Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.86 KB, 39 trang )

Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Phòng giáo dục & đào tạo quan hoá t-hoá
Trờng Tiểu học nam tiến
Thiết kế bài giảng lớp 4
Giáo viên :
Trịnh Xuân Thiện
Khu cốc
Năm học: 2008 - 2009
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
1
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng


TUẦN 24
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2007
Đạo Đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( t.2)
I MỤC ĐÍCH : 1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghóa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung
của xã hội.
2. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
- Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, không đồng tình với những
người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng.
3. Hành vi:Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
- Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
II CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Nội dung trò chơi Ô chữ kì diệu.
- Nội dung một số câu chuyệnvề tấm gương giữ gìn các công trình công cộng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(5') Bài cũ: Vì sao phải giữ gìn các


công trình công cộng?
+ Gọi HS đọc nội dung bài học.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
HĐ2(1')Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(28') Trình bày bài tập:
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại
đòa phương về hiện trạng, về vệ sinh của
các công trình công cộng.
- Nhận xét bài về nhà của HS, tổng hợp ý
kiến của HS.
Kể tên các tấm gương:
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu
chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các
công trình công cộng.
Nhận xét về bài kể của HS.
- Kết luận:Để có các công trình công
cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS trình bày:
- HS dưới lớp bổ sung nhận xét.
- HS kể, ví dụ:
+ Tấm gương các chiến só công an truy
được kẻ trộm tháo ốc đường ray.
+ Các bạn HS tham gia thu dọn rác
cùng các bác trong tổ đân phố nhà
trường.
- HS dưới lớp lắng nghe.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
2

Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
đổ xương máu. Bởi vậy mỗi người chúng
ta còn phải có trách nhiệm trong việc bảo
vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc.
HĐ4(4') Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà thực hành tốt bài học.
- Chuẩn bò bài : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắc của tổ chức
UNICEF (u-ni-xép). Biết đọc đúng một bản tin (thông báo tin vui) – giọng rõ ràng, rành
mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Nắm được nộu dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được
thiếu nhi cả nước hưởng ứng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh về an toàn giao thông do HS trong lớp tự
vẽ.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(5')Gọi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ .
+ Người mẹ làm những cộng việc gì? Những
công việc đó có ý nghóa như thế nào?

- GV Nhận xét và cho điểm từng HS.
HĐ2(1') Giới thiệu bài.
HĐ3(10') Hướng dẫn luyện đọc :
- GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Người mẹ nuôi con khôn lớn, người
mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên
nương. ...
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc đồng thanh u-ni-xép.
- 2 HS đọc 6 dòng mở đầu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
3
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng câu dài.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài.
- Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng âu yếm,
dòu dàng, dầy tình yêu thương.
HĐ4(15') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo
nhóm.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế

nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mó của các em?
+ Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
HĐ5(5') Hướng dẫn đọc diễn cảm,HTL:
- Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS
đọc giọng phù hợp với một bản thông báo tin
vui : nhanh, gọn, rõ ràng.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV
theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc đoạn tin.
lần).
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo
hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc thầm từng đoạn gắn với mỗi
câu hỏi và trả lời. Đại diện mỗi nhóm
lên trả lời trước lớp.
+ Em muốn sống an toàn.
+ Chỉ trong vòng 4 thánh đã có 50 000
bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi
miền .
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng
thấy kiến thức của thiếu nhi về an

toàn...
+ Phòng tranh trưng bày là phòng
tranh ..ø.
+ HS trả lời.
+ Theo dõi.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc đoạn 1.
- Một vài học sinh thi đọc doạn tin
trước lớp.
HĐ6(4') Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin.
- Chuẩn bò bài : Đoàn thuyền đánh cá. - Nhận xét tiết học.
Chính tả:(Nghe – viết) : HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN. Phân biệt : tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc
Vân.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm dầu và vần dễ lẫn : tr/ch ; dấu
hỏi/dấu ngã
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
4
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') - Gọi 2 học sinh lên bảng cả lớp
viết vào bảng sung sướng, bức tranh, nước
Đức, không hiểu sao.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(20') Hướng dẫn HS nghe - viết:

- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần nghe -
viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Đoạn văn nói điều gì?
Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
Trường Cao đẳng Mó thuật, hoả tuyến,
Cách mạng tháng tám.
+ Nêu cách trình bày bài viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
HĐ4(10') Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả:
Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để
làm bài.
Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.
GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức trên bảng

