Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA 2 tuan 24-25-26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.78 KB, 32 trang )

Trần Quang Minh
TUẦN 24:
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Quả tim khỉ.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo
thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
-Yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bàimới. Giới thiệu bài.
3 .Luyện đọc -Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-HD HS đọc một số câu văn dài.
-Khi nào cần trấn tĩnh?
+Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc?
-Chia lớp thành nhóm.
4.Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu đọc thầm.
+Khỉ đối với cá sấu như thế nào?


-Cá sấu định lừa khỉ như thế nào?
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ?
-Tại sao cá sấu tẽn tò, lủi mất?
-Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của
khỉ, cá sấu?
-2-3HS đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ và trả
lời cầu hỏi SGK.
-Theo dõi, dò bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa từ SGK.
-Khi gặp việc làm cho mình lo lắng, sợ hãi
không bình tĩnh đựơc.
-Phản bội, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa …
-Luyện đọc trong nhóm
-Cử đại diện nhóm thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân.
-Thực hiện.
-Cá sấu không có bạn, khỉ mời cá sấu kết
bạn, ngày nào cũng hái quả cho cá sấu ăn.
-Mời khỉ đến nhà mình chơi.
-Khỉ nhận giúp và bảo về nhà lấy tim.
-Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói
trước.
-Vì lộ bộ mặt giả dối ù bội bạc …
-Thảo luận theo cặp, nhóm.
-Báo cáo kết quả.

+Khỉ thật thà, tốt bụng, thông minh.
+Cá sấu: giả dối, bội bạc …
Trần Quang Minh
-Câu chuyện nói với em điều gì?
5 .Luyện đọc lại
-Chia thành nhóm 3 HS và nêu yêu cầu.
-Em học được gì qua bài?
Nhắc HS.

-Đọc theo vai trong nhóm
-3-4Nhóm đọc theo vai.
-Bình chọn HS đọc hay.
-Nêu:
-Về tập kể cho người thân nghe.
Môn: TOÁN Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải bài tập: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-Yêu cầu hs
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu.
3.Thực hành.
Bài 1.
Bài 2:
Bài 3:
-Nêu yêu cầu của bài.

-Chia lớp thành 4 nhóm thi đua điền số.
Bài 4: Gọi HS đọc.
-HD HS tóm tắt và giải.
Bài 5: HD HS tóm tắt.
3Bông hoa: 1 lọ
15 Bông hoa: … lọ?
-Thu chấm vở HS.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu Hs nhắc cách tìm thừa số.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Làm bảng con x × 3 = 12
3 × x =27
-Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết.
-Làm bảng con.
x × 2 = 4 x × 3 = 27
x = 4: 2 x = 27 : 3
x=2 x=9
-Nhắc lại cách tìm thừa số.
-Làm vào vở.
-Nêu quy tắc tìm số hạng, thừa số chưa biết.
-Điền theo nhóm.
-2HS đọc bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
3túi: 12kg gạo
1túi: … kg gạo
-Giải:
Mỗi túi đựng được số kg gạo là
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4kg gạo

-HS đọc.
-Tự tóm tắt.
-Giải vào vở.
15bông hoa cần có số lọ
15: 3= 5 (lọ)
Đáp số: 5 lọ
-3-4HS nhắc.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Cây sống ở đâu?
Trần Quang Minh
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cây cối có thể sống được ở rất nhiều nơi; trên cạn dưới nước.
- Giáo dục HS sưu tầm tranh ảnh về cây và biết bảo vệ cây cối.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
-Em sống ở thôn, huyện, tỉnh nào?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu.
HĐ1: LaØm việc với SGK.
-Em hãy cho biết cây sống ở những nơi nào?
-Quan sát hình 4 sgk và cho biết cây có thể
sống ở đâu?
-Kể tên một số cây có thể sống ở trên cạn,
dưới nước?
KL: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi trên trái
đất.

HĐ 2: Triển lãm tranh -Có cây sống dựa vào
cây khác đó là cây gì?
-Nêu yêu cầu mối HS vẽ 1 loại cây và thể
hiện rõ cuộc sống của cây đó.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét, đánh giá chung.
-Cây có thể sống ở đâu?
-Em cần làm gì để bào vệ cây xanh?
-Nhận xét, nhắc nhở HS.
-3-4 HS đọc.
-Nhiều HS nêu.
-Quan sát.
-Thảo luận theo bàn.
-Các bàn báo cáo kết quả. Cây có thể
sống trền cạn dưới nước, trên núi cao …
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS nêu.
-Tràm, đước, sen, súng…
Cây tầm gửi, hoa phong lan…
-Thực hành vẽ tranh
-Tự giới thiệu bài vẽ của mình Vẽ cây
gì?Cây đó sống ở đâu?
-Nhận xét bổ sung.
-Trên cạn, dưới nước…
-Chăm sóc, bảo vệ, tích cực trồng cây…
-Về thực hiện theo y/ cầu của bài học.
Thư ùba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Môn: Thể dục Bài:Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu.

- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động, nhanh nhẹn.
II.Chuẩn bị
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Trần Quang Minh
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
+Giậm chân tại chỗ theo nhịp
+Khởi động xoay các khớp
+Ôn bài thể dục phát triển chung.
+Kiểm tra: 1 – 2 Tổ thực hiện đi nhanh chuyển
sang chạy.
+Trò chơi: Chim bay cò bay.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang
ngang
-Đi nhanh chuyển sang chạy
*Trò chơi: Kết bạn.
-Nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi kết hợp với đọc vần điệu.
-Sâu mỗi lần chơi GV nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đi theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi người, lắc người thả lỏng.
-Đánh giá giờ học.
-Giao bài tập về nhà cho hs.

