Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án lớp 4 -Tuần 24- CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.79 KB, 52 trang )

TUẦN 24

Thứ , ngày Tên môn Tên bài

Thứ 2
1 /3 / 2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc

Giữ gìn các công trình công cộng (t2)
Luyện tập
Vẽ về cuộc sống an toàn.

Thứ 3
2/3 /2010
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán

Phép trừ phân số .
Nghe viết : Họa sĩ Tô Ngọc Vân
Câu kể Ai là gì?
Ôn tập
Thực hành : Phép trừ phân số
Thứ 4
3/ 3 /2010
Toán
Kể chuyện


Tập đọc


Phép trừ phân số
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Đoàn thuyền đánh cá.


Thứ 5(chiều)
4 / 3 /2010

Thứ 6(chiều)
5 /3 /2010
Khoa học
Luyện toán
Luyện l/sử+ đ/lí
Luyện viết
HĐTT

Ánh sáng cần cho sự sống.
Thực hành : Phép trừ phân số.

Các bài tuần 23 + 24
Bài 18 ( Quyển 1 và quyển 2 )
Sinh hoạt Đội


Ngày soạn: 27 / 2 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 2 tháng 1 tháng 3 năm 2010.
Đạo đức : Giữ gìn các công trình công cộng.(t2)

I.Mục đích – yêu cầu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết vì sao phải bảo vệ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức giữ gìn và nhắc nhở các bạn bảo vệ các công trình công cộng ở địa
phương.
II.Chuẩn bị: GV :-SGK Đạo đức 4 Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
HS:- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ : 2 Hs trả lời câu hỏi;
- Tại sao phải giữ gìn các công trình
công cộng?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều
tra (Bài tập 4- SGK/36) .
- GV mời đại diện các nhóm HS báo
cáo kết quả điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ
gìn những công trình công cộng ở địa
phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến
của bài tập 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em
cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng

cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình
công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là
trách nhiệm riêng của các chú công
an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do
lựa chọn của mình.
- GV kết luận: +Ý kiến a là đúng
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra về những công trình công cộng
ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
như:
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng
các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
cho thích hợp.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước đúng :
thẻ đỏ, sai :xanh, phân vân : trắng
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS giải thích.

+ Ý kiến b, c là sai
Kết luận chung :
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi
nhớ- SGK/35.
3.Củng cố - Dặn dò :

- Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn,
bảo vệ các công trình công cộng
- Chuẩn bị bài tiết sau: thực hành kĩ
năng giữa học kì 2
- HS đọc.

Toán : Luyện tập.
I/ Mục đích – yêu cầu : Giúp HS :
- Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
một phân số với số tự nhiên.
- HS làm thành thạo các bài tập 1,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 2
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : nội dung
. Học sinh : sgk
IIIHoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Thực hành:
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc phép tính mẫu trong
SGK.
+ GV ghi bảng hai phép tính : 3 +
5
4
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
này như thế nào ?

- GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự nhiên
dưới dạng phân số .
+ Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở nháp các
phép tính còn lại .
- Gọi 2 HS lên bảng làm
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Số đội viên cả hai hoạt động là :

7
3
+
5
2
=
35
29
35
14
35
15
=+
( số đội
viên )
+ HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .
+ Quan sát nêu cách đặc điểm
phép cộng .

- Ta viết 3 =
1
3
- Thực hiện theo mẫu
+ Lớp làm vào vở nháp các phép
tính còn lại .
- 2 HS làm trên bảng :
a / 3 +
3
11
3
2
3
9
3
2
1
3
3
2
=+=+=
b/
4
23
4
20
4
3
1
5

4
3
5
4
3
=+=+=+


- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :HS khá giỏi
GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS
thực hiện

