Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an 3 Tuan 25 - 2buoi- CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.9 KB, 21 trang )

Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Tuần 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Hội vật
A / Mục tiêu:
TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng
của đô vật già, giàu kinh nghiệm trớc chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK)
* HSKT đọc đợc một số tiếng từ, câu ngắn trong bài.
KC: Kể đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trớc (SGK)
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài Tiếng
đàn"
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hớng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trớc lớp.


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) H ớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động
của hội vật?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản
Ngũ có gì khác nhau?
- Yêu cầu đọc thầm 3.
+ Việc ông Cản Ngũ bớc hụt đã làm thay
đổi keo vật nh thế nào?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5.
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng
nh thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến
thắng?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Trống dồn dập, ngời xem đông nh nớc
chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín
quanh sới vật trèo cả lên cây để xem
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết
Ông Cản Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu
chống đỡ.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Ông Cản Ngũ bớc hụt nhanh nh cắt Quắm
đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên
mọi ngời reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản
Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5.
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi
chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc
nổi lên nh nhấc con ếch.
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
235
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
chuyện.
- Hớng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hớng dẫn kể từng đoạn câu chuyện
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại
gợi ý 5 đoạn của câu chuyện.
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh
theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dơng những em kể tốt.
đ) Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về
câu chuyện.
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý
nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện tr-
ớc lớp.
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
Toán:
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết đợc thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trờng hợp mặt đồng ghi số La Mã).
- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. BT cần làm: 1,2,3

* HSKT biết xem đồng hồ ở mức độ tơng đối chính xác.
B/ Chuẩn bị: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt
động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung:
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trờng lúc 7 giờ 12 phút
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút
- Một em đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung:
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là:
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
236
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và
gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
a) Hà đánh răng và rử mặt hết: 10 phút,
b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.
c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rỡi là 30 phút.
- 2HS nêu số giờ.
Đạo đức:
Thực hành kĩ năng học kì I

A/ Mục tiêu:
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục
trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
B /Tài liệu và ph ơng tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lợt nêu các câu hỏi gợi ý để
học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong
các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và
TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể
hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế.
+ Vì sao cần phải tôn trọng ngời nớc
ngoài?
+ Em sẽ làm gì khi có vị khách nớc ngoài
mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi
đến thăm trờng?
+ Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây
quanh ô tô của khách nớc ngoài, vừa xem
vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử nh thế
nào?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng,
những việc làm nào sai khi gặp đám tang:
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhờng đờng

c) Cời đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đờng
e) Luồn lách, vợt lên trớc
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
3/ Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn lại và xem trớc bài mới "Tôn
trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Lần lợt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và
trả lời theo yêu trong phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lu, viết th,
+ để thể hiện lòng mến khách, giúp họ
hiểu và quý trọng đất nớc, con ngời Việt
Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị
khách nớc ngoài.
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm nh
vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng ngời đã khuất và
thông cảm với những ngời thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.
Thủ công:
Làm lọ hoa gắn tờng (tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
237

Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
- Biết cách làm lọ hoa gắn tờng.
- Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp tơng đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tơng đối cân
đối.
- Với HS khéo tay: Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân
đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
* HSKT làm lọ hoa theo nhóm đôi.
B/ Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tờng bằng bìa đủ to để học sinh quan sát đợc.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tờng. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công, bút
màu, kéo thủ công, hồ dán.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Lọ hoa có mấy phần?
+ Màu sắc của lọ hoa nh thế nào?
- Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tờng để
nhận biết về từng bớc làm lọ hoa.
+ Tờ giấy gấp hình gì?
+ Lọ hoa đợc gấp giống mẫu gấp nào đã
học?

