát triển nhanh
về số lợng. Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt
Nam còn có những đặc điểm riêng:
+ Bị 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến và t sản dân tộc.
+ Có quan hệ gần gũi với nông dân do đó dễ dàng xây dựng khối liên minh công công vững
chắc.
+ Có truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc.
+ Sớm tiếp thu ảnh hởng của chủ nghĩa Mác- Lê nin và cách mạng tháng Mời Nga Đời sống
vật chất, tinh thần của giai cấp công nhân VN hết sức thấp kém và khổ cực.
- Do bị áp bức, bóc lột khổ cực nh vậy nên giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần đấu tranh cách

mạng cao.
2. Quá trình phát triển của giai cấp công nhân Việt Nam:
a. 1919- 1925:
- Có 25 vụ, đấu tranh riêng rẽ và có quy mô tơng đối lớn,
- Mục tiêu đấu tranh: còn nặng về kinh tế, cha có sự phối hợp giữa các nơi, mới chỉ là một trong các
lực lợng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ, còn mang tính chất tự phát.
- Các cuộc đấu tranh:
+ ở Bắc kỳ: các cuộc bãi công nổ ra ở Hải Phòng, Nam Định, Hà Nội, Hải Dơng
3
+ ở Nam Kỳ: bãi công nổ ra ở Sài Gòn, nổi bật nhất là cuộc bãi công của thợ máy xởng Ba
Son (1925), đã có ý thức chính trị, ngăn cản tầu Pháp đa lính sang đàn áp cách mạng ở Trung Quốc
và các thuộc địa Pháp ở Bắc Phi.
- Giai cấp công nhân Việt Nam dần dần đi vào tổ chức năm 1920, giai cấp công nhân Sài Gòn- Chợ
Lớn thành lập công hội đỏ do đồng chí Tôn Đức Thắng đứng đầu, thu hút số lợng hội viên tơng đối
đông. Cũng trong thời gian này có một số lớn công nhân và thuỷ thủ VN gia nhập các tổ chức nghiệp
đoàn và công hội ở Pháp, Quảng Châu, Thợng Hải
b. 1926- 1929:
- Hoàn cảnh:
+ Trên thế giới:
- Cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ với những bài học
kinh nghiệm về sự thất bại của Công xã Quảng Châu năm 1927.
- Đại hội V của Quốc tế cộng sản với những nghị quyết quan trọng về phong trào cách
mạng ở các nớc thuộc địa.
+ Trong nớc: Hội Việt nam cách mạng thanh niên và Tân Việt cách mạng đảng đã đẩy mạnh
hoạt động trong phong trào công nhân (mở lớp huấn luyện cán bộ, ra báo thanh niên, Nguyễn ái
Quốc viết tác phẩm Đờng cách mệnh, phong trào vô sản hoá).
- Phong trào đấu tranh:
+ 1926- 1927: Liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công, lớn nhất là cuộc bãi công của công nhân
nhà máy dệt Nam Định.
+ 1928- 1929: Phát triển lên bớc mới cả về số lợng và chất lợng, có 30 cuộc bãi công nổ ra từ

Bắc tới Nam: Nhà máy xi măng, nhà máy sợi Hải Phòng; Nhà máy diêm, nhà máy sợi Nam Định;
Nhà máy sửa chữa ô tô Avia Hà Nội; mỏ than Hòn Gai; nhà máy diêm, nhà máy ca Bến Thuỷ; nhà
máy xe lửa Trờng Thi
- Đặc điểm:
+ Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời gian này nổ ra liên tục, rộng khắp.
Nhiều nhà máy, xí nghiệp thành lập đợc công hội đỏ. Đặc biệt công hội Nam Kỳ đã bắt liên lạc với
Tổng liên đoàn lao động Pháp.
+ Các cuộc đấu tranh đã có sự phối hợp và có sự lãnh đạo khá chặt chẽ, khẩu hiệu đấu tranh
đợc nâng lên dần: đòi tăng lơng, thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ, phản đối đánh đập
3. ý nghĩa của nó đối với sự thành lập ĐCS Việt Nam:
- Đến cuối năm 1929, phong trào công nhân Việt Nam có ảnh hởng rộng lớn trong toàn quốc và thực
sự trở thành một lực lợng chính trị độc lập, có sức thu hút các lực lợng xã hội khác.
- Sự phát triển của phong trào công nhân đã thúc đẩy nhanh chóng việc hình thành các tổ chức cộng
sản, để đến đầu năm 1930 ĐCS Việt Nam đợc thành lập.
Câu 5: Quá trình hình thành 3 tổ chức cộng sản ở Việt nam?
1. Đông Dơng cộng sản Đảng:
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Thế giới: Cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc phát triển và những bài học kinh
nghiệm về sự thất bại của công xã Quảng Châu. Những nghị quyết về phong trào cách mạng ở các n-
ớc thuộc địa của Quốc tế cộng sản lần thứ V.
+ Trong nớc: Vào những năm 1928- 1929 phong trào công nhân việt Nam phát triển mạnh mẽ
trên quy mô rộng lớn, giai cấp công nhân đã trởng thành.

Hoàn cảnh trên thế giới và trong nớc đã tác động mạnh mẽ tới những phần tử tiên tiến trong lực l-
ợng cách mạng ở nớc ta.
- Quá trình thành lập:
+ 03/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc Kỳ họp tại
số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
+ 05/1929 Đại hội lần thứ nhất của Hội VN cách mạng thanh niên đại biểu Bắc Kỳ đa ra yêu
cầu thành lập Đảng nhng không đợc chấp nhận nên bỏ Đại hội về nớc.

+ 06/1929 đại biểu Bắc kỳ họp đại hội tại số nhà 312 phố Khâm Thiên (Hà Nội) quyết định
thành lập Đông Dơng cộng sản Đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ của Đảng, ra báo Búa liềm.
- ý nghĩa: Đánh dấu sự thắng lợi của quan điểm vô sản đối với quan điểm t sản trong tổ chức thanh
niên. Đáp ứng đợc yêu cầu của cách mạng Việt Nam. Thúc đẩy trực tiếp cho sự ra đời nhanh chóng
của An Nam cộng sản đảng và Đông Dơng cộng sản đảng.
2. An Nam cộng sản đảng:
- 08/1929 An Nam cộng sản đảng thành lập họat động chủ yếu ở Nam Kỳ.
3. Đông Dơng cộng sản liên đoàn:
- 09/1929 một số đảng viên tiên tiến của Tân việt cánh mạng đảng đã quyết định cải tổ thành Đông
Dơng cộng sản liên đoàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kỳ.
4. ý nghĩa:
- Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam là sản phẩm tất yếu của lịch sử.
4
- Đánh dấu sự trởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam đang chuyển từ giai cấp tự mình sang
giai cấp cho mình. Là bớc chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam.
II. Giai đoạn II: 1930 1945.
Câu 6: Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành ĐCS Việt Nam:
1. Hoàn cảnh:
- Trong những tháng cuối năm 1929 phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ, ý thức giai
cấp, ý thức chính trị đợc nâng cao rõ rệt, cùng với phong trào yêu nớc của các tầng lps xã hội khác
tạo thành một làn sóng dân tộc, dân chủ sôi nổi trong cả nớc, trong đó giai cấp công nhân thực sự tr-
ởng thành là lực lợng đi đầu trong phong trào chống đế quốc, chống phong kiến.
- Lãnh đạo phong trào thời gian này là do 3 tổ chức cộng sản đảm nhiệm, ba tổ chức này hoạt động
riêng rẽ, luôn công kích lẫn nhau, tranh giành địa bàn, đảng viên, quần chúngảnh hởng không tốt
tới phong trào cách mạng.
- Quốc tế cộng sản yêu cầu phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất thì mới đủ sức
lãnh đạo phong trào đi tới thắng lợi.
2. Hội nghị hợp nhất Đảng:
- Mùa thu năm 1929, đợc sự uỷ nhiệm của Quốc tế cộng sản, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ Xiêm ( Thái
Lan) về Quảng Châu ( Trung Quốc) triệu tập hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản từ ngày 03/02

07/02/1930 tại Cửu Long Hơng Cảng Trung Quốc.
- Trong hội nghị NAQ đã phân tịch tình hình thế giới và trong nớc, phê phán hành động thiếu thống
nhất của 3 tổ chức cộng sản và yêu cầu các tổ chức cộng sản phải hợp nhất thành một đảng duy nhất.
- Với uy tín cao của NAQ cuối cùng hội nghị đã nhất trí các vấn đề cơ bản nh sau:
+ Xoá bỏ mọi thành kiến xung đột, thành thất hợp tác.
+ Thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành một tổ chức đảng lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua cơng lính số 1 do đồng chí NAQ soạn thảo nêu lên đờng lối cơ bản của cách
mạng Việt Nam:
Đờng lối cách mạng của Đảng: cách mạng VN trải qua 2 giai đoạn: cách mạng t sản dân
quyền và cách mạng XHCN
Nhiệm vụ: chống đế quốc, phong kiến và t sản phản cách mạng, tịch thu ruộng đất của đế
quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo.
Lực lợng: quần chúng nhân dân.
Lãnh đạo: giai cấp công nhân đặt dới vai trò của ĐCS Việt Nam.
3. ý nghĩa và nguyên nhân thành công của hội nghị:
- Hội nghị có gia trị nh một đại hội vì đã thành lập đợc Đảng cộng sản Việt Nam, thông qua đợc đ-
ờng lối cho cách mạng tuy còn sơ lợc.
- Nguyên nhân thành công của hội nghị:
+ Do 3 tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về ý thức hệ, đều có xu hớng vô sản, đều tuân
theo điều lệ của quốc tế cộng sản.
+ Do yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam lúc đó, phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản
thành một đảng thống nhất mới đủ sức lãnh đạo VN đi tới thắng lợi hoàn toàn.
+ Do có sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín rất cao của lãnh tụ NAQ.
4. ý nghĩa sự ra đời của Đảng:
- ĐCS Việt Nam ra đời là một tất yếu của lịch sử, là bớc ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. Đảng
ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nớc Việt Nam.
- Với giai cấp công nhân: Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trởng thành đủ sức
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Với lịch sử dân tộc: chấm dứt thời kì khủng hoảng trong đờng lối cách mạng Việt Nam,

khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng tuyệt đối của giai cấp công nhân Việt Nam với dộ tiên phong
của nó là ĐCS Việt Nam và đờng lói cách mạng của Đảng là hoàn toàn đúng đắn và phù hợp.
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới, đứng về phía giai cấp vô
sản và nhân dân các nớc thuộc địa,
- ĐCS Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quýet định cho những bớc phát
triển nhảy vọt tạo nên những thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này.
5. So sánh một số điểm chủ yếu trong cơng lĩnh số 1 và luận cơng chính trị tháng 10/1930 để thấy
rõ sự đúng đắn của cơng lĩnh và hạn chế của Luận cơng?
Nội dung Cơng lĩnh số 1 Luận cơng chính trị
Do lãnh tụ NAQ soạn thảo thông qua
ngày 3/2/1930
Do đồng chí Trần Phú soạn thảo
thông qua 10/1930
Tính chất CMVN trải qua 2 giai đoạn: CMTS
dân quyền và CMXHCN hai giai
đoạn này có mối quan hệ mật thiết
CMVN trải qua 2 giai đoạn: CMTS
dân quyền là thời kì dự bị sau đó tiến
lên làm cách mạng XHCN bỏ qua
5
với nhau. giai đoạn TBCN.
Nhiệm vụ Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế
độ phong kiến và bọn t sản phản
động
Đạp đổ chế độ phong kiến, đánh
đuổi thực dân Pháp.
Mục tiêu Làm cho VN hoàn toàn độc lập,
dựng lên chính phủ công- nông binh,
tịch thu sản nghiệp của ĐQ chia cho
dân cày

Làm cho Đông Dơng hoàn toàn độc
lập, dựng lên chính phủ công- nông
binh, tịch thu sản nghiệp của ĐQ
chia cho dân cày
Lực lợng Nòng cốt là công nhân, nông dân,
đoàn kết liên minh với tiểu t sản trí
thức, t sản dân tộc, lôi ôes một bộ
phận địa chủ cha lộ mặt tham gia
cách mạng
Công nhân nông dân
Nhân tố đảm bảo
cho cách mạng
thắng lợi
Sự lãnh đạo của đảng lấy chủ nghĩa
Mác Lê-nin làm nền tảng
Sự lãnh đạo của ĐCS
Vị trí Là 1 bộ phận của cách mạng thế giới
đứng về phía nhân dân thuộc địa và
giai cấp VS
Là 1 bộ phận của cách mạng thế giới
đứng về phía nhân dân thuộc địa và
giai cấp VS
* Nhận xét:
- Cơng lĩnh số 1: với t tởng độc lập dân tộclà cơng lĩnh đấu tranh giải phóng dân tộc khoa học, đúng
đắn, là sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh giải phóng dân tộc và đấu tranh giai cấp, giữa tinh thần yeu
nớc chân chính và chủ nghĩa quốc tế vô sản.
- Luận cơng chính trị: nêu đợc những vấn đề cơ bản nhng vẫn còn những hạn chế:
+ Cha vạch rõ mâu thuẫn của một xã hội thuộc địa, cha đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu mà tập trung voà nhiệm vụ chống phong kiến.
+ Cha đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vì thế cha có sách l-

ợc để vận động họ tham gia cách mạng.