8
1
)
8
2
8
3
( =++

)
8
1
8
2
(

8
3
=++
+ Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép
tính và kết quả ở hai phép tính .
- Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép
cộng phân số .
+ Gọi HS phát biểu .
- Gọi em khác nhận xét bạn
- Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 3 :+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật bằng
bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
Gv nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng một tổng hai phân số với phân
số thứ ba ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm lại các bài tập .
Chuẩn bị : phép trừ phân số
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm -Một em nêu đề bài .
- Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép
tính
+ Cấu tạo phép tính :
- Phép tính thứ nhất dạng một tổng

cộng với một số .
- Phép tính thứ hai có dạng một số
cộng với một tổng .
8
6
8
1
8
4
8
1
)
8
2
8
3
( =+=++

8
6
8
3
8
3
)
8
1
8
2
(

8
3
=+=++
+ Hai kết quả bằng nhau .
+ Đây là tính chất kết hợp của
phép cộng .
+ 2 HS phát biểu :
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm
- Đề bài cho hình chữ nhật có
chiều dài
3
2
m và chiều rộng
10
3

m .
+ Tính nửa chu vi của hình chữ
nhật
+ HS nêu - nx
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3
2
+
10

3
=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
Đáp số :
30
29
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.


Tập đọc : Vẽ về cuộc sống an toàn.
.I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: UNICEF, thẩm mĩ, Đắk Lắk.Đọc trôi
chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng
tên viết tắt của tổ chức UNICEF ( u - ni - xép ) .Biết đọc đúng một bản tin với
giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui ,
- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống cuộc sống an toàn được thiếu
nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an
toàn giao thông đặc biệt là an toàn giao thông ( trả lời được các câu hỏi sgk )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thẩm mĩ, nhận thức.
- Gd Hs tham gia thực hiện tốt cuộc sống an toàn.
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh về an

toàn giao thông .Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông .
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài " Khúc hát ru " và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. sống an toàn
+ Đoạn 2: Được phát động Kiên Giang
+ Đoạn 3 : Chỉ cần điểm qua tên đến chở
ba người là không được .
+ Đoạn 4 : 60 bức tranh được chọn đến
hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc
thi vẽ là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .
HS nhận xét
- Lớp lắng nghe .

1 hs đọc
- 4 HS đọc
- HS đọc
- 4 HS đọc
- 4 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Tiếp nối phát biểu :
- Chủ đề cuộc thi vẽ là :" Em muốn
sống an toàn " .
+ Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi.
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế
nào ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , trả lời câu hỏi.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi ?

+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "
- Nhận thức là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4 , trả lời câu hỏi.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong
bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những dòng in đậm trong bản tin có tác
dụng gì ?
- GV tóm tắt nội dung bài
- Nêu nội dung chính của bài.
GV ghi bảng.
*Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
: đoạn 4
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : Đoàn thuyền đánh cá –

nhi cả nước .
- 1 HS đọc thành tiếng ,
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000
bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền
đất nước gửi về Ban Tổ Chức .
+ Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của
thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ
" Em muốn sống cuộc sống an toàn "
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi :
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng
đủ thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn , đặc biệt là an toàn giao thông
rất phong phú
- Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái
đẹp
- Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn
đề
+ Thiếu nhi cả nước có nhận thức rất
đúng đắn về an toàn giao thông
- 1 HS đọc thành tiếng ,
+ Phòng tranh trưng bày là phòng
tranh đẹp : màu tươi tắn , bố cục rõ
ràng ,
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin .
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người
đọc .
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu
- HS nêu

- 4 Hs đọc nối tiếp.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm - nx
- 2 HS thi đọc - nx


đọc và trả lời câu hỏi sgk


Ngày soạn: 28 / 2 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
T oán : Phép trừ phân số.
I/ Mục đích – yêu cầu : Giúp HS :
- Biết trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- HS bước đầu làm đúng các bài tập 1,2 ( a,b ). HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Gd Hs cẩn thận khi làm bài.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ như SGK.
Học sinh : 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm , rộng 4cm ,
bút màu .
III/Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Thực hành trên băng giấy:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như
SGK.

