Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 29-CKTKN-2buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.06 KB, 22 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thợng
của cậu bé Ma-ri-ô.( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ chép đoạn 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến
đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
? Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô nh
thế nào khi bạn bị thơng?
? Tai nạn bất ngờ xảy ra nh thế nào?
? Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi
những ngời trên xuồng muốn nhận
đứa bé nhỏ hơn là cậu?
? Quyết định nhờng bạn xuống xuồng
cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì
về cậu?
? Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2
nhân vật chính trong truyện?


? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm.
- 5 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trớc lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với
họ hàng.
- Giu-li-ét-ta: đang trên đờng về nhà gặp
lại bố mẹ.
- Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu
ngã dụi, Giu-li-ét- ta hoảng hốt chạy lại
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái
tóc bắng vết thơng cho bạn.
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng tàu, nớc phun vào khoang, con tàu
chìm dần khiếp sợ nhìn mặt biển.
- Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định
nhờng chỗ cho bạn- cậu hét to: ôm
ngay lng bạn thả xuống nớc.
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thợng, nhờng
sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao
thợng đã nhờng sự sống của mình cho
bạn
Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bong, giàu
tình cảm.
- Học sinh nối tiếp nêu.

- 5 học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
1
? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 5.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trớc lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.

Toán
ôn tập về phân số (T2)
I. Mục tiêu:
Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 4
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hớng dẫn học sinh nh bài
tập 1.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.

Bài 4: Hớng dẫn học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 5: Hớng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
Bài 1:- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
+ Khoanh váo ý D.
Bàì 2 :
- Học sinh làm, chữa bảng.
+ Khoanh vào ý B.

4
1
số viên bi là: 20 x
4
1
= 5 (viên bi)
Bài 3 : Dành cho HSKG
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát bài.
Phân số
5
3
bằng phân số:
25
15
;
15
9
;
35

21
Phân số
8
5
bằng phân số:
22
20
Bài 4:- Học sinh trao đổi.
- Trình bày trớc lớp.
Bài 5 :- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a)
11
6
;
3
2
;
33
23
(quy đng mẫu số rồi so
sánh)
b) Dành cho HSKG

8
9
;
9
8
;
11

8
(vì
8
9
>
9
8
;
8
9
>
11
8
)
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
2
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Về nhà học bài.

Chính tả
(Nhớ- viết) đất nớc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nớc.
-Tìm đợc những cụm từ chỉ huân chơng, danh hiệu và giải thởng trong BT2, BT3 và
nắm đợc cách viết hoa những cụm từ đó.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu.
- Ba, bốn tờ giấy khổ A
4
để học sinh làm bài 3.

III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài tập tiết trớc
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nhớ viết chính tả:
- Cho một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên mời 1- 2 học sinh đọc
thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ sai
và cách trình bày bài thơ thể tự do.
- Quan sát.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài.
a) Các cụm từ chỉ: huân chơng.
- Chỉ danh hiệu.
- Chỉ giải thởng.
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm
từ chỉ huân chơng, danh hiệu
3.4. Hoạt động 3: Bài 3:
- Cho học sinh đọc thầm và viết tên
bài các danh hiệu cho đúng.
- Cả lớp nghe, nhận xét.
- Lớp nhìn sgk đọc thầm 3 khổ cuối.
+ Rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng
đất.
+ Đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc.

- Học sinh nhớ lại, tự viết bài.
- Đọc yêu cầu bài.
Gắn bó với miền Nam
Huân chơng kháng chiến
Huân chơng lao động.
Anh hùng lao động.
Giải thởng Hồ Chí Minh
- Gồm 2 bộ phận viết hoa chữ cái đầu mỗi
bộ phận.
Huân chơng/ kháng chiến
Huân chơng/ Lao động
Anh hùng/ Lao động.
Giải thởng/ Hồ Chí Minh.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Anh hùng/ lực lợng vũ trang nhân dân.
+ Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Củng cố- dặn dò:
3
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
Chiều : tiếng anh
Gv dạy bộ môn soạn giảng

Đạo đức
Em tìm hiểu về liên hợp quốc (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta về tổ chức
quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phơng và ở