* Hoạt động 2: GV hớng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hớng dẫn, vừa
làm mẫu.
Bớc 1: Làm đế lọ hoa.
Bớc 2:Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lo.
Bớc 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tờng.
- Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp.
d) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa
gắn tờng.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ
sau thực hành.
- Các tổ trởng báo cáo về sự chuẩn bị của các
tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ.
+ Có màu sắc đẹp.
- 1 em lên bảng mở dần lọ hoa, lớp theo dõi
và trả lời:
+ Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật.
+ Là mẫu gấp quạt đã học.
- Theo dõi GV làm và hớng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tờng.
- Tập gấp lọ hoa gắn tờng bằng giấy.
- Hai học sinh nêu nội dung các bớc gấp cái
lọ hoa gắn tờng.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Luyện Toán

Luyện tập
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức và giải "Bài toán giải bằng hai phép tính".
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. H ớng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lợt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
a) 3620 : 4 x 3 = 905 x 3
= 2715
b) 2070 : 6 x 8 = 345 x 8
238
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Bài 2: Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp.
Hỏi trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái
bánh?
Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi
giải bài toán đó:
Tóm tắt
3 xe : 5640 viên gạch
2 xe : viên gạch ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
= 2760

Giải:
Số cái bánh trong mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (cái)
Số cái bánh trong 4 hộp là:
6 x 4 = 24 (cái)
ĐS: 24 cái bánh
Có 3 xe nh nhau chở 5640 viên gạch. Hỏi
trên 2 xe đó có bao nhiêu viên gạch ?
Giải:
Số viên gạch trên mỗi xe là:
5640 : 3 = 1880 (viên)
Số viên gạch trên 2 xe đó là:
1880 x 2 = 3760 (viên)
ĐS: 3760 viên gạch
Luyện Tiếng Việt
Rèn chữ
A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Hội vật.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* H ớng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 3 bài Hội.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những
từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.

* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những
chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Cuộc thi tài hấp dẫn giữa ông Cản Ngũ
và Quắm Đen
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu và tên riêng.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Thể dục:
Ôn nhảy dây - Trò chơi Ném bóng trúng đích
A/ Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay
dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài TD phát triển chung với hoa và cờ.
- Trò chơi Ném bóng trúng đíchYêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
* HSKT chủ động tham gia tập luyện.
B/ Địa điểm ph ơng tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi c vệ sinh sạch sẽ.
- 3 quả bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phơng pháp dạy học
Định
lợng
Đội hình

luyện tập
239
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8
nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Chim bay, cò bay".
2/ Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 3 hàng ngang, thực hiện mô
phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học
sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể
phân từng cặp ngời nhảy ngời đếm số lần cho đến cuối cùng ai
nhảy đợc nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi Ném trúng đích".
- Nêu tên trò chơi hớng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số ngời bằng
nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lợt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
+ Cách chơi : - Khi có lệnh bắt đầu cuộc chơi những em

đứng trên cùng của các hàng nhanh chóng đa bóng bằng hai
tay sang trái ra sau cho bạn thứ hai và cứ lần lợt đua bóng sang
trái ra sau cho hết hàng.
- Khi hết hàng bạn cuối cùng đa bóng sang phai lên trên cho
bạn đứng trớc và cứ thế cho đến bạn đứng đầu hàng và bạn đầu
hàng nhận bóng đứng ngay ngắn và hô : Xong" . Ai để bóng
rơi ngời đó phải nhặt lên rồi mới tiếp tục chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
12
phút
8 phút
5 phút









GV
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
A/ Mục tiêu:

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. BT cần làm: bài 1, bài 2.
* HSKG hoàn thành BT3.
* HSKT làm BT 1 theo HD của GV và bạn.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi một em lên bảng làm BT3.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
240
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
* Hớng dẫn giải bài toán 1.
- Nêu bài toán.
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật
ong ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hớng dẫn giải bài toán 2:
- Hớng dẫn lập kế hoạch giải bài toán
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn
tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết

2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào?
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến
việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy
bớc? Đó là những bớc nào?
c/ Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo doi đổi chéo vở để
KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài.
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: - Mời một học sinh đọc đề bài.
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp
xếp thành hình nh trong SGK.
- Theo dõi nhận xét, biểu dơng những em
xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bớc thực hiện giải
"Bài toán liên quan đến việc rút về đơn
vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- 2 em đọc lại bài toán.

