Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

lớp 4 tuần 13 CKT ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.99 KB, 38 trang )

Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010
Tập đọc
Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời
dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên
các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
Nhận xét
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Một trong những người
đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ
trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người
Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào
để tìm được đường lên các vì sao, bài học
hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
b/ Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp
sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi
những từ ngữ ở mục chú giải.


- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
c/Tìm hiểu bài
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình
như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
.Đoạn 1: Từ đầu ... bay được
. Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi
.Đoạn 3: ... các vì sao
.Đoạn 4: Còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc
- Lắng nghe
 mơ ước được bay lên bầu trời
 sống kham khổ để dành tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm.
Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế
thành công tên lửa nhiều tầng, trở
thành phương tiện bay tới các vì
sao.
 có ước mơ chinh phục các vì sao,
có nghị lực và quyết tâm thực hiện
ước mơ.
 Người chinh phục các vì sao, Từ

1
5’
công là gì ?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
4.Củng cố- dặn dò:
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị:
Văn hay chữ tốt.
mơ ước bay lên bầu trời ...
 Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-
ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên
cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã
thực hiện thành công ước mơ bay
lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng
đọc . -- - Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- HS trả lời
2
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010
Toán
Tiết 61:GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:

Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
3. Bài mới :
a/HD cách nhân nhẩm trong trư ờng hợp tổng 2
chữ số bé hơn 10
27 x 11 HS đặt tính để tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra
KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7)
xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
b/HD nhân nhẩm trong trư ờng hợp tổng hai chữ
số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
11
48
48
528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ

c/ Luyện tập

Bài 1 :
- Cho HS làm vở rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề
- 2 HS trả lời.
- 1 em lên bảng tính 27
11
27
27
297
 35 x 11 = 385
43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa
4 và 8 để có tích 4128 hoặc là
đề xuất cách khác.
 4 + 8 = 12
 viết 2 xen giữa 4 và 8 và
thêm 1 vào 4, được 528
 92 x 11 = 1012
46 x 11 = 506 ...
 34 x 11 = 374 11 x 95 =
1045
82 x 11 = 902
3
x
5’
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên
bảng giải 2 cách.

4. Củng cố -dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C
1
: 11 x 17 = 187 (HS)
11 x 15 = 165 (HS)
187 + 165 = 352 (HS)
C
2
: (17 + 15) x 11 = 352
(HS)
Đáp số 352 học sinh

4
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 09/11/2010
Khoa học
Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho
phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- HS chuẩn bị theo nhóm :
 chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể
người
- Con người còn sử dụng nước vào những
việc gì khác ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của
nước trong tự nhiên.
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực
hành trang 52 SGK để làm TN
- Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi
đục hơn nước mưa, nước máy... ?
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét:
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị
ô nhiễm và nước sạch.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và
đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước
bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi
sinh vật - các chất hòa tan.

- Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
- Nước sạch là nước như thế nào ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
 bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù
sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo
sinh sống nên có màu xanh.
- HS tự thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nước ô nhiễm là nước : Có màu,
vẩn đục, có mùi hôi,chứa các chất
hoà tan có hại cho sức khoẻ con
5
5’
- GV kết luận như mục bạn cần biết.
BVMT: GD HS sử dụng nguồn nước
sạch,bảo vệ nguồn nước ở nơi mình ở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu về nguyên nhân gây ô
nhiễm nước ở địa phương và tác hại do
nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
- GV nhận xét tiết học.
người.
- Nước sạch là nước : Không màu,
không mùi, không vị, trong suốt.
6
Ngày soạn: 06/11/2010

Ngày dạy: 08/11/2010
Đạo đức
Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ(TT)
I .MỤC TIÊU :
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông
bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ như thế nào ?
3. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, 2 nhóm đóng vai theo tình
huống 1 và 2 nhóm đóng vai theo tình huống
2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu,

ông (bà).
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải
quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là
khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng
tác hoặc tư liệu sưu tầm được
- HS trả lời.
- 3 HS trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn
bị đóng vai.
- 4 nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về
cách cư xử và vai ông (bà) về
cảm xúc khi nhận được sự quan
tâm, chăm sóc của con cháu.
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 em trình bày.
- Lắng nghe
7
5’ 4.Củng cố - dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài.

