Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 25 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.76 KB, 41 trang )

TUẦN 25
Thứ2
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời
nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền
đánh cá và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
+HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ?
Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Mở đầu cho chủ điểm Những người quả
cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác
só bằng sự dũng cảm, cương quyết của
mình đã khuất phục được tên cướp hung
hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng
ta cùng đi vào bài học.


b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
-HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi.
* Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng
hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển
như hòn lửa cho biết điều đó.
* Đoàn thuyền đánh cá trở về vào
lúc bình minh. Những câu thơ cho
biết điều đó:
* Sao mờ kéo lưới kòp trời sáng.
* Mặt trời đội biển nhô màu xanh.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2
lần).
sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín
thít …
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
+Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát
gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
+Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút,
vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch,
man rợ, nổi tiếng …
c). Tìm hiểu bài:

Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên
cướp biển) được thể hiện qua những chi
tiết nào ?
Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2.
* Lời nói và cử chỉ của bác só Ly cho
thấy ông là người như thế nào ?
* Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai
hình ảnh đối nghòch nhau của bác só Ly
và tên cướp biển ?

Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3.
* Vì sao bác só Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn ?
* Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều
gì ?
d). Đoc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
-HS lên đọc từ ngữ.
-1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa
tàu đập tay xuống bàn quát mọi
người im; thô bạo quát bác só Ly “Có
câm mồm không ?”, rút soạt dao ra,
lăm lăm đâm chết bác só Ly.

-HS đọc thầm đoạn 2.
* Ông là người rất nhân hậu, điềm
đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm,
dám đối đầu chống cái xấu, cái ác,
bất chấp nguy hiểm.
* Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ
hiến từ mà nghiêm nghò. Một đằng
thì nanh ác, hung hăng như con thú
dữ nhốt chuồng.
-HS đọc đoạn 3.
* Vì bác só bình tónh và cương quyết
bảo vệ lẽ phải.
-HS có thể trả lời:
+Phải đấu tranh một cách không
khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
cái thiện với cái ác, người có chính
nghóa, dũng cảm và kiên quyết sẽ
chiến thắng …
-Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
vai.
-HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt
nhìn bác só, quát đến phiên toà sắp
tới.
-HS thi đọc phân vai.

ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số.
-Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 120.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp
tục làm các bài tập luyện tập về phép
cộng và phép trừ các phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Muốn thực hiện phép cộng, hay
phép trừ hai phân số khác mẫu số
chúng ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài
làm và cho điểm HS.

Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-Lưu ý: Yêu cầu khi làm phần c, HS
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Chúng ta quy đồng mẫu số các phân
số sau đó thực hiện phép cộng, trừ các
phân số cùng mẫu số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS nhận xét bài bạn, sau đó tự kiểm
tra bài của mình.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
phải viết 1 thành phân số có mẫu số là
3 rồi tính; Khi làm phần d phải viết 3
thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính.
Bài 3
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Trong phần a, em làm thế nào để
tìm được x ? Vì sao lại làm như vậy ?
( Nếu HS không nêu được thì GV giới
thiệu x chính là số hạng chưa biết
trong phép cộng, sau đó yêu cầu HS
nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng).
-GV hỏi tương tự với các phần còn
lại của bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và
cho điểm HS.
Bài 4
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV hướng dẫn: Các phép tính trong
bài có dạng là phép cộng ba phân số,
các em đã học tính chất giao hoánvà
tính chất kết hợp của phép cộng các
phân số, trong bài tập này các em áp
dụng các tính chất đó để thực hiện
phép cộng các phân số cho thuận tiện.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Tìm x.
-HS đọc lại đề bài phần a và trả lời:
Thực hiện phép trừ
2
3
-
5
4
. Vì x là số
hạng chưa biết trong phép cộng x +
5
4

