Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 24 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.5 KB, 39 trang )

TUẦN 24
Thứ 2
TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-
xép). Biết đọc đúng bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
3. Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn
được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức
đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc khổ thơ em thích trong bài
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ.
* Em hiểu như thế nào là “những em bé
lớn trên lưng mẹ” ?
+HS 2: Đọc khổ thơ em thích.
* Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài
thơ này là gì ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Em muốn sống an toàn là chủ đề cuộc
thi mà thiếu nhi cả nước đã hào hứng
tham gia. Tranh dự thi cho thấy các em


có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là
an toàn giao thông. Bài đọc Vẽ về cuộc
sống an toàn hôm nay chúng ta học giúp
các em hiểu thế nào là một bản tin, nội
dung tóm tắt của một bản tin, cách đọc
một bản tin.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc.
* Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì
cũng thường điệu con theo. Những
em bé cả lúc ngũ cũng nằm trên
lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em
lớn trên lưng mẹ.
* Là tình yêu của mẹ đối với con,
đối với cách mạng.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc bài (2 lần).
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc, chữ số, tên viết tắt:
UNICEF (u-ni-xép)
GV: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ
bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
50.000 (năm mươi nghìn).
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ:
-Cho HS quan sát tranh trong SGK
(hoặc tranh trong SGK đã phóng to).
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-GV có thể nhắc lại nghóa của các từ.

-Cho HS luyện đọc: GV đưa bản phụ đã
viết câu cần luyện. Có thể chọn câu:
UNICEF Việt Nam và báo thiếu niên
Tiền phong / vừa tổng kết cuộc thi vẽ
tranh của thiếu nhi với chủ đề / “Em
muốn sống an toàn”.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
Cần đọc với giọng vui, rõ ràng, rành
mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng ở
những từ ngữ nâng cao, đông đảo,
50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ
ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất
ngờ.
c). Tìm hiểu bài:
* Đọc từ đầu đến khích lệ
+Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi
hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
* Đọc từ Chỉ cần điểm … giải ba.
-Cho HS đọc thành tiếng.
+Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi ?
-HS đọc đồng thanh.
-HS đọc.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghóa từ.
-HS luyện đọc câu khó.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

-Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống
an toàn.
-Thiếu nhi cả nước hào hứng tham
dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có
50.000 bức tranh của thiếu nhi cả
nước gửi về Ban Tổ chức.
-HS đọc thành tiếng và trả lời câu
hỏi.
-Chỉ qua tên một số tác phẩm cũng
thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông
rất phong phú. Cụ thể tên một số
tranh.
+Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
+Gia đình em được bảo vệ an toàn.
+Trẻ em không nên đi xe đạp trên
đường.
+Những nhận thức nào thể hiện sự đánh
giá cao khả năng thẩm mó của các em ?
+Những dòng in đậm của bản tin có tác
dụng gì?
d). Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc tiếp nối.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc từ
Được phát động … Kiên Giang.
-Cho HS thi.
-GV nhận xét và khen nhựng HS đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bản tin trên.
+Chở 3 người là không được.
-Phòng tranh trưng bày là “phòng
tranh đẹp: màu sắc … bất ngờ”.
-Có tác dụng gây ấn tượng nhằm
hấp dẫn người đọc.
-Giúp người đọc nắm nhanh thông
tin.
-4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nắm được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách
nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
II. CHUẨN BỊ :
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều
tra (Bài tập 4- SGK/36) .
-GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo

kết quả điều tra.
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết
quả điều tra về những công trình
công cộng ở đòa phương.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực
trạng các công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn
những công trình công cộng ở đòa
phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/36)
-GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của
bài tập 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em
cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng
cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công
cộng ở đòa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm riêng của các chú công an.
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
* Kết luận chung :

-GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ-
SGK/35.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các
công trình công cộng
-Chuẩn bò bài tiết sau.
cho thích hợp.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1-bài 3.
-HS trình bày ý kiến của mình.
-HS giải thích.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số,
cộng phân số với số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
nêu cách thực hiện phép cộng các phân
số khác mẫu số và làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết 115.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm
các bài toán luyện tập về phép cộng các
phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự Làm bài.
-GV yêu cầu HS đọc kết quả bài làm
của mình.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
* Các phân số trong bài là các phân số
cùng mẫu số hay khác mẫu số ?
* Vậy để thực hiện phép cộng các phân
số này chúng ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 3
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc lại: Mỗi phân số có nhiều
cách rút gọn, tuy nhiênm trong bài tập
này chúng ta rút gọn để thực hiện phép
cộng các phân số, vì thế trước khi rút gọn
chúng ta nên thử nhẩm để chọn cách rút
gọn có kết quả là hai phân số có cùng
mẫu số.