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Môn: Kể Chuyện Bài:Quả tim khỉ.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.Bước đầu thể hiện giọng kể, giọng
khỉ, giọng cá sấu.
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể.
- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
-Chia lớp 4 nhóm.
HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-3HS kể theo vai Bác sĩ sói.

-Quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung
từng tranh.
T1: Khỉ kết bạn với cá sấu.
T2: Cá sấu mồi khỉ về nhà chơi.
T3: Khỉ thoát nạn.
T4: Bị khỉ mắng cá sấu lủi mất.
-Kể từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đua kể.
-2HS kể toàn bộ nội dung,
×
×
×
×
×
×
×
×
×
××
×
×
Trần Quang Minh
-HD HS lập nhóm 3 HS tự phân vai và kể lại
câu chuyện.
-Nhận xét tuyên dương hs kể hay.
3.Củng cố dặn dò:
-Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Nhắc HS về nhà tập kể.
-Lập nhóm, tập kể trong nhóm

-3-4Nhóm HS lên dựng lại câu chuyện.
-Cùng GV nhận xét giọng kể của từng
vai cách thể hiện.
-Nhiều HS nêu.
Môn: TOÁN Bài:Bảng chia 4.
I.Mục tiêu.
Giúp HS :
- Lập được bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4.
- Thực hành làm toán chia cho 4.
II: Chuận bị.
-40 mươi bộ thực hành toán của HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra Gọi HS đọc bảng chia 3
-Yêu cầu HS vẽ hình vuông chia 3 lấy 1 phần.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Lập bảng chia 4.
-Gọi HS đọc bảng nhân 4
-Yêu cầu lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn.
-HD HS lập bảng chia từ bảng nhân.
-Yêu cầu HS đọc thuộc.
HĐ 2 Thực hành.
Bài 1:
-Em có nhận xét gì giữ phép nhân và chia?
Bài2: Yêu cầu Hs đọc nêu tóm tắt và giải vào vở.
-3-4HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Thực hành theo.

-Nêu: 4 x3 = 12
12: 4 = 3
-1HS nêu pháp nhân hs khác nêu
phép chia cho 4.
-4 x 1 = 4 4 : 4 = 1
4 x 2 = 8 8 : 4 = 2
4 x 3 = 12 12 : 4 = 3
4 x 4= 16 16 : 4 = 4
-Vài HS nêu miệng.
-Đọc theo cặp
-Vài HS đọc thuộc.
-Cả lớp đọc.
-Nhẩm theo cặp.
-Lấy tích chia cho thừa số này ta
được thừa số kia.
24 : 4 = 6 12 : 4 = 3 20 : 4=5
16 : 4= 4 40 : 4 = 10 36 :4=9
8: 4= 2 28 : 4 = 7 32 : 4=8
32HS : 4hàng
…HS: 1hàng?
Trần Quang Minh
Bài3: Gợi HS đọc.
-Bài 3 có gì khác só với bài 2?
3.Củng cố dặn dò:
Chia lớp 2 nhóm lên lập lại bảng chia 4.
-Nhận xét dặn dò HS.
Mỗi hàng có số học sinh là.
32 : 4 = 8 HS.
Đáp số: 8HS.
-2-3HS đọc.

-nêu.
-Tóm tắt và giải vào vở.
-4HS: 1 hàng
32 HS: … hàng?
-Thực hiện.
-3-4HS đọc lại.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài.Quả tim khỉ.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ut/uc
- Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: HS Nghe viết.
-Đọc bài chính tả
-Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa vì sao?
-Tìm lời của cá sấu, khỉ?
-Những lời nói ấy được ghi như thế nào?
-yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai.
-Đọclại bài chính tả lần 2:
-Đọc chính tả.
-Đọc lại bài.

-Thu chấm 10 – 12 vở.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
Bài3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2
nhóm cho HS thi đua tìm tên các con vật
bắt đầu viết s.
-Ê – đê; Mơ –nông, Tây Nguyên.
Tự viết 2 tiếng bắt đầul/n
-Lắng nghe.
-2-3HS đọc lại.
-Nêu.
-2HS nêu.
-Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu
dòng.
-Tìm phân tích và viết bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc.
-Điền s hay x; ut hay uc
-Làm bảng con.
a)Say sưa, xay lúa
Xông lên, dòng sông.
b)Chúc mừng, chăm chút
lụt lội, lục lọi.
-Thành lập nhóm.
-Thi đua giữa các nhóm.
Trần Quang Minh
3.Củng cố dặn dò.

-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập 2,3.
-Sỏi, sẻ, sứ, sên, sáo, sếu
Thư ùtư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC Bài: voi nhà.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: …
- Đọc đúng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết thay đổi giọng cho phù hợp với bài.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc giúp ích cho
con người.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD
luyện đọc.
HĐ 2: Tìm
hiểu bài.
-yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Đọc mẫu.
-Yêu cầu đọc câu.