Việt Nam.
II. Tài liệu và ph ơng tiện :
Tranh, ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên.
Trò chơi phóng viên.
Bài 2: Đóng vai
- Giáo viên phân công học sinh thay nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các bạn về vấn đề có liên
quan để tổ chức Liên Hợp Quốc.
? Liên Hợp Quốc đợc thành lập khi nào?
? Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu?
? Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp
Quốc từ khi nào?
? Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang
lại lợi ích cho trẻ em.
? Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp
Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phơng mà em biết.
- Giáo viên nhận xét và khen các em trả lời đúng.
* Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh trng bày tranh ảnh bái
báo, về Liên Hợp Quốc đã su tầm đợc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm.
- Học sinh làm thử
làm chính thức.

- Học sinh trả lời.
- Làm theo nhóm.
- Lớp đi xem và trao đổi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Lớp (1 học sinh) hát bài hát về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
4
- Nhận xét giờ.

Luyện tiếng việt ( Luyện viết )
I.mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính xác, đẹp đoạn : Chiếc xuồng Vĩnh biệt Map-ri-ô trong bài
Một vụ đắm tàu.
- Biết cách viết hoa tên huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
ii.các hoạt động:
1.Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn viết chính tả.
a.Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Gọi HS đọc đoạn viết .
- ? Nội dung đoạ viết nói lên điều gì ?
(Ma ri - ô có tấm lòng cao thợng ,nhờng sự sống cho bạn )
b.Hớng dẫn viết từ khó.
- Tìm các từ khó dễ lẫn trong bài ?
(chiếc xuồng,sực tỉnh, lao ra, nặng lắm rồi, sững sờ)
- HS luyện viết- 1HS viết bảng lớp- dới lớp viết bảng con.
c.Viết chính tả .
d. Soát lỗi chấm bài.
3. Hớng dẫn làm BT.
GV chép đề bài vào bảng phụ HS làm bài.
Bài 1 : Dùng dấu gạch / để ngăn cách các bộ phận trong cụm từ chỉ huân chơng , danh
hiệu, giải thởng sau;

a.Huân chơng Sao vàng
b.Huân chơng Độc lập
c.Anh hùng Lực lợng vũ trang nhân đân
d. Giải thởng Tiếng hát truyền hình toàn quốc 2005
Bài 2: Viết vào chỗ trống tên mõi huân chơng , huy chơng , danh hiệu sau cho đúng:
a) Huân chơng kháng chiến
b) Huân chơng lao động
c) Nhà giáo nhân dân
d) Huy chơng vì sự nghiệp giáo dục
e) Nghệ sĩ u tú
f) Anh hùng lao động
g) Giải thởng nhà nớc
h) Giải nhất cuộc thi Ô- lim pích Tiếng Nga 2004
GV chữa BT :
Bài 1 :
a.Huân chơng/ Sao vàng
b.Huân chơng/ Độc lập
c.Anh hùng/ Lực lợng vũ trang nhân đân
d. Giải thởng /Tiếng hát truyền hình toàn quốc 2005
Bài 2 :
a) Huân chơng Kháng chiến
5
b) Huân chơng Lao động
c) Nhà giáo Nhân dân
d) Huy chơng Vì sự nghiệp giáo dục
e) Nghệ sĩ Ưu tú
f) Anh hùng Lao động
g) Giải thởng Nhà nớc
h) Giải Nhất cuộc thi Ô- lim pích Tiếng Nga 2004
củng cố, dặn dò:- gv nhận xét giờ học.

-VN xem lại bài.

Thứ ba ngày tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấn than)
i.mục tiêu:
-Tìm đợc các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đạt đúng các
dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa đợc dấu câu cho đúng
(BT3)
II. Đồ dùng dạy học :- Bút dạ và một số phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên gọi ý học sinh theo 2
yêu cầu.
+ Tìm 2 loại dấu câu.
+ Nêu công dụng từng loại dấu
câu.
- Giáo viên dán lên hbảng tờ giấy
có nội dung bài 1.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.
- Học sinh làm việc cá nhân.

