Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
TUẦN 9:
Th 2 ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2008
TËp ®äc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I/ MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài:
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài : biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật ( Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2.Hiểu các TN: như SGK.
3.Hiểu nội dung chính :
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng đònh qua tranh luận: Người lao động là
quý nhất.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi về của bài.
-2HS đọc thành tiếng và trả lời .
-GV nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc :
-1 HS khá đọc 1 lượt toàn bài, lớp đọc
thầm.
+ Cần nhấn giọng ở những từ : q nhất,
lúa gạo, q như vàng, thì giờ, ai biết
dùng thì giờ…
+ GV nhận xét
-1 HS đọc.
- GV chia đoạn : 3 HS đọc đoạn nối tiếp
lần 1
- GV nhận xét kết hợp với sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng.
+Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
-3 HS đọc nối tiếp.
-HS nhận xét bạn đọc.
+HS luyện đọc cá nhân.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
120
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
hay sai: tranh luận, phân giải, sôi nổi,
quý, hiếm...
-3 HS đọc đoạn nối tiếp lần 2, kết hợp
giải nghóa 1 số từ mới và khó: tranh
luận, phân giải
-3 HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-Giải nghóa.
-HS đọc đoạn nối tiếp lần 3.
-GV nhận xét chung
-3 HS đọc.( 2vòng)
-GV đọc diễn cảm lần 1 toàn bài: -HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm cùng đọc thầm cả bài, trao đổi,
thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
theo sự điều khiển của nhóm trưởng,
các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
-Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì nhất trên
đời là gì?
-Theo Hùng : quý nhất là lúa gạo.
-Quý: vàng là quý nhất
-Nam : thì giờ là quý nhất.
-Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý
kiến của mình như thế nào?
-Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.
-Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo.
-Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc.
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mơi là quý nhất?
-Theo em khi tranh luận, muốn thuyết
phục người khác thì ý kiến đưa ra phải
thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
-Vì nếu không có người lao động thì
không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ
cũng trôi qua một cách vô vò.
-Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng
thuyết phục đối tượng nghe, người nói
phải có thái độ bình tónh, khiêm tốn...
-GV HD rút nội dung chính:-Bài văn khẳng đònh và cho ta thấy “Người lao động
là quý nhất’.
3.Đọc diễn cảm:
-GV đọc diễn cảm đoạn 2
-HS lắng nghe phát hiện giọng đọc.
-GV gọi 5 HS đọc bài văn theo cách
phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách
đọc hay.
-HS đọc diễn cảm đoạn văn.
+Nhận xét rút cách đọc diễn cảm.
-5 HS đọc bài văn theo cách phân vai.
-HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
121
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
+HS đọc diễn cảm theo cặp.
+Thi đọc diễn cảm, nhận xét .
-HS luyện đọc.
5.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc trước bài Đất Cà Mau.
To¸n.
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU: - Giúp HS:
• Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV HS
1. Khởi động:
2.KTBC :
- GV cho HS làm bài:
150 m m = … dm
4360m = … km
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài trực tiếp:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV gọi 1HS chữa bài trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV viết lên bảng : 315cm =…m và yêu cầu
hs thảo luận để tìm cách viết 315cm thành
số đo có đơn vò là mét.
-GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm
như SGK đã giới thiệu.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hát
- HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
-1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra nhau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước
lớp.
-HS thảo luận, sau đo ùmột số HS
nêu ý kiến trước lớp.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- HS khác làm bài vào vở bài tập.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
122
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
-GV nhắc HS cách làm bài tập 1 ,sau đó
yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn ,sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:(a,c)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm
phần a);c).
-GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp .
-GV nhận xét các cách mà HS đưa ra ,sau
đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày
hoặc cho HS có cách làm như SGK trình
bày lại trước lớp.
-GV chữa bài
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS chuẩn bò bài “Viết các số đo
khối lượng dưới dạng số thập phân”
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS đọc thầm đề bài trong SGK.
-HS trao đổi vµ lµm bµi vµo vë.
-Một số HS trình bày cách làm
của mình.
-HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu
phần a);c)
-HS làm bài
Khoa häc
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HTV/ AIDS
I/MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS cókhả năng:
• Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
• Không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Hình trang 36,37 SGK.
-5 tấm bìa cho hoạt động vai” Tôi bò nhiễm HIV”.
-Giấy và bút màu.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
bài cũ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
+HIV/ AIDS là gì?
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
123
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
B.BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu nội dung:
• Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức:" HIV lây truyền hoặc không lây truyền
qua…"
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV
chia lớp thành 2 đội phổ biến luật chơi.
Nội dung như SGV.
* Bước 2: Tiến hành chơi.
-Lớp chia thành 2 đội .
- Các đội cử đại diện lên chơi.
- Những hoạt động tiếp xúc nào không
có khả năng lây truyền HIV/AIDS?