+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết
quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ
sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
ĐS: 5 lít.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít)
+ Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít )
+ Thực hiện qua 2 bớc:
Bớc 1: Tìm giá trị một phần.
Bớc 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm
vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải:
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
Số viên thuốc 3 vỉ có là:
6 x 3 = 18 ( viên )
Đ/S: 18 viên thuốc
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

Giải:
Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đ/S: 20 kg gạo
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại
Âm nhạc:
241
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Chị ong Nâu và em bé
(GV chuyên trách soạn, dạy)
______________________________
Chính tả:
Đối đáp với vua
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b điền tiếng có chứa vần t hay c.
B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung BT2b.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ
dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài
b) H ớng dẫn nghe viết :
* Hớng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ H ớng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo vien nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng

thơ, tên riêng của ngời.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Cản
ngũ, Quắm đen, giục giã,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần, lực
sĩ, vứt đi.
Thứ t ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Hội đua voi ở Tây Nguyên
A/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị
và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
* HSKT đọc đợc một số tiếng từ trong bài.
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi.
C/Hoạt động dạy - học:
242
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại cau chuyện
Hội vật
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.
Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
* Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Hớng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hớng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trớc lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) H ớng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị
cho cuộc đua?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc đua diễn ra nh thế nào?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ th-
ơng?
- Giáo viên kết luận.
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hớng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 2HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
? Qua bài đọc em hiểu gì?
- Về nhà luyện đọc lại bài.

- Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện Hội vật"
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời con voi dàn hàng ngang trớc vạch xuất
phát, mỗi con voi có 2 ngời ăn mặc đẹp ngồi
trên lng,
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu
hăng máu phóng nh bay bụi cuốn mù mịt .
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt
khen ngợi chúng.
- Lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba em thi đọc đoạn 2.
- Hai em thi đọc cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi
và thú vị, đó là nát đọc đáo trong sinh hoạt
của đồng bào Tây Nguyên.
Toán:
Luyện tập
A/ Mục tiêu:

- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
- BT cần làm:Bài 2, 3, 4. HSKG hoàn thành tất cả các BT đúng thời gian quy định.
HSKT làm BT2 theo HD của GV và bạn.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2
tiết trớc.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
243
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:( HSKG)
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo doi đổi chéo vở để KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài
toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó.
- Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên
bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bớc giải"Bài toán giải bằng hai
phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm
vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải:
Số cây giống trên mỗi lô đất là:
2032 : 4 = 508 (cây)
Đ/S: 508 cây
- 2 em đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số quyến vở trong mỗi thùnglà:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyến vở trong 5 thùnglà:
305 x 5 = 1525 (quyển)
ĐS: 1525 quyển vở
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài
giải.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(25 + 17) x 2 = 84 ( m)
Đ/S: 84 m

Tự nhiên xã hội:
Động vật
A/ Mục tiêu: Học sinh biết:
- Biết đợc cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng phong phú của động vật về hình dạng và kích thớc, cấu tạo ngoài.

- Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con ngời.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
- HSKG: Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
* HSKT: Biết đợc cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
B/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 94, 95. Su tầm các loại động vật khác nhau mang
đến lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:
244
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Quả"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bớc 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 94, 95 và các
hình con vật su tầm đợc và thảo luận các
câu hỏi sau:
+ Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thớc
của các con vật?
+ Chỉ ra các bộ phận của con vật?
+ Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự
giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên
ngoài?
Bớc 2: Làm việc cả lớp

- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bớc 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em
yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dới. Sau
đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một
tờ giấy lớn.
Bớc 2:
- Yêu cầu các nhóm trng bày sản phẩm, đại
diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trớc
lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật.
- Nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?"
- Về nhà học bài và xem trớc bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm của quả.
+ Nêu ích lợi của quả.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật su tầm đợc và
thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhóm trởng điều khiển mỗi bạn vẽ và
tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú

tên con vật và các bộ phận của cơ thể
trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên
một tờ giấy lớn.
- Các nhóm trng bày sản phẩm, đại diện
nhóm giới thiệu trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- HS tham gia chơi TC.
Chính tả:
Hội đua voi ở Tây Nguyên
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b
* HSKT chép bài tơng đối chính xác.
B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp,
cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt
rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Nhận xét đánh giá chung.
- Hai em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
245
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) H ớng dẫn nghe viết:
* Hớng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào
bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ H ớng dẫn làm bài tập
Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một
bạn lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên
riêng của ngời.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát,

xuất phát
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh
và làm đúng nhất.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
+ Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm
+ Gió đừng làm đứt dây tơ.
- Một - hai học sinh đọc lại.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
Buổi chiều: Bồi dỡng học sinh:
Toán nâng cao
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán giải bằng hai phép tính"
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. H ớng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Bình mua 5 mớ rau hết 2500 đồng.
Hòa mua 3 mớ rau cùng loại. Hỏi Hòa
phải trả bao nhiêu đồng? (Giải 2 cách)
Bài 2:
Mua 8 lạng thịt hết 28000 đồng. Hỏi mua
5 lạng thịt cùng loại thì phải trả bao nhiêu
tiền ?

- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lợt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
Giải:
Giá tiền mua 1 mớ rau là:
2500 : 5 = 500 (đồng)
Số tiền mua 3 mớ rau là:
500 x 3 = 1500 (đồng)
ĐS: 1500 đồng
Cách 2: Giải:
Số tiền Hòa mua 3 mớ rau là:
2500 : 5 x 3 = 1500 (đồng)
ĐS: 1500 đồng
Giải:
Số tiền 1 lạng thịt là:
28000 : 8 = 4000 (đồng)
Số tiền mua 5 lạng thịt là:
4000 x 5 = 20000 (đồng)
ĐS: 20000 đồng
246
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Bài 3:
May 4 bộ quần áo hết 16 m vải. Chị nhận
may 7 bộ quần áo thì phải nhận về bao
nhiêu mét vải ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
Cách 2: Giải:
Số tiền mua 5 lạng thịt là:
28000 : 8 x 5 = 20000 (đồng)

ĐS: 20000 đồng
Giải:
Số mét vải may mỗi bộ quần áo là:
16 : 4 = 4 (m)
Số mét may 7 bộ quần áo là:
4 x 7 = 28 (m)
ĐS: 28 m vải
Cách 2: Giải:
Số mét may 7 bộ quần áo là:
16 : 4 x 7 = 28 (m)
ĐS: 28 m vải

Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Thể dục:
Ôn bài thể dục phát triển chung, nhảy dây
Trò chơi Ném bóng trúng đích
A/ Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay
dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài TD phát triển chung với hoa và cờ.
- Trò chơi Ném bóng trúng đíchYêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
* HSKT chủ động tham gia tập luyện.
B/ Địa điểm ph ơng tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi c vệ sinh sạch sẽ.
- 3 quả bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phơng pháp dạy học
Định
lợng
Đội hình
luyện tập

1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8
nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Tìm những quả ăn đợc".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ:
- Cho lớp dàn hàng triển khai đội hình đồng diễn thể dục. HS
cầm cờ để thực hiện bài thể dục.
- GV thực hiện mẫu và cho HS tập thử 1 lần.
- GV hô cho HS tập 1 lần.
- Lớp trởng hô cho cả lớp thực hiện cả 8 động tác 1-2 lần mỗi
lần 2 x 8 nhịp. GV theo dõi sửa sai.
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể
phân từng cặp ngời nhảy ngời đếm số lần cho đến cuối cùng ai
5 phút
8 phút
8 phút








247
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
nhảy đợc nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi Ném bóng trúng đích".
- Nêu tên trò chơi hớng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 3 hàng dọc số ngời bằng nhau
em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lợt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
8 phút
5 phút
GV
Tập viết:
Ôn chữ hoa S
A/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1dòng); viết đúng tên riêng Sầm
Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng "Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên
tai" (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* HSKT viết 1 dòng chữ hoa S tơng đối giống mẫu.
B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của
HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trớc.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học
tiết trớc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)H ớng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cau học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng
con chữ S.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh
Thanh Hóa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu thơ nói gì?
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trớc.
- Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ.
- Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai.
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở
Côn Sơn.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Côn Sơn,
248
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
- Yêu cầu luyện viet trên bảng con:
Côn Sơn, Ta.
c) H ớng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ
nhỏ. Các chữ C, T: 1 dòng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu thơ 1 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về t thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

Ta.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hớng dẫn
của giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ S.
Toán:
Luyện tập
A/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính giá trị của biểu thức. BT cần làm: 1; 2; 3; 4(a,b). HSKG hoàn thành tất cả các
BT.
* HSKT làm BT1 theo HD của GV.
B/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2
tiết trớc.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo doi đổi chéo vở để
KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt

bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
bài.

- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
Đ/S: 2700 đồng.
- Đổi chéo vở để KTkết hợp tự sửa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát 7 phòng nh thế là:
425 x 7 = 2975 (viên)

Đ/S: 2975 viên gạch
249
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


c) Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bớc giải"Bài toán giải bằng
hai phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu
thức)
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 12 = 450
c/ 49 x 4 : 7 = 196 : 7 d/ 234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 28 = 13
Luyện từ và câu:
Nhân hóa. Ôn luyện về câu hỏi Vì sao?
A/ Mục tiêu:
- Nhận ra hiện tợng nhân hóa, bớc đầu nêu đợc cảm nhận về cái hay của những hình ảnh
nhân hóa (BT1).
- Xác định đợc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2)
- Trả lời đúng 2 - 3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3.

- HSKG: làm đợc toàn bộ BT3.
* HSKT chú ý nghe giảng.
B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3,
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1
tuần 24.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)H ớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi
tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài
- Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24.
+ Tìm những TN chỉ những ngời hoạt động
nghệ thuật
+ Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ
thuật.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
Những sự
vật đợc
nhân hóa
Các sự vật
đợc gọi
bằng
Các sự vật đ-
ợc tả bằng các
TN
- Lúa
- Tre

- Đàn cò
chị
cậu


phất phơ bím
tóc bá vai thì
thầm đứng
học
áo trắng
250
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
tập 2

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò
- Nhân hóa là gì? Có mấy cách nhân hóa?
- Về nhà học bài xem trớc bài mới
- Mặt trời
- Gió
bác

khiêng nắng
qua sông
đạp xe qua
ngọn núi
chăn mây
trên trời

- Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
a/ Cả lớp cời ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b/ Những chàng Man gát rất bình tĩnh
vì họ là những ng ời phi ngựa giỏi nhất.
- 2HS đọc lại các câu văn.
Bồi dỡng Tiếng Việt
Tiếng Việt nâng cao
A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Nghệ thuật"

- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. H ớng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các
chữ in nghiêng dới đây:
- Vững chai, bơi trai; ngơng cửa, ngất ng-
ơng; trầm bông, bông nhiên.
- Ki niệm, ki lỡng; mi mãn, tỉ mi; đói la, nớc
la; nha nhớt, nha nhặn.
Bài 2: Đọc đoạn thơ sau:
Vơn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình trong râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thơng nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi ngời.
Nguyễn Duy
a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết
tre đợc nhân hóa?
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp ngời đọc
cảm nhận đợc những phẩm chất đẹp đẽ gì ở
cây tre Việt Nam?
Bài 3: Dùng câu hỏi Vì sao? Để hỏi cho bộ
phận câu in nghiêng trong đoạn văn dới đây:
Chiếc gối của em
Hồi em học lớp hai, một hôm giờ thủ

công cô giáo thông báo:
- Mỗi em tự làm lấy một cái gối con lau
bảng để nộp chấm điểm.
Em lo sợ quá, vì việc khéo tay này phải có
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lợt từng em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- Vững chãi, bơi trải ; ngỡngg cửa, ngất
ngởng; trầm bổng, bỗng nhiên.
- Kỉ niệm, kĩ lỡng ; mĩ mãn, tỉ mỉ ; đói lả,
nớc lã ; nhả nhớt, nhã nhặn.

a) Những từ ngữ trong đoạn thơ cho biết
tre đợc nhân hóa là:
- vơn mình, đu, hát ru.
- yêu nhiều, không đứng khuất
- thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu
- thơng nhau, không ở riêng
b) Biên pháp nhân hóa đã giúp ngời đọc
cảm nhận đợc các phẩm chất tốt đẹp của
cây tre Việt Nam: chịu đựng gian khổ, tràn
đầy yêu thơng, đoàn kết chở che nhau
- Vì sao em lo sợ? (Vì sao bạn Kim ánh lo
251
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
sự chỉ bảo của mẹ mà em thì không có
mẹ.
Đến giờ nộp gối chấm điểm, em xấu hổ và
tủi thân úp mặt xuống bàn mà khóc, vì
quanh em các bạn cời nhạo