-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-Thực hiện phép cộng các phân số.
-Là các phân số khác mẫu số.
-Chúng ta phải quy đồng mẫu số các
phân số rồi thực hiện phép tính cộng.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT. Có thể trình bày
như sau:
a).
4
3
+
7
2
.
Rút gọn hai phân số ta có:
4
3
=
74
73
x
x
=
28
21
;

7
2
=
47
42
x
x
=
28
8
Vậy
4
3
+
7
2
=
28
21
+
28
8
=
28
821
+
=
28
29
-HS theo dõi GV chữa bài, sau đó đổi

chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Yêu cầu rút gọn rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó làm bài. Có
thể trình bày như sau:
a).
6
4
+
27
18
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
6
4
=
2:6
2:4
=
3
2
;
27
18
=
9:27
9:18
=
3
2

Vậy

6
4
+
27
18
=
3
2
+
3
2
=
3
22
+
=
3
4
* Cũng có thể làm bước rút gọn ra
giấy nháp và chỉ viết vào vở như sau:
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
* Muốn biết số đội viên tham gia cả hai
hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên
chi đội ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
Tập hát :

7
3
số đội viên
Đá bóng :
5
2
số đội viên
Tập hát và đá bóng: …… số đội viên ?
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
b).
6
4
+
27
18
=
3
2
+
3
2
=

3
22
+
=
3
4
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp.
-Thực hiện phép cộng:
7
3
+
5
2

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá
bóng là:
7
3
+
5
2
=
35
29
(số đội viên chi đội)
Đáp số:

35
29
số đội viên
-HS cả lớp.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
PHÂN BIỆT tr / ch , DẤU HỎI / DẤU NGÃ
I.MỤC TIÊU :
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân.
2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch,
dấu hỏi / dấu ngã.
II. CHUẨN BỊ :
-Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b.
-4 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc các từ ngữ -2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại
sau: sản xuất, say sưa, sẵn sàng, lọ mực,
bứt rứt, bút mực.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ được biết về một
hoạ só tài hoa qua bài chính tả Hoạ só Tô
Ngọc Vân. Tô Ngọc Vân đã có những
thành công gì ? Có những đóng góp gì
trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp ? Để biết điều đó, chúng ta cùng
đi vào nghe – viết chính tả …

b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc một lần bài chính tả và đọc
chú giải, cho HS quan sát ảnh hoạ só Tô
Ngọc Vân.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
hoả tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống …
* Đoạn văn nói điều gì ?
b). GV đọc cho HS viết chính tả.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập:
-GV chọn ý a hoặc b.
a). Điền truyện hay chuyện vào ô
trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của đoạn văn.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài. GV dán lên bảng
lớp 4 tờ giấy đã chuẩn bò trước đoạn
văn.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
chuyện – truyện – chuyện – truyện –
chuyện – truyện.
b). Đặt dấu hỏi, dấu ngã.
+Cách tiến hành như ở câu a.
viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh.

* Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân.
Ông là một nghệ só tài hoa đã ngã
xuống trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-Ghi lỗi vào lề tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên thi điền vào chỗ trống
truyện hay chuyện.
-Lớp nhận xét.
-Lời giải đúng:
+Mở hộp thòt ra chỉ thấy toàn mỡ.
+Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến
công việc.
+Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải
nghó đến sức khỏe chứ !
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2
câu đố.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3
HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
a). Là chữ nho
+Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
+Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
b). Là chữ chi

+Chi thêm dấu huyền thành chì
+Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
+Chi thêm dấu nặng thành chò
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa
luyện tập và HTL các câu đố.
-2 HS đọc nối tiếp.
-3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại
làm bài vào giấy nháp.
-3 HS dán kết quả làm bài lên.
-Lớp nhận xét. HS ghi lời giải đúng
vào VBT.
Thứ ba
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn. Biết đặt câu kể theo mẫu đã
học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.
- HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của bài tập 2.
II. CHUẨN BỊ :
-Một số tờ phiếu và bảng phụ.
-Ảnh gia đình của mỗi HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. -HS 1đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài:
Các em đã học một số kiểu câu kể Ai
Làm gì ? Ai thế nào ?. các em cũng đã
viết đoạn văn có các kiểu câu đó. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ được học
thêm một kiểu câu kể nữa. Đó là câu kể
Ai là gì ?
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
BT.