6
5

6
3
?
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy :
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Muốn biết còn lại bao nhiêu bao nhiêu phần
băng giấy ta làm như thế nào?
- GV ghi bảng phép tính :
6
5
-
6
3
= ?
- Nhìn vào trực quan em thấy còn mấy phần
băng giấy?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân
số này ?
- Em nêu cách thực hiện.
+ 1 HS thực hiện trên bảng .
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3
2
+
10
3

=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .
+ Quan sát .
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy
số phần theo hướng dẫn của GV .
6
5
-
6
3

6
2
băng giấy .
- Hai phân số này có mẫu số bằng
nhau và bằng 6 .
6
5
-

6
3
=
6
2
6
35
=



+ Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm
như thế nào ?
+ Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
a/ GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS
rút gọn và tính ra kết quả .

3
1
3
1

3
2
9
3
3
2
3
1
3:9
3:3
9
3
;
9
3
3
2
=−=−
==−
+ Yêu cầu HS tự làm từng phép tính còn lại
vào vở bài b.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét kết quả trên bảng .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : HS khá giỏi
Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .

- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào ?
+ Ta thử lại bằng phép cộng :
6
2
+
6
3
=
6
5
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào bảng con.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/
16
15
-
16
7
=
2
1
16
8
16

715
==


b/
4
7
-
4
3
=
4
4
4
37
=


tương tự hs làm các bài còn lại.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .

+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
b/
5
4
5
3

5
7
25
15
5
7
5
3
5:25
5:15
25
15
;
25
15
5
7
=−=−
==−

- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Số huy chương bạc và huy
chương đồng của đoàn thể thao HS
Đồng Tháp dành được là :

19
19
-

19
5
=
19
14
( huy chương )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.


- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : phép trừ phân số ( t2 ).
Chính tả (Nghe viết ) Họa sĩ Tơ Ngọc Vân
I.Mục đích – u cầu :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xi : Họa sĩ Tơ Ngọc
Vân.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 a,b .HS khá giỏi làm thêm bài tập 3
- GD học sinh rèn chữ viết đẹp.
II. Chuẩn bị : GV: nội dung, bảng phụ, tranh
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc các từ ngữ sau:
sản xuất, say sưa, sẵn sàng
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài-ghi đề:
b). Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc một lần bài chính tả và đọc chú

giải, cho HS quan sát ảnh hoạ sĩ Tơ Ngọc
Vân.
* Đoạn văn nói điều gì ?

- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: hoả
tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống
GV nhận xét
c) GV đọc cho HS viết chính tả.
d). Chấm, chữa bài.
- GV bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập:
a) HS nêu u cầu
HS tự điền – trình bày miệng – nhận xét
b). Đặt dấu hỏi, dấu ngã.
+ 1 hs đọc ND và u cầu, tự làm bài.
- Lời giải đúng:
+ Mở hộp thòt ra chỉ thấy toàn mỡ.
+ Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến
công việc.
+ Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghó
đến sức khỏe chứ !
2 hs viết – lớp viết nháp – nhận xét


* Đoạn văn ca ngợi Tơ Ngọc Vân là một
họa sĩ tại hoa đã ngã xuống trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS viết vào bảng con – nhận xét
- HS viết vào vở

- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.

HS trình bày – nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền vào chỗ trống
- Lớp nhận xét.

* Bài 3: HS khá giỏi
- Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2
câu đố.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3
HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
a). Là chữ nho
+ Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
+ Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
b). Là chữ chi
+ Chi thêm dấu huyền thành chì
+ Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
+ Chi thêm dấu nặng thành chò
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa
luyện tập và HTL các câu đố.
- Chuẩn bị: Khuất phục tên cướp biển.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại

làm bài vào giấy nháp.
- 3 HS dán kết quả làm bài lên.
- Lớp nhận xét.
Luyện từ và câu: Câu kể : Ai là gì?
I. Mục đích – u cầu
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ( BT1- mục III). Biết đặt câu kể
theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.(BT2-mục
III).HS khá giỏi viết được 4, 5 câu kể theo u cầu bt 2
- Gd Hs vận dụng nói viết đúng ngữ pháp .
II. Chuẩn bị : GV : BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ , phiếu
HS: Mang theo một tấm hình gia đình ( mỗi HS 1 tấm )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt 1
câu tự chọn theo đề tài :Cái đẹp ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2, 3
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội
dung.
- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : sgk
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS
hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung .

+ Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội
dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong
đoạn văn
- Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung
bạn .
- GV nhận xét kết luận những câu hỏi
đúng
Bài 4 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trả lời
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh , xác
định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là
gì ? với các kiểu câu đã học Câu kể Ai
thế nào ? Ai làm gì ?
+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ
yếu ở bộ phận nào trong câu
Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì
Luyện tập :
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .
- 3 HS lên bảng đặt câu .
nhận xét
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Câu Đặc điểm của

câu
1/ Đây là Diệu Chi
bạn mới của lớp ta .
2 / Bạn Diệu Chi là
học sinh cũ của
Trường Tiểu học
Thành Công .
3/Bạn ấy là một hoạ
sĩ đấy .
Giới thiệu về
bạn Diệu Chi .
+ Câu nêu
nhận định về
bạn ấy .

- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS
đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Hs trả lời cá nhân .
+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu
câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào ? để trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ .
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Tự do đặt câu – nhận xét
-1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai là gì ? HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo

khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng

- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS khá
giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu
bt )
+ Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về
các bạn trong lớp với vị khách hoặc với
một bạn mới đến lớp ( hoặc ) giới thiệu về
từng người thân trong gia đình có trong
tấm hình mà HS mang theo .
- GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ ,
đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài
sau.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần
nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Giới thiệu về bạn mới trong lớp :
- Mình xin giới thiệu với Hao một số

thành viên của lớp nhé :
- Đây là bạn Bích Vân là lớp trưởng lớp ta
. Đây là bạn Hùng . Bạn Hùng là một học
sinh giỏi Toán . Còn bạn Thoa là người
có biệt tài kể chuyện mê hoặc lòng
người

Buổi chiều
Lịch sử Ôn tập
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS biết thống kê các sự kiện tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến
thời Hậu Lê ( thể kỉ XV) ( tên sự kiện, thời gian xãy ra sự kiện )
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu của buổi đầu độc lập đến thời Hậu
Lê ( thế kỉ XV).
- GD học sinh ham tìm hiểu.
II. Chuẩn bị : GV : - Băng thời gian trong SGK phóng to .
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ:
- Nêu những thành tựu cơ bản của văn học
và khoa học thời Lê .
- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu thời Lê.
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại

các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài
19.
b.Giảng bài :
*Hoạt động nhóm :
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát
PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi
điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng
với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội
dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau
khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
- Chia lớp làm 2 dãy :
+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch
sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch
sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết
quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
- GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố - dặn dò
- Hs nhắc lại kiến thức vừa ôn. .
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau : “Trịnh–Nguyễn
phân tranh”.

- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện
các nhóm lên diền kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết
quả .
- Cho HS nhận xét và bổ sung .

Luyện toán Thực hành :Phép trừ phân số.
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách trừ phân số cùng mẫu số và giải toán có liên quan đến trừ phân số
-Vận dụng làm tính , giải toán đúng.
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị GV : nội dung
HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ Gọi 2 hs làm
25
1
25
3

7
4
7
12


GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính:
a.
16
12
16
3
16
15
=−

20
10
20
7
20
17
=−
b.
100
40
100
17
100
57
=−


12
6
12
1
12
7
=−

GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Rút gọn rồi tính
2 hs thi làm – nhận xét

2
1
2
1
2
3
4
2
2
3
=−=−
5
6
5
1
5
7
15

3
5
7
=−=−
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 3 : Hai hộp bánh cân nặng
kg
5
4
, trong
đó một hộp cân nặng
5
1
kg . Hỏi hộp còn
lại cân nặng bao nhiêu kg?
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
Chấm bài – nhận xét
Bài 4 HS giỏi
Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với
số
5
4
rồi trừ đi
4
1
thì được kết quả là
10
7
Yêu cầu hs tự làm – nêu cách làm


GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
Về nhà làm lại các bài tập.
Chuẩn bị : Phép trừ phân số.
2 hs làm – nhận xét

HS làm bảng con
4 hs lên bảng làm
HS nhận xét
HS làm nháp – nhận xét bài của bạn.