-Chia đoạn.
-Chia lớp thành các nhóm
-yêu cầu HS đọc thầm.
-Chia nhỏ câu hỏi.
+Vì sao người phải ngủ trên xe?
+Mọi người lo lắng thế nào khi thấy
voi gần đến?
+Theo em nó là voi rừng định phá
xe có nên bắn không?
-Gọi HS đọc câu hỏi 3.
-Tại sao mọi người nghĩ đó là voi
nhà?
-Đọc bài gấu trắng là chú tò
mò và trả lời câu hỏi SGK.
-Xem tranh.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Đọc một số câu văn dài.
-Nêu nghĩa một số từ.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc cá nhân.
-Nhận xét chọn HS đọc tốt,
-Thực hiện.
-Xe bị sa lầy không đi được.
-Sợ voi phá mất xe.
-Cho Ý kiến.
-1HS đọc: Voi giúp họ: Quặp
chặt vòi vào đầu xe co mình

lôi mạnh xe lên.
-Thảo luận theo bàn và cho ý
kiến.
+Voi nhàkhông phá phách,
hiền.
Trần Quang Minh
HĐ 3:
Luyện đọc
lại.
3.Dặn dò.
-Qua bài này giúp các em hiểu điều
gì?
-Vậy em cần làm gì để bảo vệ voi
và các con vật khác?
-Tổ chức cho hS đọc cá nhân.
-Đánh giá chung.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-Thông minh biết giúp người.
-Voi biết về với chủ: Đi về
phía bản Tum
-Cho ý kiến: Voi giúp ích cho
con người.
-Cho ý kiến.
-5-6 HS đọc kết hợp trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét bạn đọc.
Môn: TOÁN Bài: Một phần tư.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được ¼. Nhận biết, đọc, hiểu được 1/4

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bảng chia 4.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Giới thiệu ¼
-Yêu cầu HS vẽ hình vuông và chia làm 4
phần lấy đi 1 phần.
Vậy em lấy đi một phần mấy của hình
vuông?
-Viết ¼ như thế nào?
-Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật hình tam
giác và lậy đi ¼ của các hình.
HĐ 2: Thực hành.
-Bài 1: Yêu cầu HS quan sát vào SGK
Bài 2: Y/cầu HS quan sát hình a và hỏi.
+Hình a có bao nhiêu ô vuông?
+Đã tô màu mấy ô vuông?
-Vậy hình a đã được tô ¼ số ô vuông.
-Giải thích: Lấy 8 ô vuông chia 4 = 2 ô
vuông.
Bài 3: yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ.
-3-4HS đọc.
-Vẽ hình tam giác chia 3 phần lấy một
phần.
-Đọc viết 1/3
-Thực hiện.
-Lấy đi một phần tư của hình vuông.
-Viết số sau đó gạch ngang viết số 4 ở

dưới.
-Viết bảng con và đọc ¼
-Thực hiện.
-Quan sát thảo luận theo cặp và nêu.
-Tô màu ¼ hình a, b, c
-Quan sát trả lời.
-8Ô vuông.
-2Ô vuông
-Tự quan sát và nêu các hình được tô màu
¼ số ô vuông:b,d
-Quan sát.
Trần Quang Minh
-Hình a có mấy con thỏ đã khoanh tròn
mấy con.
Hình b có mấy con thỏ có mấy con được
khoanh tròn?
-Vậy hình nào đã khoanh vào ¼ số con
thỏ?
-hình b khoanh vào 1/ mấy số con thỏ?
3.Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học.
-Dặn HS làm bài tập vào VBT toán.
-Có 8 con thỏ, 2 con thỏ được khoanh
tròn.
-có 8 con thỏ 4 con thỏ được khoanh tròn.
-Hình a.
½ số con thỏ.
Môn: THỦ CÔNG. Bài:Ôn tập.
I Mục tiêu.
-Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp , cắt,
dán đã học.

II Chuẩn bị.
- Quy trình gấp các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau.
-Nhận xét chung
2 Bài mới -Giới thiệu bài.
-Lần lượt giới thiệu lại quy trình gấp cắt dánh
các bài.
-Nêu đề, yêu cầu kiểm tra
Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản
phẩm em đã học.
-yêu cầu HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ hs
yếu.
-Thu sản phẩm
Đánh giá sản phẩm
-Đánh giá SP theo 3 mức
+HTT: Sản phẩm đẹp cắt, dán chuẩn có sáng
tạo.
+HT: Đúng quy trình.
+Nếp gấp thẳng, cắt thẳng, dán phẳng, cân
đối.
+CHT: Thực hiện không đúng quy trình các
nếp gấp không đều, cắt không phẳng, dán
lệch.
3)Củng cố dặn dò
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.

-Thực hiện
-Báo cáo kết quả
-Theo dõi
-Làm bài
Thư ùnăm ngày 26 tháng 2 năm 2009
THỂ DỤC
Bài: Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.
Trò chơi: Nhảy ô.
Trần Quang Minh
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện đ/ tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
-Chạy theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay các khớp.
-Trò chơi: Chim bay cò bay.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng.
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay giang ngang chống hông.
-Đi kiễng gót hai tay chống hông
-Đi nhanh chuyển sang chạy.
2)Trò chơi: Nhảy Ô
-Giới thiệu nhắc lại cách chơi:

C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi ngừơi, lắc người thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× ×
× ×
× ×
× ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Môn: LT&C: Bài:.Từ ngữ về loài thú- dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục đích yêu cầu.
-Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng)
-Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
-yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh.
-Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm

lớn.
-Chia lớp thành các nhóm mỗi
-Kể tên các loài thú
-Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú
thực hiện theo cặp.
-Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc,
nai, hổ.
-Đọc từ chỉ đặc điểm.
-Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc
điểm của nó.
-Hình thành nhóm –nghe.
×
×
×
×
×
×
×
×
×
××
×
×
Trần Quang Minh
nhóm mang tên một loài thú và phổ
biến luật chơi.
-GV hô hiền lành:
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm

để ví con vật.
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Thu chấm bài.
-Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú.
-Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai
-Thực hiện trò chơi.
+Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò.
+Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn.
-2-3 HS đọc.
-Chọn tên con vật điền vào ô trống
-Đọc tên con vật.
-Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu
tên con vật.
-Giữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh
như sóc.
-Tự tìm và nêu.
-3-4HS đọc.
-Điền dấu chấm phẩy.
-Làm vào vở.
-Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu
phẩy.
-Làm lại bài tập.
Môn: TOÁN Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Học thuộc bảng 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
- Củng cố lại và nhận biết về ¼.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh

1.Kiểm tra.
-yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
-HD HS làm bài tập.
-Bài 1,2 Yêu cầu HS.
Bài 2:
-Em có nhận xét gì về phép nhân?
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu
bài, tóm tắt, giải.
-Đọc bảng chia 4.
-Vẽ hình chữ nhật và lấy ¼.
-Làm miệng theo cặp.
-Vài HS nêu kết quả.
-Nêu miệng:
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8
12 : 3 =4 8 : 4 = 2
12 : 4 = 3 8 : 2 = 4
-Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
-2-3 HS đọc.
-Thực hiện.
-4Tổ: 40 học sinh.
-1Tổ: … học sinh?
Giải.
Mỗi tổ có số học sinh là
40 : 4 = 10 (học sinh)
Trần Quang Minh
Bài 4: Yêu cầu HS tự giải vào vở.
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát số con

hưu sao trong hình.
-Thu vở và chấm bài.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét và nhắc Hs về làm bài tập
ở nhà.
Đáp số: 10 học sinh.
4Người: 1 thuyền.
12 người: … thuyền?
-Số thuyền cần có để chở 12 người khách là.
-12: 4 = 3 (thuyền)
Đáp số : 12 thuyền.
-Quan sát thảo luận nhóm
-Nêu kết quả.
-Hình a đã khoanh tròn ¼ số con hưu.
-Hình b đã khoanh tròn ½ số con hưu.
Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa U, Ư.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Biết viết chữ hoa U, Ư(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứngdụng “ Ươm cây gây rừng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều
nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu chữ U, Ư bảng phụ.
- Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-yêu cầu HS viết. vào bảng con.
-Chấm vở HS .
-Nhận xét đánh giá chung
2.Bài mới.

HĐ 1: Hd viết hoa.
-Đưa mẫu chữ U, Ư.
-Chữ U, Ư có gì khác nhau?
-Nêu cấu tạo của chữ U, Ư?
-HD HS cách viết chữ U.
-Viết mẫu chữ U và nêu cách viết.
-Nhận xét nhắc nhở.
HĐ 2:HD viết cụm từ ứng dụng.
-Giới thiệu cụm từ Ươm cây gây rừng.
-Cụm từ trên muốn khuyên ta điều gì?
-Y/c HS q/ sát cụm từ ứng dụng và nêu độ cao
các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
HĐ 3: Tập viết.
-Thực hiện.
-Viết chữ: T.
-Quan sát .Đọc.
-Khác: chữ Ư có thêm móc.
-Chữ u cao 5 li gồm 2 nét nét móc 2
đầu phải trái và nét móc ngược phải.
-Chữ Ư thêm râu.
-Nghe.
-Quan sát.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Tự viết 2- 3 lần chữ Ư.
-3-4HS đọc Đọc đồng thanh
-Nhiều HS nêu: Việc làm để phát t
riển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh
quan môi trường.
-Nêu.
Trần Quang Minh

-HD cách viết: Ươm.
-Nhận xét sửa sai.
-HD và nhắc nhở HS viết bài vào vở.
-Theo dõi HS.
HĐ 4: Chấm -Chấm bài của HS.
-Nhận xét rút kinh nghiệm
3.Dặn dò:-Khen học sinh viết tiến bộ
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Quan sát.
-Viết bảng con 2 lần.
-Viết 1 – 2 lầ cụm từ ứng dụng.
-Viết bài vào vở.
Thư ùsáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố lại hành vị, kĩ năng gọi và nhận điện thoại.
-Biết xử lí, chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
-Giúp HS có ý thức và thực hành khi nhận và gọi điện thoại cần phải có thái độ lịch
sự, lễ phép, nói to rõ ràng.
IIChuẩn bị
-Đồ chơi điện thoại và vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-Nhận và gọi điện thoại cần lưu ý điều gì?
-Nêu các việc nên làm và không nên làm khi
nhận và gọi điện thoại?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.