-GV giao việc: Các em đọc thầm đoạn
văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
* Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu
nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu
nhận đònh về bạn Diệu Chi ?
-GV nhận xét và chốt lại (GV dán lên
bảng tờ giấy đã ghi sẵn lời giải).
+Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+Câu 3: Nêu nhận đònh về bạn Diệu
Chi.
* Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào
trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? bộ
phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là
con gì) ?
-GV nhận xét và chốt lại.
+Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì,
con
gì) ?

Câu 1: Đây
Câu 2: Bạn Diệu Chi
Câu 3: Bạn ấy
* Kiểu câu Ai là gì ? khác 2 kiểu câu đã
học Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ?
-GV nhận xét và chốt lại:
đã học ở tiết LTVC trước.
-HS 2 nêu một trường hợp có thể sử
dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
-HS lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu
của BT 1, 2, 3, 4.
-1 HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp
đọc thầm 3 câu văn này.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì (là
ai, là con gì) ?
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trường Tiểu học
Thành Công.
là một hoạ só nhỏ đấy.
-HS phát biểu ý kiến.
+Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận
vò ngữ.
+Bộ phận vò ngữ khác nhau là:
*Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho
câu hỏi Làm gì ?

*Kiểu câu Ai thế nào ? VN trả lời cho
câu hỏi như thế nào ?
*Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho
câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GV có thể nhắc lại 1 lần.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm
các câu kể Ai làm gì ? sau đó nêu tác
dụng của các câu kể vừa tìm được.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã
chép trước ý a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-4 HS đọc, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-1 HS làm trên bảng phụ: dùng phấn
màu gạch dưới câu kể Ai là gì ?
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy
nháp lời giải giới thiệu và kiểm tra
các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn

văn.
-Từng cặp HS giới thiệu cho nhau
nghe.
-Đại diện các nhóm lên thi.
-Lớp nhận xét.
Ý Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
a).
b).
c).
Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà
Pa-xean đã đặt hết tình cảm của người
con vào việc chế tạo.
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế
giới … hiện đại.
Lá là lòch của cây
Cây lại là lòch đất
Trăng lặn rồi trang mọc
Là lòch của bầu trời.
Mười ngón tay là lòch
Lòch lại là trang sách.
Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của
miền Nam.
Câu giới thiệu về thứ máy mới.
Câu nêu nhận đònh về giá trò của chiếc
máy tính đầu tiên.
Nêu nhận đònh (chỉ mùa).
Nêu nhận đònh (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Nêu nhận đònh (chỉ ngày đêm).
Nêu nhận đònh (đếm ngày tháng).
Nêu nhận đònh (năm học).

Chủ yếu nêu nhận đònh về giá trò của trái
sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại
trái cây đặc biệt của miền Nam.
-Cho HS giới thiệu.
-Cho HS thi giới thiệu.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
và khen những HS giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu cả lớp về nhà hoàn chỉnh
đoạn giới thiệu, viết lại vào VBT.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Rèn kó năng thực hiện phép cộng phân số.
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng
tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 116.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục
làm các bài toán luyện tập về phép cộng

phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS
viết 3 phân số có mẫu số là 1 sau đó thực
hiện quy đồng và cộng các phân số.
-Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2
trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15 : 5,
vậy 3 =
5
15
nên có thể viết gọn bài toán
như sau: 3 +
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19

-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.

-HS lắng nghe.
-HS làm bài.
3 +
5
4
=
1
3
+
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
-HS nghe giảng.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất
kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
-Phép cộng các phân số cũng có tính
chất kết hợp. Tính chất như thế nào ?