-Những hành vi có nguy cơ lây nhiễm
HIV.
* Bước 3: Cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu các đội giải thích một số
hành vi.
- C¸c ®éi thi ®ua kĨ.
- C¸c ®éi kh¸c nhËn xÐt..
-Kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm
HIV.
• Hoạt động 2: Đóng vai " Tôi bò nhiễm HIV"
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai.
* Bước 2: Đóng vai và quan sát.
* Bước 3: Thảo luận cả lớp. GV hướng
dẫncả lớp thảo luận câu hỏi
- Các em nghó thế nào về từng cách
ứng xử?
- Nếu các bạn đó là người quen của
em, em sẽ đối xử với các bạn như thế
nào? Vì sao?
- HS tham gia đóng vai: 1HS đóng vai
bò nhiễm HIV, 4 hs khác sẽ thể hiện
hành vi ứng xử với HS bò nhiễm HIV.
- HS trình bày ý kiến của mình.
+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình
yêu cầu . HS khác nhận xét.
- HS khác nhận xét.
-Hỏi : Qua ý kiến của các bạn, em rút
ra điều gì?
+Trẻ em cho dù có bò nhiễm HIV thì
vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được
sống tình yêu thương, sự san sẻ của mọi
người.
• Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
124
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
* Bước 1: + Phát phiếu ghi tình huống
cho mỗi nhóm.
+Tiến hành nhận phiếu và thảo luận
nhóm.
* Bước 2: +Yêu cầu HS các nhóm
thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Nếu mình ở trong tình huống đó, em
sẽ làm gì?
* Bước 3: Đại diện từng nhóm trình
bày kết quả.
-HS các nhóm thảo luận .
+Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Các tình huống đưa ra là:
*Tình huống 1: Em cùng các bạn đang
chơi trò chơi “ Bòt mắt bắt dê” thì Nam
đến xin được chơi cùng. Nam đã bò
nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi
đó?
* Em sẽ nói với các bạn HIV không lây
nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng
để tránh khi chơi bò ngã sẽ trầy xước
chân tay, chúng ta hãy cùng Nam chơi
trò chơi khác.
*Tình huống 2: Em cùng các bạn đang
chơi thì thấy cô Lan đi chợ về. Cô cho
mỗi đứa một quả ổi nhưng ai cũng rụt
rè không dám nhận vì cô bò nhiễm
HIV. Khi đó em sẽ làm gì?
* Em sẽ ra nhận quà và cảm ơn cô Lan.
Khi cô đi qua, em sẽ nói với các bạn:
Cô Lan tuy bò nhiễm HIV nhưng cô
cũng rất cần được thông cảm, chia sẻ.
HIV không lây qua đồ vật ăn uống.
3.Củng cố, dặn dò:
+Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối vơi người nhiễm HIV và gia đình họ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở; chuẩn bò bài Phòng
tránh bò xâm hại.
®¹o ®øc.
TÌNH BẠN( tiết 1)
I . MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS biết :
- Bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.Biết được ý nghóa của tình bạn.
II . PHƯƠNG TIỆN
• Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
• Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
125
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
III . CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: Hát
2. Bài cũ
- Hãy kể một câu chuyện về việc làm
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- GV đánh giá.
- 1HS kể.
- 1HS lên đọc.
- Lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
• Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
+ Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý sau :
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh
chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- Lớp thảo luận nhóm đôi.
- Tình đoàn kết bạn bè.
- Rất vui.
- Cô đơn, buồn bã.
- ... có quyền được kết bạn, em biết
qua sách báo, cha mẹ, trên truyền
hình.
+ GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè.
Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền
được tự do kết giao bạn bè.
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
+ GV đọc một lần truyện Đôi bạn.
+ GV nhận xét uốn nắn cho HS
+ Từng cặp HS lên sắm vai hai người
bạn.
+ Lớp bình bầu cặp thể hiện hay nhất.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp theo
các câu hỏi sau:
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ
bạn để chạy thoát thân của nhân vật
trong truyện?
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra
điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- Đó là một người bạn không tốt,
không có tinh thần đoàn kết, không
biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó
khăn.
- Là bạn cần yêu thương đùm bọc lẫn
nhau, giúp đỡ nhau vượt qua khó
khăn, đoàn kết cùng nhau tiến bộ.
+ GV kết luận: Bạn bè cần phải biết
thương yêu, đoàn đoàn kết, giúp đỡ lẫn
nhau, nhất là lúc khó khăn, hoạn nạn.
• Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
126
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
+ HS làm bài tập 2 (làm việc cá
nhân)
+ GV mời một số HS trình bày cách ứng
xử trong mỗi tình huống và giải thích lí
do.
- Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự
liên hệ:
- Em đã làm được như vậy đối với bạn
bè trong các tình huống tương tự chưa ?