HĐ 1: Đóng vai xử lí tình huống.
Bài 4: -Yêu cầu HS đọc các tình huống.
-Chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận
và đóng vai.
-Nhận xét đánh giá.
KL: Dù trong tình huống nào em cũng phải
cư xử lịch sự.
HĐ 2: xử lí tình huống
-Chia lớp thành các nhóm nêu yêu cầu xử lí
tình huống nếu là em? Vì sao?
a)Có điện thoại gọi cho bố mẹ khi ở nhà.
b)Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố bận.
c)Em đang ở nhà bạn chơi; Bạn đi ra ngoài thì
chuông điện thoại reo. Em sẽ làm gì?
-Nhận xét đánh giá cách ứng xử hay nhất.
-Em sẽ làm gì khi gặp tình huống trên?
KL: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng
người khác
-2-3HS nêu.
-2-3HS nêu.
2HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Thảo luận trong nhóm
-4-5Nhóm lên đóng vai.
-Nhận xét cách sử lí tình huống.
-Hợp thành nhóm và thảo luận.
-Trong nhóm tự nhận vai và thể hiện
ứng xử tình huống
-Nhận xét theo tình huống và nêu một

số cách sử lí.
-Nhiều HS cho ý kiến.
Trần Quang Minh
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc HS tập thực hành gọi điện thoại. -Thực hành theo yêu cầu
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài : Voi nhà.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc.
- Rèn cho HS có tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra;Tìm ,viết 6 từ có âm x hoặc x
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD chính tả.
-Đọc bài viết : Con voi… bản Tun
-Con voi làm gì để giúp họ?
-Tìm câu có dấu gạch ngang và dấu chấm
than?
-yêu cầu HS phân tích và viết bảng con:
Huơ, quặp, vũng bùn, lôi.
-Đọc lại bài chính tả
-Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Thu vở HS
-Nhận xét chữ viết của HS,

HĐ 2: Luyện tập.
Bài 2a. Yêu cầu HS đọc.
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 2b, HD cách thi tiếp sức thi điền vào ô
trống.
3.Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá giờ
học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập vào vở bài
tập tiếng việt
-Tự tìm và viết bảng con.
-Nghe theo dõi.
-2-3HS đọc – đọc đồng thanh.
-Quặp chặt vòi co mình lôi mạnh,xe qua
vũng lầy.
-Nó đập tan xe mất.
+Phải bắn nó thôi!
-Phân tích.
+Huơ: H +uơ
+Quặp: Qu + ăp+ nặng.
-Viết bảng con.
-Lắng nghe.
-Nghe – viết
-Soát lỗi và chữa một số lỗi.
-2HS đọc,
-Điền s/x vào ô trống.
-Làm bảng con.
+Sâu bọ, xâu kem
+Củ sắn, xăn tay áo.
+Sinh sống, xinh đẹp
+Xát gạo, sát bên cạnh

-Đọc yêu cầu.
-Thực hiện.
Môn: TOÁ Bài: Bảng chia 5.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Lập được bảng chia 5.
A đầu
Vần
l r s th nh
út
uc
Trần Quang Minh
- Học thuộc bảng chia 5 và thực hành chia 5
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
-Chấm vở bài tập của HS.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Lập bảng chia 5
-yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
-Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
1HS đọc bảng nhân 5, 1 hs đọc bảng chia
5.
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 5.
HĐ 2: thực hành
-Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm theo cặp.
Bài 2:
Bài 3: Yêu cầu HS tự giải vào vở.
Yêu cầu HS tự đổi vở và sửa bài theo đáp
án.

-Chấm một số bài.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc bảng chia 5.
-Nhận xét nhắc nhở HS.
-Đọc bảng chia 4, nhân 5.
-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Thực hiện theo cặp.
-Vài HS nêu.
5 x 1 = 5 5 : 5 = 1
….
5 x 10 = 50 50 : 5 =10
-Đọc theo nhóm vài HS đọc thuộc.
-Thực hiện.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Điền vào vở.
-2-3HS đọc.
-Tự tóm tắt giải vào vở.
Mỗi bình có số bông hoa
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3bông hoa
15 bông cắm được số bình
15: 5 = 3 bình hoa.
Đáp số: 5 bình hoa.
-Thực hiện.
-5-6 HS đọc.
Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời phủ định-Nghe và trả lời câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp:Lịch sự nhã nhặn
2.Rèn kĩ năng nghe và TLCH: Nghe kể về một mẩu chuyện vui nhớ và trả lời câu hỏi

II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra -Gọi HS đọc nội quy trường lớp
-Nhận xét đánh giá
2 Bài mới -Giới thiệu bài
HĐ1: Đáp lời phủ định
-Bài 1-Tranh vẽ gì
-bạn nhỏ nói gì?Cô nói gì ?
-Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống
theo SGK có thể thay đổi nội dung
-3-4 HS đọc
-Q sát đọc lời nhân vật
-1 banï gọi điện đến hỏi thăm nhưng bị
nhầm số
-2-3 HS đọc lời nhân vật
Trần Quang Minh
-Nếu cậu bé mà cúp máy luôn hoặc nói thế à
có được không?
-Khi gọi điện mà nhầm số các em cần nói
năng lịch sự
-Bài 2
-Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống
-Nhận xét chung chọn một số bài nói hay
HĐ 2: Nghe và trả lời câu hỏi.
-Bài 3 Y/cầu HS q/sát tranh và đọc câu hỏi
-Tranh vẽ gì ?
-Vì sao là một truyện vui nói về cô bé thành
phố lần đâu tiên về nông thôn thấy gì cũng lạ
+Kể lại 2- 3lần

-Chia lớp thành 4 nhóm
-Tự nêu câu hỏi và y/ cầu bạn khác trả lời
+Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế
nào?
+Cô bé hỏi anh họ điều gì?
+Cậu bé giải thích vì sao con bò không có
sừng?
+Thực ra con vật này là con gì?
-Theo dõi dúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, đánh giá HS
3.Củng cố dặn dò -Nhận xét, đánh giá giờ
học
-Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện vì sao?
-Thảo luận theo cặp
-Vài cặp đóng vai
-Nhận xét bạn đóng vai
-không được như vậy là vô lễ, mất lịch
sự…
-2 HS đọc
-Đọc đồng thanh
-Thảo luận theo cặp
-Vài cặp lên đóng vai từng tình huống
-Nhận xét nêu tên cách xử lý
-Q sát tranh Đọc câu hỏi.
-Cảnh đồng quê có một con ngựa ù,
1câu bé , 1 cô bé …
-Nghe:
-Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK.
-Thực hiện.
-Thấy gì cũng lạ.