Chúng ta cùng làm một số bài toán để
nhận biết tính chất này.
-GV yêu cầu HS tính và viết vào các
chỗ chấm đầu tiên của bài.
-GV yêu cầu HS so sánh (
8
3
+
8
2
) +
8
1

8
3
+ (
8
2
+
8
1
).
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai
phân số với phân số thứ ba chúng ta có
thể làm như thế nào ?
-Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp
của phép cộng các phân số.
* Em có nhận xét gì về tính chất kết
hợp của phép cộng các số tự nhiên và

tính chất kết hợp của phép cộng các
phân số ?
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau
đó yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài :
3
2
m
Chiều rộng :
10
3
m
Nửa chu vi: … m ?
-GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi để
nhận xét: Khi cộng một tổng hai số
với số thứ ba ta có thể cộng số thứ
nhất với tổng của số thứ hai và số
thứ ba.
-HS làm bài:
(
8
3
+

8
2
) +
8
1
=
8
6
;
8
3
+ (
8
2
+
8
1
) =
8
6
=
4
3

-HS nêu (
8
3
+
8
2

) +
8
1
=
8
3
+ (
8
2
+
8
1
).
-Khi thực hiện cộng một tổng hai
phân số với phân số thứ ba chúng ta
có thể cộng phân số thứ nhất với
tổng của phân số thứ hai và phân số
thứ ba.
-HS nêu lại tính chất kết hợp của
phép cộng các phân số.
-Tính chất kết hợp của phép cộng
các phân số cũng giống như tính
chất kết hợp của phép cộng các số
tự nhiên.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
3
2
+

10
3
=
30
29
(m)
Đáp số :
30
29
m
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau. -HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU :
1. Rèn kó năng nói:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia( hoặc chứng kiến)
để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về
ý nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Làm sạch, đẹp môi trường xung quanh
không chỉ là nhiệm vụ của người lớn mà
còn là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Em
đã làm được gì, đã chứng kiến mọi người
làm gì để bảo vệ môi trường xung
quanh ? Trong tiết học hôm nay, các em
hãy kể lại câu chuyện đó cho các bạn
trong lớp cùng nghe.
b). Hướng dẫn tìm hiểu đề:
-Cho HS đọc bài.
-GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch
chân những từ ngữ quan trọng.
Đề: Em (hoặc người xung quanh) đã làm
gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường
phố, trường học) xanh, sạch, đẹp ? Hãy
kể lại câu chuyện đó.
-1 HS kể lại câu chuyện em đã
nghe, đọc ca ngợi cài hay phản ánh
cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái
xấu, cái thiện với cái ác.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.
-Cho HS đọc gợi ý.
-GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể
kể về một hoạt động khác xoay quanh
chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia; VD em kể về

một buổi trực nhật …
c). HS kể chuyện:
-GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý
bài kể chuyện.
-Cho HS kể chuyện.
-GV nhận xét cách kể, nội dung câu
chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết
hợp lời kể với động tác …
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện
vào vở và xem trước bài KC tuần 25.
-HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng.
-HS kể chuyện theo cặp và nhận
xét, góp ý cho nhau.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu
ý nghóa câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự
hào.…
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao
động.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
3. HTL bài thơ.
II. CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, một vài tranh ảnh vẽ bình minh, hoàng
hôn trên biển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Vẽ về cuộc
sống an toàn.
-HS 1 lên đọc và trả lời câu hỏi.
* Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu
nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
+HS 2: Đọc phần còn lại.
* Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Nhà thơ Huy Cận đã sáng tác rất nhiều
bài thơ hay. Bài Đoàn thuyền đánh cá
hom nay chúng ta học là một trong
những bài thơ hay đó. Bài thơ nói về
biển, về công việc đánh cá như thế nào ?
Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài thơ để
thấy được điều đó.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: mặt
trời, luồng sáng, trăng sao, kéo lưới, hòn
lửa, sập cửa …
+Khổ 1: ngắt nhòp 4/3.
+Dòng 5, 10, 14 nhòp 2/5.

