Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 27 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.97 KB, 33 trang )

TUẦN 27
Thứ 2
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học
dũng cảm.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm,
kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu
có )
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài
chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK .
Nhận xét -ghi điểm từng hs .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu
nội dung bài học .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
-Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).


GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô
–péc-ních , Ga –li-lê. HD ngắt giọng
cho từng HS
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK .
-Quan sát và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Đoạn 1 : Từ đầu ….phán báo của chúa
trời
( Cô –péc –ních bác bỏ ý kiến sai
lầm, công bố phát hiện mới )
Đoạn 2:.Tiếp đến gần bảy chục tuổi
( Ga-li-lê bò xét xử )
Đoạn 3: còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân
lí )
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi1.
-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga-li-lê viết sách đề làm gì ?
+Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ?
+Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và
Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ?

+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều
gì ?
- HS nêu ý chính của bài .
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nêu ý nghóa của bài
-Dặn HS về nhà học bài,kể lại cho
người thân câu chuyện trên .
+ HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét
+ Thời đó người ta cho rằng trái đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một
chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì
sao phải quay xung quanh nó. Cô–
péc–ních đã chứng minh ngược lại …
+ Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng
khoa học của Cô- péc –ních .
+ Vì cho rằng ông đã chống đối quan
điểm của Giáo hội.
+Hai nhà khoa học đã dám nói ngược

với lời phán của Chúa Trời, tức là đối
lập với quan điểm của Giáo hội lúc
bấy giờ ….
Vài HS nêu nội dung của bài .
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học .
+2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc .

- 2-3 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm .
HS cả lớp .
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học

*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/39)
-GV nêu yêu cầu bài tập.
Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển
bóng đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân
đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập
2- SGK/38- 39)
-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi
nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
òNhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bò liệt chân.
òNhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô
đơn, không nơi nương tựa.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền
giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có
nhu cầu … )

+Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến.
công việc lặt vặt thường ngày như lấy
nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu
dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
5- SGK/39)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
-GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người khó khăn, cách tham gia
hoạn nạn bằng những hoạt động nhân
đạo phù hợp với khả năng.
ïKết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi
nhớ” SGK/38.
4.Củng cố
-HS thực hiện dự án giúp đỡ những
người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng
theo kết quả bài tập 5. Dặn dò:
-Chuẩn bò bài tiết sau.

-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu điều tra theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.
-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kó năng :
-Biết cách thực hiện các phép tính với phân số .
-Biết cách giải bài tóan có lời văn
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC: gọi 2 HS lên bảng giải BT
kiểm tra BT về nhà của một số HS
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi
làm bài
-HS lên bảng giải theo y/c của GV
- HS đem BT theo yêu cầu của GV

-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS đọc bài và tính kết quả .
3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở
-HS nhận xét
- Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết
quả .
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nhắc HS làm vào vở.
HS tự làm theo cách thuận tiện nhất
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS
làm bài, HD HS chọn MSC hợp lí .
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc ,GV yêu
cầu HS làm bài,
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5 : HS nêu các bước giải và giải bài
toán theo HD của GV
Hs làm bài .
GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
a/ sai
b/sai
c/ đúng

d/ sai
-HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm
vào vở HS tính theo mẫu
Nhận xét- chữa bài .
Đáp án
a/
48
1
; b/
4
3
; c/
3
1
-1 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở . Nhận xét
a/
12
13
12
3
12
10
4
1
32
15
4
1
3

