Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an L4-T26 -CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.52 KB, 36 trang )

Tn 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
To¸n
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đến khi được phân số tối
giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác đònh y/c


-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào
?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại
bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
4.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bò
chia chia cho thương.
-2 HS thi làm vào bảng phụ dán lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa

-H S lắng nghe
TËp ®äc
Tiết 51: THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
-Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:?
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc và
giải nghóa từ.


* GV đọc diễn cảm cả bài( giọng chậm
rãi ở đoạn 1, đoạn 2 đọc với giọng gấp
gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh
nhân hoá)
c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
-2 HS: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
không kính, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV và giải nghóa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió

bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ …
nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?hs khá giỏi.

* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d) Đọc diễn cảm: Cho HS đọc nối tiếp.
-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
như không gì cản nổi: “như một đàn cá
voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “Một bên là biển, là gió … chống

giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-1 HS to, lớp đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục thanh niên mỗi người vác một vác
củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê
biển.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
To¸n
Tiết 127: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng: B¶ng phơ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Gọi HS lên bảng ch÷a bµi 3,4 của tiết
126.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề xác đònh y/c
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu
HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để
làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập cßn
l¹i vµ chuẩn bò bài sau.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.(có thể tính rồi rút gọn cũng
có thể rút gọn ngay trong quá trình

tính.)
-HS đọc xác đònh y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-2 HS thi làm ë b¶ng phơ
-HS làm bài vào VBT.
-HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-HS lắng nghe



LÞCH SỬ
Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu : HS
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng
đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
II.Đồ dùng:
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: GV cho HS đọc bài “Trònh –
Nguyễn phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK
gây ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việccả lớp
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
lên bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh
trên bản đồ đòa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất

Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản
đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái
quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB
sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ
sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt
.Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng
nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn
.Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến
dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
-GV?:Cuộc sống chung giữa các tộc
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến
hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày

trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghó, trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
3.Củng cố - Dặn dò:
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến
bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn
hoang ở Đàng Trong ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài :
“Thành thò ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TËp ®äc
Tiết 52: GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu: HS
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-
vrốt, ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt
với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời được
các câu hỏi trong sgk)
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc dc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC: Bài Thắng biển
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1)
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3)
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người trước cơn bão
biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc: Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc
-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.
* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 2:

Đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga-vrốt ?

Đoạn 3:

* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-hs đọc các từ khó đọc
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
- 4 HS giải nghóa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên
Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt
đạn, giúp nghóa quân tiếp tục chiến
đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa
quân dưới làn mưa đạn của đòch.
Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào
nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt
đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói
đạn như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-
vrốt nhanh hơn đạn …
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-
vrốt.

c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
truyện.
-HS:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm
của Ga-vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em
học tập.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc. Lớp tìm giọng đọc từng
nhân vật
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- HS thi đọc
-Lớp nhận xét cùng gv
-HS lắng nghe
ChÝnh t¶ (Nghe - Viết)
Tiết 26: THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
*GDBVMT( trực tiếp): Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự
nguy hiểm do thiên nhiên g©y ra để bảo vệ cuộc sống con người.

II.Đồ dùng:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV đọc cho HS viết: Cái rao, soi dây,
gió thổi, lênh khênh, trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Viết chính tả:
*Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 kết hợp
giáo dục mục tiêu TH BVMT cho hs
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
b) GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.