-Sao con bò này không có sừng …
-Vì nhiều lí do …
-Con ngựa.
-Kể trong nhóm.
-Vài HS kể lại theo câu hỏi.
-Thực hiện ở nhà.
TUẦN 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết Bài:Tôm Càng và Cá con
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
3 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cá con và tôm càng đều có tài riêng.Tôm càng cứu bạn
qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Trần Quang Minh
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
-Gọi HS đọc bài:Bé nhìn biển
-Nhận xét đánh giá
2: Bài mới -Giới thiệu bài
HĐ1:HD luyện đọc
-Đọc mẫu

-HD đọc câu
-Chia lớp thành các nhóm
HĐ2 Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Tổ chức cho HS tự nêu câu hỏi và gọi
bạn trả lời
-Nhận xet, đánh giá
+Đuôi cá có lợi ích gì?
+Vảy cuả cá con có lợi ích gì?
-Kể lại việc tôm càng cứu cá con?
-Em thấy tôm càng có gì đáng yêu?
HĐ3: Luyên đọc lại
-Tổ chức cho HS đọc nhóm và luyện
đọc theo vai?
3)Củng cố dặn dò
-Em học được gì ở tôm càng?
-Nhận xét giao bài về nhà
-3-4 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Nghe
-Nối tiếp đọc câu
-Phát âm từ khó
- Luyên đọc cá nhân
-Nối tiếp đọc đoạn
-Giải nghĩa từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Nhận xét
-Đọc
-Thực hiện với câu hỏi1,2,3
-Nhận xet bổ sung
-Vừa là mái chèo vừa là bánh lái

-Bộ áo giáp bảo vệ cơ thể
-5-6 HS kể
-Nhận xét bổ sung
-Nhiều HS nêu ý kiến
-Thông minh dũng cảm….
-Hình thành nhóm, đọc
-4- 5 Nhóm HS đọc
-Nhận xét
-Yêu quý bạn dũng cảm cứu bạn
Môn: TOÁN Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian, thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo
thời gian, gắn với việc sử dụng thời gian trong cụôc sống.
II:Chuẩn bị:
40 bộ đồ dùng toán 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.kiểm tra.
-Cho HS sử dụng đồng hồ nêu: 7 giờ, 9 giờ
30 phút, 12giờ 15’
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
Bài 1: yêu cầu HS quan sát tranh xem đồng
-Thực hiện trên đồng hồ.
Trần Quang Minh
hồ và trả lời câu hỏi.
-Tổ chức cho HS đố vui theo nhóm qua bài
tập
Bài 2: Gọi HS đọc.

Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường
lúc 7h15’ ai đến sớm hơn?
-Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ? Khuyên đi ngủ lúc
21h 30’ ai đi ngủ muộn hơn?
-Thường ngày em đi ngủ lúc mấy giờ?
-Nhắc nhở HS nên ngủ đúng giờ từ khoảng
21 giờ đến 21 giờ 30’
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS có ý thức làm việc đúng giờ giấc
-Thực hiện theo nhóm
-N1: Giờ đồng hồ chỉ 8 giờ và nêu câu
hỏi: Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc
mấy giờ?
-N2: Trả lời:
-Sau đó N2: hỏi N3 trả lời cứ như vậy
cho đến hết.
-3-4 HS đọc.
-Hà đến sớm hơn Toàn 15’
-Khuyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30’
-Nhiều HS nêu.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vào vở.
-Vài HS đọc.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Một số loài cây sống dưới nước.
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Nói tên và nêu ích lợi của một số loài cây sống dưới nước.
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu và
bùm ở đáy nước.

- Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét mô tả.
- Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây.
II.Đồ dùng dạy – học.Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra -Kể tên một số loài cây sống trên
cạn và nêu lợi ích của chúng.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
-Yêu cầu quan sát SGK và cho biết: Trong
hình là cây gì?
-Nêu thêm câu hỏi gợi ý
-Em thấy cây này mọc ở đâu? Cây dùng để
làm gì?
-Trong các loại cây này cây nào sống dưới
nước? Có rễ ăn sâu? Cây nào sống nổi?
- Em hãy kêt tên một số loài cây sống dưới
nước và nêu ích lợi của chúng?
KL: Có nhiều loại cây sống dưới nước mỗi
-3HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi.
- các cặp hỏi nhau.
-Nêu.
-Chỉ vào hình trong SGK và nêu ích lợi
của chúng.
-Sống nổi: cây bèo, rong
-Có rễ cắm sâu: Hoa sen, súng
-Nối tiếp nhau kể.