=
2
3
nên khi tìm số hạng chưa biết ta

lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b). HS nêu cách tìm số bò trừ chưa biết
trong phép trừ.
c). HS nêu cách tìm số trừ chưa biết
trong phép trừ.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng
như sau:
x +
5
4
=
2
3
; x –
2
3
=
4
11
;
3
25
- x =
6
5

x =
2
3

-
5
4
; x =
4
11
+
2
3
; x =
3
25
-
6
5

x=
10
7
x =
4
17
; x =
6
45
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Tính bằng cách thuận tiện.
-HS nghe giảng, nêu lại tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

các phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài 5
-GV gọi 1 HS yêu cầu đọc đề bài
trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài
toán.
Tóm tắt
Học Tiếng Anh:
5
2
tổng số HS
Học Tin học:
7
3
tổng số HS
Học Tiếng Anh và Tin học: … số HS ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
a).
17

39
17
19
17
20
17
19
)
17
8
17
12
(
17
8
17
19
17
12
=+=++=++
b).
5
2
+
12
7
+
12
13
=

5
2
+ (
12
7
+
12
13
)
=
5
2
+
12
20
=
5
2
+
3
5
=
15
6
+
15
25
=
15
31

-1 HS đọc theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Số HS học Tiếng Anh và Tin học
chiếm số phần là:

5
2
+
7
3
=
35
29
(tổng số HS)
Đáp số:
35
29
tổng số HS
-HS cả lớp.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
PHÂN BIỆT : r/d/gi, ên/ênh
I.MỤC TIÊU :
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục
tên cướp biển.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai.
II. CHUẨN BỊ :
-Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. -2HS viết trên bảng lớp.
-GV (hoặc 1 HS) đọc từ ngữ sau: kể
chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu,
lủng lẳng, lõm bõm …
-GV nhận xét và điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em mới học bài Khuất phục tên
cướp biển.Trong tiết CT hôm nay, các
em được gặp lại bác só Ly – một bác só
đã đấu tranhkhông khoan nhượng với cái
ác, cái xấu.
b). Viết chính tả:
a). Hướng dẫn.
-GV đọc một lần đoạn văn cần viết CT.
-Cho HS đọc thầm lại đoạn chính tả.
-GV nói lướt nhanh về nội dung đoạn
chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ dễ viết
sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghò.
b). GV đọc HS viết.
-GV đọc lại đoạn CT 1 lượt.
c). Chấm, chữa bài.
c). Bài tập 2:
-GV chọn làm câu a hoặc b.
a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để

điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT a.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV
dán lên bảng BT đã chuẩn bò trước và
cho HS thi tiếp sức.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các tiếng lần lượt cần điền là: gian, giờ,
dãi, gió, rùng (hoặc rệt), rừng.
b). Điền vào chỗ trống ên hay ênh ?
-Cách tiến hành như ở câu a.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS luyện viết từ ngữ khó.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao
đổi, chọn tiếng cần điền.
-3 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi tiếp
sức, mỗi em điền 2 tiếng.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-Lời giải đúng:
+Mênh – lênh đênh – lên – lên.
+lênh khênh – kềnh (là cái thang)
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.

Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
1. HS hiểu được ý nghóa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ?
2. Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trọng đoạn văn và xác đònh được CN của câu
tìm được. Biết ghép được các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học.
đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN.
II. CHUẨN BỊ :
-Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì ? trong đoạn thơ, văn
(phần nhận xét).
-Ba tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
-Bảng lớp (bảng phụ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đưa bảng phụ viết
sẵn một đoạn văn hoặc đoạn thơ có câu
kể Ai là gì ?
-GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học về VN trong câu kể Ai

gì ? ở tiết LTVC trước. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em nắm được ý nghóa và
cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ?
các em biết tạo được câu kể Ai là gì ? từ
những CN đã cho.
b). Phần nhận xét:

* Bài tập 1+2+3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-HS 1 lên xác đònh câu kể Ai là gì ?
có trong đoạn văn.
-HS 2 xác đònh VN trong các câu kể
Ai là
gì ? bạn vừa tìm được.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc
thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
* Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu
nào có dạng Ai là gì ?
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a). Có 3 câu dạng Ai là gì ? Đó là:
+Ruộng rẫy là chiến trường.
+Cuốc cày là vũ khí.
+Nhà nông là chiến só.
b). Kim Đồng và các bạn anh là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
* Gạch dưới bộ phận CN trong các câu
vừa tìm được.
-GV đưa băng giấy đã viết các câu kể
lên bảng.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a). Ruộng rẫy là chiến trường.
Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến só.