Những hạn chế này mang tính chất tả khuynh, giáo điều qua từng bớc cách mạng đã
khắc phục và sửa chữa.
Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 1931 và sự thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh?
1. Nguyên nhân bùng nổ:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 làm cho nền kinh tế nớc ta tiêu điều, sơ xác, đời sống
nhân dân vô cùng cực khổ, đặc biệt là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Sau khởi nghĩa Yên Bái thất bại thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào cách mạng làm cho mâu
thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt, nhân dân ta vô cùng căm
thù thực dân Pháp quyết tâm vùng dậy đấu tranh để giành quyền sống cho mình.
- ĐCS Việt Nam ra đời 3/2/1930 với đờng lối cách mạng khoa học, đúng đắn làm cho quần chúng
nhân dân tin tởng vai trò của Đảng và thắng lợi của cách mạng họ đứng dậy đấu tranh mạnh mẽ.
2. Diễn biến:
* Phong trào trong toàn quốc:
- Dới sự lãnh đạo của Đảng phong trào bùng nổ ngay từ đầu rất mạnh mẽ. Mở đầu là cuộc đấu tranh
của:
+ 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng ( Biên Hoà) ngày 3/2/1930
+ 4000 công nhân nhà máy dệt Nam Định ngày 25/03/1930
+ Các cuộc đấu tranh của công nhân đồn điền Dỗu Tiếng, công nhân Bến Thuỷ
+ Phong trào nông dân cũng diễn ra sôi nổi ở nhiều nơi: Nghệ An, Thái Bình, Hà Nam, Hà
Tĩnh
- Mục tiêu đấu tranh:
+ Công nhân: đòi tăng lơng, giảm giờ làm, đòi phụ cấp đắt đỏ
+ Nông dân: đòi giảm su thuế, đòi ruộng đất,
- Hình thức: mít tinh, biểu tình, bãi côngtrong đấu tranh đã xuất hiện cờ búa liềm, truyền đơn
chứng tỏ đã có sự lãnh đạo của Đảng.
- Sau ngày 1/5 kỉ niệm ngày Quốc tế lao động phong trào đấu tranh bùng nổ ngày càng mạnh
mẽ, ở cả nông thôn và thành thị, đặc biệt ở các trung tâm: Hải Phòng, Hà Nội, Vinh, Sài GònTrong
suốt tháng 5 có tới 16 cuộc đấu tranh của công nhân, 34 cuộc đấu tranh của nông dân làm cho thực

dân Pháp rất sợ hãi.
* Phong trào ở Nghệ An Hà Tĩnh:
- Ngay từ đầu phong trào đã phát triển mạnh hơn so với các nơi khác trong cả nớc.
- Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động 1/5:
+ Công nhân Bến Thuỷ biểu tình đòi tăng lơng, giảm giờ làm, đợc nông dân hởng ứng nhiệt
tìnhthực dân Pháp đàn áp dã man làm chết 7 ngời, bị thơng 18 ngời và số đông bị bắt.
6
+ Nông dân huyện Thanh Chơng biểu tình đòi phá đồn điền Kí Viễn lấy thóc và ruộng đất
chia cho nông dânthực dân Pháp đàn áp dã man làm chết 18 ngời, bị thơng 30ngời và số đông bị
bắt.
- Kỉ niệm ngày Quốc tế chống chiến tranh đế quốc 1/8: cong nhân Bến Thuỷ tổng bãi công, nông dân
các huyện đấu tranh quyết liệt, mở ra thời kì đấu tranh mới: kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh
vũ trang.
- Đỉnh cao của phong trào là cuộc biểu tình của nông dân huyện Hng Nguyên ngày 12/09/1930 thu
hút 2 vạn ngời tham gia, phản đối chính sách khủng bố của thực dan Pháp và tay sai. Thực dân Pháp
đàn áp dã man làm chết 217 ngời, bị thơng 126 ngời, quần chúng nhân dân vô cùng căm phẫn.
- Trong tháng 9 và tháng 10 nhân dân các huyện Thanh Chơng, Nam Đàn, Nghi Lộcđã vũ trang
khởi nghĩa, làm hỏng các tuyến đờng, phá nhà lao, giải phóng tù nhân, trừng trị bọn tay sai gian ác
- Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở Nghệ An, Hà Tĩnhphát triển mạnh sau ngày 12/9
làm cho bộ máy thống trị của đế quốc, phong kiến sụp đổ ở nhiều nơi. Trớc tình hình đó, các tổ chức
lãnh đạo quần chúng đấu tranh nh xã nông bộ, thôn nông bộ, đoàn thanh niênđứng dậy nắm chính
quyền, thực hiện nhiệm vụ của chính quyền Xô Viết, ở nhiều nơi chính quyền Xô Viết tồn tại từ 4
5 tháng mới bị thực dân Pháp đàn áp.
3. Chứng minh chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền cách
mạng - chính quyền của dân, do dân và vì dân?
- Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh ra đời từ trong phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân,
mang tính sơ khai vì cha thành lập đợc bộ máy chính quyền hoàn chỉnh, cha giải quyết triệt để vấn
đề ruộng đất cho nhân dân, lần đầu tiên nhân dân thực hiện nắm chính quyền ở địa phơng.
- Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân dựng lên,
thi hành nhiều chính sách đem lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân:

+ Kinh tế: chia ruộng đất công cho nông dân, thực hiện ngời cày có ruộng, chia thóc cho dân
nghèo, xoá bỏ những thứ thuế vô lí, xoá bỏ nợ nần của nông dân với địa chủ, ttỏ chức cho nhân dân
giúp đỡ nhau trong sản xuất
+ Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân lao động, thành lập các tổ
chức quần chúng nh: công hội, nông hội, hội phụ nữ giải phóngthông qua các hình thức mít tinh,
biểu tình để giáo dục ý thức chính trị cho nhân dân.
+ Quân sự: thành lập các đội tự vệ bảo vệ quần chúng nhân dân và chống lại kẻ thù.
+ Văn hoá, xã hội: phát động phong trào nếp sống mới, bài trừ các tệ nạn mê tín dị đoan. Trật
tự an ninh xã hội đợc đảm bảo, nạn trộm cớp không còn

Tuy mới thành lập trong thời gian ngăbs nhng Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã tỏ rõ tính u việt của mình,
thực sự mang lại quyền lợi chi quần chúng nhân dân.
- Sự ra đời của các Xô Viết có ý nghĩa rất to lớn, chứng tỏ dới sự lãnh đạo của Đảng, giai cấp công
nhân và nông dân đoàn kết với các giai cấp khác có khả năng lật đổ nền thống trị của đế quốc, phong
kiến xây dựng xã hội mới do nhân dân lao động làm chủ.
4. ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 1931?
- Phong trào cách mạng 1930 1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh là sự kiện lịch sử trọng
đại của dân tộc ta, bằng nhiều hình thức đấu tranh nh biểu tình, bãi công, khởi nghĩa vũ trangnhân
dân đã vùng dậy đấu tranh rất mạnh mẽ, giáng một đòn mạnh vào thực dân Pháp và tay sai, nêu cao
truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.
- Lần đầu tiên Đảng ta đứng ra lãnh đạo một phong trào đấu tranh quy mô rộng lớn trong toàn quốc,
qua đó khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng trong thực tiễn cách mạng, chứng tỏ đờng lối cách
mạng của Đảng đề ra là hoàn toàn đúng đắn và phù hợp, uy tín của đảng đợc nâng cao. Đảng đợc
công nhận là một chi bộ trực thuộc Quốc té công sản.
- Chứng tỏ sức mạnh vô địch của liên minh công nông, dới sự lãnh đạo của Đảng công nhân, nông
dân đã đoàn kết chặt chẽ có đủ khả năng lật đổ chế độ đế quốc, phong kiến thực hiện độc lập dân tộc
và ngời cày có ruộng.
Câu 8: Phong trào dân chủ 1936 1939
1. Phong trào dân chủ 1936 1939:
* Hoàn cảnh:

- Thế giới:
+ Sau khủng hoảng kinh tế 1929 1933 chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đã thắng thế ở Đức, Italia,
Nhật Bản. Chủ nghiũa phát xít và bọn tay sai trở thành nguy cơ đe doạ nghiêm trọng hoà bình và an
ninh thế giới.
+ 07/1935 Đại hội VII quốc tế cộng sản chủ trơng thành lập Mặt trận nhân dân toàn thế giới chống
chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
+ Năm 1936 Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử, chính phủ mặt trận đợc thành lập lên nắm
chính quyền ban hành những chính sách về tự do dân chủ, áp dụng một phần cho các nớc
thuộc địa trong đó có Việt Nam.
- Trong nớc:
7
+ Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 để lại những hậu quả hết sức nặng nề, đời sống nhân dân
Việt Nam vô cùng cực khổ.
+ Sau những năm phong trào cách mạng tạm lắng giờ đây đã đợc phục hồi.
+ 3/1935 đại hội Đảng lần thứ nhất họp tại Ma Cao Trung Quốc.
+ Căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng trong nớc và thế giới Đảng cộng sản Đông Dơng đã
nhận định: Kẻ thù cụ thể trớc mắt của nhân dân Đông Dơnglúc này là bọn thực dân Pháp phản động
và bọn tay sai của nó không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp, đồng thời cũng
nhận thấy nguy cơ xâm lợc của phát xít Nhật đang đe doạ hoà bình ở ĐNA

07/1936 Đảng chủ trơng thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dơng, sau đổi thành mặt trận
dân chủ Đông Dơng nhằm tập hợp mọi lực lợng yêu nớc, dân chủ tiến bộ đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít và bọn phản động thuộc địa Pháp giành tự do, dân chủ, cải thiện dân sinh, bảo vệ hoà bình
thế giới
* Diễn biến:
Chủ trơng của đảng là sự chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc một cách khoa học và phù hợp, đáp ứng đợc
yêu cầu của cách mạng Việt Nam.
- Giữa năm 1936 bùng nổ phong trào Đông D ơng đại hội, nhiều nơi thành lập uỷ ban trù bị đại
hội nhằm thu thập nguyện vọng của quần chúng nhân dân tiến tới đại hội toàn Đông Dơng . Lúc
đầu Pháp làm ngơ nhng khi phong trào lên mạnh thì chúng thẳng tay đàn áp phong trào thất bại.

- Đầu 1937 nhân việc đón phái viên của Pháp là Gô-đa, dới sự lãnh đạo của Đảng, quần chúng nhân
dân cả nớc đặc biệt là công nhân đã biểu dơng lực lợng qua các buổi mít tinh, biểu tình, đa bản dân
nguyện
- Đảng còn tranh thủ hình thức đấu tranh hợp pháp đòi tự do, dân sinh, dân chủ. Ngoài các yêu sách
chung mỗi tầng lớp, mỗi giai cấp còn đấu tranh đòi mục tiêu riêng của mình
- Năm 1938 phong trào nổ ra mạnh mẽ hơn với các trung tâm Hải Phòn, Hà Nội, Vinh, Bến Thuỷ
tiêu biểu là cuộc mít tinh khổng lồ tại nhà Đấu Xảo Hà Nội 1/5/1938 thu hút 2,5 vạn ngời tham
gia.
- Nhiều tờ báo công khai của đảng đã ra đời, sách báo giới thiệu về chủ nghĩa Mác, đờng lối chính
sách của Đảng đợc lu hành rộng rãi.
- Đảng còn đa ngời ra tranh cử vào Hội đồng quản hạt Nam Kì, Viện dân biểu Bắc Kì, Trung Kì
nhằm bênh vực quyền lợi cho quần chúng nhân dân, đay là hình thức đấu tranh mới mẻ của Đảng ta.
- Cuối 1938 chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ngày càng thiên hữu dẫn đến bọn phảp động Pháp tại
thuộc đại ngóc đầu dậy phản kích cách mạng làm cho phong trào thu hẹp dần và chấm dứt khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc.
* Kết quả và ý nghĩa của phong trào:
- Bằng các hình thức đấu tranh hợp pháp, công khai, nửa hợp pháp, nửa công khai đảng đã tuyên
truyền đờng lối chính sách của đảng, t tởng chủ nghĩa Mác Lê-nin vào quần chúng nhân dân, tập hợp
quần chúng nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất, qua đó xây dựng đội quân chính trị hùng
mạnh làm cơ sở cho những cuộc đấu tranh lớn sau này.
- Qua phong trào ý thức giác ngộ giai cấp, năng lực công tác của Đảng viên đợc nâng cao. Đảng đã
đào tạo đợc một đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo, dày dạn kinh nghiệm, tổ chức Đảng đợc củng
cố, uy tín của Đảng đợc nâng cao.
- Đánh bại những t tởng phản động bảo vệ sự đúng đắn trong đờng lối cách mạng của Đảng. Cao trào
dân chủ 1936 1939 là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai dẫn đến sự thành
công của cách mạng tháng 8/1945.
2. So sánh sự khác nhau giữa cao trào dân chủ 1936 1939 với phong trào cách mạng 1930
1931?
Nội dung 1930 - 1931 1936 1939
Kẻ thù Đế quốc, phong kiến

( chiến lợc)
Phản động thuộc địa Pháp và tay
sai ( sách lợc)
Mục tiêu Độc lập dân tộc, ngời cày có ruộng
( lâu dài)
Tự do, cơm áo, hoà bình
( trớc mắt)
Hình thức tập hợp lực
lợng
Bớc đầu thực hiện liên minh công
nông song mới chỉ tập trung
chủ yếu ở Nghệ An Hà Tĩnh
Thành lập Mặt trận nhân dân phản
đế Đông Dơng
Hình thức đấu tranh Bãi công, biểu tinh, khởi nghĩa vũ
trang
Hợp pháp công khai, nửa hợp pháp,
nửa công khai
Lực lợng tham gia Chủ yếu là nông dân, công nhân Đông đảo các giai cấp tầng lớp.
* Nhận xét:
- Do hoàn cảch thế giới và trong nớccủa mỗi thời kì khác nhau do đó Đảng ta có chủ trơng, sách lợc,
hình thức tập hợp lực lợng, hình thức đấu tranh khác nhau phù hợp với từng thời kì.
8
- Chủ trơng của đảng thời kì 1936 1939 chỉ mang tính chất sách lợc song rất kịp thời và phù hợp
với tình hình, tạo đợc cao trào đấu tranh sôi nổi. Điều đó chứng tỏ Đảng ta đã trởng thành đủ khả
năng đối phó với mọi tình hình diễn biến phức tạp, đa cách mạng Việt Nam ngày càng phát triển.
Câu 9: Tình hình Đông Dơng dới ách thống trị của Nhật và Pháp?
- 9/1940 phát xít Nhật vào Lạng Sơn, Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật, Nhật Pháp từng bớc câu
kết với nhau để bóc lột nhân dân Đông Dơng tuy nhiên chúng cũng có những mâu thuẫn về quyền lợi
do đó chúng ngấm ngầm tấn công lẫn nhau để độc chiếm Đông Dơng.