Trần Quang Minh
cây có ích lợi riêng.
HĐ 2: Làm việc với vật thật.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Quan sát cây mang đi và ghi vào phiếu.
-Gợi Ý:
-Nhận xét – đánh giá các nhóm
-Kể một số loài cây sống trên cạn, sống dưới
nước.
-Sống vừa trên cạn, vừa dưới nước.
3.CCá dặn dò. -Cần làm gì để bảo vệ cây?.
-Thảo luận theo nhóm
-Ghi vào phiếu.
1) Tên cây
2) Loại cây sống nổi hay rễ ăn sâu.
3)Chỉ thân, rễ, lá, hoa.
4) Tìm đặc điểm giúp cây sống nổi hay
chìm dưới ao hồ.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung
-Nối tiếp kể.
-Chăm sóc…
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
Môn: Thể dục
Bài: Ôn một số động tác bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu.
- Bước đầu hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác
ở mức độ tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Kết bạn – yêu cầu HS nắm vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ

động nhanh nhẹn.
II.Chuẩn bị
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo 1 hàng học.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang,
hai tay chống hông 15m
2)Đi theo vạch kẻ thẳng kiễng gót hai tay chống
hông 2 tay giang ngang.
3)Đi nhanh chuyển sang chạy
*Kiểm tra thử 2 – 3 tổ về nội dung ôn.
4)Trò chơi: Kết bạn
-Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
-Cho HS chơi.
C.Phần kết thúc.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × ×
× × × ×

× × × ×
Trần Quang Minh
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Nhảy cúi lắc người thả l ỏng
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Môn: Kể Chuyện Bài: Tôm càng và cá con.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ n/dung câu chuyện.
-Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
-Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với
nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể.
- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra Gọi HS kể chuyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS quan sát các tranh.
Và nhớ lại nội dung bài.
-Chia lớp thành nhóm.

-Đánh giá tuyên dương HS.
-Để kể được câu chuyện cần mấy nhân vật?
HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên
-Chia lớp thành nhóm 3 người.
-Nhận xét đánh giá.
-yêu cầu HS mượn lời cá con, tôm càng kể
lại câu chuyện.
-Đánh giá tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò:-Qua câu chuyện muốn
nhắc em điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-3HS nối tiếp nhau kể.
-Quan sát.
-Nêu tóm tắt nội dung tranh.
-Vài HS kể nối tiếp tranh.
-Kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đua kể theo tranh.
1-2 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-nhận xét bình chọn HS.
-3Người: dẫn chuyện, tôm càng, cá con.
-Tập kể theo vai trong nhóm
-4-5 nhóm HS lên đóng vai.
-Nhận xét các nhân vật các vai đóng.
-2HS kể.
-Nhận xét.
-nêu.
-Về tập kể chuyện.
Môn: TOÁN
Bài: Tìm số bị chia.
I.Mục tiêu. Giúp HS :

- Hiểu và biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày dạng toán này.
Trần Quang Minh
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
-Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng vậy 1
hàng có mấy ô vuông?
-Ta làm thế nào?
-Từ phép chia ta có phép nhân nào?
-Vậy số bị chia là 6 chính bằng số nào
nhân lại?
-Nêu: x : 2 = 5
x là số gì chưa biết?
Vậy x là bao nhiêu?
-Làm thế nào để đựơc 10
-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng theo cặp.
-Em có nhân xét gì về phép chia và phép
nhân có mối liên quan gì?
Bài 2: yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3: Gọi HS đọc.
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-HD
-Có một số kẹo chia 3 em = 5 em.
-bài toán bắt tìm gì?
-Cách tóm tắt.
1em: 5kẹo
3em: … kẹo?
Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-Yêu cầu HS về làm lại các bài tập.

-3ô vuông.
6: 2= 3
-Nêu tên gọi các thành phần của phép chia
2 x 3 = 6
3 x 3 = 6
- số 2 và 3 (Số bị chia x với số chia)
-Nhiều hs nhắc lại.
-Nêu tên gọi các thành phần.
-Số bị chia.
10 vì 10 : 2 = 5
-Lấy 5 x 2 = 10
-Lấy thương nhân với số chia
-Nhiều HS nhắc lại.
-Làm bảng con.
-x: 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
-Thực hiện.
-Nêu 6: 2 = 3 8 : 2 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8
-Lấy thương nhân với số chia được số bị
chia.
-Nhắc lại
x: 2 = 3 x: 3 = 2 x : 3 = 4
x = 3 ×2 x = 2×3 x = 4×3
x =6 x = 6 x = 12
-Nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-2-3HS đọc
-Có một số kẹo chia đều cho 3 em
-Mỗi em 5 kẹo. Có tất cả … kẹo

-Số bị chia.
-Nhắc lại đề .
-Giải vào vở.
-Có tất cả số kẹo để chia cho 3 em là.
-5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
-3-4HS nhắc.
Môn: CHÍNH TẢ (tc) Bài. Vì sao cá không biết nói.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép lại chính xác truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
Trần Quang Minh
- Viết đúng một số tiếng có âm dầu r/d hoặc ưt/ưc.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-Đọc: cá trê, chăn màu, lực sĩ, day dứt.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới,
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD tập chép Đọc đoạn chép
Viết hỏi anh điều gì?
-Câu trả lời của lâu có gì đáng buồn?
KL:Cá không biết nói vì chúnglà các sinh
vật những cõ lẽ cá có cách trao đổi riêng
với nhau.
-Yêu cầu tìm tư hay viết sai.
-Đọc đoạn chép.
-Nhắc nhở trước khi chép bài.