- HS thực hiện theo yêu ầcu của GV.
- Theo dõi.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn gồm 4 câu.
+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ só tài
hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
các từ GV vừa hướng dẫn.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền truyện hay chuyện vào ông trống:
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận
và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo
bảng và trình bày bài làm của nhóm
mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình,
HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của
nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Em đoán xem đây là những chữõ gì :
- Các nhóm HS tham gia chơi.
- Một số em đọc bài làm của nhóm

mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
5
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
lớp.
- Yêu cầu các nhóm đọc kết quả.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò: - Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Toán (Tiết 116): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Rèn kó năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4')Kiểm tra bài cũ:Cộng hai phân
số sau:

5
9
5
6
+
;
5
7

3
1
+
;
3
4
9
4
+
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2(2') GTB
HĐ3(30') Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:- GV viết lên bảng phép tính
5
4
3
+
- Em thực hiện phép cộng này như thế
nào?
- GV hướng dẫn HS: Phải viết số 3 dưới
dạng phân số 3 =
1
3
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính trên.
- Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: - GV yêu cầu HS tính:

8
1

8
2
8
3
+






+







++
8
1
8
2
8
3

- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
- Theo dõi.

- HS trả lời theo ý của mình.
- Theo dõi.
-
5
4
3
+
=
5
19
5
4
5
15
5
4
1
3
=+=+
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
a.
3
11
3
2
3
9
3
2

3
=+=+
b.
4
23
4
20
4
3
5
4
3
=+=+
- 1 em lên bảng tính, cả lớp làm bài vào
vở.
8
1
8
2
8
3
+






+
=

8
6
8
1
8
5
=+
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
6
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
- Em có nhận xét gì về phép tính vừa thực
hiện.
- GV cầu HS phát biểu.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn tính nửa chi vi của hình chữ nhật
đó em làm phép tính gì?
- Em làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.







++
8
1
8
2
8
3
=
8
6
8
3
8
3
=+
8
1
8
2
8
3
+






+
=







++
8
1
8
2
8
3
- Đây là tính chất kết hợp của phép
cộng.
- Khi cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số
thứ nhất với tổng của phân số thứ hai
và phân số thứ ba.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
HS đọc theo yêu cầu của GV. Một
HCN có chiều dài
m
3
2
, chiều rộng
m
10
3
- Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

- Làm phép tính cộng.
- HS nêu.
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải, HS cả
lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Đáp số :
m
30
29
HĐ4(4') Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc tính chất kết hợp của phép cộng.
- Chuẩn bò bài: Phép trừ phân số. - Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
2. Biết tìm câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? Để giới thiệu
hoặc nhận đònh về một người, một vật.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 để HS
làm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ: - HS 1 đọc
thuộc lòng một câu tục ngữ đã học ở tiết
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
7
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
trước.
- HS 2 nêu một trường hợp có thể sử dụng
một trong 4 câu tục .
- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2(1') .Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ3(12') Phần nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc câu nào
dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận đònh
về bạn Diệu Chi?
- GV nhận xét chốt lại:
+ Câu 1, 2 giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3 nêu nhận đònh về bạn Diệu Chi.
- Trong 3 câu in nghiêng bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận
nào trả lời cho câu hỏi là gì (là ai, là con
gì)?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ4(17') Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm của mình.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS giới thiệu.
- HS trình bày kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét tuyên dương các em hoạt động
sôi nổi và tìm được nhiều câu và đặt câu
hay.
Nhận xét phần bài làm của bạn
đúng/sai.
- Theo dõi.

- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- HS nối tiếp đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Các nhóm nhận giấy và bút dạ trao
đổi bàn bạc để tìm các câu kể Ai là gì?
Sau đó nêu tác dụng của câu kể vừa
tìm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp
lời giớai thiệu, kiểm tra các câu kể có
trong đoạn văn.
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau
nghe.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ vừa học.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 vào vở.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
8
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
- Chuẩn bò bài : Vò ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học.
Khoa học:

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS : Nêu được vai trò cuả ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ấy được VD để
chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng cuả thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết trước.
- Chuẩn bò theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một
số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên
bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài .
HĐ3(15') Tìm hiểu về bóng tối
-GV mô tả thí nghiệm : Đặt một tờ bià to phiá sau
quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin
thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật
đèn
Hãydự đoán xem:Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?
+Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Để khẳng đònh kết quả cuả thí nghiệm các em
hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành
làm tương tự.
-Gọi HS trình bày.
+Những vật không có ánh sáng truyền qua gọi là
gì?
+Bóng tối xuất hiện ở đâu?