-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh –
lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi
lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào
chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS lắng nghe
To¸n
Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số

*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT3,4 tiết 127.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a,b:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.
-Gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại cách làm
Bài 2a, b:
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu
số là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp
các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-GV yêu cầu HS thực hiện
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

-GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-ø HS về nhà làm các bài tập còn lại.
- 2 HS
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
Í
2
1
=
8
3

- hs nhận xét
-3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào

bảng con.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43
2
×

=
12
2
=
6
1

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài toán
-2HS thi làm bài trên bảng, lớp làm
vàovở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét
-Hs lắng nghe

*

Lun tõ vµ c©u
Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được. Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai
là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng
tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình,
các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em
thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn
lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu
kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm

giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ
dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng
cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn
văn.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-Hs lắng nghe
§¹o ®øc
Tiết26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO t

1
I.Mục tiêu: HS
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
*Lấy cc1,2- nx 8
II.Đồ dùng:
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các
công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình
công cộng.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Tích cực tham
gia các hoạt động nhân đạo”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chòu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận

*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
-GV kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề xác đònh y/c
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS đọc xác đònh y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.

òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
3.Củng cố - Dặn dò:
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-HS cả lớp thực hiện.

KÜ tht
Tiết 26: CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I.Mục tiêu:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
+ Lấy cc1- nx 8.
II.Đồ dùng :
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùngcủa HS.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Các chi tiết, dụng cụ của
bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 1: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số
lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng
mối ghép H.4a, b, c, d, e SGK .

-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2-4
mối ghép.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít tháo, lắp
các chi tiết.
+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận tránh
làm cho tay các em bò thương.
+Khi ghép dùng nắp hộp đựng các chi tiết
để tránh rơi vãi.
+Khi lắp ghép, vò trí của vít ở mặt phải,
ốc ở mặt trái của mô hình.
-Tổ chức HS thực hành.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học
tập.HS trưng bày sản phẩm thực hành
-GV cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng
quy đònh.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bò xộc
xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS quan sát , và làm các thao tác.
-HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép.
-HS lắng nghe.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn

trên.
-HS thực hiện.
vào hộp.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần
học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài”Lắp cái đu”.
-HS cả lớp nghe
§Þa lÝ
Tiết26: ÔN TẬP.
I.Mục tiêu : HS
- Chỉ hoặc điền được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam
Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II.Đồ dùng: - Bảng phụ
-Lược đồ trống VN treo tường.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các
đòa danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông
Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động2: thảo luận nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB
Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm
thiên
nhiên
Khác nhau
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc
Bộ
ĐB Nam Bộ
-GV nhận xét, kết luận .

* Hoạt động3: Làm việc cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-1 HS lên bảng chỉ .
-1 HS lên điền tên đòa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả
vàbảng phụ.
-Đại điện các nhóm trình bày trước
lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS khá giỏi nêu sự khác nhau về
thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ
và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất
đai.
-HS đọc và trả lời .
biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa
gạo nhất nước ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản
nhất cả nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà
số dân đông nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Dải ĐB duyên
hải miền Trung”.
+Sai.
+Đúng.
+Sai.


+Đúng .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp lắng nghe
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
TËp lµm v¨n
Tiết 52: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây
cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn
a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm của
người tả đối với cây.
* Bài tập 2:
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn

ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh
ảnh lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-GV:Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu
hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài
văn.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã
viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-GV: Các em chọn 1trong 3 đề tài a, b, c
và viết kết bài mở rộng
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những bài hay.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em đònh tả ở tiết
TLV trước.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu
hỏi a, b, c.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với
bạn, góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc bài.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
đọc kết đã viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
trước.
- HS nghe
To¸n
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện các phép tính với phân số.
*Bài tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b). Bài 1c, 2c, 3c, 4c, 5 hs khá
giỏi làm.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS chữa BT của tiết 128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Bài 1a, b:

-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi
tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng
làm bài
* Bài 2a, b:
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-GV kết luận, chốt kq.
* Bài 3a,b
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá
trình thực hiện phép tính.
-GV chốt kq
* Bài 4a, b :
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
3.Củng cố- Dặn dò:
- HS về nhà làm các bài tậcòn lại và chuẩn
bò bài sau.
-2 HS
- Lớp theo dõi để nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc xác đònh y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào bảng con
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài.

-HS đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài.
-HS đọc xác đònh y/c
-2HS thi làm ở bảng phụ,cả lớp làm
bài vào vở.
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×