Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.88 KB, 38 trang )

TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
TUẦN 24
( Từ ngày 22/2/2010 đến ngày 26/2/2010)
Thứ

Ngày
Tiết
Môn Bài dạy
Điều
chỉnh
Thứ hai
22/2/2010
47
116
24
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Vẽ về cuộc sống an toàn
Luyện tập
Ôn tập lòch sử
x
Thứ ba
23/2/2010
24
117
47
24
Chính tả
Toán


LTVC
Kĩ thuật
Nghe –viết : Họa só Tô Ngọc Vân
Phép trừ phân số
Câu kể : Ai là gì ?
Chăm sóc rau, hoa
Thứ tư
24/2/2010
24
47
118
24
24
Mĩ thuật
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Đòa lý
Vẽ trang trí. Tìm hiểu về chữ nét đều
nh sáng cần cho sự sống
Phép trừ phân số (tiếp theo)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thành phố Cần Thơ
Thứ năm
25/2/2010
48
119
48
47
Tập đọc

Toán
Khoa học
Tập làm văn
Đoàn thuyền đánh cá
Luyện tập
nh sáng cần cho sự sống (tiếp theo)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
Thứ sáu
26/2/2010
48
120
48
24
24
LTVC
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt
Vò ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Luyện tập chung
Tóm tắt tin tức
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
Tuần 24
Ngày soạn: 20/2/2010
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
1
TH inh BLnh

Giỏo ỏn lp 4/3
Ngy dy : 22/2/2010
Tit 1 : Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u ni - xép). Biết
đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm đợc nội dung chính của bản tin: (SGV).
- An ton khi tham gia giao thụng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
1. n định
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài trớc và trả lời câu
hỏi SGK.
*. Luyện đọc:
- GV ghi bảng: UNICEF Đọc: u ni xép.
Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng
của Liên hợp quốc. HS: Đọc: Năm mơi nghìn 50 000.
- GV hớng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi
vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và h-
ớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 2 em đọc 6 dòng đầu bài.

- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 3 lần).
HS: Luyện đọc theo cặp, 1 2 em đọc cả
bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì - Em muốn sống an toàn.
? Thiếu nhi hởng ứng cuộc chơi nh thế nào - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nớc
gửi về ban Tổ chức.
? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
cuộc thi
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an
toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo
hiểm là tốt nhất, Gia đình em đợc bảo vệ an
toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đờng.
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mỹ của các em
- Phòng tranh trng bày là phòng tranh đẹp:
Màu sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng, ý tởng hồn
nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ
tuổi chẳng những có nhận thức đúng về
phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện
bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì - Gây ấn tợng làm hấp dẫn ngời đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ
ngữ nổi bật giúp ngời đọc nắm nhanh thông
tin.
c. Luyện đọc lại:

HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hớng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo
vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
GIO VIấN

: BI VN CHUNG
2
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
4. Cđng cè _ dỈn dß:
- NhËn xÐt giê häc.
- VỊ nhµ häc bµi.
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng phân
số với số tự nhiên.
- Làm được các bài tốn về cộng phân số .
- Chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn đònh:
2.KTBC:

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu
cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu
số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 115.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài
toán luyện tập về phép cộng các phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự Làm bài.
-GV yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
3
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
-GV nhắc lại: Mỗi phân số có nhiều cách rút

gọn, tuy nhiênm trong bài tập này chúng ta rút
gọn để thực hiện phép cộng các phân số, vì thế
trước khi rút gọn chúng ta nên thử nhẩm để chọn
cách rút gọn có kết quả là hai phân số có cùng
mẫu số.
-GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-Yêu cầu rút gọn rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó làm bài. Có thể
trình bày như sau:
a).
6
4
+
27
18
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
6
4
=
2:6
2:4
=
3
2
;

27
18
=
9:27
9:18
=
3
2

Vậy
6
4
+
27
18
=
3
2
+
3
2
=
3
22
+
=
3
4
* Cũng có thể làm bước rút gọn ra giấy
nháp và chỉ viết vào vở như sau:

b).
6
4
+
27
18
=
3
2
+
3
2
=
3
22
+
=
3
4
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Tiết 3 : LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết thống kê những sự kiện lòch sử tiêu biểu của lòch sử nước ta từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV)( tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Năm 981,
cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất…