- Hãy kể một trường hợp cụ thể?
+ HS trao đổi bài làm với người ngồi
bên cạnh.
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét và kết luận về cách ứng
xử phù hợp trong mỗi tình huống .
4 : Củng cố, dặn dò
+ GV yêu cầu vài HS đọc Ghi nhớ ở
SGK.
+ Vài HS đọc ghi nhớ.
+ Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài
thơ, bài hát,... về chủ đề Tình bạn.
+ Đối xử tốt với bạn bè xung quanh
Thø 3 ngµy th¸ng n¨m
2008
ThĨ dơc
ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện động tác Vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển
chung.
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II/ ĐIA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường đảm bảovệ sinh, an toàn để tập luyện.
-Phương tiện: bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của cô giáo Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Kiểm tra: động tác vươn thở và động tác
- Chạy quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
127
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
tay.
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn động tác vươn thở và tay:
-Yêu cầu HS tập từng động tác 1 lần, sau
đó tập liên hoàn hai động tác theo nhòp hô
của cán sự, GV chú ý sửa chữa cho HS.
b/ Học động tác chân:
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân
tích kó thuật động tác vừa làm mẫu và cho
HS tập theo.(2 lần)
* Chú ý: ở nhòp 3, chân chưa cần cao
nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn
thẳng và không được kiễng gót.
- Yêu cầu HS ôn 3 động tác đã học theo 4
tổ: 2 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhòp
do GV điều khiển.
b/ Chơi trò chơi:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dẫn
bóng”.
3/ Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và
giao việc về nhà.
trong để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi khởi động
- Ôn động tác vươn thở và tay 2- 3 lần,
mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
- Lắng nghe và thực hiện động tác
theo hướng dẫn của GV.
- Tập liên tiếp 3 động tác vừa học.
- Tham gia trò chơi nhiệt tình.
LÞch sư.
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. MỤC TIÊU - Sau bài học, HS :
• Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghóa giành chính quyền
thắng lợi.
• Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện nhớ nhất, kết quả.
• HS khá, giỏi biết được ý nghóa của cuộc khởi nghóa giành chính quyền tại Hà
Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở đòa
phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bản đồ hành chính Việt Nam.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
128
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
• Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.
• HS sưu tầm thông tin về khởi nghóa giành chính quyền ở quê hương mình năm
1945.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu
trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
+ Thuật lại cuộc khởi nghóa 12/9/1930
ở Nghệ An.
+ Trong những năm 1930 – 1931, ở
nhiều vùng nông thôn Nghệ Tónh diễn
ra điều gì mới?
B/BÀI MỚI:
1/GIỚI THIỆU BÀI : Trực tiếp
2/TÌM HIỂU NỘI DUNG
• Hoạt động 1: Làm việc cả lớp- Hoạt động nhóm đôi
1.THỜI CƠ CÁCH MẠNG
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chữ
nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa
thu.
- HS đọc thầm
- GV nêu vấn đề:
+ Theo em, vì sao Đảng ta lại xác đònh
đây là thời cơ ngàn năm có một cho
cách mạng Việt Nam.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả
lời.
- Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc
này như thế nào?
- Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm
nước ta. Tháng 8 – 19445, quân Nhật ở
châu Á thua trận và đầu hàng quân
Đồng minh, thế lực của chúng đang
suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp
thời cơ này làm cách mạng.
• Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2.DIƠn BIẾN CUỘC KHỞI NGHĨA
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở
Hà Nội ngày 19 – 8 – 1945. diễn ra như
- HS làm việc theo nhóm, các HS cùng
nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho
nhau.
+ ngày 19 – 8 – 1945,cả Hà Nội xuất
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
129
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
thế nào?
+ Kết qủa ra sao?
hiện cờ đỏ sao vàng…
+ Ta đã dành được chính quyền, cách
mạng thắng lợi tại Hà Nội.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
• Hoạt động 3: Làm việc cả lớp- Đàm thoại
- GV nêu vấn đề:
+ Nếu cuộc khởi nghóa giành chính
quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì
việc giành chính quyền ở các đòa
phương khác sẽ ra sao?
- Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của
giặc, nếu Hà Nội không giành được
chính quyền thì việc giành chính quyền
ở đòa phương khác sẽ gặp rất nhiều
khó khăn.
- Nêu ý nghóa của cuộc khởi nghóa ở Hà
Nội?
- Cuộc khởi nghóa của nhân dân Hà
Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả
nước đứng lên đấu tranh giành chính
quyền.
- Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành được chính quyền?
- HS đọc SGK và nêu như SGK
- Em biết gì về cuộc khởi nghóa giành
chính quyền ở quê hương ta năm 1945?
- Một số HS nêu trước lớp.
• Hoạt động 4: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để
tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý
nghóa của cuộc Cách mạng tháng Tám.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu
hỏi.
