Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA Lop 5 Tuan 26 Chuan KT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.28 KB, 28 trang )

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
tuần 26
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gơng cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK).
II chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút)
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn văn (2-3 lợt).: đoạn 1 (từ đầu đến
mang ơn rất nặng), đoạn 2 (tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy), đoạn 3
(phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; giúp HS tìm hiểu
nghĩa các từ ngữ đợc chú giải sau bài (môn sinh, sập, tạ )
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với
học trò - ôn tồn, thân mật; nói với cụ đồ già - kính cẩn.
b) Tìm hiểu bài
* GV tổ chức cho HS luyện đọc thầm và đọc thành tiếng để trả lời câu hỏi SGK.
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?(Các môn sinh đến nhà cụ giáo


Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy ngời đã dạy dỗ, dìu dắt họ trởng
thành.)
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. (từ sáng sớm, các môn sinh
đã tề tựu trớc sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi
nghe cùng với thầy tới thăm một ngời mà thầy mang ơn rất nặng, họ đồng thanh dạ ran, cùng theo
sau thầy.)
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng nh thế
nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. (Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy
từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm một ngời mà
thầy mang ơn rất nặng! Thầy chắp tay cung kính vái cụ đó./ Thầy cung kính tha với cụ: Lạy thầy! Hôm
nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy . )
- Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận đợc trong
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
ngày mừng thọ cụ giáo Chu? (Tiên học lễ, hậu học văn: Uống nớc nhớ nguồn; Tôn s
trọng đạo; Nhất tự vi s, bán tự vi s )
- HS phát biểu. Câu trả lời đúng là: Uống nớc nhớ nguồn; Tôn s trọng đạo, Nhất tự vi s,
bán tự vi s.
- GV: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tơng tự?
(Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính
thầy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy; Làm sao cho bõ những ngày ớc ao, )
- GV: Truyền thống tôn s trọng đạo đợc mọi thế hệ ngời Việt Nam giữ gìn bồi đắp và
nâng cao. Ngời thầy giáo và nghề dạy học luôn đợc xã hội tôn vinh.
- HS nêu nội dung , ý nghĩa bài văn.
c). Đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hớng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn văn:
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu/ trớc sân nhà cụ giáo Chu/ để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn
ngay ngắn, mặc áo dài thâm/ ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về / dâng biếu thầy những cuốn sách

quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng ngời, bảo ban các học trò nhỏ rồi nói:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh thầy muốn mời tất cả các anh the thầy tới
thăm một ngời/ mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran.
*H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm truyện kể nói về tình thầy trò,truyền
thống tôn s trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
____________________________________
Toán
Tiết 126: NHÂN Số ĐO THờI GIAN với một số
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II . Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: (20)Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
- HS nêu phép tính tơng ứng:
- 1 giờ 10 phút x 3 =?
GV cho HS nên cách đặt tính rồi tính:
x 1 giờ 10 phút
3
3 giờ 30 phút
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
*Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tơng ứng.
x 3 giờ 15 phút
5

5 giờ 75 phút
HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
GV cho HS nêu nhận xét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân
số đó với từng số đo theo từng đơn vị đo. Nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì thực hiện
chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
*Hoạt động 2: (20)Luyện tập.
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: ( Nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm).GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và
sau đó tự giải. GV chữa bài.
Nhận xét tiết học.
____________________________________
đạo đức
Bài 12: Em yêu hoà bình
I - Mục tiêu:
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu đợc các biểu hiện của hoà bình trong cuộc số hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Điều 38, công ớc Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
III- Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
*Khởi động : ( 3') HS hát bài Trái Đất này của chúng em, nhạc: Trơng Quang Lục, lời
thơ: Định Hải.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Để Trái Đất mãi mãi tơi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?

- GV giới bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK) ( 10')
1. GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các em
vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
2. HS đọc các thông tin trang 37-38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
3. Các nhóm thảo luận.
4. GV mời đại diện mỗi nhóm trình bầy 1 câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ máu, đau thơng, chết chóc, bệnh tật, đói
nghèo, thất học, vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ(bài tập 1, SGK). ( 8')
1. GV lần lợt đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
2. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc.
3. GV mời 1 số HS giải thích lí do.
4. GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền đ-
ợc sông trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
*Hoạt động 3:Làm bài tập 2 SGK ( 9')
1. HS làm bài tập 2 (làm việc cá nhân)
2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. Một số HS trình bày ý kiến trớc lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
Để bảo vệ hoà bình, trớc hết mỗi ngời cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó
ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con ngời với ngời, giữa các
dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, nh các hoạt động, việc làm (b), (c)
trong bài tập 2.
*Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK. ( 9')
1. HS thảo luận nhóm bài tập 3.
2. Đại diện từng nhóm trình bày trớc lớp, các nhóm khác bổ sung.

3. GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với
khả năng.
4. GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động tiếp nối: ( 1')
1. Su tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt
Nam và thế giới; su tầm các bài thơ, bài hát, truyện, về chủ đề Em yêu hoà bình.
2. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
_____________________________
Tiếng Việt
Ôn Tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài Nghĩa thầy trò thông qua luyện đọc và làm
bài tập.
II.Các hoạt động dạy học:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
- Cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Gv cùng HS bình xét bạn đọc hay và diễn cảm nhất.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- Cho HS làm các bài tạp sau vào vở.
1. Các môn sinh tập trung trớc sân nhà cụ giáo Chu để làm gì?
a) thăm thầy ốm.
b) mừng thọ thầy.
c) để đi thăm thầy giáo của thầy.
2. Thầy dạy từ thở vỡ lòng của cụ giáo Chu có biết trớc việc cụ dẫn học trò sang thăm
không?
a) có b) không
3. Hãy nêu ý nghĩa của bài tập đọc.
- HS chép bài vào vở và làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
- HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010
chính tả :
Nghe viết : lịCH Sử NGàY QUốC Tế LAO ĐộNG
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nớc
ngoài, tên ngày lễ.
II chuẩn bị:
- Giấy khổ to chép quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (đã dùng trong tiết
Chính tả trớc)
III- các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ( 3 phút )
HS viết những tên riêng nh: Sác lơ Đác uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, ấn Độ)
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS nghe viết (22 phút )
- GV đọc bài chính tả Lịch sử Quốc tế Lao động. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi: Bài chính tả nói điều gì?(Bài
chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1-5)
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ mình dễ viết sai;
cách viết những tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
- HS gấp SGK. GV đọc các tên riêng có trong bài chính tả cho 2-3 HS viết trên bảng lớp,
những HS khác viết vào giấy nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ.
- GV chữa bài viết của HS trên bảng.

- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết; đọc
toàn bài chính tả cho HS soát lại; chấm chữa bài.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài, mời 1
HS lấy ví dụ là các tên riêng vừa viết trong bài chính tả để minh hoạ:
GV mở rộng: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ một ngày lễ (không thuộc nhóm tên ngời, tên
địa lí). Đối với loại tên riêng này, ta cũng viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên
đó.
*H oạt động 2 . Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 13 phút )
- Một HS đọc nội dung BT2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa ri.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn Tác giả bài Quốc tế ca, dùng bút chì gạch dới các tên
riêng tìm đợc trong VBT, giải thích (miệng) cách viết những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng :
Tên riêng
Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-
tê, Pa-ri
Pháp
GV mở rộng
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca
Quy tắc
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. giữa các
tiếng trong một bộ phận của tên đợc ngăn cách bằng
dấu gạch nối.
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nớc ngoài
nhng đọc theo âm Hán Việt
- Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
tiên tạo thành tên riêng đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành

tên riêng đó.
- HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn.
*H oạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài; nhớ nội dung bài, về nhà
kể lại cho ngời thân.
_____________________________________-
Toán
Tiết 127:Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 2: (20)Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
* Ví dụ 1: GV cho HS đọc và nêu phép chia tơng ứng: 42 phút 30 giây : 3 =?
GV hớng dẫn HS đặt và thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
0
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
*Ví dụ 2: GV cho HS đọc và nêu phép tính tơng ứng:
7giờ 40 phút 4
3 giờ 1 giờ
GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút và
chia tiếp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút

220 phút
20 phút
0
GV cho HS nêu nhận xét: Khi chia số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép chia
từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần d khác không thì ta chuyển đổi sang
đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề.
*Hoạt động 2: (20)Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau
đó tự tự giải. GV chữa bài.
Nhận xét tiết học.
_______________________________
Luyện từ và câu
Mở RộNG VốN Từ : tRUYềN THốNG
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho ngời
sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhâu không dứt) ; làm đợc BT 1, 2, 3.
II chuẩn bị:
Vở bài tập.
III - các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ, sau đó làm
lại BT2, 3 (phần Luyện Tập), của tiết LTVC trớc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của
truyền thống.

- HS đọc lại nội dung từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, phân tích;
loại bỏ đáp án (a), (b), lựa chọn đáp án (c) là đúng.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài; trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV mời 1-2 HS đọc lại bảng kết quả:
Truyền có nghĩa là trao lại cho ngời khác (th-
ờng thuộc thế hệ sau).
Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan
rộng ra cho nhiều ngời biết.
Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đa vào cơ
thể ngời.
Truyền máu, truyền nhiễm
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của BT3 (Lu ý HS đọc cả đoạn văn của Hoàng Phủ ngọc tờng và
chú giải từ khó).
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng ngời và sự vật gợi
nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- GV viết lên bảng các từ ngữ
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn. Các em viết vào vở từ ngữ tìm đợc
theo cách phân loại (từ ngữ chỉ ngời/ từ chỉ sự vật) - Một vài HS phát biểu ý kiến. GV
nhận xét.
- GV mời HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp
hoặc bổ sung những từ ngữ HS bỏ sót; chốt lại lời giải:

+ Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc:
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ
đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
+ Các vua Hùng, câu bé làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh Giản
+ Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nớc
mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng
đá của cậu bé làng Gióng, Vờn Cà bên sông
Hồng, thanh gơm giữ thành Hà Nội của
Hoàng Diệu, chiếc hốt đại hần của Phan
Thanh Giản
*H oạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền
thống dân tộc các em mới đợc cung cấp qua giờ học.
_______________________________
Khoa học
Bài 51: cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu :
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa nh nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
II. chuẩn bị:
- Hình trang 104, 105 SGK
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1:(15) quan sát
B ớc 1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK:

- Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3, 4
hoặc hoa thật (nếu có)
- Hãy chỉ hoa nào là hoa mớp đực, hoa nào là hoa mớp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa
thật (nếu có)
B ớc 2 : Làm việc cả lớp
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trớc lớp.
Dới đây là đáp án:
Đối với hình 3, 4
Hình trang 165
Hình 5a: Hoa mớp đực
Hình 5b: Hoa mớp cái
*Hoạt động 2: (15)thực hành với vật thật
B ớc 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã su tầm đợc và chỉ xem đâu lả nhị (nhị
đực), đâu là nhuỵ (nhị cái)
+ Phân loại các bông hoa đã su tầm đợc, hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có
nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng sau vào vở:
Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)
Lu ý: Trong trờng hợp không su tầm đợc hoa thật hoặc tranh ảnh, GV yêu cầu
HS liệt kê một số hoa mà các em biết rồi điền vào bảng trên cho phù hợp.
B ớc 2 : Làm việc cả lớp
GV yêu cầu các nhóm lần lợt trình bày từng nhiệm vụ:
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa su tầm đợc của nhóm, giới thiệu với các bạn
trong lớp từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ), đặc biệt chú ý đến
nhị và nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ với hoa có
cả nhị và nhuỵ). Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Dới đây là bảng phân loại các hoa có trong hình trang 104 SGK.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)
Phợng Mớp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản đực
gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng.
Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
*Hoạt động 3: (10)thực hành với một số đồ nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính
B ớc 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị v à nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra
những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
B ớc 2 : Làm việc cả lớp
Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ
Kết thúc tiết học, GV nói cho HS biết tiết sau các em sẽ học về chức năng của nhị và
nhuỵ trong quá trình sinh sản.
___________________________________
Lịch sử :
Bài 26: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
I - Mục tiêu :
- Biết cuối năm 1972, mĩ dùng máy bay B52 ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không
II- chuẩn bị:
- ảnh t liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân
của Mĩ (ở Hà Nội hoặc ở địa phơng)
- Bản đồ thành phố Hà Nội (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện lịch
sử Điện Biên Phủ trên không)
III. Các hoạt động dạy - học

* Hoạt động 1 :(10)Làm việc cả lớp
- GV dùng ảnh t liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay Mĩ cuối
tháng 12 - 1972 ở Hà Nội, từ đó nêu vấn đề để vào bài mới.
- Hoặc bằng cách khác: GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trờng miền Nam va
cuộc đàm phán ở Hội nghị Pa-ri về Việt Nam. Tiếp đó, đề cập đến thái độ lật lọng của
phía Mĩ và âm mu mới của chúng.
- GV nêu nhiệm vụ của bài học:
+Trình bày âm mu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá HN
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26 - 12 - 1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác
ở miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ?
* Hoạt động 2 :(10)Làm việc cá nhân
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26 - 12 - 1972 trên bầu trời Hà Nội, với một
số gợi ý: số lợng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cờng của các lực lợng phòng
không của ta, sự thất bại của Mĩ.
* Hoạt động 3:(10)Làm việc cả lớp
Tại sao gọi là chiến thắng ĐBP trên không ?
- HS đọc SGK và thảo luận:
+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ (7 - 5 - 1954) và ý nghĩa của nó (góp phần quyết
định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ)
+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ,
quân ta đã thu đợc những kết quả gì ?
+ ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ?
* Hoạt động 4 :(10)Làm việc cả lớp
GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không- HS su tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội (hoặc ở
địa phơng) trong 12 ngày đêm đánh trả B52 của Mĩ.
________________________________________

Thứ t, ngày 3 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục đích yêu cầu:
Kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đợc đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II- chuẩn bị:
- Sách, báo, truyện (GV và HS su tầm) nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân
tộc Việt Nam
- Bảng lớp viết Đề bài của tiết học.
III- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Vì muôn dân, câu trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu
chuyện.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS kể chuyện ( 33 phút )
a) Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài (đã viết sẵn trên
bảng):Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý những câu chuyện các em đã đợc nghe, đợc đọc ở ngoài nhà trờng.
Một số truyện đợc nêu trong gợi ý 1(Ông tổ nghề thê, Câu chuyện bó đũa, Đôi bạn, Vì
muôn dân) là những truyện đã học trong SGK, chỉ là gợi ý để các em hiểu yêu cầu của đề
bài.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này nh thế nào (đọc trớc yêu cầu của
tiết KC, tìm câu chuyện mình sẽ kể trớc lớp)

- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp giới thiệu truyện
các em mang đến lớp nếu có). (VD: Tôi muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết
về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng./ Tôi muốn kể câu chuyện
Thanh kiếm bảy đời. Truyện kể về truyền thống yêu nớc của gia tộc ông Trần Nguyên Hãn,)
b) HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- KC trong nhóm: Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện, các em
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
- Thi KC trớc lớp: Mỗi nhóm cử một đại diện thi KC trớc lớp. Mỗi HS kể chuyện
- Xong có thể nói ý nghĩa câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của các bạn về chi tiết, nội
dung, ý nghĩa câu chuyện (VD: Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật trong
truyện? Bạn hiểu ra điều gì qua câu chuyện? Bạn có nghĩ là truyền thống hiếu học
(hoặc đoàn kết) của dân tộc đang đợc chúng ta giữ gìn và phát huy không? )
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện, khả năng hiểu
câu chuyện của ngời kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết
học.
*H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân; đọc trớc đề bài
và gợi ý của tiết KC đợc chứng kiến hoặc tham gia (tuần 27)
____________________________________
Toán
Tiết 128: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học .
*Hoạt động 1: (5)Ôn bài cũ.
- GV cho HS nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia số đo thời gian.

- HS khác nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 HS làm ý c;d. Thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian.
- GV cho HS tự làm bài.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2: HS làm ý a ;b.Thực hiện tính giá tri của biểu thức với số đo thời gian.
GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: HS tự giải bài toán, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
Có nhiều cách giải, chẳng hạn:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Cách 1: Số sản phẩm đợc làm trong cả hai lần :
7 + 8 = 15 ( sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong cả hai lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở đồng vân
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, là nết đẹp văn hoá của dân
tộc. ( Trả lời đợc câu hỏi SGK).

II chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
- HS nối tiếp nhau đọc bài Nghĩa thầy trò, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút )
a) Luyện đọc
- Hai HS khá giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. GV giới thiệu tranh, ảnh về các hội
thổi cơm thi dân gian (nếu có)
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn) của bài (2-
3 lợt). GV kết hợp hớng dẫn HS đọc các từ đợc chú giải trong bài; sửa lỗi phát âm, cách
đọc cho HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng kể linh hoạt; khi dồn dập, náo nức (đoạn lấy lửa,
chuẩn bị nấu cơm); khi khoan thai (đoạn nấu cơm, ngời cầm đuốc đung đa dới nồi cơm
ch ánh lửa bập bùng ), thể hiện không khí vui t ơi, náo nhiệt của hội thi và tình cảm
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
mến yêu của tác giả với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc đợc
gửi gắm qua bài văn.
b) Tìm hiểu bài
*Đọc thầm bài văn và cho biết :
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? (Cả lớp đọc lớt đoạn 1, trả lời: Hội bắt
nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của ngời VIệt cổ bên bờ sông Đáy ngày xa)
- Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm. (Hai, ba HS thi kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm
một việc làm khó khăn, thử thách sự khéo léo của mỗi đội. GV khen ngợi em HS kể đầu đủ đoạn văn,

giọng kể gợi lại đợc không khí sôi nổi của cuộc thi tài.)
- Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý với nhau.(Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những ngời khác mỗi ng-
ời một việc: ngời ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, ngời giã thóc, ngời giần
sàng (thóc đã giã gạo) thành gạo. Có lửa, ngời ta lấy nớc nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen
uốn lợn trên sân đình trong sự cổ vũ của ngời xem.)
-Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân
làng? (HS phát biểu. VD: Vì giật đợc giải trong cuộc thi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo
léo, phối hợp với nhau rất nhịp nhàng ăn ý./ Vì giải thởng là kết quả của sự nỗ lực, sự khéo léo, nhanh
nhẹn, thông minh của tập thể/.)
-Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa
của dân tộc?(tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá
của dân tộc.)
GV chốt lại: Miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của
mình mà còn bộc lộ niềm trân trọng, mến yêu đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của
dân tộc. Tác giả đã truyền đợc cảm xúc đó đến ngời đọc.
- HS nêu nội dung , ý nghĩa bài văn.
c). Đọc diễn cảm
- Bốn HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 4 đoạn văn dới sự hớng dẫn của GV.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn văn:
Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh nh
sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bõng nhẫy/ để lấy nén hơng cắm ở trên ngọn. Có ngời
leo lên, tụt xuống, lại leo lên Khi mang đ ợc nén hớng xuống, ngời dự thi đợc phát 3 que diêm để
châm vào hơng cho cháy thành ngọn lửa. Trong khi đó, những ngời trong đội, mỗi ngời một việc. Ngời
thì ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông. ngời thì nhanh tay giã thóc, giần sàng
thành gạo, ngời thì lấy nớc và bắt đầu thổi cơm.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm .
*H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn

- GV nhận xét tiết học.
__________________________________
Kĩ thuật:
Lắp xe ben
(tiết 3)
Đã soạn ở tiết trớc
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Toán :
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách chia số đo thời gian cho một số.
II. Các hạt động dạy học:
GV tổ chức cho HS làm bài tập tiết 128 VBT
HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài. HS cùng GV nhận xét bổ sung.
Tổ chức cho HS làm thêm bài tập sau vào vở.
1.Bài dành cho HS yếu và trung bình.
*Đặt tính rồi tính:
27 giờ 45 phút : 3 48 phút 36 giây : 4
38 giờ 24 phút : 6 54 phút 8 giây : 8
2.Bài dành cho HS khá.
*Tính.
a) 7,2 giờ : 3 17,6 phút : 4
b) 48 giờ : 6 + 3 giờ 24 phút
c) 15 phút 34 giây 54 phút 20 giây : 5
d) 45 giờ 37 phút :7 1,8 giờ
HS chép bài và làm bài vào vở
Gọi HS chữa bài .Nhận xét bổ sung
Nhận xét tiết học.

____________________________
Tiếng Việt
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thông qua
luyện đọc và trả lời câu hỏi bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
- Gv cho HS luyện đọc bài theo nhóm đôi .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm nhất.
- Cho HS làm bài tập sau vào vở.
1. Lửa nấu cơm thi cho mỗi đội lấy từ đâu ?
a) đem từ nhà đi
b) từ một bếp chung
c) từ nén hơng làm mồi châm que diêm đợc phát từ trớc.
2. Gạo nấu cơm có gì đặc biệt?
a) có sẵn nh gạo bình thờng
b) làm trực tiếp từ thóc.
3. Cơm thi nấu bằng cách nào ?
a) trên bếp bình thờng
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
b) treo nồi trên cần rồi lấy đuốc làm củi
4. Nồi cơm nào đợc chấm giải nhất?
a) nồi cơm trắng nhất c) không có cháy
b) cơm dẻo nhất d) cơm trắng nhất, dẻo nhất và không có cháy
- HS chép bài và làm bài vào vở
- HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài
- HS cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng
-Nhận xét tiết học

________________________________
Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I- Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào chuyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp đợc các lời đối thoại
trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II chuẩn bị:
- Một tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. VD: mũ quan (bằng giấy) cho Trần Thủ Độ;
áo dài, khăn quàng cho phu nhân; gơm cho ngời quân hiệu (nếu có).
iii- các hoạt động dạy học
Bài mới:
Giới thiệu bài ( 2 phút )
Tiết TLV trớc, các em đã luyện viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch Xin
Thái s tha cho!Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết tiếp các lời đối thoại để hoàn
chỉnh màn kịch Giữ nghiêm phép nớc một đoạn trích khác của truyện Thái s Trần
Thủ Độ.
*H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện tập ( 36 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung bài tập1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái s Trần Thủ Độ.
- GV chốt :Đoạn đối thoại có đặc điểm gì về hình thức ?
Bài tập 2
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2:
+ HS 1 đọc yêu cầu của BT2, tên mà kịch (giữ nghiêm phép nớc) và gợi ý về nhân vật,
cảnh trí, Thời gian.
+ HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS 3 đọc đoạn đối thoại
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung BT2.

- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, Thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại
giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật : thái s Trần Thủ Độ, phu nhân và
ngời quân hiệu.
- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS tự hình thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 5 em) trao đổi, viết tiếp các lời đối
thoại, hoàn chỉnh màn kịch (không viết lại những lời đối thoại trong SGK.)GV phát giấy
A4 cho các nhóm làm bài (HS không cần viết chữ to). GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả
lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết đợc những lời đối thoại
hợp lí, thú vị nhất.
Bài tập 3
- Một số HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV nhắc các nhóm:
+ Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch (hình thức khó hơn)
+ Nếu diễn thử màn kịch, HS dẫn chuyện có thể nhắc lời cho bạn. Những đóng vai thái
s Trần Thủ Độ, phu nhân, lính hầu, ngời quân hiệu cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá
phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm minh.
- HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch (Thời gian
khoảng 5 phút). Em HS làm ngời dẫn chuyện sẽ giới thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh
trí, Thời gian xảy ra câu chuyện.
- Từng HS tiếp nối nhau thi đọc lại diễn thử màn kịch trớc lớp. Cả lớp và GV bình chọn
nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
*H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt

cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp, trờng.
__________________________________
Toán
Tiết 129:
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học .
*Hoạt động 1: Ôn bài cũ.
Giáo viên cho học sinh nêu cách thực hiện nhân , chia số đo thời gian.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- GV cho học sinh làm bài lớp thống nhất kết quả.
Bài 2a:
- GV cho học sinh tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3:
- Học sinh tự giải bài, trao đổi về cách giải và đáp số.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- GV nhấn mạnh các quy tắc tính giá trị biểu thức có liên quan.
Bài 4: HS làm dòng 1, 2. (Còn thời gian cho HS làm các dòng còn lại)
HS thảo luận cùng làm bài và chữa bài.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 giờ 25 phút 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24 giờ 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
Chú ý : Phần cuối cùng ( tính thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai ) cần cho HS thảo luận
để tìm cách giải.
Nhận xét tiết học.
__________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I- Mục đích yêu cầu :
Hiểu và nhận biết đợc những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng và những từ dùng
để thay thế trong BT1 ; thay thế đợc những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo
yêu cầu của BT2 ; biết đầu viết đợc bài văn theo yêu cầu của BT3.
II chuẩn bị:
-Vở BT .
iii- các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ( 3 phút )
- HS làm lại các BT2, 3 tiết LTVC trớc.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài :
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 1. Hớng dẫn HS luyện tập ( 35 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT1(đọc cả đoạn văn của Nguyễn Đình Thi)
- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- HS nêu những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng; nêu tác dụng của việc dùng
nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng:
Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vơng
(1) Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vơng
tôi thờng tởng tợng đến một trang nam
nhi , sức vóc khác ngời, nhng tâm hồn
còn thô sơ và giản dị nh tâm hồn của tất

mọi ngời thời xa.
(2) Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm
Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế
Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh
động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự
liên kết.
* GV chú ý:
Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay
thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ
mà đánh ta giặc, nhng bị thơng rất nặng.
(3) Tuy thế ngời trai làng Phù Đổng vẫn
còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay là đền
thờ ở làng Xuân Tảo), rồi nhảy xuống Hồ
Tây tắm, xong mới ôm vết thơng lên
ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấy
kín nỗi đau đớn của mình mà chết
bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc
dùng từ ngữ chỉ về một đối tợng để liên
kết (nh đoạn văn trên) có tác dụng tránh
lặp, cung cấp thêm thông tin phụ(làm rõ
hơn về đối tợng)
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa (có thể dùng những đại
từ hoặc từ ngữ khác nhau; có trờng hợp nên giữ từ ngữ lặp lại.). sau khi thay thế, cần đọc

lại đoạn văn xem có hợp lí không, có hay hơn đoạn văn cũ không.
- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài
- Thực hiện yêu cầu 1:
+ HS phát biểu ý kiến, nói số câu trong 2 đoạn văn; từ ngữ lặp lại.
+ GV kết luận: hai đoạn văn có 7 câu; từ ngữ lặp lại là Triệu Thị Trinh (lặp 7 lần)
- Thực hiện yêu cầu 2:
+ 2 HS trình bày phơng án thay thế những từ ngữ lặp lại. Cả lớp và GV nhận xét xem
đoạn văn sau khi thay thế đọc lại có hay hơn đoạn cũ không.
+ GV mời thêm một vài HS đọc phơng án thay thế từ ngữ của mình.
Sau đây là một phơng án:
(1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan
Yên (Thanh Hoá). (2), Triệu Thị Trinh
xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ
nghệ. (3) Triệu Thị Trinh bắn cung rất
giỏi, thờng theo các phờng săn đi săn
thú. (4)Có lần, Triệu Thị Trinh đã bắn hạ
đợc một con báo hung dữ trớc sự thán
phục của trai tráng trong vùng.
(5) Hằng ngày, chứng kiến cảnh nhân
dân bị giặc Ngô đánh đập, cớp bóc, Triệu
Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý
chí trả thù nhà, đền nợ nớc, quét sạch
chúng ra khỏi bờ cõi. (6) Năm 248, Triệu
Thị Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt
lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại quân
xâm lợc. (7) Cuộc khởi nghĩa tuy không
thành nhng tấm gơng anh dũng của Triệu
Thị Trinh sáng mãi với non sông đất nớc.
(2)Ngời thiếu nữ họ Triệu(thay cho Triệu
Thị Trinh ở câu 1)xinh xắn, tính cách,

(3)Nàng bắn cung rất giỏi,
(4) Có lần, nàng đã bắn hạ đợc một con
báo gấm hung dữ,
(5) Hằng ngày chứng kiến cảnh nhân dân
bị giặc Ngô đánh đập, cớp bóc, Triệu Thị
Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí
(6) Năm 248, ngời con gái vùng núi Quan
Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa
(7) Tấm gơng anh dũng của Bà sáng mãi
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Một vài HS giới thiệu ngời hiếu học em chọn viết là ai.
- HS viết đoạn văn vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên
kết câu. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn văn viết tốt.
*Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đoạn văn ở BT3 cha đạt về nhà hoàn chỉnh , viết lại. Cả lớp đọc trớc nội
dung tiết LTVC (MRVT: Truyền thống), tìm những câu tục ngữ, ca dao ghi lại truyền
thống yêu nớc, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái của dân tộc để làm tốt BT1
__________________________________________
Khoa học
Bài 52: sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu :
Kể đợc tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. chuẩn bị:
Thông tin và hình trang 106, 107 SGK

- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
- Sơ đồ thụ phấn của hoa lỡng tính (giống nh hình 2 trang 106 SGK) và các thẻ từ có ghi
sẵn chú thích (đủ dùng cho nhóm).
III. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: (15)Trò chơi Bé là con ai?
Bớc 1: Làm việc theo c ặp GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và Chỉ vào
hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
Bớc 2: Làm việc cả lớp . Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trớc
lớp, một số HS khác nhận xét, bổ sung. GV giảng lại nếu cần.
Bớc 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm c ác bài tập trang 106 SGK.
- Tiếp theo gọi một số HS chữa bài tập dới đây là đáp án :
1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b.
*Hoạt động 2: (15)Trò chơi ghé chữ vào hình
Bớc 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm
- GV phát cho các nhóm sơ đồ thụ phấn của hoa lỡng tính (hình 3 trang 106 SGK) và c
ác thẻ từ có ghi sẵn chú thích. HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù
hợp.
- Nhóm nào làm xong thì gắn bài của riêng mình lên bảng.
Bớc 2: Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
- GV nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng.
*Hoạt động 3: (10)Thảo luận
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK: Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hơng thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa
thụ phấn nhờ gió?
- Tiếp theo, nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK
và c ác hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa su tầm đợc, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn

nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.
Bớc 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận của nhóm
mình. Các nhóm khác góp ý, bổ sung .
Dới đây là đáp án :
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thờng có màu sắc sặc sỡ hoặc hơng
thơm, mật ngọt, hấp dẫn côn trùng
Không có màu sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa thờng nhỏ hoặc
không có
Tên cây Dong riềng, phợng, bởi, chanh, cam,
mớp, bầu, bí,
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
Thứ sáu, ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I- Mục đích yêu cầu:
Biết rút kinh nghiệm và sửa lối trong bài ; viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc hay
hơn.
II chuẩn bị:
Bảng ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25)
iii- các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nớc (tiết LTV trớc) đã đợc viết lại.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*H oạt động 1 . GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. ( 15 phút )
- GV viết sẵn 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả đồ vật)
a) Nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp

- Những u điểm chính
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
*H oạt động 2 . Hớng dẫn HS chữa bài. ( 18 phút )
- GV trả bài cho từng HS.
a) Hớng dẫn HS chữa lỗi chung
- Một số HS lên bảng chữa lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) Hớng dãn HS sửa lỗi trong bài.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- HS đọc lời nhận xét cảu thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi
bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn bài văn hay của HS :
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết cha đạt viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm đoạn
văn viết lại của một số em.
*H oạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS viết bài đạt điểm cao và những HS đã tham
gia chữa bài tốt trên lớp.
- Yêu cầu những HS viết bài cha đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Cả
lớp đọc trớc nội dung của tiết TLV tuần 27 (Ôn tập về tả cây cối); chọn quan sát trớc
một bộ phận của cây để làm tốt BT2- Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây
(lá hoặc hoa quả, rễ, thân)
___________________________________________
Toán

Tiết 130:
Vận tốc
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: (20) Giới thiệu khái niệm vận tốc.
- Thờng thờng ô tô đi nhanh hơn hay xe máy đi nhanh hơn?
- Một ô tô đi mỗi giờ đợc 50km, một xe máy đi mỗi giờ đợc 40km, cùng đi quãng đ-
ờng từ A đến B, nếu cùng khởi hành một lúc tại A thì xe nào đến B trớc?
- GV: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
- GV: Mỗi giờ ô tô đi đợc 50km và xe máy đi đợc 40km, ta nói ô tô đi nhanh hơn xe máy.
a. Ví dụ: GV nêu ví tụ (SGK), HS suy nghĩ và tìm kết quả.
- GV gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải:
170 : 4 = 42,5 (km)
- Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5km.
- GV nói mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình, hay nói tắt vận tốc
của ô tô là 42,5 Km/giờ, đọc là bốn mơi hai phẩy năm kilômet giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km /giờ)
- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc (ở ví dụ này) là km/giờ.
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
GV nói: Nếu quãng đờng là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì ta có công thức tính vận tốc:
v = s : t
- GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và biểu thức tính vận tốc.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- GV cho HS ớc lợng vận tốc ngời đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô. Sau đó GV sửa lại cho
đúng với thực tế.
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để xác định độ nhanh hay chậm của một
chuyển động.

b. Bài toán: GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.
- GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
- Vận tốc chạy của ngời đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây)
- GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc
là m/giây.
- GV gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
*Hoạt động 2: (20)Thực hành
Bài 1: - GV cho học sinh tính vận tốc của xe máy bằng km/giờ.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm bài vào vở.
Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
- GV gọi HS đọc kết quả, cho HS nhận xét bài giải.
Bài 2: - GV cho HS tính vận tốc theo công thức v = s : t
Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/ giờ
Bài 3: (Còn thời gian cho HS làm thêm) GV hớng dẫn HS: Muốn tính vận tốc với đơn vị
là m/ giây thì phải đổi đơn vị
của số đo thời gian sang giây.
Bài giải:
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của ngời đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
Địa lý:
Bài 24 : Châu phi (tiếp theo)
I - Mục tiêu :
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi:
+) Châu lục có dân c chủ yếu là ngời da đen .

+) Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu đợc một số đặc điểm của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình
kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nớc, tên thủ đô của Ai Cập.
II- chuẩn bị:
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- Một số tranh ảnh về dân c, hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi.
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1: (10 ) Dân c châu Phi.
- HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
- GV nhận xét kết luận: Hơn 1/3 dân số châu Phi thuộc là ngời da đen.
* Hoạt động 2 :(14 ) Hoạt động kinh tế.
GV hỏi:- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
- HS phát biểu - HS khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận:Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trông cây công nghiệp nhiệt đới
và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Đời sống ngời dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền
nhiễm ). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây l ơng thực.
- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nớc có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
* Hoạt động 3 : (15 ) Ai Cập
Bớc 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK
Bớc 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên Bản đồ tự nhiên châu Phi treo tờng dòng sông Nin,
vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập.
Kết luận:- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi
- Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nớc quan
trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Kinh tế - xã hội: từ cổ xa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình

kiến trúc cổ: là một trong những nớc có nền kinh tế tơng đối phát triển ở châu Phi, nổi
tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động nối tiếp : ( 1') GV nhận xét giờ học
______________________________
Mĩ Thuật
Bài 26: Vẽ trang trí
Tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
I - Mục tiêu
- Hiểu cách sắp xếp dòng chữ thế nào là hợp lí.
- Biết cách kẻ và kẻ đợc dòng chữ đúng kiểu.
HS khá giỏi:
- Kẻ đợc dòng chữ CHĂM HọC theo đúng mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Tô màu đều
có nền , rõ chữ.
II - Chuẩn bị

- SGK, SGV.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp : 5A
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nết thanh nét đậm.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, thớc kẻ, com pa, màu vẽ.
III các hoạt động dạy- học :
Giới thiệu bài(2 )
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
*Hoạt động 1: (5 ) Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý để HS nhận xét:
+ Sự khác nhau và giống nhau của các kiểu chữ.
+ Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ.
+ Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm ?
- GV tóm tắt :

+ Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu chữ trong một con chữ có nét thanh nét đậm
( nét to và nét nhỏ ).
+ Nét thanh, nét đậm tạo cho vẻ đẹp của con chữ thanh thoát, nhẹ nhàng.
+ Nét thanh, nét đậm nếu đặt đúng vị trí sẽ làm cho hình dáng chữ cân đối, hài hoà.
+ Kiểu chữ in hoa nét thanh nết đậm có thể có chân hoặc không chân.
*Hoạt động 2: (5 ) Tìm hiểu cách kẻ chữ
- Muốn xác định vị trí của nét thanh và nét đậm cần dựa vào cách đa nét bút khi kẻ chữ :
+ Những nét đa lên, đa ngang là nét thanh.
+ Nét kéo xuống ( nét nhấn mạnh ) là nét đậm.
GV có thể minh hoạ bằng phấn trên bảng những động tác đa lên nhẹ nhàng là nét thanh hoặc
ấn mạnh tay khi kéo xuống là nét đậm hoặc yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 70 SGK.
- GV kẻ một vài chữ làm mẫu, vừa kẻ vừa phân tích để HS nắm vững bài.
+ Tìm khuôn khổ chữ ; Xác định vị trí của nét thanh nét đậm ; kẻ nét thẳng, vẽ nét cong,
+ Trong một dòng chữ các nét thanh có độ mảnh nh nhau, các nét đậm có độ dày bằng
nhau thì độ chữ mới đẹp.
+ GV cho HS xem hai dòng chữ đẹp và cha đẹp để học sinh thấy rõ hơn về nét thanh, nét
đậm trong dòng chữ.
- Tuỳ thuộc vào khổ chữ mà đánh thanh nét đậm cho phù hợp. Ngoài ra, bề rộng của nét chữ
còn phụ thuộc vào nội dung và ý định sắp xếp của ngời trình bày.
*Hoạt động 3:(25 ) Thực hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×