- Kể lại một trong những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
II. CHUẨN BỊ :
-Băng thời gian trong SGK phóng to .
-Một số tranh ảnh lấy từ các bài đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn đònh:
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
4
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và
khoa học thời Lê .
-Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu
thời Lê.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các
kiến thức lòch sử đã học .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT
cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung
của từng giai đoạn tương ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung

hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo
luận.
-GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-Chia lớp làm 2 dãy :
+Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lòch sử”.
+Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lòch sử”.
-GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
-Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước cả lớp .
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS chơi một số trò chơi .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bò bài tiết sau : “Trònh–Nguyễn phân
tranh”.
-Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các
nhóm lên diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS thảo luận.
-Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
-Cho HS nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp tham gia .
-HS cả lớp .

Rút kinh nghiệm


GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
5
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
_________________________________________
Ngày soạn: 21/2/2010
Ngày dạy : 23/2/2010
Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
PHÂN BIỆT DẤU HỎI / DẤU NGÃ
I.MỤC TIÊU :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi /
dấu ngã.
- u thích hội họa
II. CHUẨN BỊ :
-Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b.
-4 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Ổn định
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc các từ ngữ sau: sản
xuất, say sưa, sẵn sàng, lọ mực, bứt rứt, bút mực.
-GV nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ được biết về một hoạ só tài
hoa qua bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân. Tô
Ngọc Vân đã có những thành công gì ? Có những
đóng góp gì trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp ? Để biết điều đó, chúng ta cùng đi vào
nghe – viết chính tả …
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc một lần bài chính tả và đọc chú giải,
cho HS quan sát ảnh hoạ só Tô Ngọc Vân.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: hoả
tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống …
* Đoạn văn nói điều gì ?
……………………………………………………………………………….
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
* Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
6
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
b). GV đọc cho HS viết chính tả.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.

-Nhận xét chung.
* Bài tập:
-GV chọn ý a hoặc b.
a). Điền truyện hay chuyện vào ô trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của đoạn văn.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài. GV dán lên bảng lớp 4 tờ
giấy đã chuẩn bò trước đoạn văn.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: chuyện
– truyện – chuyện – truyện – chuyện – truyện.
b). Đặt dấu hỏi, dấu ngã.
+Cách tiến hành như ở câu a.
-Lời giải đúng:
+Mở hộp thòt ra chỉ thấy toàn mỡ.
+Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công
việc.
+Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghó đến
sức khỏe chứ !
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2 câu đố.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
a). Là chữ nho
+Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
+Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
b). Là chữ chi
+Chi thêm dấu huyền thành chì

+Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
+Chi thêm dấu nặng thành chò
3. Củng cố, dặn dò:
là một nghệ só tài hoa đã ngã xuống
trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-Ghi lỗi vào lề tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên thi điền vào chỗ trống truyện
hay chuyện.
-Lớp nhận xét.
-2 HS đọc nối tiếp.
-3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm
bài vào giấy nháp.
-3 HS dán kết quả làm bài lên.
-Lớp nhận xét. HS ghi lời giải đúng vào
VBT.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
7
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa luyện
tập và HTL các câu đố.
Rút kinh nghiệm



_________________________________________
Tiết 2 : TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Biết cánh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Chính xác, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
-HS chuẩn bò 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo.
-GV chuẩn bò 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết cách thực hiện cộng các phân
số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện phép trừ các phân số.
b).Hướng dẫn thực hiện với đồ dùng trực quan
-GV nêu vấn đề: Từ
6
5
băng giấy màu, lấy
6

3
để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng
giấy ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng
giấy chúng ta cùng hoạt động.
-GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.
+GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng giấy đã
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại vấn đề.
-HS hoạt động theo hướng dẫn.
+Hai băng giấy như nhau.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
8
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
chuẩn bò.
+GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia 2 băng
giấy đã chuẩn bò mỗi băng giấy thành 6 phần
bằng nhau.
+GV yêu cầu HS cắt lấy
6
5
của một trong hai
băng giấy.
+Có