* Kinh tế:
- Thủ đoạn của Nhật:
+ Các công ti của Nhật đa vốn vào Đông Dơng ngày càng nhiều, hoạt động trong nhiều ngành thơng
mại và công nghiệp.
+ Nhật buộc Pháp phải cung cấp những hu yếu phẩm: gạo, ngôbắt nhân dân nhổ lúa trồng đay,
trồng thầu dầu
- Thủ đoạn của Pháp:
+ Thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy để vơ vét bóc lột nhân dân ta nhiều hơn, liên tục tăng các
loại thuế
+ Thu mua cỡng bức lơng thực, thực phẩm đặc biệt là lúa, gạo với giá rẻ mạt
* Chính trị:
- Thủ đoạn của Nhật:
+ Lôi kéo những phần tử thân Nhật, lập các đoàn thể, đảng phái, chuẩn bị thành lập chính phủ bù
nhìn làm tay sai cho chúng
+ Tuyên truyền lừa bịp nhân dân ta bằng những luận điệu giả dối nh: thành lập Khu thịnh vợng
chung Đại đông á, tuyên truyền văn hoá và sức mạnh vô địch của Nhật.
- Thủ đoạn của Pháp: thực hiện chính sách 2 mặt:
+ Khủng bố đàn áp phong trào cách mạng
+ Dùng thủ đoạn lừa bịp để lôi kéo trí thức, thanh niên nhân dân ta lầm tởng chúng là bạn chứ
không phải là thù
* Xã hội:
- Dới ách thống trị của Nhật và Pháp nhân dân ta một cổ hai tròng nô lệ, đời sống vô cùng
cực khổ: nông dân không có ruộng đất, su cao thuế nặng, công nhân thất nghiệp, không
có việc làm, tiểu t sản đời sống bấp bênh, giá cả đắt đỏ
- Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với bọn phát xít Pháp Nhật ngày càng găy gắt, nhân dân ta
sẵn sàng đứng dậy đấu tranh khi có thời cơ.
Câu 10: Hội nghị TW 8 và Mặt trận Việt Minh?
1. Hội nghị TW 8:
* Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới thứ 2 bớc sang năm thứ 3, phát xít Đức chuẩn bị mọi mặt tấn công Liên Xô.

Châu á, phát xít Nhật cũng đang chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra toàn bộ châu á - Thái Bình Dơng.
- Trong nớc: dới 2 tầng áp bức bóc lột của Nhật Pháp đời sống nhân dân Việt Nam vô cùng cực
khổ, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với phát xít Pháp Nhật lên cao hơn bao giờ hết.

Trớc tình hình trong nớc và thế giới ngày càng khẩn trơng, 28/01/1941 lãnh tụ NAQ về nớc trực
tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Ngời quyết định triệu tập hội nghị TW Đảng lần thứ 8 từ ngày 10
19/05/1941 tại Pắc Bó Cao Bằng.
* Nội dung:
- Xác định mâu thuẫn giữa toàn thẻ nhân dân Đông Dơng với với bọn phát xít Pháp Nhật là mâu
thuẫn cơ bản nhất, vận mệnh dân tộc nguy nan hơn lúc nào bằng. Quyết định giơng cao hơn nữa
ngọn cờ đấu tranh giải phóng dân tộc coi đó là nhiệm vụ bức thiết nhất và chủ trơng thực hiện nhiệm
vụ đó ở từng nớc Đông Dơng. Hội nghị cũng chỉ rõ kẻ thù chính trớc mắt của nhân dân Đông Dơng
là bọn phát xít Pháp Nhật.
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thực hiện khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của Đế
quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo.
- Coi nhiệm vụ sửa soạn khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng và quyết định xúc tiến mọi
điều kiện để tiến tới vũ trang khởi nghĩa giành chính quyền.
- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh), nhằm đoàn kết mọi tầng
lớp, giai cấp đứng trong mặt trận chung thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 đã hoàn chỉnh sự chỉ đạo chiến lợc của Đảng đề ra từ hội nghị TW
lần thứ 6 có tác dụng quyết định trực tiếp tới sự thành công của cách mạng tháng 8/1945.
2. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh:
* Xây dựng lực lợng cách mạng:
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại Đảng đã quyết định duy trì đội du kích Bắc Sơn trên cơ sở đó lập ra
các đội cứu quốc quân và tiến hành 8 tháng đấu tranh du kích (7/1941 2/1942) thu nhièu thắng lợi
lớn, sau đó phân tán thành những đơn vị nhỏ đi xây dựng cơ sở cách mạng ở các tỉnh Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Lạng Sơn.
9
- Thời gian này tại Cao Bằng tiến hành xây dựng các hội cứu quốc sớm nhất trong cả n ớc. Đến năm

1942 khắp 9 châu ở Cao Bằng đều có hội cứu quốc hoạt động mạnh. Trên cơ sở đó uỷ ban Việt Minh
tỉnh Cao bằng sau đó là uỷ ban Việt Minh liên tỉnh Cao Bắc Lạng đợc thành lập. Năm 1943
thành lập 19 ban xung phong Nam tiến để phát triển lực lợng cách mạng về miền xuôi.
- Tại các nơi khác Đảng tranh thủ tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào mặt trận cứu nớc. Năm
1943 Đảng đa ra bản đề cơng văn hoá Việt Nam vận động thành lập hội văn hoá cứu quốc
* Tiến lên đấu tranh vũ trang:
- 7/5/1944 Mặt trận Việt Minh ra chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa và kêu gọi nhân dân sắm
vũ khí đuổi thù chung, không khí cách mạng ngày càng dâng cao.
- 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đợc thành lập, sau 2 ngày giành thắng lợi
lớn tại Phay Khắt và Nà Ngần làm cho uy tín của lực lợng cách mạng ngày càng dâng cao, nhân dân
phấn khởi và kẻ thù hoang mang lo sợ.
- Lực lợng cách mạng phát triển mạnh, chính quyền cách mạng thành lập ở nhiều nơi.
- Thái Nguyên - Cứu quốc quân hoạt động mạnh giải phóng Tam Đảo, Chiêm Hoá.
- 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất thành Việt nam giải
phóng quân.

Bên cạnh lực lợng chính trị hùng hậu, lực lợng vũ trang của ta đã ra đời, phát triển không ngừng ,
trởng thành trong chiến đấu sẵn sàng đứng lên thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc khi có thời cơ.
3. Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 có gì khác so với hội nghị TW Đảng lần thứ 6?
- Căn cứ vào tình hình cụ thể trong nớc và thế giới hội nghị TW 8 đã hoàn chỉnh chủ trơng chuyển h-
ớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng của Đảng đợc đề ra từ hội nghị TW 6. Đó là:
+ Giơng cao hơn nữa ngọn cờ đấu tranh giải phóng dân tộc, chủ trơng thực hiện nhiệm vụ đó ở mỗi
nớc Đông Dơng.
+ Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
+ Quyết định thành lập Việt Nam độc lập đồng minh nhằm đoàn kết toàn dân thực hiện nhiệm vụ
giải phóng dân tộc.
Câu 11: Cách mạng tháng 8/1945 và sự ra đời của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà?
1. Diễn biến tổng khởi nghĩa:
- Từ 13 15/08/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào Tuyên Quang quyết định
phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc, thành lập Uỷ ban khởi nghĩa để lãnh

đạo cách mạng. Uỷ ban khởi nghĩa ra bản Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Ngày 16/08/1945 Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào Tuyên Quang nhất trí thông qua lệnh tổng
khởi nghĩa và thi hành 10 chính sách của mặt trận Việt Minh, thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng
do Hồ Chí Minh đứng đầu.
- Chiều 16/8 đội quân cách mạng do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến từ Tân Trào về giải
phóng thị xã Thái Nguyên mở đầu cho tổng khởi nghĩa giàng chính quyền trong cả nớc.
- 14/8/1945 Quảng Ngãi khởi nghĩa và giành chính quyền ở tỉnh lị.
- 18/8/ 1945 nhân dân 4 tỉnh Bác Giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền.
- 19/08/1945 giành chính quyền ở thủ đo Hà Nội:
+ Sau 9/3 không khí cách mạng sục sôi ở thủ đô Hà Nội, các đội tự vệ đợc thành lập, vũ khí, tài liệu
bí mật đợc đa ra Hà Nội, một số tên tay sai của điạch bị trừ khử, một số cảnh sát và viên chức đã ngả
theo cách mạng.
+ Ngày 15/5 lệnh khởi nghĩa về tới Hà Nội, không khí cách mạng ngày càng dâng cao.
+ Chiều 17/8 một cuộc mít tinh do bọn tay sai thân Nhật tổ chức đã biến thành cuộc mít tinh ủng hộ
Việt Minh, kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Chính quyền bù nhìn thân Nhật bị lung lay.
+ 19/8 tổng khởi nghĩa bùng nổ ở Hà Nội, sau cuộc mít tinh ở nhà hát lớn thành phố, quần chúng
nhân dân biểu tình chia nhau đi các ngả đánh chiếm các cơ sở của địch nh Toà thị chính, Nha cảnh
sát, Phủ khâm sai, Trại bảo anquân Nhật chống cự song không nổi. Nhân dân thủ đô giành đợc
chính quyền.

Thắng lợi ở thủ đô Hà Nội có sức cổ vũ rất lớn thúc đẩy các địa phơng khác nhanh
chóng nổi dậy giành chính quyền.
- 23/08/1945 thành phố Huế giành chính quyền
- 25/08/1945 thành phố Sài Gòn giành chính quyền
- 28/08/1945 chính quyền cách mạng đợc thành lập trong cả nớc.
- 30/08/1945 Bảo Đại tuyên bố thoái vị trao toàn bộ ấn kiếm cho cách mạng đánh dấu sự sụp đổ của
chế độ phong kiến tồn tại khá lâu đời ở nớc ta.
- 02/09/1945 tại quảng trờng Ba Đình thay mặt chính phủ lâm thời chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.

2. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm?
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Khách quan:
10
+ Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn kết thúc: 5/1945 phát xít Đức bị tiêu diệt, 9/8 Liên Xô
tấn công đạo quân quan đông của Nhật, 15/8/1945 phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô đều kiện.
+ Tại Đông Dơng: quân Nhật và bọn tay sai của chúng vô cùng hoang mang lo sợ
- Chủ quan:
+ Dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nớc, tinh thần cách mạng cao.
+ Lực lợng cách mạng của ta đã trởng thành đủ mạnh để lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa giành
chính quyền, dới sự lãnh đạo của Đảng và mặt trận Việt Minh nhân dân ta đã nhất tề đứng dậy đấu
tranh cứu nớc, cứu nhà.
+ Đảng cộng sản Đông Dơng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra những đờng lối đúng đắn,
khoa học phù hợp với từng thời kì cách mạng.
+ Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị 15 năm qua 3 cao trào 1930 1931, 1936 1939, 1939
1945, toàn dảng, toàn quân và toàn dân ta đoàn kết một lòng đấu tranh chống kẻ thù.
* ý nghĩa lịch sử:
- Với dân tộc:
+ Phá tan xiềng xích thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp, gần 5 năm của phát xít Nhật, lật nhào
ngau vàng phong kiến tồn tại ngót ngàn năm.
+ Đánh dấu bớc phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc: kỷ
nguyên độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đa nhân dân Việt Nam từ địa vị ngời nô lệ đã vơn lên
làm chủ đất nớc, làm chủ cuộc đời mình, nớc ta từ nớc thuộc địa trở thành nớc độc lập tự do.
- Với thế giới:
+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai, chọc thủng khâu
yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
+ Cổ vũ nhân dân các nớc thuộc địa châu á, châu Phi và Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh.

Thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 chứng minh đợc chân lí của thời đại: trong thời đại ngày
nay, một dan tộc đất không rộng, ngời không đông nhng có tinh thần chiến đấu anh dũng, đờng lối

đúng đắn thì dân tộc đó nhất định sẽ giành thắng lợi, đánh bại chủ nghĩa đế quốc xâm lợc.
* Bài học kinh nghiệm:
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, đặt nhiệm
vụ giải phóng dan tộc lên hàng đầu, đoàn kết các lực lợng cách mạng mà nòng cốt là liên
minh công nông.
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, có sách lợc phân hoá chúng, tập trung mũi nhọn
vào kẻ thù chủ yếu nhất.
- Thấu suốt t tởng cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lê nin, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị
với đấu tranh vũ trang
- Tích cực chuẩn bị mọi mặt tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền khi có thời cơ.
4. Sự ra đời của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà và ý nghĩa của nó?
* Quá trình ra đời:
- Trong cao trào kháng Nhật cứu nớc khu giải phóng Việt bắc đợc thành lập gồn 6 tỉnh: Cao Bằng,
Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang và Thái Nguyên.
- Uỷ ban lâm thời khu giải phóng thành lập, thi hành 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, đem lại
quyền lợi cho quần chúng nhân dân. Khu giải phongá Việt Bắc là hình ảnh thu nhỏ của nớc Việt
Nam sau này.
- Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945 Hồ chủ tịch thay mặt chính phủ lâm thời đọc
tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
* ý nghĩa:
- Nớc VN dân chủ cộng hoà ra đời là một biến cố vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta, đa nhân dân ta bớc
vào một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội.
- Nớc VN dân chủ cộng hoà ra đời là nhà nớc công nông đầu tiên ở Đông Nam á cổ vũ mạnh mẽ
tinh thần đấu tranh của nhân dân các nớc thuộc địa và phụ thuộc đứng lên đấu tranh chống ách thống
trị của chủ nghĩa đế quốc giành độc lập hoàn toàn cho nhân dân.
11
III. Giai đoạn 1945 1954:
Câu 12: Tình hình nớc ta năm đầu sau cách mạng tháng Tám ( 1945 - 1946)?
1. Tình hình nớc ta sau cách mạng tháng Tám?
* Thuận lợi:

- Thế giới: sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển
mạnh, chủ nghiac xã hội vợt ra khỏi phạm vi một nớc và trở thành hệ thống thế giới. Các nớc t bản
( trừ Mĩ) đang đứng trớc nhiều khó khăn.
- Trong nớc: Nhân dân ta đã giành đợc chính quyền, hoàn toàn tin tởng vào sự lãnh đạo của Đảng và
Hồ chủ tịch, sẵn sàng đấu tranh để bảo vệ những thành quả của cách mạng tháng 8/1945.
* Khó khăn:
- Bên trong:
+ Chính trị: chính quyền mới thành lập cha đợc củng cố, kiện toàn.
+ Kinh tế: do hậu quả của chiến tranh để lại khá nặng nề, nạn đói cũ cha giải quyết nạn đói mới
hoành hành, hạn hán lũ lụt thờng xuyên xảy ra đe doạ trực tiếp đời sống của nhân dân.
+ Văn hoá: trên 90% dân số mù chữ do hậu quả của chính sách ngu dân của thực dân Pháp và phong
kiến, ảnh hởng nghiêm trọng tới việc xây dựng chính quyền cách mạng.
+ Tài chính: ngân sách nhà nớc gần nh trống rỗng, cả nớc chỉ còn khoảng trên 1 triệu đồng, trong đó
quá nửa là tiền rách không thể tiêu đợc.
- Bên ngoài:
+ Miền Bắc: 1 tuần sau khi cách mạng tháng Tám thành công 20 vạn quân Tởng câu kết cùng với
bọn phản động trong nớctìm cách chống phá chính quyền.
+ Miền Nam: 1 vạn quân Anh tràn vào với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật nhng thực chất là dọn
đờng cho Pháp quay trở lại xâm lợc Việt Nam lần thứ hai.
2. Giải quyết khó khăn:
* Chính trị: ( bớc đầu xây dựng nền móng chế độ mới)
- 6/1/1946 trên 90% cử tri trong cả nớc đi bầu cử, thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ
chủ tịch đứng đầu, sau đó tiến hành bầu cử hội đông nhân dân các cấp theo tinh thần dân chủ.
- Thắng lợi của bầu cử có ý nghĩa vô cùng to lớn góp phần củng cố khối đoàn kết toàn dân tộc dứi sự
lãnh đạo của Đảng và Hồ chủ tịch trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc, nhân dân ta đã có
chính quyền.
* Kinh tế ( giải quyết nạn đói)
- Kêu gọi đồng bào thực hiện tiết kiệm với các khẩu hiệu: hũ gạo kháng chiến, ngày đồng tâm ,
nh ờng cơm sẻ áo
- Phát động các phong trào: tấc đất tấc vàng, không một tấc đất bỏ hoang

- Kết quả; nạn đói từng bớc đợc đẩy lùi
* Văn hoá( giải quýet nạ dốt):
- 8/9/1945 Hồ chủ tịch kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân tham gia phong
trào xoá nạn mù chữ
- Kết quả: phong trào diễn ra sôi nổi, trong vòng một năm (8/9/1945 8/9/1946) trên toàn quốc tổ
chức gần 76.000 lớp học, xoá mù chữ cho trên 2,5 triệu ngời. Hệ thống trờng học đợc mở rộng.
* Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản (chống thù trong, giặc ngoài):
- Trớc 6/3/1946 ta chủ trơng hoà với Tởng để tập trung lực lợng chống Pháp ở miền Nam:
+ Ta nhân nhợng cho Tởng một số quyền lợi về:
Kinh tế: cung cấp cho chúng một phần lơng thực, thực phẩm, nhận tiêu tiền quan kim cho
chúng
Chính trị: cho bọn tay sai của chúng 70 ghế trong quốc hội, 5 ghế trong chính phủ
+ Pháp: cùng với nhân dân miền Nam ta kiên quyết đấu tranh.
+ Tay sai của Tởng: ta dựa vào quần chúng nhân dân kiên quyết vạch trần bộ mặt thật của chúng.
- Sau 6/3/1946 ta chủ trơng hoà với Pháp để đẩy nhanh 20 vạn quân Tởng về nớc. Ta kí với Pháp bản
hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ớc Việt Pháp 14/9/1946 tiếp tục nhân nhợng cho Pháp một số
quyền lợi về kinh tế, văn hoá. Tranh thủ thời gian hoà hoãn ta chuẩn bị lực lợng chuẩn bị đối phó với
âm mu xâm lợc của thực dân Pháp.
12

Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ớc 14/9/1946 chứng tỏ đảng và Hồ chủ tịch đã có chủ trơng
sách lợc khôn khéo, đúng đắn, sáng tạo, cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về phơng pháp, biết lợi
dụng mâu thuẫn kẻ thù không cho chúng tập trung lực lợng để chống phá tađa nhân dân ta vợt qua
những thử thách to lớn, sẵn sàng bớc vào cuộc chiến chống thực dân Pháp.
Câu 13: Vì sao Đảng ta chủ động phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? Nội dung
của đờng lối kháng chién của Đảng?
1. Vì sao Đảng ta phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
- Ngay sau ngày cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp quay trở lại xâm lợc nớc ta, chúng
ta muốn hoà bình để xây dựng đất nớc, củng cố lực lợng chúng ta phải nhân nhợng với Pháp.
- Nhng chúng ta càng nhân nhợng thì thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết cớp nớc ta một lần

nữa, chúng luôn tìm cách gây xung đột, khiêu khích với ta, rồi lần lợt chiếm các vị trí Hải Phong,
Lạng Sơn và đánh chiếm một số cơ quan của ta ở Hà Nội. Ngày 18/12/1946 chúng gởi tối hậu th đòi
ta giải tán các lực lợng tự vệ chiến đấu và trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
- Trớc tình thế đố nhân dân ta chỉ còn con đờng duy nhất là cầm vũ khí đứng dậy đấu tranh chống
thực dân Pháp, bảo vệ độc lập dân tộc. Ngày 18- 19/12/1946 Hội nghị bất thờng ban thơng vụ TW
Đảng cộng sản Đông Dơng họp quyết định phát động cả nớc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lợc. Đêm 19/12/1946 Hồ chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, 22/12/1946 Ban thờng vụ
TW Đảng ra chỉ thị toàn dân kháng chiến.
2. Nội dung của đờng lối kháng chiến của Đảng:

Đờng lối kháng chiến của Đảng trong cuộc kháng chiến chóng thực dân Pháp là đờng lối kháng
chiến toàn dân, toàn diện, trờng kì và tự lực cách sinh.
- Toàn dân: cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là cuộc chiến tranh chính nghĩa
vì lợi ích của toàn dân và do toàn dân tiến hành.
- Toàn diện: kẻ thù không chỉ đánh ta về quân sự do đó ta cũng phải xây dựng mọi mặt để đấu tranh
chống kẻ thù, nh vậy mới phát huy đợc sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
+ Quân sự: mỗi ngời dân là một chiến sĩ, mỗi đờng phố, thôn xóm là một pháo đài, bằng mọi cách
mọi hình thức tiêu diệt sinh lực địch, đè bẹp ý chí xâm lợc của địch
+ Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất, củng cố chính quyền,
thực hiện chính sách địch vận làm tan dã suy yếu nguỵ quân, nguỵ quyền.
+ Kinh tế: đấu tranh chống sự phá hoại và lũng đoạn kinh tế của địch, đẩy mạnh sản xuất, xây dựng
kinh tế, bồi dỡng sức dân.
+ Văn hoá - giáo dục: chống văn hoá nô dịch, ngu dân, xây dựng nền văn hoá dân tộc, khoa học, đại
chúng.
- Trờng kì: ta phải đánh lâu dài, xây dựng chuẩn bị lực lợng, chờ thời cơ chúng ta tiêu diệt kẻ thù.
- Tự lực cánh sinh: ta phải tự sức mình là chính không chờ đợi sự giúp đỡ bên ngoài

ý nghĩa: đờng lối kháng chiến của Đảng thấm nhuần t tởng chiến tranh nhân dân, chứng tỏ cuộc
kháng chiến của ta mang tính chính nghĩa nên đợc nhân dân nhiệt tình ủng hộ. Có tác dụng động
viên, dẫn dắt toàn dân tiến hành cuộc chiến tranh dới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ vợt qua nhiều

khó khăn gian khổ nhng cuối cùng nhất định sẽ giành đợc thắng lợi.
Câu 14: Các chiến dịch lớn ( 1947 - 1954):
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947:
1. Hoàn cảnh và âm mu mới của địch:
- Hoàn cảnh:
+ Sau 3 tháng tiến hành chiến tranh nhân dân ta đã rút khỏi các đô thị, thực dân Pháp chiếm thêm đ-
ợc một số thành phố và các trục giao thông quan trọng song chúng rơi vào tình trạng lúng túng kế
hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại.
+ Tại Pháp: đang đứng trớc những khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội, phong trào đấu tranh của
nhân dân Pháp ngày càng phát triển mạnh đòi thực dân Pháp phải chấm dứt cuộc chiến tranh
tại Việt Nam.
- Âm mu:
+ Quân sự: dùng lực lơngl lớn tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, phá tan cơ
quan đầu não của cuộc kháng chiến và kết thúc chiến tranh.
+ Chính trị: ra sức tập hợp bọn tay sai chuẩn bị thành lập chính phủ bù nhìn TW.
+ Khoá chặt biên giới Việt Trung nhằm ngăn chặn sự liên lạc giữa nớc ta với thế giới.
2. Tóm lợc diễn biến:
- 7/10/1947 Pháp huy động 12.000 quân tấn công lên Việt Bắc.
- Sáng sớm 7/10 chúng cho quân nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới. Cùng ngày 1 binh đoàn của địch
theo đờng bộ từ Lạng Sơn lên Cao Bằng, theo đờng quốc lộ số 3 về Bắc Cạn tạo thành một gọng kìm
bao vây Việt Bắc từ phía Đông.
- 9/10 cánh quân đờng thuỷ ngợc sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, hợp với cánh quân đờng bộ
tại Đài Thị tạo thành gọng kìm bao vây Việt Bắc ở phía Tây.
13
- 15/10 ban thờng vụ TW Đảng ra chỉ thị phải phá tan cuộc hành quân mùa Đông của Pháp, phân
tích điểm mạnh, điểm yếu của địch đồng thời vạch ra phơng hớng hành động cụ thể cho quân và dân
ta.
- ở Bắc Cạn khi quân địch vừa nhảy dù xuống bị quân ta bao vây, tập kích. Trên sông Lô quân ta tập
kích địch tại Đoan Hùng, Khoan Bộ, Khe Lau bắn chìm và bắn cháy nhiều ca nô, tầu chiến của địch.
Trên mặt trận đờng số 4 quân ta giành thắng lợi vang dội tại đèo Bông Lau phá huỷ 27 xe, bắt sống

240 tên địch, đờng số 4 bị ta uy hiếp và trở thành con đờng chết của thực dân Pháp.
- Cùng với chiến dịch Việt Bắc quân và dân ta trong cả nớc đẩy mạnh hoạt động, liên tiếp giành
thắng lợi, phá tan mọi âm mu của địch. Trớc tình hình đó địch phải rút khỏi Việt Bắc ngày
19/12/1946, chiến dịch kết thúc ta giành thắng lợi hoàn toàn.
3. Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả:
+ Ta vẫn bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến, căn cứ địa đợc giữ vững, lực lợng
chủ lực của ta không bị tiêu diệt mà ngày càng trởng thành.
+ Ta đã tiêu diệt và loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tầu
chiến, ca nô, phá huỷ nhiều phơng tiện chiến tranh của Pháp.
- ý nghĩa: ta đánh bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp buộc chúng
phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950:
1. Âm mu của địch:
- Đợc sự giúp đỡ của Mĩ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve âm mu khoá chặt biên giới Việt
Trung, tăng cờng hệ thống phòng ngự trên đờng quốc lộ số 4.
- Thiết lập hành lang Đông Tây nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cắt đứt đờng liên lạc
giữa Việt Bắc với liên khu III, IV.
- Chuẩn bị mọi mặt tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh.
2. Chủ trơng và kế hoạch của ta:
- 6/1950 Đảng và chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm:
+ Tiêu hao sinh lực địch
+ Khai thông đờng biên giới Việt Trung mở đờng liên lạc với Trung Quốc và thế giới dân chủ.
+ Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
3. Diễn biến:
- 16/9/1950 ta tấn công Đông Khê vị trí quan trọng trên đờng quốc lộ số 4, sau 54 giờ chiến đấu
vị trí Đông Khê bị san phẳng, hệ thống phòng ngự của địch trên đờng quốc lộ số 4 bị cắt làm đôi.
- Trớc tình hình đó địch cho quân rút khỏi Cao Bằng, đồng thời cho quân từ Thất Khê lên đón để hõ
trợ cho cuộc rút lui.
- Đoán đợc ý đồ của địch quân ta kiên nhẫn mai phục, sau 8 ngày chiến đấu (1 8/10) ta đã tiêu

diệt 2 binh đoàn của địch gồm 7 tiểu đoàn.
- Lo sợ trớc sự tấn công của quân ta địch vội vàng rút khỏi các vị trí: Thất Khê, Na Sầm, Đồng Đăng,
Đình Lập. Chiến dịch kết thúc 22/10/1950.
4. Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả:
+ Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu trên 8000 tên địch, thu và phá huỷ trên 3000 tấn vũ khí và phơng
tiện chiến tranh.
+ Khai thông đờng biên giới Việt Trung với chiều dài 750km và 35 vạn dân, chọc thủng hành lang
Đông Tây của Pháp.
+ Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc, mở rộng, nối liền nớc ta với các nớc XHCN
- ý nghĩa:
+ Là thất bại to lớn của địch cả về quân sự và chính trị, địch bị đẩy vào thế phòng ngự và bị động trên
chién trờng.
+ Đánh dấu bớc phát triển của cuộc kháng chiến ta giành đợc quyền chủ động chiến lợc trên chiến tr-
ờng chính Bắc Bộ.
C. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ:
1. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 1954:
* Âm mu của địch:
- Cuộc chiến tranh xâm lợc Đông Dơng của Pháp bớc sang năm thứ 8, chúng ngày càng bị thiệt hại
nặng nề: tổng số quân địch bị loại khỏi vòng chiến đấu tren 39 vạn quân tiêu tốn hơn 2000 tỉ phrăng,
vùng chiếm đóng bị thu hẹp. Mâu thuẫn trong nội bộ nớc Pháp ngày càng găy gắt và lệ thuộc Mĩ
- Đợc sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp thực hiện kế hoạch Na-va nhằm bình định Việt Nam trong vòng 18
tháng.
* Chủ trơng và kế hoạch của ta:
- Tập trung lực lợng tiến công vào những vùng có tầm quan trọng về chiến lợc nhng
địch lại sơ hở để tiêu hao sinh lực địch, giả phóng đất đai.
14
- Chủ động phân tán lực lợng của địch thành nhiều bộ phận buộc chúng phải đối phó với ta, tạo điều
kiện dễ dàng cho ta tiêu diệt chúng.
- Phơng châm của ta: chủ động, tích cực, cơ động, linh hoạt và đánh chắc thắng.

* Sơ lợc diễn biến:
- Thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động tại đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời tiến hành càn
quét, cho quân nhảy dù tập kích ta ở một số vị trí.
- Theo kế hoạch giữa tháng 11/1953 bộ đội chủ lực của ta tiến lên Tây Bắc và Trung Lào, Pháp vội
vàng cho quân nhảy dù xuống Điện Biên Phủ (20/11/1953) .
- 10/12/1953 bộ đội chủ lực của ta tiến công và giải phóng thị xã Lai Châu và uy hiếp Điện Biên Phủ.
Na-va điều quân chi viện cho Điện Biên Phủ và trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ 2 của Pháp
sau đồng bằng Băc Bộ. Điện Biên Phủ trở thành khâu chính của kế hoạch Na-va.
- Đầu tháng 12/1953 phối hợp với bộ đội Pa-thét Lào ta tiến công địch ở Trung Lào giải phóng vùng
Thà Khệt, địch cho quân nhảy dù xuống Sê-nô, trở thành nơi tập trung quân lớn thứ 3.
- Cuối tháng 1/1954 ta tién công địch tại Thợng Lào giải phóng Phong-xa-lì, địch cho quân nhảy dù
xuống Luông-pha-bang, trở thành nơi tập trung quân lớn thứ 4.
- Đầu 2/1954ta tiến công địch ở Tây Nguyên giải phóng Kon-tum, địch cho quân nhảy dù xuống Tây
Nguyên, trở thành nơi tập trung quân lớn thứ 5.

Nh vậy, ta đã chủ động mở các chiến dịch, buộc địch phải phân tán lực lợng để đối phó với ta, kế
hoạch Na-va đang từng bớc bị phá sản.
2. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ:
* Âm mu của địch: đứng trớc nguy cơ phá sản của kế hoạch Na-va, Pháp Mĩ tập trung xây dựng
Điện Biên Phủ thành pháo đài bất khả xâm phạm nhằm thu hút và tiêu diệt lực lợng của ta. Điện
Biên Phủ trở thành khâu chính của kế hoạch Na-va.
* Chủ trơng của ta: Ta quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lợc với địch vì
chiến dịch này có tầm quan trọng rất lớn không những về quân sự mà còn về cả chính trị
* Diễn biến:
- Ta đã huy động quân dân cả nớc phục vụ cho chiến dịch lớn này. Ngày 13/3/1954 công tác chuẩn bị
coi nh đã hoàn tất, ta đợc lệnh nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
+ Đợt 1: (13 17/3/1954) ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng
chiến đấu gần 2000 tên địch, phá huỷ nhiều vũ khí.
+ Đợt 2: ( 30/3 26/4/1954) ta đồng loạt tấn công vào các cứ điểm phía Đông phân khu Trung Tâm,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt trên các đồi A1, C1ta và địch giành nhau từng tấc đất, ta khép chặt

vòng vây, cắt đứt con đờng tiếp tế duy nhất bằng đờng không của địch, đẩy địch vào thế vô cùng
nguy khốn.
+ Đợt 3: ( 1 7/5/1954) quân ta tiến công và tiêu diệt hoàn toàn quân địch, bắt sống toàn bộ chỉ huy
của địch. Chiến dịch kết thúc, quân ta toàn thắng.
* Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả:
+ Sau 56 ngày đêm liên tục chiến đấu ta đã tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bao
gồm 16.200 tên trong đó có 1 thiếu tớng, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và ph-
ơng tiện chiến tranh của địch.
+ Giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
+ Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va và những âm mu của Pháp Mĩ.
- ý nghiã:
+ Dân tộc:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, oanh liệt nhất của quân và dân ta
trong cuộc kháng chién chống thực dân Pháp xâm lợc và can thiệp Mĩ.
- Thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết thắng chủ nghĩa anh hùng cách mạngcủa toàn Đảng,
toàn quân và toàn dân ta.
- Có tính chất quyết định buộc thực dân Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc
lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nớc ta, đồng thời làm thất bại bớc đầu
âm mu can thiệp của đế quốc Mĩ.
+ Thế giới: Chiến thắng Điện Biên Phủ làm nức lòng nhân dân thế giới, có tác dụng cổ vũ to lớn nhân
dân các nớc thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới nổi dậy đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, góp
phần làm lung lay dẫn tới tan dã từng mảng lớn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 15: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Chủ quan:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là do sự lãnh đạo tài tình của Đảng: Đảng đã đề ra đ-
ờng lối cách mạng khoa học đúng đắn, giơng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đ-
ờng lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trờng kì và tự lực cánh sinh.
- Do truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, truyền thống này càng đợc nhân lên dới sự lãnh

đạo của Đảng.
15
- Do toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta đoàn kết một lòng kiên quyết kháng chiến với tinh thần
thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nớc, khong chịu làm nô lệ
- Do chúng ta xây dựng đợc hậu phơng vững mạnh, cung cấp nhiều nhất sức ngời, sức của cho quân
và dân ta ở ngoài tiền tuyến đánh bại kẻ thù xâm lợc.
* Khách quan:
- Tinh thần đoàn kết, keo sơn, gắn bó của nhân 3 nớc Đông Dơng.
- Sự ủng hộ của các lực lợng tiến bộ trên thế giới đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc
2. ý nghĩa lịch sử:
* Dân tộc:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là thắng lợi vô cùng vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta, bảo
vệ vững chắc thành quả của cách mạng tháng 8/1945, làm thất bại hoàn toàn âm mu xâm lợc của
thực dân Pháp có sự can thiệp của đế quốc Mĩ, buộc thực dân Pháp phải công nhận độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nớc ta.
- Miền Bắc nớc ta đã hoàn toàn giải phóng tiến lên xây dựng theo con đờng của CNXH, làm cơ sở
vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam sau này.
* Thế giới:
- Giáng một đòn mạnh vào chủ nghĩa thực dân, mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ, bớc
đầu đập tan âm mu của đế quốc Mĩ muốn thay chân Pháp tại Việt Nam.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu á, Phi và Mĩ - La tinh đồng thời
chứng minh chân lí của thời đại trong thời đại ngày nay một dân tộc dù nhỏ nhng biết đoàn kết thì
dân tộc đó nhất định sẽ thắng lợi
3. Hiệp định Giơ-ne-vơ:
* Hoàn cảnh:
- Ngay từ những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng ta và Hồ chủ tịch đã tỏ
rõ quan điểm muốn đàm phán với thực dân Pháp để lập lại hoà bình ở Việt Nam trên cơ sở Pháp phải
tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.Nhng thực dân Pháp vẫn ngoan cố
âm mu dùng sức mạnh quân sự để tiêu diệt ta.Đến năm 1953 khi thế thua của chúng ở VN đã rõ ràng
chúng mới chịu thay đổi thái độ.

- 1/1954 hội nghị ngoại trởng các nớc Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô họp tại Bec-lin thoả thuận triệu tập
hội nghị quốc tế tại Giơ-ne-vơ để giải quyết về vấn đề Triều Tiên và lập lại hoà bình ở Đông Dơng.
- 26/4/1954 giữa lúc quân và dân ta đang tấn công dồn dập Điện Biên Phủ, hội nghị Giơ-ne-vơ đợc
khai mạc. Phái đoàn của ta do thủ tớng Phạm Văn Đông dẫn đầu tham dự hội nghị với t thế là ngời
chiến thắng.
- Trớc quan điểm đúng đắn của đồng thời đợc d luận quốc tế ủng hộ cùng với những thắng lợi của ta
trên chiến trờng Đông Dơng mặc dù rất ngoan cố nhng thực dân Pháp đã buộc phải kí hiệp định Giơ-
ne-vơ ngày 21/7/1954.
* Nội dung:
- Các nớc tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nớc Đông D-
ơng, không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nớc.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dơng.
- Các bên tham chiến thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng
+ Việt Nam: lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một phi khu quân sự ở hai bên
giới tuyến.
+ Lào: lực lợng kháng chiến tập kết ở hai tỉnh Sầm Na và Phong xa-lì.
+ Cam-pu-chia: lực lợng kháng chiến phục viên tại chỗ không có vùng tập kết.
- Cấm đa quân sự, vũ khí nớc ngoài, nhân viên quân sự vào các nớc Đông Dơng, không đợc đặt căn
cứ quân sự ở Đông Dơng và không đợc tham gia bất kì một khối liên minh quân sự nào.
- Việt Nam tiến tới tổng tuyển cử thống nhất đất nớc vào tháng 7/1956.
- Những bên kí hiệp định phải chịu trách nhiệm thi hành.
* ý nghĩa:
- Hiệp định Giơ-ne-vơ là thắng lợi chính trị to lớn của ta,chúng ta đã buộc thực dân Pháp và các nớc
cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc ta và rút hết quân
đội xâm lợc ra khỏi nớc ta.
- Miền Bắc nớc ta đã hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội tạo điầu kiện thuận lợi
cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nớc sau này.
III. Giai đoạn 1954 1975:
Câu 16: Nhiệm vụ chung và nhiệm vụ chiến lợc của 2 miền Nam Bắc sau hiệp định Giơ-ne-
vơ. Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lợc đó.

