Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

lớp 3 tuần 26 CKT ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.16 KB, 42 trang )

TUẦN 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiên Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4 (có thể thay đổi giá tiền cho
phù hợp với thực tế)
II. Đồ dùng dạy học
Các tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/- Ổn đònh lớp
Học sinh hát 1 bài:
2/- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
Gv nhậc xét, cho điểm.
3/- Giới thiệu:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng
cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy
bạc đã học.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất, trước hết chúng ta phải tìm được
gì?
Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
Vậy con lợn nào có nhiều tiền nhất?
Con lợn nào có ít tiền nhất?
Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít


đến nhiều.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
GV tiến hành như phần a (tiết 125). Chú
ý yêu cầu HS nêu tất cả các cách để lấy
các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được
số tiền bên phải. Yêu cầu HS cộng
nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là
Hs đọc đề:Tìm chiếc ví có
nhiều tiền nhất.
Tìm được mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
Hs tìm bằng cách cộng nhẩm:
a)- 6300đ
b)- 3600đ.
c)- 10 000đ.
d)- 9700đ.
Con lợn c có nhiều tiền nhất
(10000đ).
Con lợn b có ít tiền nhất
(3600đ)
Xếp theo thừ tự: b, a, d, c.
Hs nêu 2 cách lấy tiền cho mỗi
loại.
1
đúng hay sai.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của
từng đồ vật là bao nhiêu?

Hãy đọc các câu hỏi của bài.
Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
Mai có thừa tiền để mua cái gì?
Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa
bao nhiêu tiền?
Mai không đủ tiền để mua những gì? Vì
sao?
Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua
được hộp sáp màu?
Yêu cầu HS suy nghó để tự làm phần b).
Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa
bao nhiêu tiền?
Nếu Nam mua 1 chiếc bút máy và hộp
sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu
tiền?
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
GV cho 1HS đọc đề bài.
GV cho HS tóm tắt:
Sữa: 6700đ.
Kẹo: 2300đ.
Đưa cho người bán: 10 000đ.
Trả lại: … đ?
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét và cho điểm.
4/- Củng cố – dặn dò:
GV tổng kết giờ học. Tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng

Tranh vẽ bút máy 4000đ, hộp
sáp màu 5000đ, thước kẻ
2000đ, dép 6000đ, kéo 3000đ
2 HS lần lượt đọc trước lớp.
Mua hết, không thừa, không
thiếu tiền.
Bạn Mai có 3000đ.
Đủ tiền mua kéo.
Thừa tiền mua thước kẻ.
Thừa 1000đ.
Không đủ tiền mua bút máy,
sáp màu và dép.
Thiếu 2000đ.
Làm bài và trả lời:Bạn Nam
d8ủ tiền mua: 1 chiếc bút và 1
cái kéo hoặc một hộp sáp màu
và 1 cái thước.
Bạn còn thừa ra 1 000đ.
Thiếu 2000đ.
Mẹ mua hộp sữa hết 6700đ và
1 gói kẹo hết 2300đ. Mẹ đưa
cho cô bán hàng 10 000đ. Hỏi
cô bán hàng trả lại mẹ bao
nhiêu tiền?
Hs làm bài 1 em HS làm bảng.
Hs nhận xét bài bảng của bạn
và sửa bài.
Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và
gói kẹo:

6700 + 2300 = 9000 (đ)
số tiền cô bán hàng phải trả lại
mẹ:
10 000 – 9 000đ = 1 000(đ)
đáp số: 1000 đồng.
2
bài.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và
chuẩn bò bài sau.
3
TOÁN
LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
T
g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/- Ổn đònh lớp: Học sinh hát 1 bài:
2/- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
3/- Giới thiệu và ghi tựa bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm
quen với các bài toán về thống kê số liệu.
4/- Hướng dẫn bài mới:

a/- Làm quen với dãy số liệu:
- Hình thành dãy số liệu:
GV cho HS quan sát hình minh họa trong
SGK và hỏi:
Hình vẽ gì?
Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là bao nhiêu?
Dãy số đo chiều cao của các bạn Anh,
Phong, Ngân, Minh là: 122cm, 130cm,
127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu.
Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn
bạn?
b)- Làm quen với thứ tự và số hạng của
dãy số liệu:
Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số
liệu về chiều cao của bốn bạn?
Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu
về chiều cao của bốn bạn?
Dãy số liệu này có mấy số.
HS trả lời được ý:
Hình vẽ bốn bạn HS có số đo
chiều cao của bốn bạn.
Chiều cao của các bạn Anh,
Phong, Ngân, Minh là: 122cm,
130cm, 127cm, 118cm.
1 HS đọc: 122cm, 130cm,

127cm, 118cm
thứ nhất.
Thứ nhì.
127cm.
118cm.
4
Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự
chiều cao từ cao đến thấp?
Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự
chiều cao từ thấp đến cao ?
Chiều cao của bạn nào cao nhất?
Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
b/- Thực hành:
Bài 1: Bài toán cho ta dãy số liệu như thế
nào?
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Bài toán cho ta dãy số liệu như thế
nào?
Bài toán yêu cầu gì?
Yêu cầu HS suy nghó và làm bài sau đó
đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
a)- Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ
nhật?
b)- Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
c)- Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong

tháng?
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
GV cho HS quan sát hình minh họa bài
toán.
Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao
gạo.
Hãy viết dãy số liệu cho biết số kg gạo
của 5 bao gạo trên.
Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong 5
bao gạo?
Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong 5
bao gạo?
Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
thứ tư bao nhiêu kg gạo?
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Hãy đọc dãy số liệu của bài.
HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo.
4 số.
Phong, Ngân, Anh, Minh.
Minh, Anh, Ngân, Phong.
Phong.
Minh.
Phong cao hơn Minh 12cm.
Phong, Ngân cao hơn Anh.
Ngân cao hơn Anh và Minh.
- Dãy số liệu về chiều cao của
bốn bạn Dũng, Hà, Hùng,
Quân là: 129cm, 132cm,
125cm, 135cm.

- Dựa vào số liệu trên để trả lời
câu hỏi.
Làm bài theo cặp.
Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
Dãy số liệu thống kê về các
ngày chủ nhật của tháng 2
năm 2004 là các ngày: 1, 8, 15,
22, 29.
Bài toán yêu cầu chúng ta dựa
vào dãy số liệu trên để trả lời
các câu hỏi.
Suy nghó và làm bài.
Có 5 ngày chủ nhật.
1 tháng 2.
Chủ nhật thứ tư của tháng.
Hs quan sát hình.
1 HS đọc: 50kg, 35kg, 60kg;
45kg; 40kg.
HS viết theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
Bao thứ ba.
Bao thứ hai.
5
GV nhận xét, cho điểm.
4/- Củng cố – dặn dò:
GV hỏi củng cố lại một số kiến thức.
GV nhận xét tiết học, tuyên dương học
sinh tích cực hoạt động.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và
chuẩn bò bài sau.

Nhiều hơn 5 kg.
1Hs đọc, 1 HS viết bảng: 5;
120; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.
Hs sửa bài.
6
TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
Các bảng thống kê số liệu trong bài.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/- Ổn đònh lớp
Học sinh hát 1 bài:
2/- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
GV nhận xét và cho điểm.
3/- Giới thiệu và ghi tựa bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm
quen với bảng thống kê số liệu.
4/- Hướng dẫn bài mới:
a/- Làm quen với bảng thống kê số liệu:
a)- Hình thành bảng số liệu:
GV cho HS quan sát bảng theo SGK và
trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Bảng số liệu có những nội dung gì?

Bảng trên là bảng thống kê về số con
của các gia đình.
Bảng này có mấy cột và mầy hàng?
Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều
gì?
Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?
GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số
con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4
cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên
của các gia đình được thống kê, hàng
thứ hai nêu số con của các gia đình có
tên trong hàng thứ nhất.
b)- Đọc bảng số liệu:
Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
Gia đình cô Mai có mấy người con?
Gia đình cô Mai có mấy người con?
HS trả lời được ý:
Bảng số liệu đưa ra tên của
các gia đình và số con tương
ứng của mỗi gia đình.
Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
Hàng 1: Ghi tên của các gia
đình.
Hàng 2: số con của mỗi gia
đình.
Bảng thống kê số con của 3
gia đình: Mai, Lan, Hồng.
GĐ Mai: 2 con.
GĐ Lan: 1 con.
7