-GV nhắc nhở HS chăm sóc ông bà, cha mẹ là
bổn phận của con cháu.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cô giáo.
GV nhận xét tiết học.
- Thảo luận cả lớp
- HS trình bày.
- HS nhắc lại nội dung bài.
8
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 09/11/2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ
( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ
điểm đang học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất.
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau
của các đặc điểm : đỏ - xinh.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài.

b/ HD làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ
- Gọi HS đọc BT1
- Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ.
. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.

. Nêu lên những thử tháchđối với ý chí, nghị lực
của con người.
Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 1 số em trình bày
VD :
- Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT)
- Công việc ấy rất gian khổ. (TT)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ?
+ Bằng cách nào em biết được người đó ?
- 2 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
. đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ
lắm, đỏ nhất.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận trong nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.
. quyết tâm, bền chí, vững
lòng, vững dạ, kiên trì...
. gian khó, gian khổ, gian lao,
gian truân, thử thách, chông

gai
- 1 em đọc.
- HS làm VBT.
- 10 em trình bày 2 nhóm.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
 một người do có ý chí, nghị
lực nên đã vượt qua nhiều thử
thách, đạt được thành công.
9
5’
- Lưu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn
bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
- Giúp các em yếu tự làm bài
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- Nhận xét, cho điểm
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét tiết học.
 bác hàng xóm của em
 người thân của em
 em đọc trên báo ...
- 1 số em đọc các câu thành
ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã
biết.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn
vào VBT.
- 5 em tiếp nối trình bày đoạn
văn.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn
có đoạn hay nhất.

10
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 09/11/2010
Toán
Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11
3.Bài mới
a/ HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính :
164 x 123
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính
GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta
phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép
tính này trong một lần đặt tính

- GV vừa chỉ vừa nói :
 492 là tích riêng thứ nhất
 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột
 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1
cột nữa
b/ Luyện tập
Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp giải vào vở.
- 2 em nêu lại cách nhân
với 11.
- 1 em đọc phép tính.
 164 x 123 = 164 x (100 +
20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3
= 16 400 + 3 280 +
492
= 20 172
- HD thực hành tương tự
như nhân với số có 2 chữ số
164
123
492
328
164
20172
- HS lần lượt làm BC từng
bài, 3 em lên bảng.
3124
213
11

x
x
5’
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số(tt).
-GV nhận xét tiết học.
9372
3124
6248
665412
HS làm bài chữa bài
Diện tích của mảnh vườn
hình vuông là:
125 x 125 = 15625 ( m
2
)
Đáp số: 15625 m
2
12
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 10/11/2010
Lịch sử
Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ
HAI( 1075 – 1077)


I. MỤC TIÊU :
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.
+ Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
hai thắng lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được XD ?
3.Bài mới:
HĐ1 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi
rút về"
- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến :
 Để xâm lược nhà Tống
 Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống
- Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?

HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
kháng chiến trên lược đồ.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của
- HS trả lời.
- Đọc thầm
ý kiến thứ hai đúng vì : trước
đó, lợi dụng việc vua Lý lên
ngôi còn nhỏ, quân Tống đã
chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường
Kiệt cho quân đánh sang đất
Tống triệt phá quân lương rồi
kéo về nước.
- Lắng nghe và quan sát
- 2 em trình bày lại.
- Nhóm 4 em hoạt động và trình
13
5’
cuộc kháng chiến ?
HĐ4: Làm việc cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến ?
- Gọi HS đọc bài học
4. Củng cố- dặn dò:
-HS cả lớp đọc lại bài học.
- Chuẩn bị :Nhà trần thành lập.
- GV nhận xét tiết học.
bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Do quân ta rất dũng cảm và

Lý Thường Kiệt là một tướng
tài.
- HS trả lời như bài học.
- 2 em đọc.
- Cả lớp đọc lại bài học.
14
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày dạy: 10/11/2010
Kể chuyện
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện được
đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu
chuyện.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe,
đã đọc về người có nghị lực.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ kể một câu chuyện về những ng-
ười có nghị lực đang sống xung quanh chúng
ta.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b/ HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: chứng
kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt
khó ?
- Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ?
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong
SGK và mô tả những gì em biết qua bức
tranh .
c/Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện
.Kể trong nhóm :
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trong SGK.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp
đỡ các em yếu.
. Kể tr ước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể
- 1 em kể và TLCH về nhân vật
hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt
ra
- Nhóm 2 em KT chéo.
- 2 em đọc.
- 3 em nối tiếp đọc
 không ngại khó khăn vất vả,
luôn cố gắng để làm được việc
mình muốn.
- 1 số em nối tiếp trả lời.

- 2 em giới thiệu.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.
15

×