1
2
5
=+=+=+
x
x
x
Tương tự HD HS tính câu b ,c
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở .Nhận xét
Bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có
nước sau hai lần chảy vào bể
+Tìm phân số chỉ phần bể còn lại
chưa có nước
1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào VBT.nhận xét
+cách giải :
+Tìm số cà phê lấy ra lần sau
+Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần
+ Tìm số cà phê còn lại ở trong kho.
HS cả lớp
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU :
-Nhớ – viết chính xác, viết đúng và đẹp 3 khổ thơ cuối bài thơ.
-Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x dấu hỏi / dấu ngã .
II. CHUẨN BỊ :
-Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụvà viết ND BT3 a hay 3b vào phiếu .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả
lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n
hoặc có vần in / inh
-Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ-
viết 3 khổ thơ cuối của bài thơ “Bài thơ
về tiểu đội xe không kính” và làm bài
tập chính tả.
b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối
bài thơ., và đọc yêu cầu của bài
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
Chú ý những chũ dễ viết sai ( xoa mắt
đắng , đột ngột, sa, ùa vào, ướt,…)
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
theo thể thơ tự do, những chữ cần viết
hoa .
* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b

hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính
tả cho HS đòa phương.
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy
viết lên bảng phụ
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết
với s/ không viết viết x ; hoặc ngược
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
của bài
-HS trao đổi tìm từ khó.
- GV cho HS viết bảng con.
- HS
- HS đổi bài dò lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ( giấy ) . HS
dưới lớp làm vào vở
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn,
lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã .
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài tập
b/. Tiến hành tương tự a/
Bài tập 3 – Lựa chọn

GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ;
xem tranh minh họa, làm vào phiếu
GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên
lên bảng thi đua làm bài.
GV nhân xét – chốt ý đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
và dặn HS chuẩn bò bài sau.
sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh …
b/ trường hợp viết với x : xác, xạc,
xòa, xõa, xoan, xoang …
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã
: ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….
d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi,
cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,…
1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ( giấy ). HS
dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
-Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc – xen kẽ
b/ đáy biển – thũng lũng .
Thứ ba
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I.MỤC TIÊU :
-Nắm được cấu tao và tác dụng của câu khiến .
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích . Bước đầu biết đặt câu khiến nói

với bạn , nói với anh chò hoặc với thầy cô .
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK, đặt được 2 câu khiến
với hai đối tượng khác nhau.
II. CHUẨN BỊ :
-Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).
-Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em
sẽ đựơc làm quen và nhận diện, sử dụng
về câu khiến
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Phần nhận xét
Bài tập 1-2:
-Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc
thầm trao đổi theo cặp trả lời
Yêu cầu HS suy nghó - phát biểu ý
kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV Kết luận về lời giải đúng.
Bài tập 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
HS tự đặt câu và làm vào vở .
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6
em lên bảng –mỗi em một câu văn và
đọc câu văn của mình vừa viết.

Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết
luận :
*Phần ghi nhớ :Hai ba HS đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
- 2 HS lấy ví dụ minh họa .
*Phần luyện tập :
Bài 1 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu của BT1
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
-GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1
đoạn văn –mời 4 HS lên bảng gạch dưới
câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS
đọc các câu khiến đó .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài
-HS suy nghó trả lời và giải bài tập – làm
vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả
lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với
đối tượng mình yêu cầu, đề nghò mong
muốn .
Chốt lời giải đúng
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
-Tự viết vào vở
- HS trình bày – lớp nhận xét
- HS
- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu
cầu. Viết vào vở
-HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét

Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành
vào cho ta !
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần
chú ý nhé !Đừng có nhảy lên boong
tàu !
Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho
Long Vương !
Đoạn c:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt
tre , mang về đây cho ta .
-HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV
của em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
HS đọc bài – lớp đọc thầm
HS tiến hành thực hiện theo yêu
cầu.Viết vào vở
HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
-VD : Em xin phép cô cho em vào
lớp ạ !
HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở
và trình bày kết quả .
GV chốt ý – nhận xét
3.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học – Hs chưa hoàn thành
về nhà làm .
-Dặn HS làm lại bài , về nhà học bài
viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bò bài
sau.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA KÌ II )

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU : Rèn kó năng nói – nghe :
- Chọn được câu chuiyện đã tham gia( hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm,
theo gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng thành một câu
chuyện .
-Lới kể tự nhiên, chân thực , kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.
-Hiểu được nội dung chuyện, trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện .
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. CHUẨN BỊ :
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- tranh ảnh ( sưu tầm )
-Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài kể chuyện .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lòng dũng cảm .
- Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm
từng HS.
2ø. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Tiết kể chuyện lần trước, các em đã giới
thiệu với các bạn câu chuyện về lòng
dũng cảm. Hôm nay, các em được kể về
lòng dũng cảm của những người có thực
đang sống xung quanh các em .
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-2 HS kể trước lớp.