6
5
băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?
+GV yêu cầu HS cắt lấy
6
3
băng giấy.
+
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3
băng giấy thì còn lại
bao nhiêu phần của băng giấy ?
+Vậy
6
5
-
6
3
= ?
c).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số
cùng mẫu số
-GV nêu lại vấn đề ở phần trên, sau đó hỏi HS:
Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy
chúng ta phải làm phép tính gì ?
* Theo em kết quả hoạt động với băng giấy thì
6
5

-
6
3
= ?
* Theo em làm thế nào để có
6
5
-
6
3
=
6
2
?
-GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu:
Hai phân số
6
5

6
3
là hai phân số cùng mẫu số.
Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này ta làm
như sau:
6
5
-
6
3
=

6
35 −
=
6
2

* Dựa vào cách thực hiện phép trừ
6
5
-
6
3
, bạn
nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu
số ?
-GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai
phân số có cùng mẫu số.
+HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1
băng giấy.
+Lấy đi
6
3
băng giấy.
+HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.
+
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3

băng giấy thì
còn lại
6
2
băng giấy.
+
6
5
-
6
3
=
6
2
.
-Chúng ta làm phép tính trừ:
6
5
-
6
3

-HS nêu:
6
5
-
6
3
=
6

2
.
-HS cùng thảo luận và đưa ra ý kiến:
Lấy
5 – 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số giữ
nguyên.
-HS thực hiện theo GV.
-Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số,
ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử
số của phân số thứ hai và giữ nguyên
mẫu số.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
9
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
d).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
a).
16
8
16
715
16
7
16
15
=


=−
c).
5
9
-
5
3
=
5
39

=
5
6
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
a)
3
2
-
9
3
=
3
2
-
3
1

=
3
12

=
3
1

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm
HS.
4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép
trừ các phân số có cùng mẫu số.
5. Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
b).
4
7
-
4
3
=
4
37 −

=
4
4
= 1
d).
49
5
49
1217
49
12
49
17
=

=−
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
b).
5
7
-
25
15
=
5
7
-
5
3

=
5
37 −
=
5
4

-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn. Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để
giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.
( HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của bài tập 2. )
- Thích tìm hiểu mọi người, vật xung quanh.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
10
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
II. CHUẨN BỊ :
-Một số tờ phiếu và bảng phụ.
-Ảnh gia đình của mỗi HS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học một số kiểu câu kể Ai Làm gì ?
Ai thế nào ?. các em cũng đã viết đoạn văn có
các kiểu câu đó. Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ được học thêm một kiểu câu kể nữa. Đó là
câu kể Ai là gì ?
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT.

-GV giao việc: Các em đọc thầm đoạn văn, chú
ý 3 câu văn in nghiêng.
* Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng
để giới thiệu, câu nào nêu nhận đònh về bạn
Diệu Chi ?
-GV nhận xét và chốt lại (GV dán lên bảng tờ
giấy đã ghi sẵn lời giải).
+Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+Câu 3: Nêu nhận đònh về bạn Diệu Chi.
* Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời
cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? bộ phận nào trả
lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
-GV nhận xét và chốt lại.
+Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con

gì) ?
Câu 1: Đây
-HS 1đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã
học ở tiết LTVC trước.
-HS 2 nêu một trường hợp có thể sử
dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
-HS lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của
BT 1, 2, 3, 4.
-1 HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc
thầm 3 câu văn này.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai,
là con gì) ?
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
11
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
Câu 2: Bạn Diệu Chi
Câu 3: Bạn ấy
* Kiểu câu Ai là gì ? khác 2 kiểu câu đã học Ai
làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ?
-GV nhận xét và chốt lại:
+Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vò ngữ.

+Bộ phận vò ngữ khác nhau là:
*Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi
Làm gì ?
*Kiểu câu Ai thế nào ? VN trả lời cho câu hỏi
như thế nào ?
*Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi Là
gì (là ai, là con gì) ?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GV có thể nhắc lại 1 lần.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu
kể Ai làm gì ? sau đó nêu tác dụng của các câu
kể vừa tìm được.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép
trước ý a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
là học sinh cũ của Trường Tiểu học
Thành Công.
là một hoạ só nhỏ đấy.
-HS phát biểu ý kiến.
-4 HS đọc, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-1 HS làm trên bảng phụ: dùng phấn
màu gạch dưới câu kể Ai là gì ?
GIÁO VIÊN