Gia đình cô Mai có mấy người con?
Gia đình nào có ít con nhất?
Gia đình nào có số con bằng nhau?
b/- Thực hành:
Bài 1: GV cho HS đọc bảng số liệu của
bài tập.
Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
Hãy nêu nội dung của từng hàng trong
bảng.
Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài.
a)- Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi?
Lớp 3D có bao nhiêu học sinh giỏi?
b)- Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao
nhiêu học sinh giỏi? Vì sao em biết điều
đó?
c)- lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất?
Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất?
Hãy xếp các lớp theo số học sinh giỏi từ
thấp đến cao.
Cả bốn lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài 2: Bảng số liệu trong bài thống kê về
nội dung gì?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Cho 2HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài.
a)- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
Lớp nào ít nhất?
Hãy nêu tên các lớp theo thứ tự số cây
trồng được từ ít đến nhiều.
b)- Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả
bao nhiêu cây?

Cả 4 lớp trồng được tất cả bao nhiêu
cây?
c)- Lớp 3D trồng ít hơn 3A bao nhiêu
cây?
Lớp 3D trồng nhiều hơn 3B bao nhiêu
cây?
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: GV cho HS đọc bảng số liệu
thống kê.
Bảng số liệu cho biết điều gì?
Cửa hàng có mấy loại vải?
Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu
mét vải mỗi loại?
GĐ Hồng: 2 con
GĐ cô Lan.
GĐ Mai và Hồng
Hs đọc bảng số liệu.
Bảng số liệu có 5 cột và 2
hàng.
Hàng trên ghi lớp, hàng dưới
ghi số HS giỏi
Hs đọc thầm.
+ 3B: 13 - 3D: 15.
+ 3C nhiều hơn 3A: 7 HS.
+ HS trả lời.
+ 3C nhiều nhất - 3B ít nhất.
+ HS xếp và nêu: 3B; 3D; 3A;
3C.
+ 71 HS giỏi.
Bảng thống kê về số cây trồng

của: 3A, 3B, 3C và 3D.
Dựa vào số liệu để trả lời câu
hỏi
+ Làm bài theo cặp
+ 3A nhiều nhất - 3B ít nhất.
+ 3B, 3D, 3A, 3C.
+ 85 cây.
+ 138 cây.
+ Ít hơn 12 cây.
+ Nhiều hơn: 3 cây.
Hs đọc thầm.
+ Bảng cho biết số mét vải cửa
hàng bán ra trong 3 tháng đầu
năm.
+ 2 loại: vải trắng và vải hoa.
+ 1040m vải trắng – 1140m vải
hoa.
+ 100m.
8
Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều
hơn vải trắng bao nhiêu mét?
Em làm thế nào để tìm được 100m?
Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu
mét vải hoa?
Trong ba tháng đầu năm cửa hàng bán
được bao nhiêu mét vải tất cả?
GV nhận xét, cho điểm.
4/- Củng cố – dặn dò:
GV hỏi củng cố lại một số kiến thức đã
học.

GV nhận xét tiết học, tuyên dương học
sinh tích cực hoạt động.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và
chuẩn bò bài sau.
+ 1575 – 1475 = 100m.
HS nêu.
+ Cộng: 8345m.
9
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, phân tích và xử lí số kiệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/- Ổn đònh lớp
Học sinh hát 1 bài:
2/- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
GV nhận xét, ghi điểm.
3/- Giới thiệu:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn kó
năng đọc, phân tích và xử lý số liệu của
dãy số và bảng số liệu.
Bài 1: GV cho HS đọc đề bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Các số liệu đã cho có nội dung gì?
Nêu số thóc gia đình chò t thu hoạch

được ở từng năm?
GV cho HS quan sát bảng số liệu:
Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
Hãy điền số thóc thu được của từng năm
vào bảng.
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
GV cho HS đọc bảng số liệu
Bảng thống kê nội dung gì?
Bản Na trồng mấy loại cây?
Hãy nêu số cây trồng được mỗi năm
theo từng loại.
Năm 2002 trồng được hơn năm 2000
bao nhiêu cây bạch đàn?
GV cho HS làm phần b)-
Cho HS làm bài và sửa bài.
Hs đọc thầm.
+ Điền số liệu thích hợp vào
bảng.
+ Là số thóc gia đình chò Út thu
hoạch được trong các năm
2001 – 2002 – 2003.
+ 2001: 4200kg – 2002: 3500kg
– 2003: 5400kg.
+ Ô 1: 4200kg –
Hs làm bài 1 em HS làm bảng.
Hs nhận xét bài bảng của bạn
và sửa bài.
Hs đọc thầm.