Lắng nghe .
-1HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch
chân các từquan trọng, giúp HS xác đònh
đúng yêu cầu của đề .(Kể một câu
chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được
chứng kiến hoặc tham gia).
*Gợi ý kể chuyện : Gọi 3 HS nối tiếp
nhau đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 .
-Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và
3, 4 .
-GV gợi ý thêm một số câu chuyện về
lòng dũng cảm – hs tham khảo – Hd HS
kể theo hướng đó .
* Kể trong nhóm:
-Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý
nghóa của chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em

nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bò bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các
gợi ý Lớp đọc thầm .
+Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với
bạn về ý nghóa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các
tiêu chí đã nêu.
Cách dùng từ, nội dung, cách kể,
cách đặt câu …
Bình chọn người có câu chuyện hay
nhất, người KC lôi cuốn nhất .
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Kể tên và nêu dược vài trò của một số nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc
sống .
-Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt . Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong. những
quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
-Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp
- Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh hoạt .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Vài hs nêu lại kiến thức
đã học bài trước .
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: .
-GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu
bài học – ghi tựa .
* Hoạt động 1: Nói về nguồn nhiệt và vai
trò của chúng
* Mục tiêu: Kể tên và nêu dược vài trò
của nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc
sống.
* Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS quan sát hình trang
106– tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng -HS làm việc theo nhóm .
Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét .
+Gọi HS trình bày .
GV giúp HS rút kết luận : Mục bạn cần
biết SGK

* Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt
*Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc
phòng chống rủi ro , nguy hiểm khi sử
dụng nguồn nhiệt
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
-Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào

- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
-HS lắng nghe

-HS suy nghó và trả lời
-HS báo cáo kết quả
-HS cả lớp bổ sung .
Kết luận :
Phân loại các nguồn nhiệt theo
nhóm :
+Mặt trời
+ Ngọn lửa của các vật bò đốt cháy
+Sử dụng điện ( bàn là ,bếp điện )
Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt
trong đời sống ( đun nấu ; sấy khô ;
sưởi ấm ;…)
Vài HS nêu kết luận SGK
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả .
-HS cả lớp bổ sung .
-HS suy nghó và trả lời vào PHT
-HS báo cáo kết quả
phiếu .
Những rủi ro, nguy
hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
HD HS vận dụng những hiểu biết để giải
thích một số tình huống liên quan .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết
SGK
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sử dụng nguồn
nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày …
* Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống .
* Cách tiến hành :
GV tổ chức chia nhóm – ghi kết quả vào
phiếu -gọi lần lượt nhóm báo cáo kết quả

nhóm khác nhận xét – chốt ý đúng .
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn
bò bài sau
-HS cả lớp bổ sung .
Ghi nên (N) không nên (K) vào
phiếu :
¨ Tắt bếp khi sử dụng xong.
¨ Để bình xăng gần bếp
¨ Để trẻ em chơi dùa gần bếp .
¨ Theo dõi khi đun nước .
¨ Để nước sôi đến cạn ấm .
¨ Đậy kín phích giữ cho nước
nóng
-Vài HS đọc kết luận SGK
Thứ tư
TẬP ĐỌC

CON SẺ
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài phù hợp với nội dung. Bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả gợi
cảm .
2. Đọc - hiểu:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu sẻ con của sẻ
già .
II. CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK .
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2-3 hs đọc bài Dù sao trái đất vẫn
quay và trả lời câu hỏi : Lòng dũng
cảm của Cô-péc –níc và Ga –li- lê thể
hiện ở chỗ nào ?
- Nhận xét -ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu
nội dung bài học ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
-Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho

từng HS .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó
đònh làm gì ?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi ?
+Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây
xuống đất để cứu con được miêu tả như
thế nào?

- 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK .
- Quan sát và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Đoạn 1 : từ đầu ….tổ xuống
Đoạn 2-3:.Tiếp đến xuống đất ( sẻ
già đối đầu với chó săn )
Đoạn 4-5 : đoạn còn lại ( sự ngương
mộ của tác giả trước sẻ già )
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi1.
+ HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét
+ Trên đường đi, con chó đánh hơi
thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ

xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ
non .
+ Đôït nhiên một con sẻ già từ trên
cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ
của sẻ rất hung dữ khiến con chó
dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt
nó có một sức mạnh làm nó phải ngần
ngại.
+ Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi
trước mõm con chó ; lông dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và
thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái
mõm há rộng đầy răng của con chó ;
lao đến cứu con, lấy thân mình phủ
kín sẻ con ,… .
+Em hiểu một sức mạnh vô hình trong
câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn
cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?
-HS nêu ý chính của bài .
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS

.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nêu ý nghóa của bài
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho
người thân câu chuyện trên .
+Đó là sức mạnh tình mẹ con, một
tình cảm tự nhiên .
+Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó săn
hung dữ để cứu con là một hành động
đáng trân trọng , khiến con người phải
cảm phục .
Vài hs nêu nội dung của bài .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
thân cứu sẻ con của sẻ già .
+3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc
- 2-3 HS đọc thành tiếng.

-HS luyện đọc theo cặp.
3-5 hs thi đọc diễn cảm .
HS cả lớp .
LỊCH SỬ
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I.MỤC TIÊU :
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thò: Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát
triển( cả buôn bán nhộn nhòp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)

- Dùng lược đồ chỉ vò trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thò này.
-Sự phát triển của thành thò chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế ,đặt biệt là
thương mại.
II.CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Việt Nam .
-Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
-PHT của HS .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.KTBC :
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã
diễn ra như thế nào ?
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có
tác dụng như thế nào đối với việc phát
triển nông nghiệp?
-GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-GV hỏi :Theo em thành thò là gì ?
-GV trình bày khái niệm thành thò :
Thành thò ở giai đoạn này không chỉ là
trung tâm chính trò, quân sự mà còn là
nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp
và thương nghiệp phát triển .
-GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS
xác đònh vò trí của Thăng Long, Phố

Hiến, Hội An trên bản đồ .
GV nhận xét .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm đọc các nhận xét của
người nước ngoài về Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào
bảng thống kê sau cho chính xác:
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng
thống kê
-GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng
thống kê và nội dung SGK để mô tả lại
các thành thò Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
-HS trả lời .
-HS cả lớp bổ sung .
-HS phát biểu ý kiến.
-2 HS lên xác đònh .
-HS nhận xét .
-HS đọc SGK và thảo luận rồi điền
vào bảng thống ke âđể hoàn thành
PHT.
-Vài HS mô tả.
-HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay
nhất.
Đặc
điểm
Dân cư Quy mô thành thò Hoạt động buôn bán
Thành thò
Thăng

Long
Đông dân nhiều hơn
thành thò ở châu Á.
Lớn bằng thành thò ở
một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân các
vùng lân cận gánh hàng hoá
đến đông không thể tưởng
tượng được
Phố Hiến Có nhiều dân nước
ngoài như Trung
Quốc, Hà Lan, Anh,
Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà
của người nước khác
đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là nơi dân đòa phương
và các nhà buôn Nhật
Phố cảng đẹp và lớn
nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc
thường lui tới buôn bán.
- GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để
trả lời các câu hỏi sau:
+Nhận xét chung về số dân, quy mô
và hoạt động buôn bán trong các thành
thò ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .

+Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thò trên nói lên tình hình kinh tế
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
-GV nhận xét .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thò
nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó
như thế nào?
5.Tổng kết - Dặn dò:
* Việc xuất hiện các đô thò ở VN thế kỉ
XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát
triển mới của đất nước ta. Việc buôn
bán với nước ngoài đã xuất hiện. Đây
chính là sự biểu hiện của sự phát triển
kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII.
- Về học bài và chuẩn bò trước bài :
“Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long”.
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành
thò nước ta lúc đó tập trung đông
người, quy mô hoạt động và buôn bán
rộng lớn ,sầm uất .Sự phát triển của
thành thò phản ánh sự phát triển mạnh
của nông nghiệp và thủ công nghiệp .
-2 HS đọc bài .
-HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng
hóa đã bắt đầu phát triển .Buôn bán

với nước ngoài đã xuất hiện .Nhiều
thương nhân ở nước ngoài đã có quan
hệ buôn bán với nước ta .
- HS cả lớp.
TOÁN
GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU :
- Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Nhận biết một số biểu tượng và đặc điểm của hình thoi , từ đo phân biệt hình
thoi với một số hình đã học
-Củng cố kó năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: SGK ; một số hình : hình vuông ; hình chữ nhật ; hình tứ giác ; hình bình
hành , hình thoi …bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK
- HS : Giấy kẻ ô vuông , êke , kéo
- SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán trước
-Kiểm tra VBT của HS.
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
-Hình thành biểu tượng hình thoi :
GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình

vuông
B


A C
D
Hình thoi
-Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét :
- Giới thiệu và nhận biết đặcđiểm của hình
thoi ABCD
- Cạnh AB song song với cạnh DC
- Cạnh AD song song với cạnh BC
- AB= DC = AD = BC
Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song
song và bốn cạnh bằng nhau .
-2 HS làm bài 3.
-1 HS làm bài 4.
-HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tựa.
HS quan sát hình, ghép hình
trên giấy
Làm theo mẫu
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình ABCD và
nhắc lại đặc điểm của hình
thoi .
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
-HS nêu VD .
-HS nhắc lại quy tắc.

Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình
bình hành và nhận biết một số hình vẽ trên
bảng phụ .
b/ Thực hành:
* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi
ở BT1 .
-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi
.
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết thêm
một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS nêu .
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo
vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường .

* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng hình
thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình .
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :

-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào
vở – HS nhận xét.
Đáp án : Hình 1 và hình 3 ( hình
thoi)
Hình 2 ( hình chữ nhật )
-HS đọc đề toán.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề
toán.
-HS xác đònh đường chéo của
hình thoi nêu kết quả .
-1 HS lên bảng giải-
– HS khác nhận xét.
B
A C
D
-HS đọc bài tập.
-2 HS lên bảng trình bày sản
phẩm
-Lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
-Hai HS nêu nội dung.
-HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )
I.MỤC TIÊU :
-HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài
trong SGK .

- Bài viết dủ ba phần ( mở bài – thân bài – kết bài ). Diễn đạt thành câu, lời văn
sinh động, tự nhiên , rõ ràng .
II. CHUẨN BỊ :
-HS chuẩn bò một số ảnh một số cây cối
-Bút – giấy kiểm tra .
-Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật
-Mở bài : + Giới thiệu bao quát cây cối .
-Thân bài : + Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của
cây.
-Kết bài : + Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm
của người tả với cây .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
.1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu bài học
Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em
viết hoàn chỉnh một bài văn miêutả cây
cối .
b.Hướng dẫn gợi ý đề bài :
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo
dõi
-Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn
miêu tả
-HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1
trong 4 đề mà mình thích
+ Đề 1 : Hãy tả một cây ở trường gắn
với nhiều kỉ niệm của em ( mở bài theo
cách gián tiếp )
+Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do chính

tay em vun trồng . ( kết bài theo kiểu
mở rộng )
+ Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích
nhất . ( mở bài theo cách gián tiếp )
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc
vườn rau . ( kết bài theo kiểu mở
rộng )
- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước
khi viết hoặc tham khảo bài viết trước
-1HS đọc thành tiếng
- HS lớp theo dõi .
+ 2 hS trình bày dàn ý
-HS dọc thầm đề bài
+HS Suy nghó và làm bài vào vở kiểm
tra hoặc giấy kiểm tra .
1-2 HS đọc bài làm của mình – nhận
xét
và làm vào giấy kiểm tra .
GV thu chấm nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Nhận xét chung về bài làm của HS
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn
của mình và chuẩn bò bài sau.
Thứ 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách đặt câu khiến .
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến . Bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với

tình huống giao tiếp. Biết đặt câu với từ cho trước( hãy, đi, xin) theo cách đã
học .
- HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến.
II. CHUẨN BỊ :
-Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn ( nhà vua hoàn kiếm lại cho
long vương ) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo
3 cách khác nhau
-Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 ( luyện tập); 3
tờ viết tình huống (a,b và c ) của BT2 – 3 tờ để 3 hs làm BT 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.kiểm tra bài cũ :
-1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài
câu khiến, đặt 1 câu khiến
- 1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong
Sách TV hoặc Toán .
Nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em
sẽ biết cách tạo ra câu khiến trong các
tình huống khác nhau
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Phần nhận xét
Bài tập 1
-Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng
Yêu cầu HS suy nghó, hường dẫn hs

chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại
cho Long vương thành câu khiến theo 4
cách nêu SGK
- HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV Kết luận về lời giải đúng.
Phần ghi nhớ :Hai ba hs đọc nội dung
Ghi nhớ SGK
2 HS lấy ví dụ minh họa .
*Phần luyện tập :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của BT1
HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND
SGK
GV phát giấy –mời hs viết 1 câu kể
trong BT1
HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành
câu khiến .
GV cùng HS nhận xét
– Mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán
kết quả lên bảng lớp, chốt lại lời giải
đúng GV nhận xét
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghó trả lời và giải bài tập –
làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo
– cả lớp nhận xét, tuyên dương ( tương
tự BT1)
Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống
giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát
phiếu để 3 HS làm bài – hs lớp làm vở.
– lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời

Chốt lời giải đúng
Cách 1 :
Nhà
vua
hãy (nên,
phải , đừng,
chớ )
hoàn gươm
lại cho long
vương
Cách 2 :
Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long vương
đi ./ thôi ./
nào
Cách 3 :
Xin /
mong
nhà vua hoàn kiếm cho
long vương
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn
câu kể trên, chuyển câu đó thành câu
khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với
câu khiến
- HS
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào phiếu
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Gọi ý : câu kể : Nam đi học

Thanh đi lao động
câu khiến : Nam đi hoc đi !
Nam phải đi học !
Nam hãy đi học đi!
Nam chớ đi hoc !
Thanh phải đi lao động !
- HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.
Viết vào vở
-HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
VD :
a/Với bạn : Ngân cho tớ mượn bút của
bạn với!
b/ Với bố của bạn : Thưa bác, bác cho
phép cháunói chuyện với bạn Giang
ạ !
- GV khen ngợi những HS đặt câu
đúng .
Bài 3-4 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với
đối tượng mình yêu cầu, đề nghò mong
muốn .
-HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở
và trình bày kết quả .
-GV chốt ý – nhận xét
3.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành
về nhà làm .
-Dặn HS làm lại bài , về nhà học bài
viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bò bài

sau .
c/ Với chú : Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà
bạn Oanh ạ !
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện
tương tự BT trên
Câu
khiến
Cách
thêm
Tình huống
- Hãy
giúp mình
giải bài
tập này
với !
Hãy ở
trước
ĐT
Em không giải
được bài toán
khó, nhờ bạn
hướng dẫn cách
giải
Chúng ta
cùng đi
học nào !
Đi,nà
o ở
sau
ĐT

Em rủ các bạn
cùng làm một
việc gì đó
Xin mẹ
cho con
đến nhà
bạn Ngân
Xin.
mong
trước
CN
Xin người lớn
cho phép làm
việc gì đó . Thể
hiện mong
muốn điều gì
đó tốt đẹp
- HS
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU : - Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập
có liên quan .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
- HS : SGK , bút chì ; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :

-Yêu cầu HS vẽ một số hình bình hành
và nêu đặc điểm của hình thoi
-2 HS nêu và vẽ
-HS nhận xét.
-Kiểm tra VBT của HS.
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
- Xây dựng công thức tính diện tích
hình thoi
B

n A
C

D
m
- Hỏi : Tính diện tích hình thoi ABCD
đã cho .
-Yêu cầu HS q/s hình và cắt hình tam
giác AOD và hình tam giác COD rồi
ghép với tam giác ABC để được hình
chữ nhật MNCA như hình vẽ
-Diện tích hình chữ nhật MNCA bằng
diện tích hình thoi ABCD .
+ Diện tích Hình chữ nhật MNCA là
m x

2
n

m x
2
n
=
2
mXn
+ Diện tích hình bình hành ABCD là :
2
mXn
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
như thế nào?
* Muốn tính diện tích hình thoi bằng
tích độ dài hai đường chéo chia cho 2
( cùng một đơn vò đo )
S =
2
mxn
( S là diện tích ; m ,n là độ dài hai
đường chéo ; của hình thoi )
b/ Thực hành:
-Học sinh nhắc lại tựa.
-HS quan sát hình, cắt và ghép theo
HD của GV
M B N

n


2
A O C
m
-HS trả lời – lớp nhận xét.

-HS trả lời – lớp nhận xét.
-Vài HS nhắc lại.
- HS
-HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại quy tắc tính diện tích
hình thoi .
* Bài 1 và bài 2 : Tính diện tích của mỗi
hình sau :
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện
tích hình thoi thông qua tích các đường
chéo .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS ghi Đ và S vào lời giải
đúng hoặc sai .
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.

-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở
– HS nhận xét.
Bài 1/ DT hình thoi :
a/ 6cm 2 b/ 14 cm 2
bài 2
a/ diện tích HCN :
10 x5 = 50 cm2
b / Diện tích Hthoi :
a/ 50 dm 2 b/ 600 dm 2
- 1 HS lên bảng giải -Lớp làm vào vở
Nhận xét
-HS đọc đề toán.
-HS làm vào giấy nháp.
-1 HS lên bảng giải-lớp giải vào giấy
nháp – HS khác nhận xét.
-Hai HS nêu nội dung.
ĐỊA LÍ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hè, tại đây thường khô, nóng và bò hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bảo dễ gây ngập lụt. Có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía
nam. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vò trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.
- HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp : do

núi lan ra sát biển sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác đònh trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch .
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.CHUẨN BỊ :
-BĐ Đòa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
-nh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối
đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: HS hát.
2.KTBC :
Bài Ôn tập .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
GV có thể gợi ý HS nghó về một chuyến du
lòch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm
hiểu về duyên hải –vùng ven biển thuộc miền
trung.
1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát
ven biển :
*Hoạt động cả lớp:
GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường
sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải
miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại);
xác đònh ĐB duyên hải miền trung ở phần giữa
của lãnh thổ VN,phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ
,phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi
thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông.
-GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan

sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về
tên, vò trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên
hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam
Bộ). HS cần :
+Đọc đúng tên và chỉ đúng vò trí các đồng
bằng .
+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi
các dãy núi lan ra sát biển.
-GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB
được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng
duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp,
song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện
tích ĐB Bắc Bộ .
-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn
-HS hát.
- HS theo dõi
-HS đọc câu hỏi và quan sát,
trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lặp lại đặc điểm của đồng
bằng Duyên Hải miền Trung.
-HS quan sát tranh ảnh.

×