16
- Sau hiệp định Giơ-ne-vơ hoà bình đợc lập lại ở Đông Dơng nhng Việt Nam tạm thời bị chia cắt
thành hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau:
+ Miền Bắc: hoàn thành căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên làm cuộc cách
mạng XHCN.
+ Miền Nam: vẫn bị đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm thống trị, chúng tăng cờng phá hoại Hiệp
định, âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta, biến MN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
1. Nhiệm vụ chung:
- Tăng cờng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, đẩy mạnh cách mạng XHCN
ở MB, đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở MN, đấu tranh thống nhất đất nớc,
xây dựng một nớc VN thống nhất, dân chủ và giầu mạnh.
2. Nhiệm vụ chiến lợc của hai miền:
- MB: căn bản hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chuyển sang làm nhiệm vụ
CNXHCN xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa cách mạng của cả nớc.
- MN: vẫn nằm dới ách thống trị của Mĩ và chính quyền tay sai do đó MN tiếp tục thực hiện cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Cách mạng MB có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng VN, đối với
sự nghiệp thống nhất đât nớc. Cách mạng MN có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng MN, hoàn thành thống nhất nớc nhà. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mâth thiết với
nhau, tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển, thắng lợi mỗi miền là thắng lợi chung của cả nớc.
Câu 17: Phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960):
1. Nguyên nhân:
- Trong những năm 1957 1959 Mĩ Diệm tăng cờng khủng bố cách mạng với chiến dịch tố
cộng, diệt cộng, ban hành đạo luật 10/59 lê máy chém khắp miền Nam vô cùng tàn bạo. Chính
sách đó của chúng làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
- Nhân dân miền Nam không hề run sợ kiên quyết đứng lên chống lại chúng, đòi hỏi có biện pháp
quyết liệt để đa cách mạng vợt qua thời kì khó khăn thử thách.
- 1/1959 hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành TW Đảng xác định phơng hớng cơ bản của cách mạng
miền Nam là khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.
2. Diễn biến:

- Đầu năm 1959 phong trào nổi dậy lẻ tẻ ở từng địa phơng: Bắc ái Ninh Thuận (2/1959), Trà Bồng
Quảng Ngãi (8/1959).
- 17/1/1960 cuộc Đồng Khởi bùng nổ ở 3 xã điểm: Định Thuỷ, Bình Khánh, Phớc Hiệp ( Mỏ Cày
Bến Tre) sau đó phong trào lan rộng ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở TTB.
- Nhân dân nổi dậy với đủ thứ vũ khí nh gậy gộc, giáo mác, súng ốngvũ trang khởi nghĩa tiến đánh
những đồn bốt của địch, giải tán các trụ sở hội đồng xã, các tổ chức tay sai
3. Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả:
+ Nam Bộ: quân cách mạng làm chủ 600/1298 xã trong đó có 116 xã hoàn toàn giải phóng.
+ Các tỉnh đồng bằng ven biển Trung trung Bộ có 904/3829 thôn đợc giả phóng
+ Tây Nguyên: có 3200/5721 thôn giải phóng.
- ý nghĩa:
+ Phong trào Đồng Khởi giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam,
làm cho chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị lung lay tới tận gốc rễ.
+ Phong trào Đồng Khỉ đánh dấu bớc phát triển nhảy vọt của nhân dân miền Nam, chuyển từ thế giữ
gìn lực lợng sang thế tấn công.
+ Từ trong phong trào Đồng Khởi 20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
đợc thành lập, nhằm tập hợp mọi lực lợng đấu tranh chống ách thống trị của Mĩ và tay sai.
Câu 18:Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở MN. Nhân dân MN chiến đấu chống chiến tranh đặc
biệt của Mĩ ở miền Nam ntn?
1. Chiến lợc chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam:
- Khái niệm: chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lợc thực dân mới của Mĩ đợc tiến
hành bằng quân đội tay sai, dới sự chỉ huy của Mĩ và tra ng bị kỹ thuật Mĩ để đàn áp phong trào cách
mạng của nhân dân ta.
- Âm mu: dùng ngời VN đánh ngời VN, tiếp tục duy trì chế độ thực dân mới của Mĩ tại MN.
- Chiến thuật: trực thăng vận và thiết xa vận.
- Biện pháp:
+ Tăng cờng viện trợ về quân sự cho chính quyền nguỵ Sài Gòn, đa vào miền Nam số lợng cố vấn
ngày càng nhiều, thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ tại MN.
+ Tăng cờng bắt lính số lợng quân nguỵ tăng nhanh, đợc trang bị vũ khí hiện đại.

+ Tăng cờng chính sách dồn dân lập ấp chiến lợc- đợc coi là xơng sống của chiến tranh đặc biệt
và đợc đa lên thành quốc sách - nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng, để tiêu diệt cách mạng.
17
+ Liên tiếp thực hiện các cuộc hành quân càn quét, nhằm tiêu diệt lực lợng cách mạng, phong toả
vùng trời, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của MB đối với MN.
2. Quân và dân MN đánh bại chiến lợc chiến tranh đặc biệt của Mĩ:
- Trớc âm mu và thủ đoạn mới của Mĩ, đồng thời để đáp ứng yêu cầu của cách mạng MN,
20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN đợc thành lập, 1/1961 TW cục MN thành lập thay
cho xứ uỷ Nam Bộ cũ, 15/2/1961 các lực lợng vũ trang thống nhất thành quân giải phóng miền Nam.
- Năm 1962 quân và dân MN liên tiếp đánh bại các cuộc hành quân lớn của địch vào chiến khu D,
rừng U Minh, Tây Ninh
- Trên mặt trận chống bình địnhcuộc chiến diễn ra quyết liệt, địch quyết tâm lập ấp, còn ta quyết tâm
phá ấp chiến lợc của chúng:
+ Cuối năm 1962 cách mạng làm chủ trên nửa tổng số ấp chiến lợc với gần 70% nông dân.
+ Cuối 1964 địch còn kiểm soát 3300 ấp, 6/1965 giảm xuống mức thấp nhất là 2200 ấp.
- Trên mặt trận quân sự:
+ 2/1/1963 quân và dân MN giành thắng lợi lớn tại ấp Bắc Mĩ Tholoại khỏi vòng chiến đâu 450
địch, bắn rơi 8 máy bay, bắn cháy 13 xe bọc thép M.113. Chiến thắng ấp Bắc đánh dấu bớc trởng
thành của lực lợng vũ trang cách mạng MN, đánh bại chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận
của địch, chứng tỏ quân và dân MN có đủ khả năng đánh bại chiến lợc chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
+ 2/12/1964 ta giành thắng lợi lớn tại Bình Giã - Bà Rịa loại khỏi vòng chiến đấu 1.700 tên địch, thu
và phá huỷ nhiều phơng tiện chiến tranh, làm phá sản cơ bản chiến lợc chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
+ Xuân Hè 1965 quân ta giành thắng lợi lớn tại An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, chiến tranh đặc
biệt có nguy cơ tan dã.
- Phong trào đấu tranh chính trị phát triển mạnh mẽ tại các đô thị, thành phố lớn:
+ 8/5/1963, hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình, phản đối chính quyền Diệm cấm treo cờ Phật.
+ 11/6/1963 Hoà thợng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn.
+ 16/6/1963, 70 vạn quần chúng Sài Gòn xuống đờng biểu tình, làm cho chính quyền Ngô Đình
Diệm bị lung lay tới tận gốc rễ
1/11/1963 Mĩ buộc phải điều khiển cuộc đảo chính lật đổ anh em Diệm Nhu đa Dơng Văn

Minh lên cầm quyền. Đánh dấu sự thất bại của chiến lợc chiến tranh đặc biệt của Mĩ, phá tan âm
mu dùng ngời VN đánh ngời VN, tạo đk đa cách mạng MN bớc sang giai đoạn cao hơn.
- ý nghĩa:
+ Cách mạng MN tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công để đập tan chiến lợc chiến tranh cục bộ
sau này.
+ Mĩ bị thất bại trong việc sử dụng miền Nam VN làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp
phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 19: Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở MN. Quân và dân MN đánh bại chiến l ợc chiến tranh
cục bộ của Mĩ? So sánh sự giống và khác nhau giữa hai loại hình chiến tranh?
1. Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở MN?
- Hoàn cảnh: đứng trớc nguy cơ phá sản hoàn toàn của chiến tranh đặc biệt đế quốc Mĩ ồ ạt
đa quân viễn chinh và quân đồng minh, vũ khí và nhiều phơng tiện chiến tranh vào MN nhằm thực
hiện chiến lợc chiến tranh cục bộ ở MN.
- Khái niệm: chiến tranh cục bộ là hình thức chiến tranh xâm lợc thực dân mới của Mĩ đợc tiến
hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội tay, trang bị vũ khí của Mĩ để đàn áp phong
trào đấu tranh của nhân dân ta. Trong đó quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lợng và giữ vai trò
quan trọng nhất.
- Dựa vào sức mạnh về quân sự, với quân số đông, vũ khí hiện đại, Mĩ mở cuộc hành quân tìm diệt
và bình định nhằm tấn công vào căn cứ khu giải phóng ở Vạn Tờng ( Quảng Ngãi) ngày
18/8/1965. Liên tiếp mở hai cuộc phản công chiến lợc mùa khô 1965 1966 và 1966 1967 nhằm
tấn công vào căn cứ cách mạng.
2. Quân và dân MN đánh bại chiến lợc chiến tranh cục bộ của Mĩ ntn?
* Trên mặt trận quân sự:
- 19/8/1965 quân ta giành thắng lợi tại Vạn Tờng ( Quảng Ngãi) loại khỏi vòng chiến đấu trên 900
tên địch, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay. Chiến thắng Vạn Tờng có ý nghĩa rất to
lớn, chứng tỏ quân và dân ta có đủ khả năng dánh và thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, Vạn Tờng
đợc coi là ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở ra cao trào tìm Mĩ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt trên toàn MN.
- Mùa khô 1965 1966: Mĩ huy động 720.000 quân trong đó Mĩ và đồng minh trên 220.000 quân,
mở 450 cuộc hành quân lớn nhỏ trong đó có 5 cuộc hành quân tìm diệt nhằm vào hai hớng chính là
miền đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiên đánh bại quân chủ lực của ta.

Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng, loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 tên địch trong đó có 42.000
lính Mĩ , 3.500 quân đồng minh, phá huỷ nhiều phơng tiện chiến tranh.
- Mùa khô 1966 1967: Mĩ huy động trên 980.000 quân, trong đó có 440.000 quân Mĩ và quân ch
hầu, mở 895 cuộc hành quân lớn nhỏ trong đó mở cuộc hành quân chính tấn công vào miền đông
Nam Bộ.
18
Quân và dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 151.000 tên địch, trong đó 68.000 quân Mĩ, 5.500 quân
đồng minh, phá huỷ nhiều phơng tiện chiến tranh.
* Phong trào phá ấp chiến lợc:
- Tại các vùng nông thôn, nông dân vùng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch, phá vỡ từng
mảng lớn ấp chiến lợc của địch.
* Phong trào đấu tranh chính trị:
- ở thành thị, giai cấp công nhân, nhân dân lao động, học sinh, sinh viênđấu tranh đòi Mĩ rút về n-
ớc, đòi tự do dân chủ và đặc biệt là cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài đòi Mĩ rút khỏi MN VN.
Vùng giải phóng đợc mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng MN VN đợc nâng cao trên tr-
ờng quốc tế.
* Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968:
- Hoàn cảnh:
+ Sau hai thắng lợi mùa khô 1965 1966 và 1966 1967 Đảng ta nhận định so sánh lực lợng trên
chiến trờng có lợi cho ta.
+ Lợi dụng mâu thuẫn của địch trong năm bầu cử tổng thống.
Ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn MN.
- Diễn biến:
+ Trọng tâm của chiến dịch là các thành phố, thị xã, thị trấnnhằm tiêu diệt bộ phận quân Mĩ, quân
đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền nguỵ Sài Gòn, buộc Mĩ phải đàm phán và rút quân về n-
ớc.
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lợc của quân chủ lực vào hầu
khắp các đô thị đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, diễn ra qua 3 đợt:
* Đợt 1: 30/1 25/2/1968: quân ta đồng loạt tấn công và nổi dậy ở 37/44 tỉnh thành, 4/6 đô thị lớn,
64/242 quận lịTại Sài Gòn ta tấn công vào các vị trí quan trọng của địch nh: Toà đại sứ Mĩ, Dinh

độc lập, Bộ tổng tham mu quân đội Sài Gòn, Biệt khu thủ đô, Tổng nha cảnh sát, Đài phát thanh, Sân
bay Tân Sơn NhấtTrong đợt 1 quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 147.000 tên địch, phá huỷ nhiều
phơng tiện chiến tranh. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân đánh đòn bất ngờ làm cho địch
choáng váng, nhng do lực lợng địch còn đông do đó chúng kịp thời trở tay đối phó và quay trở lại
phản công ta.
* Đợt 2: tháng 5 6/1968: yếu tố bất ngờ không còn nữa, địch liên tiếp phản công. Ta loại khỏi
vòng chiến đấu 75.000 tên địch, vùng giải phóng của ta bị thu hẹp.
* Đợt 3: tháng 8 9/1968: Lực lợng của ta gặp nhiều khó khăn và tổn thất, lực lợng cách mạng bị
đẩy ra ngoàiChiến dịch kết thúc ta cha đạt đợc mục tiêu đề ra.
- ý nghĩa: làm lung lay ý chí xâm lợc của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hoá chiến tranh
xâm lợc, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại MB, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với
ta tại Pa-ri, mở ra bớc ngoặt quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
- Hạn chế: Chủ quan trong việc đánh giá tình hình, đánh giá quá cao khả năng cách mạng của ta, đề
ra yêu cầu cha thật sát với thợc tế lúc đó, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm và nhận định lại
tình hình và có những chủ trơng kịp thời.
3. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa chiến lợc chiến tranh cục bộ và chiến
tranh đặc biệt.
- Giống nhau: đều là loại hình chiến tranh xâm lợc thực dân mới của Mĩ, nhằm biến MN VN thành
thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Khác nhau:
+ Chiến tranh đặc biệt: đợc tiến hành bằng quân đội tay sai, Mĩ đóng vai trò cố vấn, âm mu cơ bản là
dùng ngời VN đánh ngời VN. Coi ấp chiến lợc là quốc sách nhằm đẩy lực lợng cách mạng ra
khỏi quần chúng nhân dân.
+ Chiến tranh cục bộ: đợc tiến hành chủ yếu là quân Mĩ, đồng minh. Quân Mĩ đóng vai trò quan
trọng và không ngừng tăng lên về số lợng. Tiến hành hàng loạt các cuộc tiến công tìm diệt và
bình định nhằm nhanh chóng tiêu diệt lực lợng cách mạng.
+ Chiến tranh đặc biệt chỉ tiến hành ở MN, còn chiến tranh cục bộ đợc tiến hành ở cả hai miền Nam
Bắc.
+ Quy mô và cờng độ đánh phá của chiến tranh cục bộ lớn hơn, ác liệt hơn nhiều so với chiến tranh
đặc biệt.