+ Số cây bản Na trồng được
trong 4 năm: 2000 – 2001 –
2002 – 2003.
+ Cây thông và cây bạch đàn.
HS nêu trước lớp.
+ 420 cây.
Hs làm bài 1 em HS làm bảng.
Hs nhận xét bài bảng của bạn
10
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
Hãy đọc dãy số trong bài.
Cho HS làm bài và đổi vở để KT chéo.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bảng thống kê về nội dung gì?
Có những môn thi đấu nào?
Có những loại giải thưởng nào?
Em hiểu thế nào là cột “văn nghệ” trong
bảng?
Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy
trong bảng?
Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy
trong bảng?
Số giải ba được ghi vào hàng thứ mấy
trong bảng?
Khi ghi số giải cần chú ý ghi cho đúng
gì?
Cho HS làm bài và sửa bài.

GV nhận xét và cho điểm.
4/- Củng cố – dặn dò:
GV tổng kết giờ học, tuyên dương học
sinh tích cực.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và
chuẩn bò bài sau.
và sửa bài.
Hs đọc thầm.
1 HS đọc: 90, 80, 70, 60, 50,
40, 30, 20, 10.
a)- Dãy trên có 9 số.
b)- Số thứ tư là: 40.
Hs làm bài 1 em HS làm bảng.
Hs nhận xét bài bảng của bạn
và sửa bài.
Hs đọc đề:Điền số thích hợp
vào bảng
+ Bảng thống kê số giải mà
khối Ba đạt.
+ Có: văn nghệ, kể chuyện, cờ
vua.
+ Giải nhất, nhì, ba cho mỗi
môn.
+ Văn nghệ có: 3 giải nhất,
không có giải nhì, có 2 giải ba.
+ Hàng thứ hai.
+ Hàng thứ ba.
+ Hàng thứ tư.
+ Ghi cho đúng cột, giải của
môn.

Hs làm bài 1 em HS làm bảng.
Hs nhận xét bài bảng của bạn
và sửa bài.
11
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục đích yêu cầu: Tập trung vào việc đánh giá
- Xác đònh số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác đònh số lớn
nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số.
- Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai
lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo; xác
đònh một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đề bài (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra)
12
TUẦN 26
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Chử Đồng Tử là người có hiểu, chăm chỉ, có công lớn
với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng
Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng và sự thể hiện
lòng biết ơn đó.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:
II/ Chuẩn bò:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS:- SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/KTBài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Gv mời 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò
cho cuộc đua.
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ
thương?
- Gv nhận xét bài.
3/Giới thiệu và ghi tựa bài:
Ở các miền quê nước ta, thường có đền
thờ các vò thần,hoặc đền thờ những người
có công với dân với nước. Hằng năm,
nhân dân ta thường mở hội,làm lễ ở những
đền thờ ghi công đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu
về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử –một lễ hội
của những người dân sống hai bên bờ
sông Hồng, được tổ chức mấy tháng mùa
xuân.
4/Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Thực hành cá nhân,
hỏi đáp, trực quan.

-Học sinh đọc thầm theo
13
Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó,
câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc ĐT cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà
Chử Đồng Tử rất nghèo khổ?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên
cùng Chử Đồng Tử?

- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo
luận câu hỏi:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân
Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
- Hs đọc ĐT cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Mẹ mất sớm. Hai cha con
chỉ có một chiếc khố mặc
chung. Khi cha mất, Chử
Đồng Tử thương cha, đã
quấn khố chôn cha còn
mình đành ở không.
-Hs đọc thầm đoạn 2
+Chử Đồng Tử thấy chiếc
thuyền lớn sắp cặp bờ,
hoảng hốt, bới cát vùi lên
mình trên bãi lau thưa để

trốn. Công chúa Tiên Dung
tình cờ cho vây màn tắm
đúng nơi đó. Nước dội trôi
cát, lộ ra Chử Đồng Tử.
Công chúa rất đỗi bàng
hoàng.
+Công chúa cảm động khi
biết tình cảm của Chử Đồng
Tử. Nàng cho là duyên trời
sắp đặt trước, liền mở tiệc
ăn mừng và kết duyên cùng
chàng.
-Hs thảo luận câu hỏi.
14
làm những việc gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp
nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi
tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử
Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh
giặc
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng
Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời
của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.và hướng
dẫn hsđọc một số câu, đoạn văn ngắt,
nghỉ hơi, nhấn giọng một số từ ngữ.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.

+ Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý
kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh
minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng
đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha
con ; Ở hiền gặp lành.
+ Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân
trồng cấy ; Giúp dân.
+ Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ
nguồn ; Lễ hội hằng năm.
- 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh.
-1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay,
tốt.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
-Hs đọc đoạn 4.
+Nhân dân lập đền thờ Chử
Đồng Tử ở nhiều nơi bên
sông Hồng. Hằng năm, suốt

mấy tháng mùa xuân, cả
một vùng bờ bãi sông Hồng
nô nức làm lễ, mở hội để
tưởng nhớ công lao của
ông.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của
bài.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành,
trò chơi.
-Hs quan sát các gợi ý.
-Từng cặp hs phát biểu ý
kiến.
15
5/Củng cố – dặn dò.
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bò bài: Rước đèn ông sao.
-Nhận xét bài học.
-4 Hs kể lại 4 đoạn câu
chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-Hs nhận xét.
16
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ.

I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 65 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Bảng phụ viết BT2b.
* HS: -VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. KTBài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv gọi Hs viết 4 từ có vần ưt /ưc
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3.Giới thiệu và ghi tựa bài:
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe -
viết.
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả
vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
+Theo em từ nào khó viết?
* Gv hướng dẫn Hs phân tích và viết ra
những chữ dễ viết sai ra bảng con.
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.

- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Hs trả lời.
-Hs viết ra bảng con (Chử
Đồng Tử, sông Hồng, đánh
giặc, suốt,…)
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
17
- Giúp Hs biết viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh).
+ Bài tập 2a:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau
đó từng em đọc kết quả.

- Gv nhận xét, chốt lại:
hoa giấy – giản dò – giống hệt – rực rỡ.
hoa giấy – rải kín – làn gió.
lệnh – dập dềnh – lao lên.
Bên – công kênh – trên – mênh mông.
5/Củng cố – dặn dò.
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Chuẩn bò bài: Rước đèn ông sao.
-Nhận xét tiết học.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs làm bài cá nhân.
-Hs lên bảng thi làm bài
-Hs nhận xét.
18
TẬP ĐỌC.
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghóa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ
Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm
yêu quý, gắn bó với nhau.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Đi hội chùa Hương.
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài “ Sự tích lễ

hội Chử Đồng Tử” và trả lời.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tựa bài:
Tết Trung thu, ngày 15 – 8 âm lòch (còn
gọi là rằm tháng tám), là ngày hội của
thiếu nhi. Đêm ấy trăng rất sáng, rất
tròn. Trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều
vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới trăng. Bài
đọc hôm nay kể về ngày hội của bạn
Tâm và các bạn thiếu nhi cùng xóm.
-Gv ghi tụa bài: “Rước đèn ông sao”
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng nhòp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, thể hiện tâm trạng háo
hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm
đón cỗ, rước đèn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với
giải nghóa từ.
+Tìm những chi tiết cho thấy
nhà Chữ rất nghèo khó?
+Vì sao công chúa Tiên Dung
kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
+Chữ Đồng Tử cùng Tiên Dung
làm gì để giúp dân, nhân dân
làm gì để biết ơn Chử Đồng
Tử ?

PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực
hành.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
19
- Gv mời đọc từng câu.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu
của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
+ Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước
lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc
đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu
hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. Và trả
lời câu hỏi:
+ Nội dung trong bài tả cảnh gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả
lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bày
như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi

theo nhóm.
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cái đèn bằng
giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao
được gắn vào giữa vòng tròn có những
tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao
cắm ba lá cờ con.
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và
Hà rước đèn rất vui?
-2 Hs tiếp nối đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
giảng giải.
Đoạn 1: tả mâm cỗ của Tâm.
Đoạn 2: tả chiếc đèn ông sao
của Hà trong đêm rước đèn,
Tâm và Hà rước đèn rất vui.
Hs đọc thầm đoạn 1.
+Mâm cỗ được bày rất vui mắt:
một quả bưởi có khía thành
tám cánh hoa, mỗi cánh hoa
cài một quả ổi chín, để bên
cạnh một quả chuối ngự và bó
mía tím. Xung quanh mâm cỗ
còn bày mấy thứ đồ chơi của
Tâm, nom rất vui mắt.
-Hs đọc thầm đoạn 2.
-Hs trao đổi theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.