+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng
để kết thúc các câu kể. Câu 3,6,8,10 cũng
là câu kể nhng cuối câu đặt dấu 2 chấm để
dấn lời nhân vật.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng
để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 dùng để
kết thúc câu cảm, câu khiến.
Bài 2:- Một học sinh đọc nội dung bài tập2.
- Cả lớp đọc thầm bài Thiên đờng
của phụ nữ
6
? Bài văn nói điều gì?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh điền
dấu chấm vào cuối một câu sau đó
viết hoa chữ đầu câu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên hớng dẫn cả lớp đọc
từng câu văn xem đó là câu kể, câu
hỏi hay câu cảm, câu khiến. Từ đó
sửa lại cho đúng.
- Giáo viên nhận xét
- Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-
hi-cô là nơi phụ nữ đợc đề cao, đợc hởng
những đặc quyền đặc lợi.
- Học sinh làm bài trên phiếu rồi dán bài
lên bảng, trình bày kết quả.
Bài 3:
- Học sinh đọc nội dung bài 3.

- Học sinh làm bài vào phiếu rồi dán lên
bảng.
- Câu 1 sửa lại là câu hỏi.
- Câu 3 sửa lại là câu hỏi.
- Câu 4 sửa lại là câu kể.
- Nam: ? ! sửa lại là: Nam!
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Kể chuyện
Lớp trởng lớp tôi
i.mục tiêu : - Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Lớp trởng lớp tôi vàbớc đầu kể lại đợc
toàn bộ chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạt trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện tuần trớc.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên kể chuyện Lớp trởng lớp tôi + giải nghĩa một số từ khó.
- Giáo viên kể lần 2 + tranh minh hoạ. - Học sinh nghe và trả lời.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
c) Hớng dẫn học sinh kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát + nội dung từng đoạn.
- Học sinh kể lần lợt từng đoạn trớc lớp.
- Giáo viên bổ sung, góp ý nhanh và cho điểm.

- Học sinh làm mẫu.
- Học sinh kể theo nhóm đôi trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
7
- HSKG Thi kể trớc lớp toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT 2)
- Giáo viên nhận xét, cho điểm và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
,,,,,,,,,
Toán
ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về cách đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: Vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên chữa bài 5 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 Hoạt động 1: Bài tập 1:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa
bài tập.
- Nhận xét, chữa.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2 :
- Làm tơng tự bài 1.
3.4. Hoạt động 3: Bài 3 .
- Cho học sinh làm rồi trao đổi

bài để kiểm tra.
3.5. Hoạt động 4:Bài 4
3.6. Hoạt động 5: Bài 5 :Làm vở.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
Bài 1 :- Đọc yêu cầu của bài 1.
a) 63, 42: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi hai.
- Có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42
phần trăm.
- Trong số 63, 42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6
chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mời, 2 chỉ 3
phần trăm.
Bài 2:- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Học sinh tự làm bài rồi đọc miệng để chữa
bài.
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04.
Đọc là: không phẩy không bốn.
Bài 3 : Dành cho HSKG
- Đọc yêu cầu bài 3.
Kết quả là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
Bài 4:- Đọc yêu cầu bài 4.
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
b) Dành cho HSKG
0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
Bài 5:
- Đọc yêu cầu bài 5.
HS làm bài vào vở
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị bài sau.
8

Âm nhạc
ôn tập : tđn số 7 , số 8 nghe nhạc
GV dạy bộ môn soạn giảng.

Chiều : Khoa học
Sự sinh sản của ếch
Gv dạy bộ môn soạn giảng.

Luyện tiếng việt ( Luyện từ và câu )
Luyện tập dấu câu.(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
i.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng các loại dấu trên.
ii. các hoạt động :
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
-GV giới thiệu bài.
-Hớng dẫn làm BT HS mở vở BT nâng cao từ và câu tr 97 làm bài.
Bài 1 : HS làm bài nêu kq
- Dấu chấm : Đặt cuối câu kể, câu cầu khiến.
-Dấu chấm hỏi : Đặt cuối câu hỏi.
- Dấu chấm cảm : Đặt cuối câu cảm, câu cầu khiến.
Bài 2: HS nêu miệng kq.
Bài 3: Đoạn văn đã đặt dấu chấm vào vị trí thích hợp.
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh,
mọi ngời đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh
phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng,

tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cành
cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều
đều. Bản làng đã thức giấc.
Bài 4 : HS trả lời Những câu dùng sai dấu câu đã đợc sửa lại .
- Này, em làm sao thế ?
- Em không sao cả .
- Thế, tại sao em khóc? Em đi về thôi!
- Em không về đợc.
- Tại sao? Em ốm phải không?
- Không phải, em là lính gác.
- Sao lại là lính gác? Gác gì?
- Ô, thế anh không hiểu hay sao ?
Bài 5 :HS đọc đoạn văn của mình lớp theo dõi nhận xét.
Củng cố dặn dò:
-gvnhận xét giờ học.
9
-VN xem lại bài.

Luyện toán.
Luyện tập về phân số
i. Mục tiêu:
Củng cố cho HS về phân số, hỗn số,
- Rút gọn phan số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số.
ii.các hoạt động:
HS mở vở BT toán nâng cao tr 82 làm bài.
Bài 1 : HS làm vở 1 em lên bảng làm.
Bài 2 : HS làm vở 1 em làm bảng lớp- nêu cách làm.
= = = = =

Bài 3 : 1 HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm bàn chọn đáp án C: trung bình ( Vì : 50

%= mà 15 : 30 = )
Bài 4 : 2 HS lên bảng làm dới lớp làm vở.
Bài 5 : HS lên bảng làm dới lớp làm vở.
Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét giờ học.
-VN xem lại bài.

Thứ t ngày tháng 3 năm 2010

Tập đọc
Con gái
(Đ Thị Chi Hiên)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc diễn cảm đợc toàn bộbài văn
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu trọng nam, khinh nữ. Khen
ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần từng lớp 5 học sinh nối tiếp đọc 5 đoạn của bài
xuống dòng là 1 đoạn)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
một số từ khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một 2 học sinh đọc cả bài.
10

- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào trong bài cho ta
thấy ở làng quê Mơ vẫn còn t tởng
xem thờng con gái?
2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
không thua gia các bạn trai?
3. Sau chuyện Mơ cứu em Hoan,
những ngời thân của Mơ thay đổi
quan về Con gái không?
Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
4. Đọc câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
ý nghĩa: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn đọc diễn cảm
một đoạn tiêu biểu nhất.
- Giáo viên nhận xét.
- Câu nói của gì Hạnh Lại một con vịt
nữa. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
- ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, Mơ
dũng cảm lao xuống ngòi nớc để cứu
Hoan.
- Những ngời thân của Mơ đã thay đổi
quan niệm về con gái. Các chi tiết thể
hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả
bố, mẹ đều rớm rớm nớc mắt thơng Mơ.
- Bạn Mơ là con gái nhng rất giỏi giang,
vừa chăm học, chăm làm, thơng yêu, hiếu

thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân
cứu ngời. Bạn Mơ đợc cha mẹ, mọi ngời
yêu quý, cảm phục.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và h-
ớng dẫn của GV .
- Biết trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
II. Chuẩn bị: - Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Bài 1: - 1 học sinh đọc nội dung bài.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 phần của truyện.
11
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho
học sinh.
- Yêu cầu 1/ 2 lớp viết tiếp lời
đối thoại (ở màn 1), 1/ 2 lớp viết

tiếp lời đối thoại (ở màn 2)
- Nhận xét, tuyên dơng những
nhóm hay, nhắc nhở những
nhóm cha đợc.
Một vụ đắm tàu đã chỉ định đợc.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài 2: học
sinh 1 đọc yêu cầu bài 2 và nội dung màn 1 (Giu-li-
ét-ta). Học sinh 2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô)
- Học sinh hoàn chỉnh màn từng màn kịch.
+

Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của cá nhân
vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Học sinh tự hình thành các nhóm. Mỗi nhóm
khoảng 2 đến 3 em (với màn 1); 3- 4 em (với màn
2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh
màn kịch.
- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau
đọc lời đối thoại.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập về số thập phân (TT)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về: Cách viết số thập phân và một số phân số dới dạng phân số thập
phân, tỉ số %, viết các số đo dới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học : Sách giáo khoa + vở nháp
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 1 :- Học sinh tự làm vào vở bài tập.
a) 0,3 =
10
3
; 0,72 =
100
72
1,5 =
10
15
; 0,347 =
1000
0,347
b)
2
1
=
10
5
;

5
2
=
10
4
;
4
3
=
100
75
;
25
6
=
100
24
Bài 2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm nháp rồi chữa bài.
a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 50%
8,75 = 875 %
12
Bài 3:
- Giáo viên gọi nêu kết quả.
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5:
- Giáo viên gọi trả lời miệng.

- Nhận xét chữa bài.
b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05
625 % = 6,25
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
( Cột 1 dành cho HSKG )
Bài 3 : HS làm vở 2 HS lên bảng chữa bài
a)
2
1
giờ = 0,5 giờ
4
1
phút = 0,25 phút.

4
3
giờ = 0,75 giờ.
b)
2
7
m = 3,5 m ;
10
3
km = 0,3 km ;
5
2
kg = 0,4 kg
Bài 4 :- Học sinh tự làm rồi chữa.
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1

Bài 5 : Dành cho HSKG
- Học sinh tự làm rồi chữa.
0,1 < 0,11 < 0,22
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

lịch sử
hoàn thành thống nhất đất nớc
gvdạy bộ môn soạn giảng.

Chiều : mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng : Đề tài ngày hội
Gv dạy bộ môn soạn giảng

Thể dục
Môn thể thao tự chọn.tc nhảy đúng, nhảy nhanh
GV dạy bộ môn soạn giảng

Luyện toán
Luyện tập về số thập phân
I. mục tiêu :
- Củng cố cho HS về đọc, viết, so sánh số thập phân.
- Chuyển phân số ( phân số thập phân ) thành số thập phân.
13
ii. các hoạt động :
GV giới thiệu bài
HS mở vở BT toán nâng cao tr 83 làm bài
Bài 1 ,2 : HS làm vở nêu kq
Bài 3 : HS làm vở 2 HS lên bảng làm.

Bài 4 : HS nêu miệng kq
a. x= 1,2 ; x= 1,3 ; x = 1,4 ; x= 1,5 ; x= 1,6
b. x= 1,12 ; x= 1,13; x= 1,14 ; x= 1,15; x= 1,16
c. x= 1,012; x= 1,013; x= 1,014; x=1,015; x=1,016
d. x=0,111; x= 0,112 ; x= 0, 113 ; x= 0,114 ; x= 0,115
Bài 5 : HS nêu kq
a. n=0 ; n = 1
b. n = 1
c. n = 62 ; n= 63 ; n= 64
d. n = 50 ; n= 51 ; n=52 ; n= 53
củng cố dặn dò : - gv nhận xét giờ học
-VN xem lại bài

Thứ năm ngày tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, chấn hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Tìm đợc dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn(BT 1 ), chữa đợc các dấu câu
dùng sai và lí giải đợc tại sao lại chữa đợc nh vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích
hợp
II. Chuẩn bị : - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài 3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Bài 1:
Làm cá nhân.

- Hớng dẫn làm bài: Các em đọc
chậm rãi từng câu văn, chú ý các ô
trống ở cuối câu.
- Giáo viên phát bút dạ cho 1 vài
học sinh.
Cho những học sinh làm bài trên
phiếu dán bảng.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc nội dung bài 1.
- Học sinh làm cá nhân- trao đổi cùng bạn-
điền dấu câu vào vở bài tập.
+ Chơi cờ ca-rô đi!
+ Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm!
+ A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm!
Vừa nói, Tùng cho Vinh xem.
+ ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế?
+ Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy!
+ Ông cậu!
14
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
Làm cá nhân.
- Cho học sinh làm tơng tự nh bài
tập 1.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Bài 3 :
Làm vở.
ý a: Câu cầu khiến.
ý b: Câu hỏi
ý c: câu cảm thán.

