PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI PHỤ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn : KẾT QUẢ GIÁO DỤC.
Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn định
và nâng cao :
a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của
từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối
với các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn
đánh giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và
học sinh tiên tiến, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh lưu
ban không quá 10%;
c) Có đội tuyển học sinh giỏi của trường và có học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên.
1. Mô tả hiện trạng
a/ Trường có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và của
toàn trường theo từng kỳ học theo đúng quy định của Bộ giáo dục và đào tạo
(MC: Hồ sơ chuyên môn nhà trường)
b) Kết quả xếp loại học lực hàng năm tương đối cao. Năm học 2009-2010,
chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia (mức độ II).
Cụ thể:
*) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối với các
môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh giá
bằng nhận xét) đạt %, trong đó có % học sinh giỏi và học sinh tiên tiến,
*) Không có tình trạng bỏ học.
*) Học sinh lưu ban chiếm tỉ lệ %
( MC: Hồ sơ chuyên môn nhà trường)
c/ Hàng năm nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, thành lập đội
tuyển học sinh giỏi ở tất cả các khối lớp và có học sinh đạt giải trong các kì thi
cấp huyện, cấp tỉnh. Cụ thể:
Năm học 2008- 2009 đã đạt được :
- Học sinh giỏi cấp huyện: em.
- Học sinh giỏi cấp tỉnh: em.
(MC: Kế hoạch bồi dưỡng HSG của nhà trường, danh sách GV bồi dưỡng học
sinh giỏi, danh sách đội tuyển HSG trường, danh sách học sinh đạt giải HSG cấp
huyện, cấp tỉnh)
2. Điểm mạnh:
- Có hồ sơ thống kê về kết quả học tập đầy đủ, khoa học.
- Chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn ngày được cải thiện và nâng cao
đáp ứng yêu cầu của trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia (Mức độ II)
3.Điểm yếu:
- Vẫn còn tồn tại học sinh lưu ban, học sinh phải rèn luyện trong hè.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Đẩy mạnh đổi mới PPDH và đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhầm nâng cao chất
lượng học sinh.
- Xem hiệu quả đào tạo là mội tiêu chí thi đua quan trọng.
- Đẩy mạnh việc phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Người viết báo cáo:
PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI PHỤ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn : KẾT QUẢ GIÁO DỤC.
Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trường ổn
định và từng bước được nâng cao :
a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh
kiểm của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Mỗi năm học, có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4
nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh có
hạnh kiểm khá, tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu;
c) Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu
thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
a/ Trường có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng
lớp và của toàn trường theo từng kỳ học theo đúng quy định của Bộ giáo dục và
đào tạo (MC: Hồ sơ chuyên môn nhà trường)
b) Hàng năm nhà trường có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4
nhiệm vụ học sinh tiểu học đạt tỉ lệ trên %
( MC: Hồ sơ chuyên môn nhà trường)
c/ Hàng năm nhà trường luôn có học sinh được cấp trên công nhận Học sinh
giỏi toàn diện.
(MC: Danh sách học sinh đạt giải HSG cấp huyện, cấp tỉnh)
2. Điểm mạnh:
- Có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và
của toàn trường theo từng kỳ học theo đúng quy định của Bộ giáo dục và đào
tạo.
- Nhiều năm liền nhà trường có học sinh được câp trên công nhận đạt danh
hiệu học sinh giỏi toàn diện .
- 100% số học sinh chăm ngoan , lễ phép với thầy cô , cha mẹ và người lớn,
các em học sinh luôn đoàn kết giúp nhau trong học tập
3.Điểm yếu:
- Không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh bằng nhiều hình thức thông qua các tổ
chức trong nhà trường như Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Sao nhi đồng, Hội
phụ huynh
- Hàng kì, tổ chức tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích tốt về mặt đạo
đức, tu dưỡng.
- Coi trong vai trò của giáo dục đạo đức trng nhà trường với phương châm "
Tiên học lễ, hậu học văn"
5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Người viết báo cáo:
PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI PHỤ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn : KẾT QUẢ GIÁO DỤC.
Tiêu chí 3: Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường:
a) Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức
khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch;
b) 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng
phòng bệnh;
c) Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt
ít nhất 80%.
1. Mô tả hiện trạng
a/ Hàng năm, học sinh toàn trường được tuyên truyền đầy đủ về giáo dục sức
khỏe, vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh và phòng dịch thông nhiều hình thức:
• Tích hợp qua các môn học trên lớp.
• Hoạt động ngoài giờ lên lớp .
• Các cuộc thi: rung chuông vàng, viết vẽ về vệ sinh môi trường
• Báo tường, báo bảng, tờ rơi, khẩu hiệu
Các văn bản liên quan đến y tế học đường đều được phổ biến đầy đủ tới học
sinh .