b). Kim Đồng và các bạn anh là …
* CN trong các câu trên do những từ
ngữ như thế nào tạo thành ?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại 1 lần nội dung cần
ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát 3 phiếu cho
3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
a). Câu kể Ai là gì ? và VN có trong
-HS trả lời. Lớp nhận xét.
-4 HS lên gạch dưới bộ phận CN
trong mỗi câu.
-Lớp nhận xét.
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Cụ thể.
a). CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày,
nhà nông.
b). CN là cụm DT: Kim Đồng và các
bạn anh.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-3 HS làm bài vào phiếu, HS còn lại
làm bài vào VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến.

-3 HS lên dán bài làm của mình trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
câu văn là:
+Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt
trận.
+Anh chò em là chiến só trên mặt trận
ấy.
+Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là
nỗi niềm bông phượng.
+Hoa phượng là hoa học trò.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày – GV đưa bảng phụ
viết sẵn BT cho HS lên nối từ ngữ ở cột
A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng
mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn
tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng).
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trẻ em Là tương lai của đất
nước.
* Cô giáo Là người mẹ thứ hai của
em.
* Bạn Lan Là người Hà Nội.
* Người Là vốn quý nhất.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
-GV giao việc.

-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại những câu HS
đặt đúng, đặt hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở
các câu văn vừa đặt ở BT 3.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS có thể dùng viết chì nối trong
SGK cũng có thể viết ra giấy nháp.
-HS lên bảng làm bài.
-1 HS đọc to. Lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS đặt câu.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Nhận biết ý nghóa phép nhận hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ
nhật.
-Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. CHUẨN BỊ :
-Vẽ sẵn ên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập

thêm của tiết 121.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép nhân các phân số.
b).Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân
thông qua tính diện tích hình chữ nhật
-GV nêu bài toán: Tính diện tích hình
chữ nhật có chiều dài là
5
4
m và chiều
rộng là
3
2
m.
* Muốn tính diện tích hình chữ nhật
chúng ta làm như thế nào ?
-Hãy nêu phép tính để tính diện tích
hình chữ nhật trên.
c).Tính diện tích hình chữ nhật thông
qua đồ dùng trực quan
-GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm kết quả
của phép nhân trên qua hình vẽ sau:
-GV đưa ra hình minh hoạ:
-GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình
vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình
vuông có diện tích là bao nhiêu ?
* Chia hình vuông có diện tích 1m

2
thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện
tích là bao nhiêu mét vuông ?
* Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại bài toán.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
lấy số đo chiều dài nhân với số đo
chiều rộng.
-Diện tích hình chữ nhật là:
5
4
x
3
2

-Diện tích hình vuông là 1m
2
.
-Mỗi ô có diện tích là
15
1
m
2
-Gồm 8 ô.
ô ?
* Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao

nhiêu phần mét vuông ?
d).Tìm quy tắc thực hiện phép nhân
phân số
* Dựa vào cách tính diện tích hình chữ
nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho
biết
5
4
x
3
2
= ?
* Quan sát hình và cho biết 8 là gì của
hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích ?
* Chiều dài hình chữ nhật mấy ô ?
* Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế
?
* Chiều dai hình chữ nhật bằng 4 ô,
hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như
thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ
nhật ta tính bằng phép tính nào ?
* 4 và 2 là gì của các phân số trong
phép nhân
5
4
x
3
2
?
* Vậy trong phép nhân hai phân số khi

thựchiện nhân hai tử số với nhau ta được
gì ?
* Quan sát hình minh hoạ và cho biết
15 là gì ?