ý d: câu cảm thán.
+ ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ
giống ông nhất nhà.
Bài 2 :
- Đọc yêu cầu bài 2.
Lời giải đúng.
+ Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
4) Thà! (Là câu cảm)
5) Câu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi)
6) Giỏi thật đấy! (Là câu cảm)
7) Không! (Là câu cảm)
8) Tớ không có chị anh tớ giặt giúp (câu kể)
Câu của!!! là hợp lí thể hiện sự bất ngờ, ngạc
nhiên.
Bài 3 :
- Đọc yêu cầu bài.
Chị mở cửa số giúp với!
Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm
ông bà?
Câu đã đạt đợc thành tích thật tuyệt vời!
Ôi! búp bê đẹp quá!
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
địa lí
Châu đại dơng và châu nam cực
GV dạy bộ môn soạn giảng

Toán

ôn tập về đo đội dài và đo khối lợng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng.
- Cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Gọi học sinh lên chữa bài thể dục tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:Bài 1 Bài 1- Đọc yêu cầu bài 1.
15
Cho học sinh tự làm
rồi chữa.
- Nhận xét.
+ Đơn vị lớp gấp 10 lần
đơn vị bé liên tiếp liền
nhàu.
Đơn vị bé bằng
10
1
đơn vị
lớn hơn tiếp liền.
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 2 học sinh lên
chữa bài, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3:Bài 3
Làm nhóm bài 3.

- Phát phiếu cho 3
nhóm.
- Đại diện nhóm lên
trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
Kí hiệu km hm dam m dm cm mm
Quan hệ 1 km hm 1 dam 1m 1 dm 1cm 100m
Giữa các
đơn vị liền
nhau
= 10 km = 10 dam
= 0,1 km
= 10m
= 0,1 km
= 10 dm
= 0,1 dam
= 10 cm
= 0,1 m
= 10mm
= 0,1 dm
= 0,1cm
b)
Lớn hơn ki logam Kilogam Bé hơnkilogam
Kí hiệu Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag G
Quan hệ
Giữa các
đơn vị
liền nhau

1 tấn
= 10 tạ
1 tạ
= 10 yến
= 0,1 tấn
1 yến
= 10 kg
= 0,1 tạ
1kg = 10 hg
1 kg = 10
hg
= 0,1 yến
1hg
1 hg
= 10 dag
= 0,1 kg
1dag
1 dag
= 10 g
= 0,1 kg
1g
1 g
= 0,1 dag
Bài 2: (HS KG làm phần a,b)
- Đọc yêu cầu 2.
a) 1 m = 10 dm = 100cm = 1000mm
1 km = 1000 m
1 kg = 1000 g
1 tấn = 1000 kg
b) 1 m =

10
1
dam = 0,1 dam
1 m =
1000
1
km = 0,001 km
1 g =
1000
1
kg = 0,001 kg
1 kg =
1000
1
tấn = 0,001 tấn.
Bài 3- Đọc yêu cầu bài 3.(HS trung bình chỉ làm mỗi câu 1
dòng- HSKG làm toàn bộ phần BT 3 )
a) 5285 m = 5 km 285 m = 5,285 km
1827 m = 1 km 827 m = 1,827 km.
2063 m = 2 km 63 m = 2,063 km
702 m = 0 km 702 m = 0,702 km
b) 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m
408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m
786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m
c) 6258 g = 6 kg 25 g = 6,258 kg
2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 g
8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

16
kÜ thuËt
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3)
I- MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II- CHUẨN BỊ: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Lắp máy bay trực
thăng (tiết 2)
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp máy bay
trực thăng.
- GV nhận xét.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: lắp máy bay trực
thăng (tiết 3).
b- Bài giảng:
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- GV yêu cầu HS nêu tiêu chuẩn đánh
giá theo mục III SGK.
- GV cử HS tiêu biểu đi kiểm tra.
- GV chấm sản phẩm và đưa ra kết luận

