Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TUẦN 25 - BUỔI 1 (LỚP 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.42 KB, 21 trang )

Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
TUầN 25
TUầN 25
Chủ điểm Những ng
Chủ điểm Những ng
ời quả cảm
ời quả cảm
Thứ hai ngày 1 tháng3 năm 2010
Thứ hai ngày 1 tháng3 năm 2010
t ập đọc
Tiết 49:
Khuất phục tên c
Khuất phục tên c
ớp biển.
ớp biển.
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn (phụ âm đầu l / n)
- PB: cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc
- Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bài cá man rợ, nít thít, làu bàu
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cuớp biển hung hãn
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5)


- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi
về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới: (30)
2.1. Giới thiệu bài
*GV hỏi:
(?) Tuần này chúng ta học chủ điểm là
gì ?
(?) Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ?
(?) Quan sát tranh minh họa cho chủ điểm
và hỏi: tranh vẽ những ai ?
Đây là những ngời con u tú của đất
Việt, những ngời con dám anh dũng hy
sinh bản thân mình vì lý tởng cao đẹp nh:
Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu đó chính
là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài
đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ đợc tìm
hiểu hai nhân vật, hai thái độ rất khác
nhau. Đó là nhân vật trong bài Khuất
phục tên cớp biển.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi

của bạn.
Nghe giới thiệu bài
*Học sinh trả lời:
+ Chủ điểm: Những ngời quả cảm
+ Tên chủ đề gợi cho em nhớ đến những
ngời dũng cảm, gan dạ dám hy sinh bản
thân mình vì ngời khác hoặc vì lý tởng
cao đẹp.
+ Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị
Sáu, Kim Đồng
- Lắng nghe
Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS đọc bài theo trình tự :
+ Học sinh 1: Tên chúa tàu ấy bài ca
man rợ.
+ Học sinh 2: Một lần phiên toà sắp
tới.
+ Học sinh 3: Trông bác sĩ im nh
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
217
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Gọi HS đọc phần chú giải :
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc nh sau:
Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, dứt
khoát, gấp gáp, dần theo diễn biến câu
chuyện.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: cao lớn,

vạm vỡ. chém dọc, man rợ, nhân từ.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
(?) Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp
biển rất dữ tợn ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến
(?) Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ?
*Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng:
Hình ảnh dữ tợn của tên cớp biển.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và
TLCH.
(?) Tính hung hãn của tên cớp biển đợc
thể hiện qua những chi tiết nào ?
(?) Thấy tên cớp nh vậy, bác sĩ Ly đã làm
gì ?
(?) Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ
Ly cho thấy ông là ngời nh thế nào ?
(?) Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện
gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng
*Giảng bài:
Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói
cục cằn, hành động hung dữ nên từ lâu
không ai dám làm gì hắn. Chỉ riêng bác sĩ
Ly đối đầu với hắn. Kết quả nh thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi
và TLCH.
(?) Cặp câu nào trong bài khắc họa hai

hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên
cớp biển ?
(?) Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đựơc tên
cớp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời trong 3
ý đã cho
thóc.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải.
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện
đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc thành tiếng
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và
TLCH.
+ Những từ ngữ cho thấy tên cớp biển
rất hung dữ: trên má có vết sẹo chém dọc
xuống, uống rợu nhiều
*Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên
cớp biển rất hung dữ và đáng sợ.
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi ,
thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Tính hung hãn của tên cớp biển thể
hiện qua chi tiết: hắn đập tay xuống bàn
quát mọi ngời im, hắn rút dao ra lăm lăm
chực đâm bác sỹ Ly.
+ Bác sỹ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi
hỏi lại hắn: Anh bảo tôi có phải
không ?, bác sỹ Ly dõng dạc và quả
quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đa hắn ra

toà.
+ Những lời nói và cử chỉ ấy cho thấy
ông là ngời rất nhân từ, điềm đạm, nhng
cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu
chống lại cái ác.
*Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa
bác sĩ Ly và tên cớp biển
- HS đọc lại ý chính đoạn thứ hai :
- HS nghe giảng.
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Câu văn: Một đằng thì đức độ, hiều từ
mà nghiêm nghị. Một đằng thì hung
ác,hung hăng nh con thú dữ nhốt chuồng.
+ Bác sỹ Ly khuất phục đợc tên cớp
biển vì bác rất bình tĩnh và cơng quyết.
*Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cớp biển bị
khuất phục
- Lắng nghe.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
218
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Đoạn 3 kể lại tình tiết nào ?
- Ghi ý chính đoạn 3 :
*Giảng bài:
Với sự bình tình và cơng quyết bảo vệ
lẽ phải, bác sĩ LY đã khuất phục tên cớp
biển.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý
chính của bài.

(?) Bài Khuất phục tên cớp biển cho ta
biết điều gì?
- Kết luận và ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân
vai:
+Ngời dẫn chuyện, tên cớp, bác sĩ Ly.
+Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm giọng
đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn hớng luyện
đọc
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố - dặn dò: (3)
*GV hỏi :
(?) Câu chuyện Khuất phục tên cớp biển
giúp em hiểu ra điều gì ?
(?) Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sỹ
Ly.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài: Bài
thơ về tiểu đội xe không kính
- Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính.
*Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cớp
biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính
nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngợc.
- HS nhắc lại ý chính.

c) Đọc diễn cảm
- Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng
đọc hay.
+ Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết
giọng đọc hay
+ HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc
theo hình thức phân vai.
+ 3 đến 5 tốp HS thi đọc diễn cảm theo
hình thức phân vai.
*HS nêu ý hiểu của từng em:
+Phải đấu tranh một cách không khoan
nhợng với cái xấu, cái ác.
+ Sức mạnh chính nghĩa thắng sức
mạnh bạo tàn.
+ Sức mạnh tinh thần của một con ngời
chính nghĩa quả cảm làm cho kẻ hung hãn
phải khiếp sợ,khuất phục.
+ Bác sỹ Ly là con ngời quả cảm.
+ Bác sỹ Ly dũng cảm đấu tranh chống
cái ác, cái bạo tàn.
************************************************
c hính tả
Tiết 25: nghe-viết: Khuất phục tên cớp biển.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy tờ khổ to và bút dạ
- Viết sẵn các từ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy !
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và
viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tr-
ớc.
- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các
từ sau:
Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện,
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
219
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nhận xét bài viết của HS.
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
*Hỏi:
(?) Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp
biển rất hung dữ ?
(?) Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ
Ly và tên cớp biển trái ngợc nhau ?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đ-
ợc.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại

bài.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) bài
tập do GV soạn để sửa lỗi chính tả cho
HS lớp mình
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- Dán 4 tờ phiếu lên bảng
*Hớng dẫn:
Các em lần lợt lên bảng điền từ. Mỗi
thành viên trong tổ chức chỉ đợc điền vào
1 ô trống. Khi làm xong chạy thật nhanh
về chỗ đa bút cho bạn khác.
Các em cần đọc kĩ đoạn văn, dựa vào
nội dung đoạn văn, nội dung từng câu và
ý nghĩa của từng từ đứng trớc hoặc sau ô
trống để tìm từ cho hợp lý.
-Theo dõi HS thi làm bài
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn
văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các
nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b
tơng tự nh cách làm phần a)
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài
2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài
sau.

truyện ngắn
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
+ Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt
dao ra
+ Bác sỹ Ly: Hiền lành, đức độ, hiền từ
mà nghiêm nghị.
b) Hớng dẫn viết từ khó
+ HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội,
đứng phắt, rút soạt dao ra
c) Viết chính tả
- HS viết bài.
d) Soát lỗi và chấm bài
- Soát lỗi và tự chấm bài cho mình.
- HS đọc thành tiếng.
- Nghe GV hớng dẫn. Sau đó các tổ thi
làm bài :
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
*Đáp án:
Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng
gió - rõ ràng - khu rừng
*Đáp án
Mêng mông - lênh đênh - lên-
- Nhận xét, sửa sai.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
l uyện từ và câu
Tiết 49: chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010

220
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết đợc câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định đợc CN của câu tìm
đợc, biết ghép các bộ phận cho trớc thành câu kể theo mẫu đã học, đặt đợc câu kể Ai
là gì? với từ ngữ cho trớc làm CN.
II. đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong
các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ
to)
+ Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa.
Ông tốt nghiệp Trờng Cao đẳng mỹ
thuật Đông Dơng năm 1931.
+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của
mùa thu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét , cho điểm HS
- Gọi HS nhận xét và cho điểm HS.
(?) VN trong câu kể Ai là gì ? có đặc
điểm gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:

*GV giới thiệu:
Các em đã đợc học về VN trong câu
kể Ai là gì? Trong câu kể Ai là gì ? có
hai bộ phận CN và VN. Tiết học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu thật kỹ về
CN trong câu kể Ai là gì ?
2.2. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc các câu trong phần nhận
xét và các yêu cầu.
Bài 1
*Hỏi:
(?) Trong các câu trên, những câu nào
có dạng Ai là gì?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong
các câu kể vừa tìm đợc, yêu cầu HS dới
lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời
theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài 1
- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gì ?
- Mỗi HS chỉ đọc một câu.
+ Ruộng rẫy là chiến trờng
+ Cuốc cày là vũ khí

+ Nhà nông là chiến sỹ
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2
- Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có
dạng Ai là gì ? vào SGK
- HS làm bài. Đáp án
+ Ruộng rẫy // là chiến trờng
CN
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
221
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
*Hỏi:
(?) Chủ ngữ trong câu trên do những từ
loại nào tạo thành ?
2.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu
và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong
câu mình vừa đặt để minh họa cho ghi
nhớ.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài
nhanh.
2.4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
bài.

- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu
văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Hỏi:
(?) Muốn tìm đợc CN trong các câu kể
trên em làm nh thế nào ?
(?) CN trong các câu trên do những từ
ngữ nào tạo thành ?
*GV giảng bài:
Trong câu kể Ai là gì ? CN là từ chỉ
sự vật đợc giới thiệu, nhận định ở VN.
Nó thờng do danh từ hoặc cụm danh từ
tạo thành.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng
bút chì nối các ô ở từng cột với nhau
sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì
?
*Nhắc HS:
Để làm đúng dạng bài tập này, các
+ Cuốc cày // là vũ khí
CN
+ Kim Đồng và các bạn anh // là những
đội viên đầu tiên của đội ta.
- Chữa bài (nếu sai)
Bài 3
*Trả lời:
Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng,

rẫy,cuốc ) và do cụm danh từ tạo thành
(Kim Đồng và các bạn anh)
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 đến 3 HS đọc câu của mình trớc lớp.
*Ví dụ:
+ Nam và Bình // là đôi bạn thân
CN: do cụm danh từ tạo thành
+ Sức khoẻ // là vốn quý
+ Quê hơng // là chùm khế ngọt
CN : do danh từ tạo thành
- Lắng nghe
Bài 1
- HS đọc thành tiếng
- HS làm trên bảng, HS dới lớp làm bằng
bút chì theo các kí hiệu đã quy định.
*Đáp án:
+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt
trận
CN
+ Anh chị em // là chiến sỹ trên mặt trận
ấy
CN
- Chữa bài (nếu sai)
+ Muốn tìm đợc CN trong các câu kể trên
em đặt câu hỏi.
Cái gì cũng là một mặt trận ?
Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy ?
+ CN trong các câu trên do danh từ và cụm
danh từ tạo thành.
- Lắng nghe.

Bài 2
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Trao đổi thảo luận, làm bài.
*Đáp án:
+ Bạn Lan là ngời Hà Nội
+ Ngời là vốn quý nhất
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
222
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
em phải thử ghép lần lợt từng từ ngữ ở
cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo
thành câu kể Ai là gì ? Có nội dung phù
hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có
ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B
cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
*Nhắc HS:
Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể
Ai là gì ? Các em hãy tìm các từ ngữ
làm VN cho câu sau cho phù hợp với
nội dung
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên

bảng.
- Nhận xét và kết luận.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình
đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho
từng em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi CN trong câu kể Ai là gì ? có đặc
điểm gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ, viết lại các câu văn ở BT2, BT3
vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Chữa bài (nếu sai)
Bài 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu trớc lớp
- HS lên bảng đặt câu, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu trớc
lớp.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
k ể chuyện
Bài 25: Những chú bé không chết
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Những chú bé không chết.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa

của câu chuyện ( đoạn truyện).
II. đồ dùng dạy - học
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
- Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp
phần giữ làng xóm xanh, sạch, đẹp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
- HS kể chuyện.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
223
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
2.1. Giới thiệu bài
*Giới thiệu:
Trong cuộc chiến tranh chống phát xít
Đức bảo vệ đất nớc Liên Xô đã có những
chiến sĩ du kích nhỏ nhng việc làm của họ
có ý nghĩa to lớn đối với Tổ Quốc. Nhà
văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú
bé không chết. Câu chuyện mà các em
nghe cô kể hôm nay nói về những chú bé
không chết ấy.
2.2. GV kể chuyện
- Yêu cầu GV quan sát tranh minh hoạ,
đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng
đoạn truyện.

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ
ràng, hồi hộp
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa phóng to trên bảng, đọc rõ
từng phần lời dới mỗi tranh.
a) Hớng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để
kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Gọi HS kể chuyện trớc lớp theo hình
thức tiếp nối
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
(?) Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở
các chú bé ?
(?) Tại sao truyện có tên là những chú bé
không chết?
(?) Em đặt tên gì cho câu chuyện này ?

3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
- Lắng nghe.
- HS tạo thành nhóm. Khi 1 HS kể các HS
khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa lỗi

cho bạn.
- HS tiếp nối nhau kể, 2 lợt HS kể trớc
lớp.
- Kể chuyện 2 đến 4 em.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
- HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự
hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi
trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm l-
ợc Tổ Quốc.
+ Vì tất cả thiếu niên đất nớc Liên Xô
đều dũng cảm, yêu nớc, bọn phát xít giết
chết chú bé này, lại xuất hiện những chú
bé khác.
+ Vì tinh thần dũng cảm sự hy sinh cao
cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi ngời.
+ Vì các chú bé đã làm cho tên Phát xít
tởng rằng các chú bé đã sống lại, đất nớc
này là ma quỷ
- Đặt tên khác cho câu chuyện.
* Những chú bé dũng cảm
* Những ngời con bất tử.
* Những con ngời quả cảm.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
- Su tầm những câu chuyện nói về lòng
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010

224
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
ngời thân nghe. Su tầm những câu chuyện
nói về lòng dũng cảm để chuẩn bị bài sau.
dũng cảm.
****************************************************
t ập đọc
Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội Xe không kính
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn :
- PB : bom giật, bom rung, sao trời
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : Tiểu đội.
- Hiểu nội dung bài
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng in kèm sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cớp
biển theo vai và trả lời từng câu hỏi:
(?) Vì sao bác sỹ Ly khuất phục tên cớp
biển hung hãn ?
(?) Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời

câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài mới
- Cho HS quan sát ảnh minh họa và yêu
cầu mô tả lại bức tranh.
*GV giới thiệu bài:
ảnh chụp chiếc ôtô đang đi trên đờng
Trờng Sơn vào Nam dánh Mỹ. Qua bài
thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ
hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm
trên đờng ra trận và tinh thần dũng cảm
lạc quan của các chú bộ đội lái xe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
khó trong phần chú giải.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- Quan sát và trả lời : ảnh chụp ôtô của bộ
đội ta đang đi trên đờng TRờng Sơn vào
miền Nam chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
- Lắng nghe.
a) Luyện đọc
- HS đọc theo trình tự:

+ HS1 : Khổ thơ 1
+ HS 2: Khổ thơ 2
+ HS 3: Khổ thơ 3
+ HS 4: Khổ thơ 4
- HS đọc bài 3 lợt trớc lớp.
- HS đọc phần chú giải thành tiếng trớc
lớp.
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
225
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc nh sau
+ Toàn bài đọc với giọng vui, hóm hỉnh.
+ Khổ 1: Hai dòng đầu đọc với giọng
bình thản, hai dòng sau thể hiện thái độ
ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng ở những từ ngữ :
xoa mắt, chạy thẳng vào tim,nhu sa
+ Khổ 3: Giọng th thái, vui.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao
đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. GV
vừa nêu câu hỏi để HS trao đổi tìm hiểu
bài thơ, đồng thời giảng cho HS thấy cái
hay, cái đẹp của bài thơ:
(?) Qua lời thơ em hình dung điều gì về
các chiến sỹ lái xe ?
*GV:

Trong những năm tháng chống Mỹ
gian khổ, các chiến sĩ lái xe của ta vẫn lạc
quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu.
(?) Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên
điều đó ?
*GV hỏi:
(?) Những câu thơ nào trong bài thể hiện
tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ ?

Những câu thơ của nhà thơ Phạm Tiến
Duật cho ta trở về với âm hởng của Trờng
Sơn năm xa, của tình đồng chí, đồng đội
thắm thiết giữa những ngời chiễn sĩ lái xe
trên con đờng Trờng Sơn huyền thoại đầy
khói lửa bom đạn.
(?) Hình ảnh những chiếc xe không có
kính vẫn băng ra trận giữa bom đạn của
kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- GV giảng bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung của
từng đoạn và ý nghĩa của bài thơ.
- Gọi HS tiếp nối phát biểu: GV ghi
nhanh lên bảng ý của từng khổ thơ và ý
chính của bài.
khổ thơ.
- HS đọc toàn bài trớc lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
trả lời câu hỏi.

+ Qua lời thơ em thấy các chiến sĩ lái xe
rất dũng cảm,lạc quan, yêu đời hăng hái đi
chiến đấu.
+ Những hình ảnh:
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trờ, nhì thẳng
Không có kính,ừ thì ớt áo

+ Những câu thơ thể hiện tình đồng chí,
đồng đội của các chiến sĩ:
Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi
- Lắng nghe.
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính
vẫn băng ra trận cho thấy các chú bộ đội
thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi th-
ờng khó khăn, gian khổ.
- Lắng nghe
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu
+ Khổ thơ 1: Tâm thế bình thản, ung
dung của ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn.
+ Khổ thơ 2: Tinh thần lạc quan của
những chiến sĩ lái xe Trờng Sơn.
+ Khổ thơ 3 Coi thờng khó khăn, gian
khổ.
+ Khổ thơ 4 : Tình đồng chí, đồng đội
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
226

Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Bài thơ ca ngợi tinh thần của những
ai?
*GV kết luận:
Con đờng Trờng Sơn, con đờng huyết
mạch nối liền hai miền Nam Bắc đã đi
vào lịch sử của dân tộc ta với những chiến
công oanh liệt của cuộc kháng chiến
chống Mỹ. Ai đi qua đây cũng thấy xúc
động tự hào về những ngời con anh hùng
đất Việt đã dũng cảm hy sinh cho Tổ
Quốc. Qua hình anh độc đáo của những
chiếc xe không kính, tác giả đã ca ngợi
tinh thần lạc quan, dũng cảm, yêu đời của
các chiễn sĩ lái xe.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay
- Treo bảng phụ có đoạn thơ hớng dẫn
đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc
lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ
thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:
(?) Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ và soạn bài
Thắng biển
thắm thiết.
*Nêu ý nghĩa của bài.
*Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan,
dũng cảm của các chiến sĩ lái trong
những năm tháng chống Mỹ cứu nớc.
- Lắng nghe.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- HS tiếp nối đọc bài
- HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
+ HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau
nghe.
+ HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và
bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học thuộc lòng theo cặp.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trớc
lớp.
- Một số HS trả lời trớc lớp theo ý hiểu
của mình.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
t ập làm văn

Tiết 49: Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu
Biết tóm tắt một tin cho trớc bằng một hai câu, bớc đầu tự viết đợc một tin ngắn
về hoạt động học tập, sinh hoạt. tóm tắt đợc tin đã viết đợc 1,2 câu.
II. đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to và bút dạ
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cho bài - HS đọc phần tóm tắt của mình trứơc lớp.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
227
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
báo Vịnh Hạ Long đợc tái công nhận là si
sản văn hoá thế giới.
*Hỏi:
(?) Thế nào là tóm tắt tin tức?
(?) Muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm
gì?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
*GV giới thiệu bài:
Trong tiết học tuần 25 các em đã hiểu
thế nào là tóm tắt tin tức và cách tóm tắt
một bản tin, một bài báo, Tiết học hôm
nay các em sẽ đợc củng cố, thực hành
cách viết tin và bài tóm tắt cho bản tin về
những họat động xung quanh em

2.2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm các tin.
*GV gợi ý:
Muốn tóm tắt tin tức các em cần nắm
vững nội dung bản tin, xác định đợc các
sự việc chính trong bản tin và diễn đạt các
sự việc ấy bằng một đến hai câu.
(?) Bản tin có những sự việc chính nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2
*Hớng dẫn:
Từ việc nắm đợc các ý chính của bản
tin, các em hãy tóm tắt mỗi tin trên bằng
một hoặc 2 câu.
- Gọi 2 HS dán bài làm của mình lên
bảng, đọc tin tóm tắt của mình
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đúng.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của
mình.
*HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài 1
- HS đọc yêu cầu của bài tập trứơc lớp.
- HS cả lớp cùng đọc thầm.
- Lắng nghe.
*Bản tin a.
+ Bản tin có các sự việc chính:

Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh trờng Tiểu học Lê Văn Tám ph-
ờng An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam đã tổ
chức.
Trao 10 suất học bổng cho HS nghèo
học giỏi.
*Bản tin b.
+ Bản tin có các sự việc chính:
HS tiểu học Trờng Quốc tế Liên hợp
quốc ở phố Vạn Phúc, Hà Nội nhiều quốc
tịch nhng rất đoàn kết và có nhiều sinh
hoạt bổ ích nh :
Tổ chức buổi sinh hoạt cộng đồng vào
thứ sáu hàng tuần
Tổ chức bán hàng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2
- HS tự làm bài:
- HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp bài
làm vào vở.
- Cả lớp cùng nhận xét bổ xung bài của
bạn
- HS đọc thành tiếng.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
228
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
*Hớng dẫn:

Các em tự viết bản tin tình hình hoạt
động của chi đội, liên đội, của trờng hoặc
hoạt động của thôn xóm, phờng xã. Các
em cần nêu lên sự việc chính đã diễn ra,
có thể kèm theo các số liệu, sau đó mói
tóm lại tin bằng một đến 2 câu.
(?) Em sẽ viết về hoạt động nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu 3 HS đã viết vào giấy khổ to
dán bài lên bảng, đọc bài yêu cầu cả lớp
cùng nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS dới lớp đọc bản tin và phần tóm
tắt tin của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ, ngữ pháp cho từng HS.
- Cho điểm từng HS viết tốt
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nào làm BT3 cha đạt về nhà
làm lại.
*Ví dụ về lời giải :
a) Liên đội trờng Tiểu học Lê Văn Tám
(An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học
bổng và quà cho các bạn HS nghèo học
giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
- Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau trả lời.
*Ví dụ:
+ Em viết tin về ngày phát động ủng hộ
quỹ vì ngời nghèo ở khu phố.
+ Em viết về phong trào đền ơn đáp
nghĩa ở xã em
- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết
vào vở.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- HS đọc bài của mình.
- Lớp theo dõi và nhận xét bài làm của
từng bạn.
***********************************************
l uyện từ và câu
Tiết 50: mở rộng vốn từ: dũng cảm
I. Mục tiêu
Mở rộng đợc một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, việc ghép từ, hiểu đợc nghĩa một vài từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ
trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị từ điển Tiếng Việt Tiểu học.
- Bảng phụ viết vào giữa thành cột các từ ở BT2
- Bài tập 4 viết vào khổ giấy to.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt
2 câu kể Ai là gì và phân tích CN trong
câu.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần

ghi nhớ của bài chủ ngữ trong câu kể Ai là
- HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời trớc lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
229
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
gì ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
(?) Chúng ta đang học chủ điểm gì? Chủ
điểm này có nội dung là gì ?
*Giới thiệu:
Nằm trong chủ điểm những ngời quả
cảm, tiết học hôm nay các em mở rộng và
hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng
cảm, hiểu nghĩa và biết cách sử dụng các
từ ngữ thuộc chủ điểm.
2.2. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
bài.
- GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1
từ
- GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đa ra.

*GV đặt câu hỏi:
(?) Dũng cảm có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ dũng cảm.
+ Đặt câu với các từ đồng nghĩa với từ
dũng cảm mà các em vừa tìm đợc.
Bài 2
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV gợi ý:
Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào
trớc hoặc sau mỗi từ ngữ cho trớc sao cho
tạo ra đợc tập hợp từ có nội dung thích
hợp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận đúng.
- Gọi HS đọc lại các cum từ vừa tìm đợc.
Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Chúng ta đang học chủ điểm
Những ngời quả cảm, chủ điểm này
nói về những ngời dũng cảm, dám đơng
đầu với khó khăn hay hy sinh bản thân
mình vì lý tởng cao đẹp.
- Lắng nghe.
Bài 1
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài

tập trớc lớp
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
dùng bút chì gạch chân dới những từ
cùng nghĩa với từ dũng cảm
- Tiếp nối nhau phát biểu:
+ Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan
dạ, anh hùng, cam đảm.
*HS trả lời:
+ Dũng cảm: có dũng khí dám đơng
đầu với sức chống đối, với nguy hiểm
để làm những việc nên làm.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình tr-
ớc lớp.
*Ví dụ:
+ Bộ đội ta rất dũng cảm
+ Chú công an dũng cảm bắt cớp
+ Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ
Bài 2
- HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng phụ. HS dới lớp viết
vào vở.
+HS tìm các từ có dũng cảm đứng
trớc
+HS tìm các từ có dũng cảm đứng
sau
Tinh thần dũng cảm
Hành động dũng cảm
Ngời chiến sĩ dũng cảm
Dũng cảm xông lên
Đũng cảm nhn khuyết điểm

Dũng cảm cứu bạn
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3
- HS tiếp nối nhau đọc trớc lớp.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
230
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại nghĩa
của từ.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức:
- Dán các tờ phiếu lên bảng.
*Hớng dẫn:
Đoạn văn có 5 chỗ trống: Các em hãy
lựa chọn từng từ trong ngoặc đơn để điền
cho phù hợp với nội dung. Mỗi bạn chỉ
điền một từ rồi nhanh chónh về tổ đa bút
cho bạn khác lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài văn đã
hoàn chỉnh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Khen
ngợi tổ làm nhanh, đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 vào vở bài

tập và chuẩn bị bài sau.
tập trớc lớp
- Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn
thẻ từ vào cột tơng ứng. HS dới lớp
dùng bút chì nối từ trong vở BBTV.
*Bài làm đúng là:
+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm
+ Gan góc: chống chọi không lùi b-
ớc.
+ Gan lì: gan đến mức trơ ra, không
còn biết sợ.
Bài 4
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi và làm bài.
- Đại diện các tổ đọc đoạn văn của
mình:
- Nhận xét, sửa sai.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
t ập làm văn
Tiết 50: luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
- Hiểu và thấy đợc sự khác nhau, giống nhau giữa 2 cách mở bài trực tiếp và
gián tiếp.
- Thực hành viết hai kiểu mở bài.
- Yêu cầu dùng từ hay, sáng tạo, chân thực.
II. đồ dùng dạy học

- HS chuẩn bị ảnh về cây cối.
- Hai cách mở bài ở BT1 viết vào bảng phụ.
- Giấy khổ to và bút dạ
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên đọc bản tin và phần tóm
tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của
trờng mà em đang học hoặc tìm về hoạt
động của thôn xóm, phờng xã nơi em ở.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- HS thực hiện yêu cầu.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
231
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
*GV hỏi:
(?) Trong bài văn miêu tả có những cách
mở bài nào?
*GV:
Các em đã học về loại văn miêu tả đồ
vật. Hãy nhớ lại và cho cố biết:
(?) Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài
gián tiếp?
*Giới thiệu:
Bài văn miêu tả cây cối cũng có những
cách mở bài giống bài văn miêu tả đồ vật.
Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực
hành viết mở bài cho bài văn miêu tả cây

cối.
2.2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, kết luận:
*Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là:
+Cách 1: Mở bài trực tiếp, g/thiệu ngay
cây cần tả
+Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa
xuân, các loài hoa trong vờn rồi mới giới
thiệu cây cần tả.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
*GV gợi ý:
Các em hãy viết mở bài gián tiếp cho
một trong ba loài cây trên.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to
dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu cả lớp
cùng nhận xét, sửa chữa.
- Nhận xét, cho điểm đoạn văn HS viết tốt.
- GV gọi một số HS đọc đoạn mở bài của
mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu
cho từng HS.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi
lên bảng.
- GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn.
- GV cho điểm những HS nói tốt.
Bài 4
+ Trong một bài văn có cách mở bài
trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ
vật định tả. Mở bài gián tiếp là nói
chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào
giới thiệu đồ vật định tả.
- Lắng nghe.
Bài 1
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập tr-
ớc lớp.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để có câu trả lời đúng.
a) Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây
hoa cần tả là cây hồng nhung.
b) Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân,
nói về các loài hoa trong vờn rồi mới
giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.
Bài 2
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- HS làm vào giấy khổ to. HS dới lớp
làm vào vở.
- Nhận xét, bổ xung bài làm cho bạn

- Đọc đoạn văn của mình trớc lớp.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập tr-
ớc lớp
- HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà
mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến
lớp và các CH gợi ý.
- HS trình bày trớc lớp.
- HS cả lớp theo dõi và nh/xét.
Bài 4
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
232
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to
dán bài lên bảng và đọc bài. Yêu cầu HS
cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn.
- Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn mở bài của
mình.
- Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành đoạn mở bài giới
thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về
ích lợi của cây đó.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập tr-
ớc lớp.

- HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài cho bạn.
- HS trình bày trứơc lớp.
- Về nhà hoàn thành đoạn mở bài.
************************************************
l ịch sử
Tiết 22: trịnh - nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu
- Biết đợc một vài sự kiện về chia cắt đất nớc, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nớc từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nớc là do cuộc tranh giành quyền lực của các
phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất
không phát triển.
- Dùng lợc đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
II. đồ dùng dạy- học
- Phiếu học tập cho từng HS.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.
- Lợc đồ địa phận Bắc triều- Nam triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động 1: Sự suy sụp của TRiều
Hậu Lê
- Y/C HS đọc SGK
(?) Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy
sụp của triều Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI ?
*GV tổng kết, sauđó giải thích từ:

+ "Vua quỷ": vua Lê Uy Mục ngay từ
khi mới lên ngôi đã lao vào ăn chơi xa
xỉ, thích rợu chè, cờ bạc, gái đẹp đặc biệt
thích các trò giết ngời nên dân gian gọi
- HS đọc thầm SGK, sau đó trả lời:
*Sự suy sụp của nhà Hậu Lê:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt
ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung
điện
.
+ Nhân dân gọi vua Lê uy mục là "vua
quỷ", gọi vua Lê Tơng Dực là "vua lợn".
+ Quan lại trong trều đánh giết lẫn
nhau để tranh giành quyền lực.
- HS nghe.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
233
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
là "vua quỷ".
+ "Vua lợn": vua Lê Tơng Dực cũng
không kém phần so với vua Lê Uy Mục,
ông vua này đặc biệt thích hởng lạc,
không lo việc triều chính nên dân mỉa
mai gọi là "vua lợn".
+ Trớc sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà
họ Mạc đã cớp ngôi nhà Lê. chúng ta
cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc
3. H/động 2: Nhà Mạc ra đời và sự
phân chia Nam-Bắc triều

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

- Hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
1. Mạc Đăng Dung là ai ?
2. Nhà Mạc ra đời nh thế nào ? Triều
đình nhà Mạc đợc sử cũ gọi là gì ?
3. Nam triều là triều đình của dòng họ
phong kiến nào ? Ra đời nh thế nào ?
4. Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.
5. Chiến tranh Nam - Bắc triều kéo dài
bao nhiêu năm và có kết quả nh thế nào?
- Y/C đại diện các nhóm phát biểu ý kiến
của nhóm mình .
- GV tổng kết hoạt động 2 và giới thiệu
hoạt động 3: Sau khi nam triều chiếm đ-
ợc Thăng Long, chiến tranh Nam Bắc
triều chấm dứt, liệu nớc ta có đợc thu về
một mối ? Nhân dân ta có bớt khổ cực ?
Nội dung tiếp theo của bài sẽ giúp các
em trả lời câc hỏi đó.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh -
Nguyễn
- Y/C HS đọc SGK và thảo luận theo cặp
để trả lời câu hỏi:
(?) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh
Trịnh Nguyễn ?
- HS chia các nhóm, đọc SGK và thảo
luận theo định hớng.
*Kết quả thảo luận là:
1. Mạc Đăng Dung là một quan võ dới

trièu nhà Hậu Lê.
2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy
thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung
đã cầm đầu một số quan lại cớp ngôI nhà
Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc
triều( vì ở phía Bắc)
3. Nam triều là triều đình của họ Lê.
Năn 1533, một quan võ của họ Lê là
Nguyễn Kim đã đa một ngời thuộc dòng
dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình
riêng ở Thanh Hoá.
4. Hai thế lực phong kiến Nam triều và
Bắc triều tranh giành quền lực lẫn nhau
gây nên cuộc chiến tranh Nam - Bắc
triều.
5. Chiến tranh Nam Bắc triều kéo dài
hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
triều chiếm đợc Thăng Long thì chiến
tranh mới kết thúc
- HS phát biểu ý kiến , các nhóm theo dõi
bổ sung ý kiến
- HS làm việc theo cặp:
+ Khi Nguyễn Kim chết, con rể là
Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều
chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là
Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận
Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến
Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
234

Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Trình bày d/biến chính của cuộc
ch/tranh Trịnh - Nguyễn?
(?) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh -
Nguyễn ?
(?) Chỉ trên lợc đồ ranh giới Đàng Trong,
Đàng Ngoài.
- GV y/ c HS phát biểu ý kiến.
*Giáo viên giảng:
Vậy là hơn 200 năm, các thế lực
phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nớc
ta thành hai miềm Nam - Bắc, trớc tình
cảnh đó, đời sống của nhân dân ta nh thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài:
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở
thế kỷ XVI
- Y/C HS tìm hiểu về đời sống nhân dân
ở thế kỉ XVI.
(?) Vì sao nói chiến tranh Nam - Bắc
triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn là
những cuộc chiến tranh phi nghĩa?
6. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
học bài, và chuẩn bị bài sau: Cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong
gây nên cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
+ Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh
Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất
miềm Trung trở thành chiến trờng ác liệt.
+ Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình)

làm gianh giới chia cắt đất nớc. Đàng
Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong
từ sông Gianh trở vào làm cho đất nớc bị
chia cắt hơn 200 năm.
+ HS chỉ lợc đồ trong SGK và trên
bảng.
- HS lần lợt trình bày ý kiến, cả lớp nhận
xét và bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK và trả lời:
+ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ,
đàn ông thì phảI ra trận chiém giết lẫn
nhau, đàn bà, trẻ con thì ở nhà sống cuộc
sống đói rách. Kinh tế đất nớc suy yếu.
+ Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục
đích tranh giành ngai vàng của các thế
lực phong kiến.
+ Các cuộc chiến tranh này làm cho đất
nớc bị chia cắt, đời sống nhân dân cực
khổ trăm bề.
**********************************************
Địa lí.
Tiết 24: thành phố cần thơ.
I. Mục tiêu
- Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với TP Cần Thơ, các loại đ-
ờng giao thông.
- Trình bày đợc đặc điểm của TP Cần Thơ: là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học
của đồng bằng
sông Cửu Long.
II. đồ dùng dạy - học

- Bản đồ, lợc đồ ĐB sông Cửu Long, TP Cần Thơ.
- Tranh ảnh nh trong SGK và su tầm đợc.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi, các bảng, bài tập.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Qua bài học về TP HCM, em biết đợc
gì về TP này?
- HS trả lời (phần ghi nhớ)
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
235
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Giới thiệu bài mới:
*Giáo viên giới thiệu bài
*Hoạt động 1: T.p ở trung tâm ĐB Sông
Cửu Long
(?) TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?
TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào?
- Y/C HS lên chỉ trên lợc đồ TP Cần Thơ,
và nêu tên các tỉnh giáp với TP.
*Hoạt động 2: Trung tâm KT, VH, KH
của ĐB Sông Cửu Long

1.Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch
của TP Cần Thơ.
2.Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện
thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.
- Y/C HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc
sách và bằng hiểu biết của mình tìm dẫn

chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung
tâm VH, KH của ĐB sông Cửu Long.
- Y/C HS trả lời.
(?) Các viện nghiên cứu, các trờng đào
tạo và các cơ sở SX có sản phẩm chủ yếu
phục vụ cho các ngành nào? (ngành công
nghiệp hay nông nghiệp)?
(?) Có thể đến những nơi nào ở Cần Thơ
để tham quan du lịch?
- Y/C HS làm việc theo nhóm: dựa vào
tranh ảnh đợc phát và SGK để trả lời câu
hỏi:
(?) Có biết câu thơ nào nói về sự mến
khách của vùng đất Cần Thơ không? GV
có thể mở rộng: "gạo trắng nớc trong"
cho biết Cần Thơ có thế mạnh gì?
3. Củng cố - dặn dò:
- Y/C nêu nhận xét về TP Cần Thơ.
- Y/C chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ và một
số địa danh du lịch?
- Lắng nghe.
- HS tô màu vào lợc đồ theo hớng dẫn
của GV.
+ TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu,
các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh
Long, Đồng Tháp, An giang, Kiên Giang,
Hậu Giang.
tên các tỉnh giáp với TP. Các HS khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1.Hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ

chằng chịt, chia cắt TP ra nhiều phần.
2.Hệ thống này tạo điều kiện để TP Cần
Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông
sản, thuỷ sản.
- HS nghe và theo dõi minh hoạ trên lợc
đồ .
+ ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra
nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu
Long.
+ Là nơi SX máy nông nghiệp, phân
bón thuốc trừ sâu.
+ Có trờng ĐH Cần Thơ và nhiều trờng
cao đẳng, các trờng dạy nghề đào tạo
nhiều cán bộ KH KT có chuyên môn
giỏi.
- Các SP chủ yếu phục vụ ngành nông
nghiệp.
- HS nghe
- Chợ Nổi, Bến Ninh Kiều, vờn cò, vờn
chim, các khu miệt vờn ven sông và kênh
rạch.
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- HS lắng nghe.
"Cần Thơ gạo trắng nớc trong
Ai vô tới đó thì không muốn về"
- Cho biết Cần Thơ có nhiều lúa gạo, tôm
cá.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
236
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đọc ghi nhớ trong SGK
*********************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
237

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×