+Khi nào bóng tối xuất hiện ?
- HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:+ Khi nào ta nhìn thấy vật.
+ Hãy nói những điều em biết về ánh
sáng.
-Lắng nghe GV mô tả thí nghiệm.
Dự đoán đúng :
+Bóng tối xuất hiện phiá sau quyển
sách.
+Bóng tối có hình dạng giống như
quyển sách.
-2 nhóm HS trình bày kết quả thí
nghiệm.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-HS trình bày thí nghiệm .
+Những vật không cho ánh sáng truyền
gọi là vật cản sáng.
+Bóng tối xát hiện phiá sau vật cản
sáng.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
9
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
GV kết luận.
HĐ4(10') Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng,
kích thước cuả bóng tối.
+ Theo em hình dạng, kích thước cuả bóng tối có
thay đổi hay không? Khi nào nó sẽ thay đổi?
-Gọi các nhóm trình bày kết qủa thí nghiệm

+Bóng cuả vật thay đổi khi nào?
+Làm thế nào để bóng cuả vật to hơn.
+Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng
được chiếu sáng.
-Lắng nghe.
-Giải thích theo ý hiểu.
-Lắng nghe
-HS trình bày
-Bóng cuả vật thay đổi khi vò trí cuả vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
-Muốn bóng vật to hơn, ta nên đặt vật
gần với vật chiếu sáng.
-Lắng nghe.
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007
Thể dục: PHỐI HP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG, VÁC
TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I. MỤC TIÊU: - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện
động tác ở mức cơ bản đúng
- Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu HS biết được cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Chuẩn bò 1 còi, dụng cụ phục vụ tập luyện phối hợp
chạy, nhảy và chạy, mang, vác, kẻ sẵn vạch chuẩn bò , xuất phát và giới hạn.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
10
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Nội dung hướng dẫn kó thuật

Đònh
lưng
Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, kiểm tra só số, phổ
biến nội dung, yêu cầu của giờ học
2. Khởi động chung :
- Xoay các khớp
- Chạy
- Trò chơi: Kết bạn
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Ôn bật xa
- Tập phối hợp chạy, nhảy và chạy,
mang, vác
2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Kiệu người”
Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, hai
người làm kiệu hơi khụyu gối hạ
thấp trọng tâm để người được kiệu
ngồi lên phần bốn tay nắm với nhau
của hai người làm kiệu.
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tónh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn bật xa, tập
phối hợp chạy, nhảy, chạy, mang,
vác.

6 – 10
phút
18 – 22
phút
12 – 14
phút
4 – 6 phút
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến nội
dung, yêu cầu của giờ học
- HS đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân,
đầu gối, hông
- Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
- Cả lớp cùng tham gia chơi
- Chia nhóm tập luyện theo khu vực
đã quy đònh. Yêu cầu hoàn thiện kó
thuật và nâng cao thành tích
- GV nhắc lại cách tập luyện phối
hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực
hiện bài tập
- HS tập theo đội hình hàng dọc,
GV điều khiển các em tập luyện
theo hiệu lệnh còi, em đứng đầu
hàng thực hiện xong, đi ra khỏi đệm
hoặc hố cát, GV mới cho em tiếp
theo được xuất phát
- GV nêu tên trò chơi, giải thích
cách chơi và làm mẫu động tác.
- GV chia số HS trong lớp thành các

nhóm 3 người, tập động tác kiệu tại
chỗ, sau đó mới cho di chuyển. Sau
một vài lần thực hiện thử, mới tổ
chức cho các em chơi chính thức.
- Đi thường theo nhòp, vừa đi vừa
hát
- Đứng tại chỗ thực hiện một số
động tác thả lỏng.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
11
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Mó thuật : Vẽ trang trí: TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- HS làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó
- HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn
- HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hàng
ngày
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng mẫu chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều (để so sánh)
- Một bìa cứng có kẻ các ô vuông đều nhau tạo thành hình chữ nhật, cạnh 4 ô và 5
ô
- Cắt một số chữ nét thẳng, nét tròn, nét nghiêng theo tỉ lệ các ô vuông trong bảng
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nặn dáng người?
+ Kiểm tra sản phẩm học sinh làm thêm ở
nhà
HĐ2(1').Bài mới: Giới thiệu bài

HĐ3(5') Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đều
và chữ nét thanh nét đậm
A B C D E G H I K L M N O P Q
R S T U V X Y P N H R
HỌC TẬP