của sản phẩm đó và đánh giá theo 3 tiêu
chuẩn: hoàn thành tốt (A
+
), hoàn thành
(A), chưa hoàn thành (B).
- GV nhắc nhở các nhóm chưa hoàn
thành phải thực hành ở tiết sau để đánh
giá lại.
- Cho HS tháo sản phẩm.
4- Củng cố, dặn dò:
- Hát vui.
- 2 HS nêu lại.
- HS trình bày theo nhóm.
- 2 HS đọc.
- 3, 4 HS đi kiểm tra và báo cáo.
- HS nhận sản phẩm về và xếp vào hộp.
- 2 HS nêu lại quy trình lắp máy bay trực
17
- Gi HS nờu li quy trỡnh lp mỏy bay
trc thng.
- GV nhn xột thỏi lm vic ca HS.
- Nhc HS v nh xem trc bi: Lp
rụ- bt
thng.
Chiều: tiếng anh
Gv dạy bộ môn soạn giảng

Luyện toán
Luyện tập về số đo độ dài và số đo khối lợng
I.mục tiêu :

Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng; cách
viết các số đo độ dài, các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
II.các hoạt động :
-gv giới thiệu bài.
-HS mở vở BT toán nâng cao tr 86 làm bài
Bài 1: HS làm vở BT nêu kq
Bài 2 : HS nêu kq chọn D: 0,0001 km vì 1 km = 10000 dm
Bài 3 : HS làm bài nối tiếp nêu kq
Bài 4 : HS làm vở 2 em lên làm bảng lớp
Lu ý : 8 m = 0 km 8 m = 0,008 km
Củng cố dặn dò ;
- gv nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài

Luyện tiếng việt (Luyện kể chuyện )
Luyện kể chuyện : Lớp trởng lớp tôi
I.mục tiêu:
-Tiếp tục cho HS luyện kể chuyện nhằm giúp HS kể lại đợc câu chuyện Lớp trởng lớp
tôi.
- Biết kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
ii. các hoạt động :
- GV giới thiệu bài.
- Gv kể :
- Hớng dẫn HS kể :
a. Kể trong nhóm.
-Tổ chức HS kể trong nhóm 6 nhóm
+ Dựa vào lời kể của GV kết hợp tranh minh hoạ kể lại từng đoạn.
18

+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời nhân vật.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV giúp đỡ HS yếu.
b, Kể trớc lớp
- Tổ chức các nhóm thi kể.
- Tổ chức cho HS kể toàn bộ truyện.
Bạn kể hỏi :
+ Câu chuyện có mấy nhân vật ?
+ Bạn thích nhất chi tiết nào?
Bạn nghe kể hỏi:
+ Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?( Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thờng
bạn gái)
+ Nếu bạn gặp Quốc bạn sẽ nói điều gì ?
+ Bạn rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện ?
(Nam nữ bình đẳng nh nhau )
-Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
Củng cố dặn dò; - GV nhận xét giờ học.
- VN kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.

Thứ sáu ngày tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
i.mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài;
viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Tài liệu và ph ơng tiện: Một số lỗi điển hình.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả?
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Học sinh đọc 5 đề kiểm tra viết bài: Tả cây cối.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu đề bài.
1. Nhận xét chung: u điểm, nhợc điểm chính
Giáo viên treo một số lỗi điển hình cho học sinh quan sát và giáo viên phân tích.
2. Thông báo điểm cụ thể.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên chỉ những lỗi cần chữa trên bảng phụ.
- Học sinh lên bảng chữa lần lợt từng lỗi.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
- Giáo viên đọc những bài văn, đoạn văn hay có ý riêng sáng tạo của học sinh.
- Học sinh trao đổi để tìm ra cái đáng học.
19
- Học sinh viết lại một đoạn mình cha đạt.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết lại.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm những đoạn hay.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cả bài.

Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con của chim
GV dạy bộ môn soạn giảng.

Toán
ôn tập về đo độ dài và đo khối lợng (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và củng cố:
- Viết các số đo độ dài và khối lợng dới dạng số thập phân.

- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài1: Phần b dành cho
HSKG
a) 4 km 382 m = 4m 382 km
b) 7 m 4 dm = 7,4 m
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
2 km 79 m = 2,079 km 700 m = 0,7 km
5 m 9 cm = 5,09 m 5 m 75 mm = 5,075 m
- Học sinh lên bảng làm và giải thích.
- Làm tóm tắt nh bài 1.
a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm b) 0,075 km = 75 m
c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
- Học sinh lên bảng làm và giải thích.
Bài 2: - Làm cá nhân.
a) 2 kg 350 g = 2,350 kg = 2,35 kg 1 kg 65 g = 1,065 kg
b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn
Bài 4:Dành cho HSKG
a) 3576 m = 3,576 km b) 53 cm = 0,53 m
c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn d) 657 g = 0,657 gk
- Học sinh lên làm và giải thích cách làm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.


Thể dục
20
Môn thể thao tự chọn- tc nhảy ô tiếp sức
Gv dạy bộ môn soạn giảng.

Chiều : luyện tiếng việt ( Tập làm văn)
Luyện tập về tả cây cối
i.mục tiêu:
- Tiếp tục cho HS luyện tập nhằm củng cố kiến thức về văn tả cây cối.
- Viết đợc bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
ii.các hoạt động;
- gv giới thiệu bài.
- GV chép đề, gọi HS đọc lại gạch chân từ quan trọng.
Đề bài : Em hãy tả một cây cổ thụ.
Gợi ý :
Lập dàn bài trớc khi viết.
1. Mở bài : Giới thiệu cây cổ thụ định tả .
2. Thân bài :
- Tả bao quát .
-Tả chi tiết : Gốc , rễ , thân , cành , lá
+Gốc cây to chừng nào ?
+ Rễ cây có đặc điểm gì ?
+ Thân cây vỏ màu gì ?
+Tán cây( tả cành lá )
Chim chóc
3. Kết bài: Cảm nhận của em về cây cổ thụ đó.
Lập dàn bài xong dựa vào dàn bài viết nháp , đọc lại, sửa chữa trớc khi viết.
- HS viết bài.
- GV thu bài chấm điểm

củng cố dặn dò :
- gv nhận xét giờ học
- VN xem lại dạng văn tả cây cối

Luyện toán
ôn tập về đo độ dài và đo khối lợng (Tiếp theo)
i.mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố cho HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lợng
-Viết các số đo độ dài và đo khối lợng dới dạng số thập phân.
ii. các hoạt động:
- GV giới thiệu bài
- HS mở vở BT toán nâng cao tr 87 làm bài .
Bài 1 :HS làm bài nêu kq
Bài 2, 4: HS làm bài vở BT 4 HS lên bảng làm bài.
Bài 3: HS thảo luận nhóm bàn nêu cách làm
Lần 1 : Đặt 1 bên là 2 quả cân loại 200g và san đờng sao cho cân thăng bằng ta sẽ lấy
đợc 2 kg đờng và bên kia là 1,6 kg đờng.
21
Lần 2 : Đặt 1 bên là 2 quả cân loại 200 g và san 1,6 kg đờng sang 2 đĩa cân sao cho cân
thăng bằng ta sẽ có 1 bên là 1 kg đờng còn bên kia là 0,6 kg đờng và 2 quả cân loại 200
g
Củng cố dặn dò:- GV nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài.

SINH HOT LP
Kim im n np tun 29
I.MC TIấU:Giỳp cỏc em nhn rừ c u khuyt im ca mỡnh cú bin phỏp
khc phc
II.NI DUNG:
- Lp sinh hot vn ngh

- Cỏc t hp nhn xột tựng cỏ nhõn trong t ca mỡnh
- Cỏc t bỏo cỏo
- GV nhn xột chung nờu u khuyt im ca HS
- u im; Mt s n np vn c duy trỡ :i hc ỳng gi. Trong lp hng hỏi phỏt
biu ý kin xõy dng bi
- Chun b bi trc khi n lp
- Nhc im: gi truy bi cha nghiờm tỳc, 1 s em cũn thiu bi chun b,1 s tit hc
cũn trm
- Phng hng tun 30; Khc phc nhng nhc im ca tun 29 tun 30 c tt
hn.
22

×