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng
lợi trong Cách mạng tháng Tám)
+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
có ý nghóa như thế nào?
- GV kết luận
C-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Vì sao mùa thu 1945 đựơc gọi là mùa
thu cách mạng?
- HS đọc phần bài họcSGK-
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.
To¸n. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
130
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/MỤC TIÊU - Giúp HS:
• Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GV HS
1. Khởi động:
2.KTBC :
-GV cho HS làm bài:
3m 5cm = …m ; 752 cm = … m
- GV nhận xét và cho điểm HS
3.B ài mới :
a. Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài trực tiếp.
b. Ôn tập về các đơn vò đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vò đo
khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn .
-GV yêu cầu : em hãy nêu mối quan hệ
giữa kg, hg, giữa kg và yến .
- GV hỏi tổng quát : Em hãy nêu mối
quan hệ giữa 2 đơn vò đo khối lượng liền
kề nhau.
c. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân :
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích
hợp điền vào chỗ chấm :
5 tấn 132 kg = … tấn
- GV yêu cầu HS viết 5 tấn 132 kg dưới
dạng phân số thập phân đơn vò đo là tấn
vào bảng con, từ đó chuyển phân số
thập phân thành số thâïp phân thích hợp
điền vào chỗ trống
- GV nhận xét cách làm mà HS, chốt lại
cách làm.
d. Luyện tập :
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của
tiết học
- 1 HS kể trước, HS cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến.
- HS nêu :
- HS nêu
- Cả lớp viết vào bảng con
5
100
132
tấn = 5,132 tấn
- HS làm bài vào bảng.
-HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào b¶ng con.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
131
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2:(a)
-GV gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 3:
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS làm bài
trên lớp
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS chuẩn bò bài “Viết các số đo
diện tích dưới dạng số thập phân”
-Nhận xét tiết học.
-1 HS nhận xét bài làm của bạn,HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.
- HS lµm bµi vµo vë, 1 HS lµm phiÕu.
- HS nªu k/q.
CHÍNH TẢ (Nhí - viÕt)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
A. Mục tiêu:
1/ Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình
bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2/ Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm cuối n/ ng.
B/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ: Kì diệu rừng xanh
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ khó
của tiết trước.
- Học sinh viết bảng con: ẩm lạnh,
rào rào chuyển động, gọn ghẽ…
II/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ
viết.
a/ Tìm hiểu nội dung
- Em đọc thuộc lòng bài thơ … ? - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hãy nêu lại nội dung của bài thơ. - Học sinh nêu.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
132
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
b/ Luyện viết từ khó:
- Em hãy tìm những từ khó viết có
trong bài.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- Học sinh nêu :
+ đêm trăng, ngẫm nghó, lấp loáng.
+ Ba-la-lai-ca
- Học sinh đọc – viết bảng con.
c/ Viêết chính tả
- Giáo viên nhắc nhở học sinh trước khi
viết.
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba- la-lai-ca như thế nào?
- Học sinh trả lời
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. -
HS viết bài.
- HS soát bài.
d, Chấm, chữa bài:
- GV chấm, chữa 7 – 10 bài.
- GV hỏi lỗi sai của HS.
- GV nhận xét chung
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho
nhau.
-HS nêu sai ở lỗi nào?
-HS sửa lỗi ra lề.
3/ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả
Bài tập 2b
- Em hãy đọc bài tập 2b.
- 1 HS đọc.
- HS nhận xét
Bài tập 3b:
- Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi HS chơi
tiếp sức.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Các tổ thi đua nhau nêu từ vừa tìm
được.
- HS nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh nhớ viết đúng các từ
có âm cuối n/ng.
- Chuẩn bò bài sau.
Lun Tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊn
I. MỤC tiªu . –Tìm được những từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoáửtong mẩu
chuyện Bầu trời mùa thu.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
133
Trêng TiĨu häc Nghi Yªn
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1; bút dạ, một số tờ phiếu
khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
- Gọi HS đọc lại bài tập 3/83 của HS - Gọi 3HS đọc bài làm.
+ Trong hai câu văn em vừa đặt, câu văn nào
có từ được đặt theo nghóa gốc của từ?
- GV nhận xét + cho điểm. - Lớp nhận xét.
B.BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2
- Cá nhân
- Cho HS đọc bài tập 1 và bài tập 2.
- 1 HS khá giỏi đọc bài bầu
trời mùa thu.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên:
. Các em đọc lại bài bầu trời mùa thu.
. Tìm những từ nhữ tả bầu trời trong bài vừa
đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so
sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài (GV phát giấy cho 3 HS làm
bài).
- HS làm bài cá nhân. Mỗi HS
ghi ra giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - 3 Hs làm vào giấy đem dán
lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Gi¸o viªn: Vâ B×nh S¬n .
134