* Hình vuông diện tích 1m
2
có mấy
hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ?
* Vậy để tính tổng số ô có trong hình
vuông diện tích 1m
2
ta có phép tính gì ?
* 5 và 3 là gì của các phân số trong
phép nhân
5
4
x
3
2
?
* Vậy trong phép nhân hai phân số, khi
thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta
được gì ?
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số
với nhau ta làm như thế nào ?
-Diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
m

2
.
-HS nêu
5
4
x
3
2
=
15
8
.
-8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
-4 ô.
-Có 2 hàng.
-4 x 2 = 8
-4 và 2 là các tử số của các phân số
trong phép nhân
5
4
x
3
2
.
-Ta được tử số của tích hai phân số
đó.
-15 là tổng số ô của hình vuông có
diện tích 1m
2
.

-Hình vuông diện tích 1m
2
có 3 háng
ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
-Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)
-5 và 3 là mẫu số của các phân số
trong phép nhân
5
4
x
3
2

-Ta được mẫu số của tích hai phân số
đó.
-Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số
nhân mẫu số.
-HS nêu trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1
-GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực
hiện phép nhân hai phân số.
e).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS
đọc bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng phần a, làm mẫu
phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS

làm các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
Chiều dài:
7
6
m
Chiều rộng :
5
3
m
Diện tích : … m
2

-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện
phép nhân phân số.
5. Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
HS đọc bài làm của mình trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Rút gọn rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

làm bài vào VBT.
a).
6
2
x
5
7
=
3
1
x
5
7
=
53
71
x
x
=
15
7
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:

7
6

x
5
3
=
35
18
(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I.MỤC TIÊU :
1. Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý. Kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện. Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện và đặt được tên khác cho
truyện phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
-Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. CHUẨN BỊ :

-Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được nghe kể rất nhiều về
những tấm gương dũng cảm của thiếu
nhi Việt Nam. Trong tiết kể chuyện
hôm nay, các em sẽ được nghe một câu
chuyện kể về những thiếu niên Liên Xô
dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ
quốc chống phát xít Đức. Tại sao truyện
lại có tên là Những chú bé không chết.
Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi
vào tìm hiểu câu chuyện.
b). GV kể chuyện lần 1:
-GV kể chuyện lần 1 không kết hợp chỉ
tranh.
Chú ý: phải kể với giọng hồi hộp, phân
biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn
giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ
mi xanh có hàng cúc trắng …
c). GV kể chuyện lần 2:
-GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh
minh hoạ.
Đoạn 1:
GV đưa tranh 1 lên bảng lớp: GV vừa

kể vừa kết hợp chỉ tranh và đọc phần lời
-2 HS lần lượt kể lại việc em đã làm
để góp phần giữ xóm làng (đường
phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.
-HS vừa quan sát tranh, vừa nghe GV
kể chuyện.
dưới tranh 1.
Những chú bé không chết
“Phát xít Đức ồ ạt … du kích.”
Đoạn 2:
-GV đưa tranh 2 lên … vừa kể vừa chỉ
tranh minh hoạ, đọc lời ghi dưới tranh:
“Một lát sau … đem chú ra bắn”
Đoạn 3:
-GV đưa tranh 3 lên vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ.
“Đêm hôm sau … thi hành ngay”
Đoạn 4:
-GV đưa tranh 4 lên kể …
“Sang đêm thứ ba … đầu lên”.
d). HS kể chuyện:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS kể chuyện.
a). Kể chuyện trong nhóm.
b). Cho HS thi kể chuyện.

* Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở
các chú bé ?
* Tại sao chuyện có tên là những chú
bé không chết ?
* Các em hãy thử đặt tên khác cho câu
chuyện này.
-HS nghe kể và quan sát tranh.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS có thể kể theo nhóm 2 (mỗi em
kể 2 tranh).
-HS có thể kể theo nhóm 4 (mỗi em
kể 1 tranh).
-Mỗi HS kể cả câu chuyện một lần.
-Nhóm nhận xét và nêu ý nghóa
truyện.
-3 nhóm thi kể từng đoạn theo tranh.
-2 HS thi kể toàn chuyện.
* Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy
sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù
xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc.
-HS có thể phát biểu.
+Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn
mặc giống nhau khiến tên phát xít
nhầm tưởng là chú bé đã bò bắn chết
sống lại …
+Vì tên phát xít giết chú bé này lại
xuất hiện chú bé khác …
+Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh
cao cả của các chú bé sống mãi …

-HS có thể đặt tên:
+Những thiếu niên dũng cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
-Về nhà xem trước bài kể chuyện tuần
26.
+Những thiếu niên bất tử.
+Những chú bé không bao giờ chết.
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. Không nhìn thẳng vào mặt trời,
không chiếu đèn pin vào mắt nhau.
-Biết tránh, không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. CHUẨN BỊ :
-Hình minh hoạ.
-Kính lúp, đèn pin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh.
2.Bài cũ.
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
nỗi dung bài.
-GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới.
-GTB : Con người không thể sống
được nếu như không có ánh sáng.
Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu

sẽ ảnh hưởng tới mắt như thế nào ? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
điều đó.
* Hoạt động 1 : Khi nào không được
nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ?
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
đôi.
+Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn ?
+Lấy ví dụ về những ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu vào
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
+Chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào ánh sáng Mặt Trời…
-Vì ánh sáng Mặt Trời rất mạnh, nhìn
vào ta thấy hoa mắt, chói mắt…
-HS lắng nghe.
mắt.
-GV nhận xét kết luận : nh sáng trực
tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá
mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm
hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu
xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ,
trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn,
mắt thường ta không thể nhìn thấy hay
phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc
cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh
hưởng tới mắt. Trong ánh lửa hàn có
chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình

nóng chảy sinh ra và ánh sáng quá
mạnh nếu chiếu vào mắt sẽ làm hỏng
mắt. Do vậy chúng ta không nên để ánh
sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
* Hoạt động 2 : Nên và không nên
làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá
mạnh gây ra ?
- Hoạt động nhóm : yêu cầu HS quan sát
hình minh hoạ 3, 4 và cùng nhau xây
dựng một đoạn kòch có nội dung như
hình minh hoạ.
-GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ
phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn
trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh
sáng tập trung vào đấy mắt, có thể làm
tổn thong mắt.
* Hoạt động 3 : Nên và không nên
làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc,
viết.
-HS hoạt động nhóm đôi.
+ Những trường hợp nào cần tránh để
đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại
sao ?
-HS trình bày.
-GV kết luận : Khi đọc, viết tư thế phải
ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và
-HS thực hiện lần lược từng nhóm lean
thực hiện.
-HS lắng nghe.
-Hình 5 : Nên

-Hình 6 : Không nên
-Hình 7 : Không nên
-Hình 8 : Nên
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
sách giữ cự ly khoảng 30 cm. Không
được đọc sách, viết ở những nơi có ánh
sáng yếu hoặc nơi có ánh Mặt Trời
chiếu trực tiếp vào. Không đọc sách khi
đang name, đang đi trên đường hoặc
trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay
phải ánh sáng phải chiếu từ phía trái…để
đảm bảo đủ sáng khi viết.
4. Củng cố-dặn dò.
-Nêu nội dung ghi nhớ bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhòp thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ
trong bài với giọng vui, hóm hỉnh, lạc quan của các chiến só lái xe.
2. Hiểu ý nghóa của bài thơ: Tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của
các chiến só lái xe trong kháng chiến chống Mó cứu nước.
3. HTL bài thơ.
II. CHUẨN BỊ :
-Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC:
-Kiểm tra 3 HS. GV cho HS đọc theo
cách phân vai.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong những năm tháng kháng chiến
chống Mó, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam
đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân
của mình cho Tổ quốc. Những chàng
trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn
bom trên con đường ra trận. Bài thơ về
tiểu đội xe không kính hôm nay chúng
ta học sẽ giúp các em hiểu về những
-3 HS lên bảng đọc phân vai.
-HS lắng nghe.
người bộ đội lái xe Trường Sơn
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc những từ ngữ khó: bom
đạn, bom rung, xoa, suốt.
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài.
+K1: Cần đọc với giọng bình thản.
+K2+3: Đọc với giọng vui, coi thường
khó khăn gian khổ.
+K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm …
c). Tìm hiểu bài:

¶ 3 khổ thơ đầu
-Cho HS đọc 3 khổ thơ/
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe ?
¶ Khổ 4
-Cho HS khổ 4
* Tình đồng chí, đồng đội của các
chiến só được thể hiện qua những câu
thơ nào ?
¶ Cho HS đọc cả bài thơ
* Hình ảnh những chiếc xe không kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn gợi
cho em cảm nghó gì ?
* Bài thơ có ý nghóa gì ?
d). HD đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
-GV hướng dẫn cho cả lớp đọc K1+
K2.
-Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng.
-HS đọc nối tiếp từng khổ (đọc cả
bài 2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ khó theo sự
hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
-Đó là những hình ảnh:

* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
* Ung dung, buồng lái ta ngồi.
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng …
-HS đọc thầm khổ 4.
-Thể hiện qua các câu:
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS có thể trả lời:
+Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng
cảm.
+Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc
quan, yêu đời …
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến só lái xe trong
những năm tháng chống Mó cứu
nước.
-4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
-HS luyện đọc K1+K3.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS
thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
LỊCH SỬ
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH.

I.MỤC TIÊU :
-HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái .Đất nước từ đây bò chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản
xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài .
- HS biết tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bò chia cắt .
II. CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII .
-PHT của HS .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát.
2.KTBC :
-GV hỏi :Buổi đầu độc lập thời Lý,
Trần, Lê đóng đô ở đâu ?
-Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều
đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI
GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà

Lê từ đầu thế kỉ XVI
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét ,kết luận.
-HS theo dõi SGKvà trả lời.
GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua
lợn”.
GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê,
nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta
cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
*Hoạt động cả lớp :
GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi sau:
-Mạc Đăng Dung là ai ?
-Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều
đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
-Nam triều là triều đình của dòng họ
nào PK nào ? Ra đời như thế nào ?
-Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
-Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài
bao nhiêu năm và có kết quả như thế
nào ?
GV kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT
:
+Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
+Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như
thế nào?
+Kết quả cuộc chiến tranh Trònh –
Nguyễn ra sao ?

-GV nhận xét và kết luận: Đất nước bò
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau
thương trong LS dân tộc.
* Hoạt động nhóm:
GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
-Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trònh –Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì?
-Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu
-HS lắng nghe .
-Là một quan võ dưới triều nhà Hậu
lê .
-1527 lợi dụng tình hình suy thoái
của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung
….lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc
triều.
-Họ Lê Vua Lê được họ Nguyễn
giúp sức, lập một triều đình riêng ở
vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lòch sử
gọi là Nam triều)
- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm
.
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
-Các nhóm khác nhận xét .
quả gì ?
GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK
đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2
miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của

nhân dân ta cực khổ trăm bề .
4.Củng cố :
GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta
lâm vào thời kì bò chia cắt ?
-Cuộc chiến tranh Trònh _Nguyễn chính
nghóa hay phi nghóa ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài :
“Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
-Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Củng cố phép nhân phân số.
-Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
-Nhận biết ý nghóa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhận phân số
với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 122, sau đó hỏi: Muốn thực hiện
nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ được làm
các bài toán luyện tập về phép nhân
phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-GV viết bài mãu lên bảng:
9
2
x 5. Nêu
yêu cầu: Hãy tìm cách thực hiện phép
nhân trên.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
giảng cách viết gọn như bài mẫu trong
SGK.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.

* GV chữa bài, sau đó hỏi HS: Em có
nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
* Em có nhận xét gì về phép nhân ở
phần d ?
-Cũng giống như phép nhân số tự nhiên,
mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra
kết quả là chính phân số đó, mọi phân số

khi nhân với 0 cũng bằng 0.
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-Chú ý cho HS nhận xét pjép nhân phần
c và d để rút ra kết luận:
+1 nhân với phân số nào cũng cho kết
quả là chính phân số đó.
+0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS so sánh
5
2
x 3 và
5
2
+
5
2
+
5
2
.
-HS viết 5 thành phân số
1
5
sau đó
thực hiện phép tính nhân.
-HS nghe giảng.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

làm bài vào VBT.
a).
11
9
x 8 =
11
89x
=
11
72
b).
6
5
x 7 =
6
75x
=
6
35
c).
5
4
x 1 =
5
14x
=
5
4

d).