: BÙI VĂN CHUNG
12
Ý Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
a).
b).
c).
Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà
Pa-xean đã đặt hết tình cảm của người
con vào việc chế tạo.
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế
giới … hiện đại.
Lá là lòch của cây
Cây lại là lòch đất
Trăng lặn rồi trang mọc
Là lòch của bầu trời.
Mười ngón tay là lòch
Lòch lại là trang sách.
Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của
miền Nam.
Câu giới thiệu về thứ máy mới.
Câu nêu nhận đònh về giá trò của chiếc
máy tính đầu tiên.
Nêu nhận đònh (chỉ mùa).
Nêu nhận đònh (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Nêu nhận đònh (chỉ ngày đêm).
Nêu nhận đònh (đếm ngày tháng).
Nêu nhận đònh (năm học).
Chủ yếu nêu nhận đònh về giá trò của trái
sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại
trái cây đặc biệt của miền Nam.

TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS giới thiệu.
-Cho HS thi giới thiệu.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng và khen
những HS giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu cả lớp về nhà hoàn chỉnh đoạn giới
thiệu, viết lại vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp
lời giải giới thiệu và kiểm tra các câu
kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
-Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
-Đại diện các nhóm lên thi.
-Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Tiết 4 : KĨ THUẬT
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết1 )
I.MỤC TIÊU :
-HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.

-Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG :
-Vật liệu và dụng cụ:
+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, hoặc cuốc.
+Bình tưới nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
-Chuẩn bò đồ dùng học tập
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
13
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu
mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm
sóc cây.
* Tưới nước cho cây:
-GV hỏi:
+Tại sao phải tưới nước cho cây?
+Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa

vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta
tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
-GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới
nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
-GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:
-GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa
những cây cong queo, gầy yếu, …
-Hỏi:
+Thế nào là tỉa cây?
+Tỉa cây nhằm mục đích gì?
-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận
xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà
rốt ở hình 2a, 2b.
* Làm cỏ:
-GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường
mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu
cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau,
hoa Hỏi:
+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây
rau, hoa?
+Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm
cỏ?
-GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ
dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và
che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy
phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
-GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau
và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ
-

-Thiếu nước cây bò khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây…
-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.
-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát
triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong
đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
14
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
gì ?
-GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng
cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
+Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ
phải dùng dầm xới.
+Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi
cỏ mọc sát gốc.

+Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ
hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên
mặt luống.
* Vun xới đất cho rau, hoa:
-Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có
tác dụng gì?
-Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì?
-GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc
và nhắc một số ý:
+Không làm gãy cây hoặc làm cây bò sây sát.
* Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt
đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm
lấp thân cây.
3.củng cố - dặn dò :
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bò các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không
khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền
mạnh.
-Cả lớp.
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Ngày soạn: 22/2/2010
Ngày dạy : 24/2/2010
Tiết 1: MĨ THUẬT
Vẽ trang trí

TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU(T1)
I- MỤC TIÊU.
- HS làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẽ đẹp của nó.
- HS biết sơ lược về cách kẻ chẽ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
- HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
GV: - Bảng mẫu chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều.
- Bài kẻ chữ nét đều của HS năm trước,…
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
15
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
HS: - Sưu tầm kiểu chữ nét đều.
- Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. KTBC :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. Hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem bảng chữ nét thanh, nét đậm và
nét đều và gợi ý:
+ Kiểu chữ nét thanh, nét đậm có đặc điểm gì ?
+ Kiểu chữ nét đều ?
- GV tóm tắt:
+ Chữ nét đều là tất cả các nét thẳng, cong, tròn

nghiêng,…đều bằng nhau.
+ Các nét đứng bao giờ vuong góc với dòng kẻ.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách kẻ chữ nét đều.
- GV y/c HS nêu cách kẻ dòng chữ ?
- GV minh hoạ và hướng dẫn.
+ Tìm chiều cao, chiều dài dòng chữ.
+ Chia khoảng cách giữa các con chữ và các chữ.
+ Phác khung chữ.
+ Kẻ chữ.
+ Vẽ màu.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/v vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS các con chữ vẽ 1
màu, màu nền vẽ 1 màu, màu chữ và màu nền đối
lập nhau,…
- GV giúp đỡ HS yếu động viên HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Quan sát các hoạt động của trường em.
- Đưa vở, bút chìm tẩy, màu,…/.
…………………………………………………
- HS quan sát và trả lời.
+ Có nét thanh, nét đậm,…
+ Tất cả các nét đều bằng nhau.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.

- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài. Vẽ màu vào dòng chữ có sẵn,
vẽ màu theo ý thích,…
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về màu,…
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
16
TH inh BLnh
Giỏo ỏn lp 4/3


_________________________________________
Tit 2 : Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. MC TIấU :
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến
thức đó trong trồng trọt.
- Phũng cm nng
II. DNG DY HC :
Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. HA NG DY-HC :
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
1. ổn định
2. Kiểm tra:

3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với sự sống.
- Đọc phần ghi nhớ bài trớc.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các
câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Th ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
=> Kết luận (SGK mục Bạn cần biết).
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời. Nhng có phải mọi loài
cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng nh nhau và
đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu nh
nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HS: Thảo luận cả lớp.
? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống đợc ở những
nơi rừng tha, các cánh đồng đợc chiếu sáng
nhiều? Một số loài cây khác lại sống đợc trong
rừng rậm, trong hang động
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1
số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng
mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa
hớng dơng.
? Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của
cây trong kĩ thuật trồng trọt

- Khi trồng những loại cây đó ngời ta phải
chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ
để cây này không che mất ánh sáng của cây
kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát
triển tốt ngời ta thờng hay trồng xen cây a
bóng với cây a sáng trên cùng 1 thửa ruộng.
GIO VIấN

: BI VN CHUNG
17
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
=> KÕt ln: T×m hiĨu nhu cÇu vỊ ¸nh s¸ng cđa
mçi loµi c©y, chóng ta cã thĨ thùc hiƯn nh÷ng
biƯn ph¸p kü tht trång trät ®Ĩ c©y ®ỵc chiÕu
s¸ng thÝch hỵp sÏ cho thu ho¹ch cao.
4. Cđng cè - dỈn dß:
- NhËn xÐt giê häc.
- VỊ nhµ häc bµi.
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Tiết: 3 To¸n
PhÐp trõ ph©n sè (tiÕp theo)
I.Mơc tiªu:
- BiÕt trõ hai ph©n sè kh¸c m©u sè.
- Bài tập cần thực hiện: 1, 3. bài tập 2 hs khá giỏi làm.
- Chính xác, khoa học

II.§å dïng d¹y häc
- B¶ng con, phiếu
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Ổn định:
2. Bµi cò:
-Gäi 2 HS thùc hiƯn
=−
12
7
12
9
;
=−
23
5
23
8
-NhË xÐt ghi ®iĨm
3.Bµi míi:
MT: BiÕt trõ hai ph©n sè kh¸c m©u sè.
1.Giíi tiƯu bµi
2.H×nh thµnh phÐp trõ 2 ph©n sè kh¸c mÉu sè
-GV nªu vÝ dơ ghi b¶ng

3
2
5
4


-Mn thùc hiªn phÐp tÝnh ta lµm thÕ nµo?
-GV ghi b¶ng
15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
-Mn trõ hai ph©n sè kh¸c mÉu sè ta lµm ntn?
-GV rót ra quy t¾c
-GV lÊy 1 VD kh¸c HS lµm

=−
2
1
4
3
8
2
8
4
8
6
=−
3.Lun tËp thùc hµnh

Bµi 1 TÝnh
-Yªu cÇu HS tù lµm
-2HS lªn b¶ng thùc hiƯn
§äc l¹i VD
-Ta quy ®ång mÉu sè 2 PS
-Nªu quy t¾c sgk
-HS lµm b¶ng con
-Hs đọc xác đònh y/ c
-Lµm b¶ng con
-Lớp nhận xét
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
18
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
-Quan sát giúp đỡ
-Nh©n xÐt
*Bài tập 2 hs khá giỏi làm.
Bµi 3:
-Híng dÉn HS gi¶i
-Quan sát giúp đỡ
-Thu vë chÊm
-NhËn xÐt
C.Cđng cè dỈn dß:
-Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu ta làm
ntn?
-NhËn xÐt tiÕt häc
-Dặn dò
-2 HS ®äc bµi to¸n xác đònh y/c