b). Cho HS giải nghóa từ và đọc chú
giải.
-Cho HS đọc.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
Cần đọc với giọng nhòp nhàng, khẩn
trương. Nhấn giọng ở những từ ngữ sau:
hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền,
xoăn tay, loé rạng đông, đội biển, huy
hoàng …
c). Tìm hiểu bài:
Khổ 1+2
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
GV: Mặt trời xuống biển là lúc mặt trời
* Chủ đề cuộc sống thi Em muốn
sống an toàn.
* Thiếu nhi cả nước hào hứng tham
gia: “Chỉ trong 4 tháng … đã nhận
được 50.000 bức tranh …”
* Qua tên tác phẩm cho thấy kiến
thức về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông rất phong phú: Đội nón
bảo hiểm là tốt nhất …
-Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (đọc
cả bài 2 lượt).
-HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn
của GV.
-Cho lớp đọc.
-1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghóa

từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 2 HS đọc
cả bài.
-HS đọc thầm khổ 1.
-Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào
lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết
điều đó là:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
lặn đó các em ạ. Bởi vì quả đất hình cầu
nên ta có cảm tưởng như mặt trời đang
lặn xuống đáy biển.
Đọc khổ 3+4+5
* Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
GV: Vào lúc bình minh, những ngôi sao
đã mờ ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt
trời đang nhô lên từ đáy biển.
* Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp
huy hoàng của biển.
-Cho HS đọc lại khổ thơ 3+4+5.
* Công việc lao động của người đánh cá
được miêu tả đẹp như thế nào ?

* Bài thơ nói lên điều gì ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nồi tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ
1+3.
-Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.

-Cho HS thi.
-GV nhận xét và tuyên dương những HS
đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
-HS đọc thầm.
* Đoàn thuyền trở về vào lúc bình
minh. Những câu thơ cho biết điều
đó là:
¶ Sao mờ kéo lưới kòp trời sáng.
* Mặt trời đội biển nhô màu mới.
* Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của
biển.
* Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
* Mặt trời đội biển nhô màu mới.
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
-HS đọc.
* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm
căng cánh buồm …
* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ,
hào hứng …
* Hình ảnh đoàn thuyền được miêu
tả thật đẹp …
* Công việc kéo lưới cũng được
miêu tả thật
đẹp …
* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng

của biển, vẻ đẹp của những người
lao động trên biển.
-5 HS nồi tiếp đọc 5 khổ thơ.
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm học bài thơ.
-Một vài em thi đọc.
-Lớp nhận xét.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết thống kê những sự kiện lòch sử tiêu biểu của lòch sử nước ta từ buổi đầu
độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV)( tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
Năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất…
- Kể lại một trong những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến
thời Hậu Lê.
II. CHUẨN BỊ :
-Băng thời gian trong SGK phóng to .
-Một số tranh ảnh lấy từ các bài đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu những thành tựu cơ bản của văn
học và khoa học thời Lê .
-Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu thời Lê.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn
lại các kiến thức lòch sử đã học .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV treo băng thời gian lên bảng và
phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận
rồi điền nội dung của từng giai đoạn
tương ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội
dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau
khi thảo luận.
-GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-Chia lớp làm 2 dãy :
+Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lòch
sử”.
+Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lòch
sử”.
-GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
-HS hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện
các nhóm lên diền kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS thảo luận.
-Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết
quả .

-Cho HS nhận xét và bổ sung .
-Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết
quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS chơi một số trò chơi .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bò bài tiết sau : “Trònh–Nguyễn
phân tranh”.
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp tham gia .
-HS cả lớp .
TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
-Biết cánh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. CHUẨN BỊ :
-HS chuẩn bò 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo.
-GV chuẩn bò 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 117.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:

a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết cách thực hiện cộng các
phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép trừ các phân số.
b).Hướng dẫn thực hiện với đồ dùng trực
quan
-GV nêu vấn đề: Từ
6
5
băng giấy màu,
lấy
6
3
để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu
phần của băng giấy ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của
băng giấy chúng ta cùng hoạt động.
-GV hướng dẫn HS hoạt động với băng
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại vấn đề.
-HS hoạt động theo hướng dẫn.
+Hai băng giấy như nhau.
giấy.
+GV yêu cầu HS nhận xét về 2 băng
giấy đã chuẩn bò.
+GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia
2 băng giấy đã chuẩn bò mỗi băng giấy

thành 6 phần bằng nhau.
+GV yêu cầu HS cắt lấy
6
5
của một
trong hai băng giấy.
+Có
6
5
băng giấy, lấy đi bao nhiêu để
cắt chữ ?
+GV yêu cầu HS cắt lấy
6
3
băng giấy.
+
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3
băng giấy thì
còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
+Vậy
6
5
-
6
3
= ?

c).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai
phân số cùng mẫu số
-GV nêu lại vấn đề ở phần trên, sau đó
hỏi HS: Để biết còn lại bao nhiêu phần
của băng giấy chúng ta phải làm phép
tính gì ?
* Theo em kết quả hoạt động với băng
giấy thì
6
5
-
6
3
= ?
* Theo em làm thế nào để có
6
5
-
6
3
=
6
2
?
-GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau
đó nêu: Hai phân số
6
5

6

3
là hai phân
số cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ
hai phân số này ta làm như sau:
6
5
-
6
3
=
6
35 −
=
6
2

* Dựa vào cách thực hiện phép trừ
6
5
-
6
3
, bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân
+HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1
băng giấy.
+Lấy đi
6
3
băng giấy.
+HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.

+
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3
băng giấy
thì còn lại
6
2
băng giấy.
+
6
5
-
6
3
=
6
2
.
-Chúng ta làm phép tính trừ:
6
5
-
6
3

-HS nêu:
6

5
-
6
3
=
6
2
.
-HS cùng thảo luận và đưa ra ý kiến:
Lấy
5 – 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số
giữ nguyên.
-HS thực hiện theo GV.
-Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu
số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất
cho tử số của phân số thứ hai và giữ
nguyên mẫu số.
số có cùng mẫu số ?
-GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ
hai phân số có cùng mẫu số.
d).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
a).
16
8
16
715
16
7

16
15
=

=−
c).
5
9
-
5
3
=
5
39

=
5
6
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
a)
3
2
-
9
3
=
3
2

-
3
1
=
3
12

=
3
1

c).
2
3
-
8
4
=
2
3
-
2
1
=
2
23

=
2
2

= 1
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Huy chương vàng:
19
5
tổng số
Huy chương bạc và đồng: … tổng số ?
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
yêu cầu các em giải thích vì sao lại lấy 1
trừ đi
19
5
để tìm số phần của số huy
chương bạc và đồng.
*Nếu HS không tự giải thích được GV
đặt các câu hỏi gợi ý cho HS tìm lời giải
như sau:
+Trong các lần thi đấu thể thao thường
có các loại huy chương gì để trao giải cho
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
b).
4

7
-
4
3
=
4
37 −
=
4
4
= 1
d).
49
5
49
1217
49
12
49
17
=

=−
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT. Có thể trình bày
như sau:
b).
5
7
-

25
15
=
5
7
-
5
3
=
5
37 −
=
5
4

d).
4
11
-
8
6
=
4
11
-
4
3
=
4
311


=
4
8
= 2
-HS nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vào VBT.
Bài giải
Số huy chương bạc và đồng chiếm số
phần là:
1 –
19
5
=
19
14
(tổng số huy chương)
Đáp số:
19
14
tổng số huy chương
-HS trả lời.
+Thường có các loại huy chương như
huy chương vàng, huy chương bạc,
huy chương đồng.
+Số huy chương vàng bằng
19
5
tổng

số huy chương của cả đoàn.
+Nghóa là tổng số huy chương của
các vận động viên ?
+Số huy chương vàng của đội Đồng
Tháp giành được chiếm bao nhiêu phần
trong tổng số huy chương của đội ?
+Em hiểu câu: Số huy chương vàng bằng
19
5
tổng số huy chương của cả đoàn như
thế nào ?
+Như vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng
số huy chương của cả đoàn là
19
19
. Và thực
hiện phép trừ để tìm số phần của huy
chương bạc và đồng trong tổng số huy
chương là
19
19
-
19
5
=
19
14
. Ta lại có
19
19

= 1
nên phép trừ trên ta viết thành 1 –
19
5
=
19
14
4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
phép trừ các phân số có cùng mẫu số.
5. Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bò bài sau.
đoàn chia thành 19 phần thì số huy
chương vàng chiếm 5 phần.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU :
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để
viết được một số đoạn văn hoàn chỉnh.
II. CHUẨN BỊ :
-Bút dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cây chuối tiêu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.

+HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.
+HS 2: Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết
TLV trước.
-1 HS trả lời.
-Mỗi đoạn văn vào một nội dung
nhất đònh …
-Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần
xuống dòng.
-1 HS đọc đoạn văn.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về đoạn văn tả cây
cối trong tiết TLV trước. Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ giúp bạn Hồng
Nhung hoàn chỉnh các đoạn văn tả một
cây chuối tiêu.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.
* Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây
cối.
-GV nhận xét và chốt lại:
+Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu
(thuộc phần Mở bài).
+Đoạn 2+3: Tả bao quát, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân
bài).
+Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu

(thuộc phần Kết luận).
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết
4 đoạn văn nhưng chưa đoạn nào hoàn
chỉnh. Nhiệm vụ của các em là giúp bạn
hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết
thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm.
-Cho HS làm bài: GV phát 8 tờ giấy và
bút dạ cho 8 HS (GV dặn cụ thể 2 em làm
cùng một đoạn … )
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở hoàn
chỉnh cả 4 đoạn văn.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của
Hồng Nhung đã làm, suy nghó và viết
thêm những ý bạn Hồng Nhung còn
thiếu.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài
viết.
-8 HS làm bài vào giấy dán lên bảng
lớp kết quả.

Thứ năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu
kể kiểu Ai là gì?.
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kểå Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận
câu. Biết đặt 2, 3 từ ngữ cho trước.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
-3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
-Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về câu kể Ai là gì
? Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
được VN trong câu kể; các từ ngữ làm
VN trong kiểu câu này. Bài học còn
giúp các em biết đặt câu kể Ai là gì? từ
những VN đã cho.
b). Phần nhận xét1:
* Bài tập 1+2+3+4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
đọc đoạn văn ở BT 1, xác đònh xem

đoạn văn có mấy câu ? Trong đó câu
nào có dạng Ai là gì ? Xác đònh VN
trong câu vừa tìm được, chỉ rõ từ ngữ
nào có thể làm VN trong câu Ai là gì ?
-Cho HS làm bài.
* Đoạn văn các em vừa đọc có mấy
câu ?
* Câu nào có dạng Ai là gì ?
* Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ
phận nào trả lời câu hỏi là gì ?
* Bộ phận đó gọi là gì ?
* Những từ ngữ nào có thể làm VN
-2 HS lần lượt giới thiệu về các bạn
trong lớp (hoặc trong gia đình em)
trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì ?
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Có 4 câu.
-Câu Em là cháu bác Tự.
-Bộ phận là cháu bác Tự.
-Gọi là vò ngữ.
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành.
trong câu Ai là gì ?
-GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu.
-Câu Em là cháu bác Tự có dạng Ai là
gì ? Bộ phận là cháu bác Tự làm VN
trong câu đó.
-Vò ngữ trong câu Ai là gì ? do danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.
c). Ghi nhớ:

-Cho 4 HS đọc ghi nhớ.
-Cho HS nêu VD.
-GV nhận xét và chốt lại 1 lần nữa.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
đọc các câu thơ đã cho ở mục a, b, tìm
trong các câu thơ đó, câu nào là câu kể
Ai là gì ? Sau đó mới xác đònh VN của
các câu vừa tìm được.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
*Câu kiểu Ai là gì ?
Người
Quê hương
Quê hương
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Chim công là nghệ só múa tài ba.
Đại bàng là dũng só của rừng xanh.
Sư tử là chúa sơn lâm.
Gà trống là sứ giả của bình minh.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.

-GV giao việc: BT 3 đã cho trước các
từ ngữ là VN của câu kể Ai là gì ? Các
-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ.
-1 HS lấy VD minh hoạ cho nội dung
ghi nhớ.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là
gì ?, xác đònh VN của câu vừa tìm
được.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Vò ngữ
là Cha, là Bác, là Anh
là chùm khế ngọt
là đường đi học
-1 HS đọc (đọc hết cột A à đọc ở
cột B). lớp theo dõi trong SGK.
-HS dùng viết chì nối trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
em có nhiệm vụ tìm các từ ngữ thích
hợp đóng vai làm VN trong câu. Muốn
vậy, các em phải đặt câu hỏi Ai ? Cái gì
? ở trước VN để tìm chủ ngữ của câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, khẳng đònh những câu
các em đặt đúng.
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung
phần ghi nhớ.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 118, sau đó hỏi: Muốn
thực hiện phép trừ hai phân số có cùng
mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết cách thực hiện phép
trừ các phân số có cùng mẫu số, bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực
hiện phép trừ các phân số khác mẫu số.
b).Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai

phân số khác mẫu số
-GV nêu bài toán: Một cửa hàng có
5
4
tấn đường, cửa hàng đã bán được
3
2
tấn
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

×