-Thu chấp một số bài.
HĐ 2: Làm bài tập
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-3-4HS đọc.
-Vì sao cá không biết nói.
-Lân chê em ngớ ngẩn ….
Vì miệng cá ngậm đầy nước.
-Tìm phân tích và viết bảng con.
-nghe.
-Chép bài vào vở.
-Tự đổi vở soát lỗi
-2HS đọc đề.
Điền vào chỗ trống r/d hoặc ưt/ưc.
-Làm vào vở.
-Vài Hs đọc lại bài.
a) da diết, rạo rực.
b) Vàng rực, thức dậy.
Thứ tư ngày 11 tháng3 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC Bài: Sông Hương.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó:.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng tả thong thả nhẹ nhàng.

4 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng. Luôn luôn biến đổi của sông Hương
qua cách mô tả của tác giả.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sính
1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài: Tôm càng và cá -2HS đọc và trả lời câu hỏi.
Trần Quang Minh
con.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD đọc.
-Đọc mẫu.
-yêu cầu đọc câu.
-Treo bảng phụ HD đọc một số câu dài.
-Chia nhóm.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu đọc thầm
-Màu xanh ấy do gì tạo nên?
Câu hỏi 2: Nêu gợi ý.
-Vào mùa hè sông Hương thay đổi như thế nào?
- Do đâu mà có sự thay đổi ấy?
- Vào đêm trăng sáng sông Hương thế nào?
- Vì sao lại có sự thay đổi ấy?
-Gọi HS đọc.
- Qua bài cho em biết gì về sông Hương?
HĐ 3: Luyện đọc lại
-Tổ chức thi đọc.

- Em hãy kể một số cảnh đẹp của đất nước?
- Khi đến thăm cảnh đẹp em cần làm gì?
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét – nhắc nhở HS.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
Nối tiếp nhau đọc đoạn.
Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyên đọc.
-Thi đua đọc giữ các nhóm.
-Cử đại diện thi đọc.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Đọc câu hỏi 1 và trả lời.
-da trời, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ …
Ửng hồng cả phố phừng.
-Hoa phượng nở đỏ rực.
-Dòng sông là một đường trăng lũnh
linh dát vàng.
-Dòng sông được ánh trăng chiếu
xuống …
-Đọc – trả lời câu hỏi.
-Sông hương đẹp…
-3HS thi đua đọc.
-2HS đọc cả bài.
-Nhận xét bình chọn.
-Vài HS nêu.

-Nêu.
Môn: TOÁN Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luỵên kĩ năng giải bài tập: Tìm số bị chia chưa biết.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
-Gọi HS.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu: y : 2 = 3
-Làm bảng con.
x : 5 = 6 x : 4 = 9
x = 6 x 5 x = 9 x 4
x = 30 x = 36
-Nêu cách tìm số bị chia.
Trần Quang Minh
-y được gọi là gì?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu nêu quy tắc tìm số bị trừ.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét sửa bài.
- Chấm một số bài.
3.Củng cố dặn dò - Dặn HS.
-Số bị chia.
-Lấy thương nhân với số chia.

-Làm bảng con.
-3-4Hs đọc
-Làm vào vở.
x – 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 × 2
x =6 x = 8
-Nhắc lại cách tìm các số.
-Chia lớp thành các nhóm lên thi điều
số.Nhóm nào nhanh đúng thì thắng.
-Nhận xét sửa bài.
-3-4HS đọc.
- Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
Giải vào vở
Tất cả có số lít dầu là
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít.
-Về nhà làm lại bài tập.
Môn: THỦ CÔNG. Bài: Làm giây xúc xích trang trí.
I Mục tiêu.
- Củng cố cách làm xúc xích trang trí.
- Nhớ quy trình làm dây xúc xích để trangtrí.
-Biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
- Quy trình, vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
-Gọi HS nêu cách làm dây xúc xích.
-Nhận xét đánh giá

2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
Thực hành.
-Có mấy bước làm dây xúc xích?
-Các nan giấy như thế nào?
-Khi dán lưu ý điều gì?
-Để làm gì?
-Theo dõi giúp HS yếu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-2HS nêu các bước và thực hành.
-Nhắc lại tên bài học.
2Bước.
B1: cắt nan giấy.
B2: Dán các nan.
-Đều nan.
-Dán đan xen các màu nan vào với nhau.
-dây xúc xích thêm đẹp.
-Thực hành
-Trưng bày theo bàn.
-Nhận xét bình chọn.
-Đại diện từng bàn thi với lớp.
Trang trí phòng, hội hè …
Trần Quang Minh
-Dùng dây xúc xích đề làm gì?
3.Củng cố dặn dò:
-Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
Thứ năm ngày112 tháng3 năm 2009
THỂ DỤC Bài:Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS

Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương
đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông hai tay
giang ngang.
2)Đi kiễng gót hai tay chống hông, 2tay giang
ngang.
3)Đi nhanh chuyển sang chạy.
4)Kiểm tra thử.
5)Trò chơi: Nhảy ô
-Nhắc lại tên trò chơi cách chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo hàng dọc và hát.
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc hs ôn lại bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
để kiểm tra.
x× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × ×
× × × ×

x× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Môn: LT&C: Bài: Từ ngữ về sông biển – dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá con vật sống dưới nước)
- Luyện tập về dâu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ .
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra Hãy nêu các từ ngữ về sông biển?
-Yêu cầu làm bài tập đặt câu hỏi.
-2HS nêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×