-HS gi¶i vµo vë, 2 hs thi làm phiếu, lớp
nhận xét
Bµi gi¶i
DiƯn tÝch ®Ĩ trång c©y xanh lµ

35
16
5
2
7
6
=−
(diƯn tÝch)
§¸p sè
35
16
(diƯn tÝch)
-H s nêu
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU :
- Chän ®ỵc c©u chun nãi vỊ mét ho¹t déng ®· tham gia (hc chøng kiÕn) gãp phÇn gi÷
g×n xãm lµng (®êng phè, trêng häc) xanh s¹ch ®Đp.
- BiÕt s¾p xÕp c¸c sù viƯc cho hỵp lý ®Ĩ kĨ l¹i râ rµng
- BiÕt trao ®ỉi víi b¹n vỊ ý nghÜa c©u chun.
II. CHUẨN BỊ :

-Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
-1 HS kể lại câu chuyện em đã nghe,
đọc ca ngợi cài hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện
với cái ác.
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
19
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
a). Giới thiệu bài:
Làm sạch, đẹp môi trường xung quanh không
chỉ là nhiệm vụ của người lớn mà còn là nhiệm
vụ của mỗi chúng ta. Em đã làm được gì, đã
chứng kiến mọi người làm gì để bảo vệ môi
trường xung quanh ? Trong tiết học hôm nay, các
em hãy kể lại câu chuyện đó cho các bạn trong
lớp cùng nghe.
b). Hướng dẫn tìm hiểu đề:
-Cho HS đọc bài.
-GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch chân

những từ ngữ quan trọng.
Đề: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để
góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường
học) xanh, sạch, đẹp ? Hãy kể lại câu chuyện đó.
-Cho HS đọc gợi ý.
-GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về
một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ
môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia;
VD em kể về một buổi trực nhật …
c). HS kể chuyện:
-GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể
chuyện.
-Cho HS kể chuyện.
-GV nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện,
cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động
tác …
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và
xem trước bài KC tuần 25.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.
-HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng.
-HS kể chuyện theo cặp và nhận xét,
góp ý cho nhau.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý
nghóa câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm



_________________________________________
Tiết 5: ĐỊA LÍ
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
20
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố HCM:
+ Vò trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của
thành phố đa dạng. Hoạt động thương mại rất phát triển.
+ Chỉ được TP HCM trên bản đồ ( lược đồ)VN.
- HS khá, giỏi;
+ Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số TP HCM với các thành phố
khác.
+ Biết các loại đường giao thông từ TP HCM đi tới các tỉnh khác.
II. CHUẨN BỊ :
-Các BĐ hành chính, giao thông VN.
-BĐ thành phố HCM (nếu có).
-Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn đònh:Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.KTBC :
-Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB.

-Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Thành phố lớn nhất cả nước:
*Hoạt động cả lớp:
GV hoặc HS chỉ vò trí thành phố HCM trên BĐ
VN .
*Hoạt động nhóm:
Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về
thành phố HCM :
+Thành phố nằm trên sông nào ?
+Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+Thành phố được mang tên Bác vào năm nào?
-HS chuẩn bò .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lên chỉ.
-HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
gợi ý.

GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
21
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
+Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào

?
+Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những
loại đường giao thông nào ?
+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích
và số dân của TP HCM với các TP khác .
-GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận
xét.
2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
* Hoạt động nhóm:
-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu
biết :
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố
HCM.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung
tâm kinh tế lớn của cả nước .
+Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn
hóa, khoa học lớn .
+Kể tên một số trường Đại học ,khu vui chơi
giải trí lớn ở TP HCM.
-GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công
nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp
nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lòch
nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại
học nhất …
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-GV treo BĐ TPHCM và cho HS tìm vò trí một
số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí
của TPHCM và cho HS lên gắn tranh, ảnh sưu
tầm được vào vò trí của chúng trên BĐ.