Chữ in hoa nét thanh nét
đậm

HỌC TẬP Chữ in hoa nét đều
- GV cho HS xem bảng chữ nét đều
CÁCH KẺ CHỮ NÉT ĐỀU
- GV giới thiệu hình 5, trang 57 SGK yêu
+ Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo
+ Nặn hình các bộ phận: đầu, mình,
chân tay...
- HS nhắc lại đề bài
- HS quan sát, phân biệt hai kiểu chữ
này
- Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét
to, nét nhỏ
- Chữ nét đều có tất cả các nét đều
bằng nhau
- HS quan sát bảng chữ nét đều, nhận
xét
- HS quan sát hình 4, trang 57 SGK để
nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
12

Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
cầu HS tìm ra cách kẻ chữ: R, Q, D, S, B,
P
- GV gợi ý cách kẻ .
- GV cho HS xem một số bài vẽ mẫu
HĐ4(13') THỰC HÀNH
- GV phác cho mỗi HS một dòng chữ kẻ
sẵn.
HĐ5(4') NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét mức độ nhận thức của HS
- HS thực hành vẽ màu vào dòng chữ
nét đều có sẵn
HS nhận xét.
HĐ6(3') Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là kiểu chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm?
- Về nhà quan sát quang cảnh trường học
Toán (Tiết 117): PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV và HS chuẩn bò một băng giấy hình chữ nhật
có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm, bút màu, thước chia vạch, kéo.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(5’) Kiểm tra bài cũ :Gọi HS lên
bảng làm bài:
3
1

2
1
+
;
4
3
5
4
+
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2(4’) Thực hành trên băng giấy:
- GV yêu cầu HS lấy hai băng giấy đã
chuẩn bò, hướng dẫn HS dùng thước chia
băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
13
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
một băng, cắt lấy 5 phần.
- Có bao nhiêu phần của băng giấy?
- Yêu cầu HS cắt
6
3
từ
6
5

băng giấy.
- Tiếp tục đặt phần còn lại của băng giấy
lên băng giấy nguyên.
- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng
giấy?
HĐ3(8’) Cộng hai phân số có cùng mẫu
số:
- Ta phải thực hiện phép tính:
6
3
6
5

- Từ cách làm với băng giấy, hãy thực
hiện phép trừ để được kết quả là
6
2
.
- Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- Qua phép trừ trên em nào có thể nêu qui
tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trên.
HĐ4(20’) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS phát
biểu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
- Có
6
5
băng giấy.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện so sánh và trả lời: còn
6
2
băng giấy.
- Theo dõi.
- Có 5 – 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu
số, được phân số
6
2
.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ nếu kết quả
là số bò trừ thì phép tính đúng.
- HS thực hiện
6
5
6
3
6
2
=+
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số,

ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên
mẫu số.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- Rút gọn rồi tính.
2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Đáp số
19
14
tổng số huy chương
HĐ5(3’) Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trừ hai phân số có cùng mẫu
số.
- Về nhà luyện tập nhiều về phép trừ hai phân số. - Chuẩn bò bài: Phép cộng phân số
(tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
14
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Tập đọc: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng
đọc thể hiện được nhòp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá
trên biển.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu ý nghóa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
3. Học thuộc bài thơ.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện
đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
H§1(5’) Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc
bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi:
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế
nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi?
- GV Nhận xét và cho điểm từng HS.
H§2(2’) Giới thiệu bài.
H§3(10’) Hướng dẫn luyện đọc : Đọc
bài thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý hướng dẫn
các em biết nghỉ hơi , đúng nhòp trong
mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài.
Đọc theo cặp.Gọi HS đọc lại bài. GV
đọc diễn cảm cả .
H§4(15’) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo
nhóm.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều
đó?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều

+ Chỉ trong vòng 4 thánh đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất
nước gửi về ban tổ chức).
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy
kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc
biệt là an toàn giao thông rất phong phú .
- Theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.

- HS đọc thầm từng đoạn gắn với mỗi câu hỏi
và trả lời. Đại diện mỗi nhóm lên trả lời trước
lớp.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn.
Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa .
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình
minh. Những câu thơ nào cho biết điều
đó Sao mờ kéo lưới kòp trời sáng ; Mặt trời
đội biển nhô …
+ Các câu thơ: Mặt trời xuống biển như
hòn lửa - Sóng đã cài then, đêm sập cửa …
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×