1 hs lên bảng làm : Đáp án :
kg
5
3
Nhận xét

HS làm nháp
1 hs lên bảng làm – nhận xét
Đáp án :
20
3

Ngày soạn: 1 /3 /2010.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010.

Toán : Phép trừ phân số (tiếp theo)
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Giúp HS : Biết trừ 2 phân số khác mẫu số.

- HS làm nhanh các bài tập 1,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 2 b,c
- Gd Hs vận dụng tính toán trong thực tế.
II/ Chuẩn b ị : Giáo viên : nội dung
Học sinh : sgk
III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 c,d.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.

- Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị phần chỉ
số tấn đường cửa hàng có ?
- Phân số chỉ số tấn đường đã bán ?
+ Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại
ta làm như thế nào ?
- GV ghi :
5
4
-
3
2
.
- Làm thế nào để trừ hai phân số này ?
- Đưa về cùng mẫu số để tính .
- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số

khác mẫu số .
c) Luyện tập.
Bài 1 Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS lên bảng làm
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .

5
4
tấn đường

3
2
tấn đường .
- Ta phải thực hiện tính trừ
5
4
-
3
2
.
- Ta phải qui đồng mẫu số hai phân
số - Ta có :
5

4
=
15
12
35
34
=
×
×

3
2
=
15
10
53
52
=
×
×

- Ta trừ hai phân số cùng mẫu số
5
4
-
3
2
=
15
2

15
10
15
12
=−
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở nháp.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
15
7
15
5
15
12
3
1
5
4
15
5
3
1
;
15
12
5
4
;
3

1
5
4
=−=−
==


HS làm tương tự các bài còn lại.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : HS khá giỏi
GV nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính b,c vào nháp .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm
.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải
GV nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : Luyện tập
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc thành tiếng .
- HS quan sát và làm theo mẫu .
+ HS tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài .
b/ Tính :
45
12
45
18
45
30
5
2
45
30
=−=−

c.
12
1
12
9
12
10
4
3
12
10
=−=−


- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-
5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−
( diện tích )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.

Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích – yêu cầu
- HS chọn được câu chuyện nói về hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) góp
phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.

- Gd Hs giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị : GV :- Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như : Các buổi lao động
dọn vệ sinh khu phố , làng xóm , trường lớp .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể
chuyện :
HS : chuyện
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ Gọi 2 HS kể truyện có nội
dung nói về cái đẹp hay phán ánh cuộc
đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái
thiện và cái ác bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài , dùng phấn màu
gạch các từ: Em ( hoặc ) người xung
quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm
làng ( đường phố , trường học ) xanh ,
sạch đẹp . Hãy kể lại câu chuyện đó .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý
1 , 2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
về một số việc làm bảo vệ môi trường

xanh , sạch đẹp .
- GV lưu ý HS :
Trong các câu truyện được nêu làm ví
dụ trong tranh minh hoạ thì các em phải
tự nhớ lại một số công việc khác có nội
dung nói về vấn đề bảo vệ môi trường
sạch đẹp như : Trang trí lớp học , em
cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa để đón tết
nguyên đán ,
+ Cần kể những việc chính em đã làm ,
thể hiện ý thức làm đẹp môi trường .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện,
tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết
thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Vệ sinh trường lớp .
- Dọn dẹp nhà cửa .
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp .
+ lắng nghe .
+ 2 HS đọc lại .
- Một số HS tiếp nối nhau nêu đề tài mình
chọn:

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị chuyện : Những chú bé
không chết.
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu

Tập đọc : Đoàn thuyền đánh cá.
I. Mục đích – yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : hòn lửa , sập cửa , luồng sáng , trời sáng ,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc diễn cảm cả
bài thơ với giọng khẩn trương Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong
bài với giọng vui, tự hào.
- Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : thoi
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp của lao động ( trả
lời câu hỏi sgk, thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích.) .
- GD học sinh yêu cảnh đẹp.
II. Chuẩn bị : GV :- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, cảnh những đoàn thuyền
đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi .
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài
III . Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "
Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời câu
hỏi 2
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi

đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( mỗi khổ thơ là một
đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
+ Lắng nghe.
1 hs đọc
- 5 HS đọc

- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 ,2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
+ Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc

nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
+ Công việc đánh cá của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi .
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều
gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Chọn khổ 1,2 đọc diễn cảm
HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn.
- HS đọc – nhận xét
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 1,2
khổ thơ mà em thích.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò :
Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc

- 5 HS đọc
- 5 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn .
Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như
hòn lửa cho biết điều đó .
+ Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi
đánh cá vào lúc mặt trời lặn .
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh .
Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời
sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho
biết điều đó .
+ Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về
đất liền khi trời sáng .
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng
đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển
nhô màu mới
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển .
+ Đoàn thuyền ra khơi , tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm căng

- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển , vẻ
đẹp của những người lao động trên biển .
- 5 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
- HS đọc – nhận xét

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng


bài : Khuất phục tên cướp biển.
Buổi chiều Ngày soạn: 1 /3 /2010.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010.
Khoa học : Ánh sáng cần cho sự sống.
I/ Mục đích – yêu cầu
Giúp HS : Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
- HS trả lời được các câu hỏi chính xác, đúng.
- Gd Hs ý thức chăm sóc vật nuôi cây trồng tốt .
II/Chuẩn bị : Gv : nội dung, tranh minh họa.
HS : Đồ dùng đã dặn tiết trước : Một nửa số học sinh trong lớp mỗi
HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới nước chăm sóc hàng ngày , nhưng 1
cây để ngoài trời và 1 cây để dưới gầm giường .
- Một nửa HS còn lại gieo mỗi em 2 hạt đậu vào cốc và để trong bóng tối nhưng có 1
đèn điện phía trên hoặc cho vào hộp nằm ngang và mở nắp . Tất cả các cây đều được
mang đến lớp .
III / Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời
+ Những vật không cho ánh sáng truyền
qua được gọi là gì ?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật .
- Tổ chức HS thảo luận theo nhóm 4

HS .
+ Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau
để nhóm nào cũng có đủ loại cây như đã
chuẩn bị .
- Em có nhận xét gì về cách mọc của
cây đậu?
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như
thế nào ?
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao ?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu
chúng thiếu ánh sáng ?
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2
trang 94 SGK và hỏi :
- Tại sao những bông hoa này lại có tên
- HS trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe.
- 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận, trao
đổi
+ Các cây đậu đều mọc hướng về phía có
ánh sáng của bóng đèn . Thân cây nghiêng
hẳn về phía có ánh sáng .
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình
thường , có lá xanh và thẫm hơn .
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo
lá , úa vàng và dần dần bị chết .
+ Không có ánh sáng thì thực vật sẽ không
quang hợp được và sẽ bị chết .
- Hs tiếp nối nhau nêu .


là hoa Hướng Dương ?
* Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng
của thực vật.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS
thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau
- Tại sao có một số loại cây chỉ sống
được ở những nơi rừng thưa , ở các cánh
đồng , thảo nguyên , được chiếu sáng
nhiều ?
- Trong khi đó lại có một số cây lại sống
được trong rừng rậm , hang động ?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh
sáng và một số cây cần ít ánh sáng ?
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học
sinh gặp khó khăn .
- Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét
cách làm của các nhóm khác .
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
+ Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật
ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau
của thực vật mà cho thu hoạch cao ?
+ Gọi HS trình bày .
- Sau mỗi HS trình bày .
GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh
nghiệm và hiểu biết .
3.Củng có dặn dò :
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương

HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học
để chuẩn bị tốt cho bài sau : ánh sáng
cần cho sự sống ( t2)
* Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm :
+ Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây
khác nhau , có những loài cây có nhu cầu
ánh sáng mạnh , nhiều nên chúng chỉ sống
được ở nơi rừng thưa , cánh đồng , thảo
nguyên , Ngược lại có những loài cây cần
ít ánh sáng , ánh sáng yếu nên chúng sống
được trong rừng rậm hay hang động .
+ Các cây cần nhiều ánh sáng như : lúa
ngô, đậu , đỗ ,
+ Cây cần ít ánh sáng như : vạn liên
thanh , các loại thuộc họ gừng , cà phê ,

+ Tiếp nối nhau trình bày hiểu biết :
+ Khi trồng cây ăn quả cần được chiếu
nhiều ánh sáng , người ta cần chú ý đến
khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cho
cây đủ ánh sáng .
+ Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây
chuối .

Luyện toán Thực hành :Phép trừ phân số.
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách trừ phân số khác mẫu số và giải toán có liên quan đến trừ phân số
- HS làm thành thạo, đúng các bài tập.
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.

II. Chuẩn bị GV : nội dung

HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi 2 hs làm
12
1
12
3

3
1
5
6

GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính:
a.
12
1
12
8
12
9
3
2

4
3
=−=−
b.
35
34
35
15
35
49
7
3
5
7
=−=−
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2.Trang 40- VBT
- Gọi hs đọc bài toán
- GV cùng hs phân tích bài toán.
- Cho H nêu hướng giải bài toán.
- Cho H làm bài - nhận xét
Bài 3.T40- VBT: Bài toán
- Cách hướng dẫn tương tự bài 3

Bài 4: HS giỏi ( Bài 114 – TNC)
Tìm x
HS làm vào vở nháp – nhận xét.
2 hs làm – nhận xét
12
1

12
3

=
12
2
3
1
5
6

=
15
13
15
5
15
18
=−

HS làm bảng con
2 hs lên bảng làm
HS nhận xét
- HS đọc đề toán.
- Tóm tắt: Có : 9 tấn
11
Sử dụng hết: 4 tấn
5
Còn : ? tấn
-Vài H nêu – nhận xét

- Làm bài vào vở, sau đó 1 em lên bảng
làm.
+Kết quả: Bài giải
Sau khi sử dụng ,số thức ăn của trại còn
lại là:
55
1
5
4
11
9
=−
( tấn )

- HS làm bài –Nhận xét:
+ Kết quả: Bài giải
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn
vòi thứ 2 số phần của bể nước là:
12
1
3
1
12
5
=−
( bể )
2 hs lên bảng làm
a.x =
20
37

b.x=
14
3

3.Củng cố-Dặn dò:
- Nêu lại cách trừ hai phân số khác mẫu số
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập
- Xem trước bài : Luyện tập.

Buổi chiều Ngày soạn: 2 /3 /2010.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010.
Luyện lịch sử + địa lí Các bài tuần 23 + 24
I.Mục đích – yêu cầu:
- Giúp hs củng cố các kiến thức đã học về lịch sử : Văn học và khoa học thời Hậu Lê,
. Về địa lí: Thành phố HCM, thành phố Cần Thơ
- HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng.
- Giáo dục hs ham tìm hiểu.
II. Chuẩn bị: GV: nội dung
HS: sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ 2 hs trả lời
Nêu vị trí của thành phố Cần Thơ ?
Nêu một số sự kiện tiêu biểu từ triều đại
nhà Trần, nhà Hậu Lê ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài

HS trả lời các câu hỏi sau :
Lịch sử :
Câu 1: Thời Hậu Lê, văn học viết bằng
chữ nào chiếm ưu thế ?
GV nhận xét – bổ sung
Câu 2 : Nêu tên các nhà văn, nhà thơ tiêu
biểu của thời Hậu Lê ?
Gọi hs trình bày – nhận xét
Câu 3 : (câu 2 trang 28 – VBT)
HS hoàn thành bảng theo nhóm 4 trong
7 phút.
Gọi hs trình bày
GV nhận xét
Địa lí :
Câu 1: Nêu một số dẫn chứng thể hiện
thành phố HCM là
a.Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
b.Trung tâm văn hóa, khoa học lớn.
GV nhận xét
- 2 HS trả lời.nx

- HS trả lời – nhận xét.
chữ Hán
HS nêu yêu cầu
Nguyễn Trãi, Lý Tử Tấn.
HS làm theo nhóm
HS nêu – nhận xét

HS trình bày – nhận xét
Thành phố HCM là trung tâm công

nghiệp lớn nhất nước ta , có nhiều
trường đại học, viện nghiên cứu

Câu 2 : Nêu một số dẫn chứng thể hiện
thành phố Cần Thơ là :
a.Trung tâm kinh tế của đồng bằng sông
Cửu Long.
b.Trung tâm văn hóa, khoa học của đồng
bằng sông Cửu Long.
Yêu cầu hs làm phiếu học tập
Trình bày – nhận xét
3.Củng cố- dặn dò :
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
Về nhà ôn lại
Chuẩn bị : Bài tuần 25+ 26





HS trình bày – nhận xét
Luyện viết Bài 18 (Quyển 1 và quyển 2)
I.Mục đích – yêu cầu
- Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài 18 (quyển1 và quyển 2 ).Viết
đúng: các chữ hoa, sáng, keo.
- HS viết đẹp, đúng mẫu chữ.
- Giáo dục hs luôn có ý thức rèn chữ viết
II.Chuẩn bị: GV: nội dung
HS: vở viết
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi hs viết: quyển vở, xinh.
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài Trực tiếp
b.Giảng bài
* Hướng dẫn hs tập chép
- 2 hs đọc bài thơ
- Bài thơ cho em biết điều gì?
- HS nêu những tiếng dễ viết sai .
- Yêu cầu hs viết vào vở nháp .nx
* HS chép bài vào vở : chữ đứng và chữ
nghiêng.
- HS nhìn vở chép .
GV theo dõi uốn nắn
- Chấm bài - nx
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét giờ học
Về nhà tập viết lại.
Chuẩn bị :Bài 19.
2 hs viết – lớp viết vào nháp – nhận xét

2 hs đọc
- Tình cảm của ông và cháu
- HS viết vở nháp, 2 hs lên bảng viết.nx

- HS chép vào vở

- HS đổi chéo vở dò bài bạn.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội


I. Mục đích, yêu cầu :
- Đánh giá các hoạt động trong tuần qua, nêu phương hướng cho tuần tới.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục , ý
thức phê và tự phê cao
- Gd HS ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị :- Giáo viên : nội dung
- Học sinh : ban cán sự lớp chuẩn bị nd .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Gv nêu yêu cầu của tiết học
2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ
đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua.
- Ý kiến của HS trong lớp.
- Chi đội trưởng nhận xét chung
3. GV nhận xét.
– Các em thực hiện tốt các hoạt động của đội
đề ra như thu gom giấy vụn, trang trí lớp học,
đi học chuyên cần, trang phục đẹp
- Vệ sinh khu vực đã phân công sạch sẽ tuyên
dương tổ 2.
- Học bài ở nhà tốt, có ý thức rèn chữ viết.
* Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng,
lao động vắng không có lí do.
* Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên
GV kiểm tra một số em
Nhận xét
* Kế hoạch tuần tới:
- Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại .

- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 8.3, 26.3
* Dặn dò: - Tiếp tục chương trình rèn luyện
đội viên .
- HS phát biểu
- HS lắng nghe.

An toàn giao thông Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
I.Mục đích – yêu cầu
- Giúp hs biết được các nhóm của biển báo hiệu giao thông, những biển báo hiệu cần
biết.
- Rèn hs nắm chắc các kiến thức.
- GD học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông.
II.Chuẩn bị: GV: nội dung, một số biển báo giao thông đường bộ
HS: sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

×