5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau :
“Thành phố Cần Thơ”.
+Đường sắt, ô tô, thủy .
+Diện tích và số dân của TPHCM lớn
hơn các TP khác .
-HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và
tìm ra kiến thức đúng .
-3 HS đọc bài học trong khung .
-HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm
được lên BĐ.
-HS cả lớp .
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
22
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
Ngày soạn: 23/2/2010
Ngày dạy : 25/2/2010
Tiết 1 : TẬP ĐỌC

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I.MỤC TIÊU :
- Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét, hai khỉ th¬ trong bµi víi giäng vui, tù hµo.
- HiĨu néi dung: Ca ngỵi vỴ ®Đp huy hoµng cđa biĨn c¶, vỴ ®Đp cđa lao ®éng. (TLCH
trong sgk)
- Thc mét, hai khỉ th¬ yªu thÝch.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, một vài tranh ảnh vẽ bình minh, hoàng hôn trên biển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Vẽ về cuộc sống an
toàn.
* Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi
hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
+HS 2: Đọc phần còn lại.
* Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Nhà thơ Huy Cận đã sáng tác rất nhiều bài thơ
hay. Bài Đoàn thuyền đánh cá hom nay chúng ta
học là một trong những bài thơ hay đó. Bài thơ
nói về biển, về công việc đánh cá như thế nào ?
Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài thơ để thấy
được điều đó.
b). Luyện đọc:
*). Cho HS đọc nối tiếp.

-Cho HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: mặt trời, luồng
…………………………………………………………………………………
-HS 1 lên đọc và trả lời câu hỏi.
* Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống
an toàn.
* Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia:
“Chỉ trong 4 tháng … đã nhận được
50.000 bức tranh …”
* Qua tên tác phẩm cho thấy kiến thức
về an toàn, đặc biệt là an toàn giao
thông rất phong phú: Đội nón bảo hiểm
là tốt nhất …
-Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (đọc cả
bài 2 lượt).
-HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
23
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3
sáng, trăng sao, kéo lưới, hòn lửa, sập cửa …
+Khổ 1: ngắt nhòp 4/3.
+Dòng 5, 10, 14 nhòp 2/5.
*). Cho HS giải nghóa từ và đọc chú giải.
-Cho HS đọc.
*). GV đọc diễn cảm toàn bài.
Cần đọc với giọng nhòp nhàng, khẩn trương.
Nhấn giọng ở những từ ngữ sau: hòn lửa, sập
cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, loé rạng

đông, đội biển, huy hoàng …
c). Tìm hiểu bài:
Khổ 1+2
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
GV: Mặt trời xuống biển là lúc mặt trời lặn đó
các em ạ. Bởi vì quả đất hình cầu nên ta có cảm
tưởng như mặt trời đang lặn xuống đáy biển.
Đọc khổ 3+4+5
* Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
GV: Vào lúc bình minh, những ngôi sao đã mờ
ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô
lên từ đáy biển.
* Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng
của biển.
-Cho HS đọc lại khổ thơ 3+4+5.
* Công việc lao động của người đánh cá được
miêu tả đẹp như thế nào ?
GV.
-Cho lớp đọc.
-1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 2 HS đọc cả
bài.
-HS đọc thầm khổ 1+2
-Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
-HS đọc thầm.
* Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh.

Những câu thơ cho biết điều đó là:
¶ Sao mờ kéo lưới kòp trời sáng.
* Mặt trời đội biển nhô màu mới.
* Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của
biển.
* Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
* Mặt trời đội biển nhô màu mới.
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
-HS đọc.
* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm căng
cánh buồm …
* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào
hứng …
* Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả
thật đẹp …
* Công việc kéo lưới cũng được miêu tả
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
24
TH Đinh BộLĩnh
Giáo án lớp 4/3

* Bài thơ nói lên điều gì ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nồi tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 1+3.
-Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.

-Cho HS thi.
-GV nhận xét và tuyên dương những HS đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
thật
đẹp …
* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển, vẻ đẹp của những người lao động
trên biển.
-5 HS nồi tiếp đọc 5 khổ thơ.
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm học bài thơ.
-Một vài em thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm


_________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một
phân số cho một số tự nhiên.
- Làm được các bài tốn có liên quan.
- Cẩn thận, khoa học
II. CHUẨN BỊ :
- Bản con, PHT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định:
2. KTBC : Gọi 2 HS lªn b¶ng thùc hiƯn
3
2
5
4

;
4
3
16
20

-NhËn xÐt ghi ®iĨm
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
- gtb – ghi tựa
-2 Hs thực hiện
GIÁO VIÊN

: BÙI VĂN CHUNG
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×