Theo Võ Thị Kim ánh
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm,
ghi nhớ.
sợ?)
- Vì sao em xấu hổ và tủi thân? (Vì sao
bạn Kim ánh xấu hổ và tủi thân?
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Mĩ thuật:
VTT: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
(GV chuyên trách soạn, dạy)
_____________________________
Tập làm văn:
Kể về lễ hội
A/ Mục tiêu:
- Bớc đầu kể lại đợc quang cảnh và HĐ của những ngời tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
* HSKT chú ý nghe bạn kể.
B/ Chuẩn bị: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện
Ngời bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ H ớng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh nh

thế nào?
+ Những ngời tham gia lễ hội đang làm
gì?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2
tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho
nhau nghe về quang cảnh và hoạt động
của những ngời tham gia lễ hội trong
từng ảnh.
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh
và hoạt động của những ngời tham gia
lễ hội.
- Nhận xét, biểu dơng những em giới
thiệu tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Về nhà viết lại vào vở những điều
mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết
TLV tới (Kể về một ngày hội mà em
biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
Qua câu chuyện hiểu gì?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn.
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về
quang cảnh và hoạt động của những ngời tham
gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ
sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê,
có nhiều ngời mặc áo quần đủ màu sắc, có lá

cờ nhiều màu treo ở trớc đình có hàng chữ
Chúc mừng năm mới màu đỏ Họ đang chơi
trò chơi đu quay
+ ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên
sông có nhiều ngời tham gia
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Toán:
252
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Tiền Việt Nam
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng.
- Bớc đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. BT cần làm: BT1 (a, b) Bài2 (a, b, c) và bài 3
- HSKG hoàn thành tất cả các BT.
* HSKT nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng.
B/ Chuẩn bị Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2
tiết trớc.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng,
5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trớc đây khi mua bán các em đã
quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ

giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng
tờ giấy bạc.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hớng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài
bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
+ Ta thờng dùng một số tờ giấy bạc nh: 100
đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
- Quan sát và nêu về:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc,
+ Dòng chữ Hai nghìn đồng và số 2000.

+ Năm nghìn đồng" số 5000
+ Mời nghìn đồng " số 10000.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính
nhẩm
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả
lớp nhận xét bổ sung:
+ Con lợn a có: 6200 đồng
+ Con lợn b có: 8400 đồng
+ Con lợn c có: 4000 đồng
- Một em đọc nêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ
100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000
đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng
- Một em đọc nêu cầu của bài.
- Nêu điều bài toán cho biết, điều bài toán
hỏi và cách làm.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung:
Giải
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
253
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.

Cô bán hàng phải trả lại là:
10000 - 9000 = 1000 đồng
ĐS: 1000 đồng
Tiếng Anh
(GV chuyên trách soạn, dạy)
___________________________
Tự nhiên xã hội:
Côn trùng
A/ Mục tiêu:
- Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con ngời.
- Nêu tên và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- HSKG: Biết côn trùng là những động vật không xơng sống, chân có đốt, phần lớn đều có
cánh.
B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 96, 97.
- Su tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "động vật".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bớc 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 96, 97 và các
hình con vật su tầm đợc và thảo luận các
câu hỏi sau:

+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân,
cánh (nếu có) của từng con côn trùng có
trong hình? Chúng có mấy chân? Chúng sử
dụng chân cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xơng sống
không?
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc
điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và
tranh ảnh côn trùng su tầm đợc.
Bớc 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu:
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh s-
u tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích,
có hại và nhóm không ảnh hởng gì đến con
ngời.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2:
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm
chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật su tầm đợc và
thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả

thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có
xơng sống. Chúng có 6 chân và phân
thành các đốt.
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn phân
loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trng bày sản phẩm, đại diện
254
Giáo án 3 ( 2009 - 2010) GV: Trần Thị Tuyết Lan - TH Cẩm Vịnh
Mời đại diện các nhóm lên trng bộ su tập
của nhóm mình và thuyết trình trớc lớp.
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu KL chung.
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn
trùng có hại?
- Về nhà học bài và xem trớc bài mới.
nhóm giới thiệu trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
Hoạt động tập thể
A/ Yêu cầu : - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi
đồng.
- Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê".
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Tổ chức cho HS ôn tập:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu

học tập.
- Giao nhiệm vụ cho lớp.
- Theo dõi, uốn nắn cho các em.
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Bịt mắt
bắt dê":
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS
chơi chính thức.
.* Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
- Lớp trởng điều khiển cho các bạn ôn tập
các động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp
hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang
- hàng dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông
hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội
TNTPHCM : Chúng em là mầm non tơng
lai
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi.
255

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×