Câu 20: Chiến lợc Việt Nam hoá chiến tranh của Mĩ ở miền Nam? Nhân dân MN đánh bại chiến l-
ợc VNHCT của Mĩ ntn?
1. Chiến lợc VNHCT của Mĩ?
- Hoàn cảnh: Bị thất bại trong chiến tranh cục bộ ở MN và chiến tranh phá hoại MB, Mĩ chuyển
sang thực hiện chiến lợc VNHCT ở MN và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dơng.
- Khái niệm: VNHCT là loại hình chiến tranh xâm lợc thực dân mới của Mĩ, đợc thực hiện chủ
yếu bằng quân đội tay sai, có sự tham gia đáng kể của quân Mĩ, đợc tranh bị vũ khí của Mĩ để đàn áp
phong trào cách mạng của nhân dân ta.
19
- Âm mu: tiếp tục thực hiện chiến lợc chiến tranh đặc biệt dùng ngời VN đánh ngời VN nhằm
giảm sự tổn thất của Mĩ trên chiến trờng.
- Thủ đoạn:
+ Tăng cờng viện trợ về quân sự, giúp quân đội tay tăng số lợng và trang bị hiện đại, để có thể tự
đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh
+ Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân nguỵ đẩy mạnh thực hiện quốc sách bình định nhằm chiếm đất,
giành dân với cách mạng.
+ Tăng đầu t vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế MN vừa để lừa bịp, vừa để bóc lột nhân dân nhiều hơn
và giảm bớt gánh nặng cho Mĩ.
+ Mở rộng chiến tranh phá hoại MB, tăng cờng và mở rộng chiến tranh xâm lợc Lào, Cam-pu-chia
nhằm hỗ trợ cho chiến tranh VN hoá.
+ Bắt tay câu kết với các nớc lớn XHCN nhằm cô lập cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của nhân
dân ta.
2. Nhân dân MN đánh bại chiến lợc VNHCT và Đông Dơng hoá chiến tranh của Mĩ?
* Trên mặt trận chính trị:
- 6/6/1969 chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam VN thành lập, là chính phủ hợp pháp
của nhân dân MN, vừa mới thành lập đã đợc 23 nớc cộng nhận trong đó có 21 nớc chính thức đặt
quan hệ ngoại giao.
- 24 25/4/1970 hội nghị cấp cao 3 nớc Đông Dơng đợc triệu tập, thể hiện tinh thần quyết tâm
chiến đấu của nhân dân 3 nớc Đông Dơng, đoàn kết chiến đấu kiên quyết đa cuộc kháng chiến chống
Mĩ tới thắng lợi hoàn toàn.

* Trên mặt trận quân sự:
- Từ ngày 30/4 30/6/1970 quân đội Việt Nam phối hợp cùng với quân và dân Cam-pu-chia đập tan
cuộc hành quân xâm lợc Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ Nguỵ Sài gòn, loại khỏi vòng chiến
đấu 17.000 tên địch, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn với khoảng 4,5 triệu dân.
- Từ ngày 12/2 23/3/1971 quân đội Việt Nam phối hợp với quân và dân Là đập tan cuộc hành
quân Lam Sơn 719 giải phóng Đờng 9 Nam Lào, loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên địch,
giữ vững hành lang chiến lợc cách mạng Đông Dơng.
* Phong trào đấu tranh chính trị: phát triển mạnh tại các đô thị, dặc biệt là phong trào của học sinh,
sinh viên bùng nổ ở Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn thu hút đông đảo giới trẻ tham gia. Là phong trào châm
ngòi cho phong trào chung của các tàng lớp nhân dân thành thị.
* Phong trào phá ấp chiến lợc: diễn ra chủ yếu ở các vùng nông thôn, ấp chiến lợc của địch bị phá vỡ
từng mảng lớn. Đầu năm 1971 cách mạng đã làm chủ thêm 3600 ấp với khoảng trên 3 triệu dân,
vùng giải phóng của ta đợc mở rộng.
* Cuộc tiến công chiến lợc năm 1972:
- Hoàn cảnh: trên cơ sở những thắng lợi trong năm 1970, 1971 ta chủ động mở cuộc tiến công chiến
lợc năm 1972.
- Diễn biến:
+ 30/3/1972 ta tấn công Quảng Trị, sau đó phát triển ra toàn miền Nam.
+ Cuối tháng 6/1972 ta chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên và miền Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu trên 20 vạn quân địch, giải phóng nhiều
vùng đất đai rộng lớn.
+ Sau đòn mở đầu bất ngờ của quân và dân ta, quân đội Sài Gòn có sự yểm trợ của Mĩ phản công lại,
gây cho ta nhiều thiệt hại, Mĩ gây trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải
quân.
- ý nghĩa: Cuộc tiến công chiến lợc năm 1972 giáng một đòn nặng nề vào chiến lợc VNHCT của
Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hoá trở lại cuộc chiến tranh xâm lợc ( thừa nhận sự thất bại của
chiến lợc VNHCT).
Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975?
1. Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy:
a. Chủ trơng, kế hoạch giải phóng MN của ta:

- Cuối năm 1974 đầu năm 1975 căn cứ vào sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng nớc ta ở cả hai
miền Nam Bắc, từ ngày 18/12/1974 8/1/1975 Bộ chính trị Ban chấp hành TW Đảng họp dề ra
kế hoạch giải phóng MN trong vòng 2 năm 1975 1976. Trong đó năm 1975 tranh thủ thời cơ bất
ngờ tiến công địch trên quy mô lớn và rộng khắp, đến năm 1976 sẽ tiến hành tổng công kích giải
phóng hoàn toàn MN. Bộ chính trị cúng nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ và chỉ rõ nếu thời cơ
đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng MN trong năm 1975.
- Trong khi chiến dịch Tây Nguyên đang diễn ra, nhận thấy thời cơ chiến lợc đến nhanh chóng và
thuận lợi. Hội nghị Bộ chính trị (25/3/1975) đã có quyết định sáng suốt và kịp thời là giải phóng MN
trớc mùa ma năm 1975.
b. Các chiến dịch:
* Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 24/3)
- Diễn biến:
20
+ Tây Nguyên là địa bàn chiến lợc quan trọng, cả ta và địch đều cố gắng nắm giữ. Nhng do nhân
dịnh sai hớng tiến công của ta, địch chốt giữ tại đây lực lợng mỏng, bố phòng sơ hở. Căn cứ vào thực
tế, Bộ chính trị TW Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hớng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
+ 4/3/1975 quân ta đánh nghi binh ở Plây-cu và Kon-tum, nhằm thu hút quân địch vào hớng đó.
+ 10/3 ta đánh Buôn Ma Thuột, 12/3 địch phản công tái chiếm Buôn Ma Thuột nhng không thành, hệ
thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hoang mang
+ 14/3 Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh cho quân rút khỏi Tây Nguyên, ta đuổi theo truy kích, lực lợng của
địch bị tổn thất lớn.
+ 24/3/1975 Tây Nguyên giải phóng.
- ý nghĩa:
+ Đánh Buôn Mê Thuột là đòn đánh lớn đầu tiên của quân ta, điểm đúng huyệt của quân thù, vì đây
là vị trí then chốt, hiểm yếu trong tuyến phòng thủ Tây Nguyên của địch, mất BMT làm cho phòng
tuyến Tây Nguyên của địch bị rung chuyển, tinh thần quân địch hoang mang.
+ Chiến thắng tây Nguyên đã chuyển cuộc tiến công chiến lợc của ta sang tổng tiến công chiến lợc,
mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của nguỵ quân, nguỵ quyền MN không gì cứu vãn đợc.
* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng( 21/3 29/3)
- Diễn biến:

+ Nhận thấy thời cơ chiến lợc đến nhanh, thuận lợi, ngay khi chiến dịchTây Nguyên đang tiếp diễn,
Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn MN, trớc hết phải mở chiến
dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
+ Ngày 21/3 quân ta đánh thẳng vào căn cứ của địch tại Huế, chặn các đờng rút chạy của chúng, bao
vây cô lập địch trong thành phố.
+ 10
h
30 ngày 25/3 quân ta tiến thẳng vào cố đô Huế, 26/3 giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa
Thiên.
+ Cùng thời gian này ta tiến hành giải phóng Tam Kì, Chu Lai và toàn tỉnh Quảng Ngãi.
+ Sáng 29/3 từ nhiều hớng quân ta tiến thẳng vào thành phố Đà Nẵng, 3
h
chiều giải phóng hoàn toàn
thành phố Đà Nẵng.
+ Cùng thời gian này, nhân dân các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh ở
Nam Bộ đã nổi dậy đánh địch và giành quyền làm chủ.
- ý nghĩa: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lý tuyệt vọng cho quân nguỵ, lực lợng địch bị
giảm sút nghiêm trọng, đa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của ta tiến lên một bớc mới với sức mạnh
áp đảo quân thù.
* Chiến dịch Hồ Chí Minh:
- Diễn biến:
+ Cuối tháng 3/1975 căn cứ vào sự chuyển biến mau lẹ trên chiến trờng, Bộ chính trị TW Đảng họp
và chỉ rõ: Thời cơ chiến lợc mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng MN,
từ đó đi đến quyết định giải phóng hoàn toàn MN trớc mùa ma năm 1975. Chiến dịch giải phóng
Sài Gòn đợc Bộ chính trị quyết định mang tên Chiến dịch Hồ Chí Minh.
+ Ngày 8/4 Bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng Sài Gòn Gia Định đợc thành lập, lực lợng tham gia
là 5 quân đoàn chủ lực tinh nhuệ, trang bị vũ khí hiện đại.
+ 9/4 ta tấn công Xuân Lộc, 21/4 Xuân Lộc đợc giải phóng hoàn toàn, Nguyễn Văn Thiệu buộc phải
từ chức, Trần văn Hơng lên thay thế.
+ 16/4 giải phóng Phan Rang

+ 17
h
ngày 26/4 quân ta đợc lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch.
+ 28/4 Mĩ ép Trần Văn Hơng từ chức đa Dơng Văn Minh lên cầm quyền đồng thời tiến hành di tản
ngời Mĩ và quan chức cao cấp nguỵ quyền Sài Gòn. Cùng ngày máy bay của ta ném bom san bay tân
Sơn Nhất làm cho tinh thần quân địch càng thêm hoảng loạn.
+ Ngày 29/4 các cánh quân của ta đồng loạt tiến thẳng vào trung tâm Sài Gòn nhanh chóng đè bẹp
mọi sự kháng cự của địch.
+ 10
h
45 ngày 30/4 xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập bắt sống toàn bộ chính phủ TW SG,
Dơng Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiên.
+ 11
h
30 cùng ngày lá cớ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập báo hiệu sự toàn thắng của chiến
dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
- ý nghĩa:
+ Chiến dịch HCM toàn thắng tạo điều kiện thuận lợi cho quân và dân ta tiến công và nổi dậy giải
phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.
+ Thắng lợi đó mở ra bớc ngoặt trong lịch sử dân tộc ta, đồng thời tạo điều kiện vô cùng thuận lợi
cho nhân dân Lào và Cam-pu-chia giải phóng đất nớc.
2. Sự lãnh đạo tài tình của đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975:
- Phân tích đúng tình hình, đề ra kế hoạch chính xác, kịp thời nắm bắt thời cơ:
+ Ngay từ tháng 7/1973 trớc hành động phá hoại trắng trợn Hiệp định Pa-ri của Mĩ nguỵ, nghị
quyết 21 của TW Đảng đã chỉ rõ: địch không thi hành Hiệp định Pa-ri thì ta không còn con đờng nào
khác là phải tiến hành chiến tranh cách mạng chống lại chúng, giải phóng hoàn toàn MN.
21
+ Căn cứ vào sự chuyển biến và so sánh lực lợng trên chiến trờng MN có lợi cho cách mạng, Bộ
chính trị họp từ ngày 30/9 7/10/1974 và sau đó là Hội nghị Bộ chính trị mở rộng từ 18/12/1974
8/1/1975 đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN trong 2 năm 1975 1976, đồng thời chỉ rõ nếu

thời cơ đến thì sẽ giải phóng hoàn toàn MN trong năm 1975.
+ Đến ngày 25/3/1975 với những thắng lợi liên tiếp của ta tại Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Đảng ta
đã kịp thời nhận định: Thời cơ cách mạng đã đến và đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN trớc
mùa ma năm 1975.
- Chỉ đạo tác chiến giỏi:
+ Đòn đánh đầu tiên của ta đã đấnh trúng điểm yếu của địch là Buôn Mê Thuột, làm cho toàn bộ
phòng tuyến của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển, sau đó địch liên tiếp mắc sai lầm về chiến lợc.
+ Trong chỉ đạo tác chiến ta luôn đảm bảo đợc yếu tố bí mật, bất ngờ, nâng cao đợc hiệu quả chiến
đấu.
+ Linh hoạt trong cách đánh, đánh BMT là táo bạo, bất ngờ thọc sâu vào hang ổ của địch. Trong
chiến dịch HCM thì bao vây, cô lập, chia cắt địch, diệt địch ở vòng ngoài rồi tiến vào Sài Gòn tiêu
diệt cơ quan đầu não của chúng.
- Đánh địch một cách toàn diện: phối hợp chặt chẽ giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến công,
chiến trờng chính, chiến trờng phụ làm cho địch không kịp trở tay đối phó.
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975?
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Do sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng với đờng lối quân sự, chính trị, phơng pháp cách mạng
đúng đắn sáng tạo, độc lập, tự chủ.
+ Do truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta, truyền thống đó đợc phát huy mạnh mẽ tạo nên
sức mạnh to lớn của toàn thể dân tộc trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 đánh
bại kẻ thù.
+ Chúng ta có hậu phơng vững mạnh, chi viện sức ngời, sức của to lớn cho MN đấu tranh chống đế
quốc Mĩ.
+ Do sự đoàn kết của toàn đảng, toàn quân và toàn dân ta.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nớc Đông Dơng cùng chống kẻ thù chung.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của nhân dân các nớc trên thế giới đặc biệt là các nớc XHCN trong đó có Trung
Quốc và Liên Xô.
* ý nghĩa lịch sử:

- Dân tộc: Là thắng lợi vĩ đại nhất, oanh liệt nhất trong lịch sử dân tộc ta, nhân dân ta đã đánh sập
toàn bộ nguỵ quân, nguỵ quyền, giải phóng MN thực hiện thống nhất nớc nhà.
- Thế giới: Là thắng lợi mang tính chất thời đại sâu sắc, góp phần làm đảo lộn chiến lợc toàn cầu
phản cách mạng của Mĩ, đồng thời cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 22: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Nguyên nhân chủ quan:
- Do sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Đảng đã đề ra đờng
lối chính trị, quân sự, phơng pháop cách mạng độc lập, sáng tạo, đó là thực hiện đồng thời hai cuộc
cách mạng: cách mạng XHCN ở MB và cuộc cách mạng ĐTCND ở MN.
- Do truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, truyền thống đó đợc nhân lên trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc.
- Chúng ta có hậu phơng vững chắc, MB vừa đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời làm tròn trách nhiệm chi viện nhiều nhất sức ngời, sức của cho MN chiến đấu.
- Do toàn Đảng, toàn quân và toàn dân đoàn kết một lòng kiên quyết đấu tranh chống đé quốc Mĩ
xâm lợc.
* Nguyên nhân khách quan:
- Tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nớc Đông Dơng.
- Có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các lực lợng tiến bộ trên thế giới.
* ý nghĩa lịch sử:
- Với dân tộc:
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc ta.
Sau 21 năm kiên cờng kháng chiến chúng ta đã đánh bại đế quốc Mĩ xâm lợc, giải phóng hoàn toàn
MN, bảo vệ MB, đa cả nớc đi lên xây dựng CNXH.
+ Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, phong kiến ở nớc ta, mở ra một kỉ nguyên mới trong
lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập, thống nhất đi lên xây dựng CNXH.
+ Thắng lợi đó mãi mãi đợc ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu
tợng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng , đi vào lịch sử thế giới nh một
chiến công vĩ đại của thế kỉ XX.
- Với thế giới:

22
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc ý nghĩa sâu sắc, là thắng lợi có tính chất thời
đại cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng trên thế giới.
+ Làm đảo lộn chiến lợc toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
Phần III: Những mốc lịch sử cần lu ý:
I. Giai đoạn trớc năm 1930:
- 05/06/1911 Bác Hồ (Anh Ba) rời bến cảng nhà Rồng ra đi tìm đờng cứu nớc.
- 06/07/1911 Bác đến cảng Mác xây (cộng hoà Pháp).
- 06/1919 Bác ( Nguyễn ái Quốc) gửi bản yêu sách 8 điểm tới hội nghị Vec-xai.
- 07/1920 Bác đọc sơ thảo Luận cơng của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
- 12/1920 Bác tham gia sáng lập ĐCS Pháp, trở thành ngời cộng sản VN đầu tiên
- 06/1923 Bác sang Liên Xô tham dự Hội nghị nông dân quốc tế.
- 06/1925 Bác thành lập Hội VN cách mạng thanh niên.
- 08/1926 Công nhân Ba Son đấu tranh đánh dấu bớc phát triển của phong trào CN
- 03/1929 Chi bộ cộng sản đầu tiên đợc thành lập tại Hà Nội
- 17/06/1929 Thành lập Đông Dơng cộng sản Đảng
- 07/1929 Thành lập An Nam cộng sản Đảng
- 09/1929 Thành lập Đông Dơng cộng sản liên đoàn.
- 03/02/1930 - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
- 10/1930 - Hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng.
II. Giai đoạn 1930 1945:
1. Cao trào cách mạng 1930 1931:
- 01/05/1930 Nhân dân cả nớc biểu tình nhân ngày Quốc tế lao động.
- 12/09/1930 Nông dân Hng Nguyên biểu tình chính quyền Xô Viết thành lập
- 03/1935 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của ĐCS Đông Dơng.
2. Cuộc vận động dân chủ 1936 1939:
- 07/1936 Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dơng.
- 23/11/1936 Công nhân Hòn Gai, Cẩm Phảbãi công
- 09/07/1937 Công nhân xe lửa Nam Đông Dơng đấu tranh
- 28/09/1937 Công nhân mỏ than Vàng Danh đấu tranh.

- 01/05/1938 Cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn ngời tại nhà Đấu Xảo ( Hà Nội)
- 03/1938 Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dơng đổi thành Mặt trận dân chủ
Đông Dơng.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 1945:
- 11/1939 Hội nghị lần thứ 6 BCHTW Đảng triệu tập tại Bà Điểm Hóc Môn GĐ.
- 22/09/1940 Phát xít Nhật vào Đông Dơng
- 27/09/1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ
- 23/11/1940 Khởi nghĩa Nam Kì bùng nổ
- 13/01/1941 Binh biến Đô Lơng
- 28/01/1941 Nguyễn ái Quốc về nớc tại Pắc Bó Cao Bằng.
- 10/05/1941 Hội nghị BCHTW 8 tại Pắc Bó Cao Bằng
- 19/05/1941 Thành lập Mặt trận Việt Minh
- 25 28/02/1943 Ban thờng vụ TW Đảng họp tại Võng La - Đông Anh
- 07/05/1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa.
23
- 22/12/1944 Thành lập đội Việt nam tuyên truyền giải phóng quân
- 09/03/1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dơng
- 12/03/1945 TW Đảng ra chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
- 15 20/04/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì họp thống nhất các lực lợng vũ trang
thành Việt Nam giải phóng quân
- 16/04/1945 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng VN
- 04/06/1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra dời.
- 14 15/08/1945 Hội nghị toàn quốc của đảng họp tại Tân Trào Tuyên Quang
- 16 17/08/1945 - Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào Tuyên Quang
- 14/08/1945 Quảng Ngãi giành chính quyền
- 18/08/1945 Bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam giàmh chính quyền
- 19/08/1945 Giành chính quyền tại Hà Nội
- 23/08/1945 - Giành chính quyền tại Huế
- 25/08/1945 - Giành chính quyền tại Sài Gòn
- 25/08/1945 Chủ tịch HCM cùng với TW Đảng chuyển từ Tân Trào về HN

- 28/08/1945 Những địa phơng cuối cùng ở VN giành chính quyền
- 02/09/1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nớc VNDCCH
III. Giai đoạn 1945 1954:
- 23/09/1945 Pháp xâm lợc Việt Nam lần thứ hai tại Nam Bộ
- 06/01/1946 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nớc lần thứ nhất
- 02/03/1946 Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá I
- 06/03/1946 Hiệp định sơ bộ đợc kí kết giữa ta và Pháp tại Hà Nội
- 14/09/1946 Tạm ớc Việt Pháp kí kết tại Pháp.
- 19/12/1946 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
- 12/12/1946 Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thờng vụ TW Đảng
- 03/1947 Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trờng Chinh.
- 17/02/1947 Trung đoàn thủ đô rút khỏ Hà Nội lên Việt Bắc
- Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
+ 07/10/1947 Pháp cho quân tấn công lên Việt Bắc
+ 15/10/1947 TW Đảng ra chỉ thị Phá tan cuộc hành quân mùa Đông của Pháp.
+ 19/12/1947 - Địch rút chạy khỏi Việt Bắc
- 13/05/1949 Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve
- 07/02/1950- Mĩ công nhận chính phủ bù nhìn Bảo Đại
- Chiến dịch Biên giới năm 1950
+ 16/09/1950 Ta tấn công Đông Khê mở đầu chiến dịch Biên giới
+ 22/10/1950 - Địch rút khỏi biên giới Việt Trung
- 11 19/02/1951 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
- 03 07/03/1951 Thống nhất mặt trận Việt Minh và Liên Việt thành mặt trận Liên Việt
- 25/12/1950 17/01/1951 Chiến dịch Trần Hng Đạo ( Trung du)
- 29/03 05/04/1951 Chiến dịch Hoàng Hoa Thám ( Đờng số 18)
- 28/05 20/06/1951 Chiến dịch Quang Trung ( Hà - Nam - Ninh)
- Đông Xuân 1951 1952 chiến dịch Hoà Bình
- Thu - Đông 1952 chiến dịch Tây Bắc
- Xuân Hè 1953 chiến dịch Thợng Lào
- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

+ 13/03/1954 Ta nổ súng tấn công cứ điểm Điện Biên Phủ
+ 07/05/1954 Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi
- 21/07/1954 Hiệp định Giơ - ne vơ kí kết
IV. Giai đoạn 1954 1975:
1. Giai đoạn 1954 1960:
- 17/01/1960 Phong trào Đồng Khởi bùng nổ ở huyện Mỏ Cày Bến Tre
- 5 19/09/1960 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
- 20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng MN VN ra đời
- 01/1961 TW cục MN thành lập
- 15/02/1961 Các lực lợng vũ trang MN thống nhất thành Quân giải phóng MN
- 02/01/1963 Chiến thắng ấp Bắc Mĩ Tho
- 08/05/1963 Hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình
- 11/06/1963 Hoà Thợng thích quảng Đức tự thiêu
- 16/06/1963 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình
- 05/08/1964 Mĩ gây chiến tranh phá hoại MB lần 1
- 02/12/0964 Chiến thắng Bình Giã làm phá sản cơ bản chiến lợc chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
- 07/02/1965 Mĩ mở rộng quy mô gây chiến tranh phá hoại lần 1
2. Giai đoạn 1965 1975:
24
- 03/1965 Mĩ thực hiện chiến tranh cục bộ ở MN
- 18/08/1965 Mĩ tấn công vào Vạn Tờng Quảng Ngãi
- 19/08/1965 Chiến thắng Vạn Tờng Quảng Ngãi
- Mùa khô 1965 1966 đánh tan cuộc phản công chiến lợc lần 1 của Mĩ ở MN
- Mùa khô 1966 1967 đánh tan cuộc phản công chiến lợc lần 2 của Mĩ ở MN
- 30/01/1968 Mở đầu chiến dịch Mậu Thân
- 23/09/1968 Chiến dịch Mậu Thân kết thúc
- 01/11/1968 Mĩ tuyên bố chấm dứt ném bom phá hoại MB lần thứ nhất
- Đầu 1969 Mĩ thực hiện chiến lợc Việt Nam hoá chiến tranh
- 06/06/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà MNVN thành lập
- 24 25/04/1970 Hội nghị cấp cao 3 nớc Đông Dơng thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân

3 nớc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
- 30/04 30/06/1970 - Đập tan cuộc hành quân xâm lợc Cam-pu-chia của địch
- 12/02 23/03/1971 Chiến thắng Đờng 9 Nam Lào
- 30/03/1972 Mở đầu cuộc tiến công chiến lợc năm 1972
- 16/04/1972 Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại MB lần hai
- 18 29/12/1972 Ta làm nên trận Điện Biên Phủ trên không
- 15/01/1973 Mĩ tuyên bố chấm dứt các hoạt động chống phá MB
- 27/01/1973 Hiệp định Pa-ri về VN đợc kí kết
- 18/12/1974 08/01/1975 Bộ chính trị TW Đảng họp đề ra kế hoạch giải phóng MN trong vòng
hai năm 1975 1976
-10/03/1975 Ta tấn công Buôn Mê Thuật
- 14/03/1975 - Địch lần lợt rút khỏi Tây Nguyên
- 24/03/1975 Tây Nguyên giải phóng
- 21/03/1975 Ta tấn công Huế
- 25/03/1975 Ta giải phóng Huế
- 29/03/1975 Ta tấn công và giải phóng Đà Nẵng
- 25/03/1975 Bộ chính trị TW Đảng họp đề ra kế hoạch giải phóng MN trớc mùa ma năm 1975.
- 08/04/1975 Bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng Sài Gòn đợc thành lập
- 09/04/1975 Ta tấn công Xuân Lộc
- 21/04/1975 Xuân Lộc thất thủ, Nguyễn văn Thiệu từ chức, Trần Văn Hơng lên thay
- 14 16/04/1975 Ta tiến công giải phóng Bình Thuận, Phan Rang
- 22/04/1975 Chiến dịch giải phóng Sài Gòn chính thức mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh
- 17
h
26/04/1975 Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh
- 27/04/1975 Các cánh quân của ta đồng loạt đánh vào các vùng ven Sài Gòn
- 28/04/1975 Trần Văn Hơng từ chức, Dơng Văn Minh thay thế
- 29/04/1975 Các cánh quân của ta đồng loạt đánh vào trung tâm Sài Gòn
- 11
h

30

30/04/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc
V. Giai đoạn 1975 2000:
- 09/1975 BCHTW Đảng họp hội nghị lần thứ 24 đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nớc về mặt nhà
nớc
- 15- 21/11/1975 Hội nghị Hiệp thơng ( Sài Gòn)
- 25/04/1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nớc
- 24/06 03/07/1976 Quốc hội khoá IV kì họp thứ nhất triệu tập
- 20/09/1977 - Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc là thành viên thứ 149
- 14 20/12/1976 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng đợc triệu tập ( Hà Nội)
- 27 31/03/1982 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng đợc triệu tập ( Hà Nội)
- 15 18/12/1986 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng đợc triệu tập ( Hà Nội)
- 24 27/06/1991 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đợc triệu tập ( Hà Nội)
- 28/06 01/07/1996 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đợc triệu tập ( HN)
- 28/07/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN là thành viên thứ 7.
25

×