-Các nhóm khác nhận xét.
+Hai bạn đi bên nhau, mắt
không rời cái đèn. Hai bạn thay
nhau cầm đèn, có lúc cầm
chung đèn, reo “ tùng tùng
tùng, dinh dinh ! ”
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
-Hs đọc.
-4 Hs thi đọc đoạn văn.
-Hai Hs thi đọc cả bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
20
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc
hay.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu
hỏi.
-Chuẩn bò bài:Ôân tập.
-Nhận xét bài cũ.
21
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI – DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các từ lễ, hội, lễ hội (BT1)

- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a)
+ HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập 3
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: - Bảng lớp viết BT1.
-Bảng phụ viết BT2. &BT3.
* HS: -Xem trước bài học.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/KTBài cũ: Nhân hóa. n cách đặt
và TLCH “ Vì sao ?”.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3/Giới thiệu và ghi tựa bài:. Từ ngữ về
lễ hội – Dấu phẩy
4/Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em
làm bài tập.
-Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ
to, chia lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm
lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dâùu
hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghóa.
+ Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông

ngườidự theo phong tục hoặc nhân dòp
đặc biệt.
+ Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả
phần lễ và phần hội
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng
giải, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận nhóm các câu hỏi
trên.
-4nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
-Hs làm bài.
-Cả lớp đọc bảng từ của mỗi
nhóm.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Học sinh làm miệng
-Hs nhận xét.
22
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Tên một số lễ hội: lễ hội Đền Hùng,
đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi
Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ
Loa,…
+ Tên một số hội: đua voi, bơi trải, đua
tthuyền, chọi gà, chọi trâu, thả diều,
hội Lim, hội khỏe Phù Đổng…
+ Tên một số hoạt động trong lễ hội
và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp

hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua
ngựa, đua môtô, đua xe đạp, kéo co,
ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều,
chơi cờ tướng, chọi gà,……
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Củng cố cách đặt dấu chấm hỏi
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng
lúa, nuôi tằm, dệt vải.
Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền
người khác, chò em Xô-phi đã về ngay.
Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi
thường đối thủ, Quắm Đen đã bò thua.
Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê
Q Đôn đã trở thành nhà bác học lớn
nhất của nước ta thời xưa.
5/ Củng cố – dặn dò.
-Về tập làm lại bài:
-Chuẩn bò : n tập.
-Nhận xét tiết học.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs cả lớp làm bài cá nhân.

-3 Hs lên bảng làm bài.
-Hs nhận xét.
23
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết đúng
tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai … mồng mười tháng ba (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập
viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Mẫu viết hoa T.
-Các chữ Tân Trào và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/KTBài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
bài trước.( Sầm Sơn – Côn Sơn suối
chảy rì rầm)
-Gv nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và ghi tựa bài: Ôn chữ hoa
T – Tân Trào.
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T hoa.
Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ T

- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết
trên bảng con.
Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong
bài: T, D, N.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết từng chư õ : T.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T vào bảng
con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Tân
PP: Trực quan, vấn đáp.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng : Tân Trào.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
24
Trào.
- Gv giới thiệu: Tân Trào là tên một thò
xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên
Quang. Đây là nơi diễn ra những sự

kiện lòch sử cách mạng : Thành lập
Quân đội Nhân Dân Việt Nam ( 22- 12-
1944),…
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng
ba.
- Gv giải thích câu ca dao: nói về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng
ba âm lòch hàng năm. Vào ngày này, ở
đền Hùng có tổ chức lễ hội hội lớn để
tưởng niệm các vua Hùng đã có công
dựng nước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết
vào vở tập viết.
-Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ T: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ D, Nh: 1 dòng.
+ Viế chữ Tân Trào : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.

- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở
viết đúng, viết đẹp.
5/Củng cố – dặn dò.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bò bài: Ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con : Tân
Trào, giỗ Tổ.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá.
-Hs nhận xét.
25

×