8
5
x 0 =
8
05x
=
8
0
= 0
-Phép nhân phần c là phép nhân
phân số với số 1 cho ra kết quả là
chính phân số đó.
-Phép nhân ở phần d là nhân phân số
với 0, có kết quả là 0.
HS thực hiện phép tính:
5
2
x 3 =
5
32x
=
5
6
5
2
+
5
2
+
5

2
=
5
222
++
=
5
6

-Bằng nhau.
-Vậy phép nhân
5
2
x 3 chính là phép
cộng 3 phân số bằng nhau
5
2
+
5
2
+
5
2
.
Bài 4
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.

Bài 5
-GV gọi 1 hS đọc đề bài trước lớp.
* Muốn tính chu vi của hình vuông ta
làm như thế nào ?
* Muốn tính diện tích hình vuông ta làm
như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Tính rồi rút gọn.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a).
3
5
x
5
4
=
53
45
x
x
=
15
20
=
5:15
5:20
=
3

4
b).
3
2
x
7
3
=
73
32
x
x
=
21
6
=
3:21
3:6
=
7
2

c).
13
7
x
7
13
=
713

137
x
x
=
91
91
= 1
* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn
ngay trong quá trình tính.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-Tính chu vi và diện tích hình vuông
có cạnh là
7
5
m.
-Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân
với 4.
-Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân
với chính nó.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS
đọc bài làm của mình trước lớp:
Bài giải
Chu vi của hình vuông là:
7
5
x 4 =
7
20

(m)
Diện tích hình vuông là:
7
5
x
7
5
=
49
25
(m
2
)
Đáp số: Chu vi
7
20
(m)
Diện tích
49
25
(m
2
)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.

-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I.MỤC TIÊU :
1. Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu.
2.Bước đầu tự viết được một tin ngắn về các hoạt động học tập, sinh hoạt( hoặc
tin hoạt động ở đòa phương), tóm tắt được tin đã viết bàng một , hai câu.
II. CHUẨN BỊ :
-Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ở tiết TLV trước các em đã được học
về tóm tắt tin tức. Trong tiết học hôm
nay, chúng ta lại tiếp tục luyện về tóm
tắt tin tức. Bài học sẽ giúp các em làm
quen với việc tự viết tin, biết tóm tắt tin
tức về các hoạt động học tập, lao động
diễn ra xung quanh.
* Bài tập 1+2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1+2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2
HS làm bài vào giấy.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-HS 1 đọc nội dung cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước.
-HS 2 đọc tóm tắt bài viết về Vònh
Hạ Long được tái công nhận.
-HS lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT
1+2.
-Cả lớp đọc lại bản tin. Suy nghó làm
bài vào VBT.
-2 HS làm bài lên giấy.
Một số HS đọc bản tin mình vừa tóm
tắt.
-2 HS làm bài vào giấy lên dán trên
-GV nhận xét, khen những HS tóm tắt
hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ.
Một là viết một tin về hoạt động của
liên đội, chi đội hay của trường mà em
đang học … Hai là tóm tắt bản tin vừa
viết bằng 1 hoặc 2 câu.
* Em sẽ viết tin gì ?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét, chọn bạn viết đúng
nhất, hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt

về nhà làm lại vào vở.
-Dặn HS quan sát trước ở nhà một cái
cây mà em thích …
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các em có thể trả lời:
+Em viết về hoạt động của chi đội.
+Em viết về hoạt động của thôn xóm
em.
+Em viết về hoạt động củ phường
em.
-HS viết vào VBT.
-Một số HS lần lượt đọc bài làm của
mình.
-Lớp nhận xét.
Thứ năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU : :
1. Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghóa, việc ghép từ.
2. Hiểu nghóa một vài từ theo chủ điểm. Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ
điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ :
-Một số băng giấy.
-Một vài trang từ điển phô tô.
-Bảng lớp, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. -HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở

×