Minh chứng:
1. Các tờ rơi áp phích, tranh ảnh tuyên truyền về vệ sinh, phòng dịch.
2. Kế hoạch và nội dung tuyên truyền, giáo dục
3. Các văn bản liên quan:
Công văn số: 9252/BGDĐT-CTHSSV ngày 03/10/2008 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục;
Công văn ngày 18/8/2008 về việc Hướng dẫn thực hiện công tác ngoại khóa
và y tế học đường năm học 2008-2009;
Quyết định 73/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Thông tư 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;
Chỉ thị 23/2006/CT-TTg ngày 12/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường công tác y tế trong các trường học.
b) Nhà trường đã phối hợp với cán bộ y tế cơ sở tổ chức khám, kiểm tra sức
khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh cho toàn thể học sinh.
Tổ chức tốt các đợt tẩy giun theo định kì, cùng P/S chăm sóc răng miệng cho
học sinh khối 1-2
Minh chứng:
1. Hồ sơ theo dõi sức khỏe HS
2. Báo cáo về số thuốc tẩy giun tại tuyến xã.
3. Tổng hợp kết quả tiêm vắc xin sởi cho học sinh lớp 1 hàng năm.
4. Hồ sơ y tế học đường.
c) Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt ít
nhất 95%
(MC: - Hồ sơ theo dõi sức khoẻ của học sinh- trạm Y tế)
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường đã phối hợp tốt với trạm Y tế và các đoàn thể trong nhà trường
làm tốt công tác phổ biến, tuyên truyền về giáo dục sức khỏe, vệ sinh ăn uống,
vệ sinh phòng bệnh và phòng dịch. Đặc biệt là đã thực hiện tốt 2 đợt tuyền
truyền phòng dịch đó là Cúm A (H
1
N
1
), và dịch tả
- Chăm sóc sức khỏe cho Hs đạt kết quả tốt. Học sinh được đánh giá rèn
luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt tỉ lệ cao.
3.Điểm yếu:
- Hình thức tuyên truyền còn mang nặng kiến thức, chưa hấp dẫn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ Y tế học đường.
- Đổi mới hình thức tuyên truyền nhầm lôi cuốn hơn.
- Tăng cường phối hợp đồng bộ giữa nhà trường, gia đình và trạm Y tế trong
việc giáo dục sức khỏe, vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh và phòng dịch cho
học sinh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Người viết báo cáo:
PHÒNG GD&ĐT LỘC HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI PHỤ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn : KẾT QUẢ GIÁO DỤC.
Tiêu chí 4: Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong
trường ổn định và từng bước được nâng cao. :
a) Kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được
thực hiện đầy đủ và theo đúng kế hoạch;
b) Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học;
c) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp trên đánh
giá có hiệu quả và được khen thưởng.
1. Mô tả hiện trạng
a/ Hàng năm, nhà trường đã bám sát các công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc thực hiện công tác ngoại khoá trong năm học để đề ra ké
hoạch HĐNGLL một cách rõ ràng và giao cho các bộ phận lên quan tổ chức
thực hiện. Hàng kì có tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời
Tích hợp qua các môn học trên lớp.
Minh chứng:
1. Kế họach HĐNGLL của nhà trường.
2. Các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác ngoai khóa.
3. Báo cáo sơ kết năm học 2008-2009 và kế hoạch năm học 2009-2010
b) Hoạt động ngoai giờ lên lớp đã được cán bộ giáo viên và học sinh hưởng
ứng tích cực. Tỉ lệ học sinh tham gia hàng năm đạt từ % đến 100%
(Minh chứng:Bảng thống kê về tỉ lệ học sinh tham gia các hoạt động ngoai
giờ lên lớp)
c) Trong các năm học vừa qua, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
trường được triển khai một cách có hiệu quả được cấp trên đánh giá cao.
Minh chứng:
1. Giấy khen của HĐ Đội huyện
2. Bằng công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn II
2. Điểm mạnh:
- Với sự phụ trách trưc tiếp của Đội TNTP, hoạt động NGLL của nhà trường có
nhiêu chuyển biến, lôi cuốn được học sinh tham gia, đã xây dựng được một số
phong trào điển hình như:
1. Phòng trào ca, múa ,hát sân trường.
2. Sưu tầm và tổ chức các trò chơi dân gian.
3. Rèn luyện kĩ năng sống: thói quen chào hỏi, giao tiếp lịch sự.
- Học sinh tham gia một cách tự giác, tích cực.
3.Điểm yếu:
- Các hoạt động NGLL có quy mô lớn còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Không ngừng đổi mới các hình thức tổ chức cũng như nội dung các
HĐNGLL
- Xem việc tham gia và hiệu quả của các HĐNGLL là một tiêu chí đánh giá xếp
loại của các tập thể lớp, khối.
5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Người viết báo cáo: