Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án hóa học 12CB Chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.87 KB, 8 trang )

Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Bài 40:
Tiết 71, 72
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
Tuần : 24
Ngày soạn : …/…/ 20
Ngày dạy : …/…/20
Lớp dạy : 12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Các phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết cation và anion trong dung dịch.
_Cách tiến hành nhận biết ion riêng biệt trong dung dịch.
2. Về kỹ năng:
_Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong lọ
mất nhãn.
3. Thái độ:
_Thái độ học tập tích cực.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
3. Phương pháp: - PP đàm thoại gợi mở, đddh trực quan.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, vào bài (1’)
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
5’
10’
Hoạt động 2:
_Đọc sgk và cho biết nguyên
tắc nhận biết các ion trong
dung dịch?


Cho hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau:
_Dựa vào tính chất nào để
nhận biết các ion kim loại
kiềm trong dd?
_Dụng cụ và thuốc thử để nhận
biết các ion này?
GV cung cấp một số thông tin
gợi ý cho hs trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3:
_Có thể dùng thuốc thử gì để
_HS đọc sgk và trả lời cau
hỏi: Để nhận biết ion trong
dd người ta thêm vào dd một
thuốc thử tạo với ion đó một
sản phẩm đặc trưng như kết
tủa, hợp chất có màu hoặc
một chất khí khó tan sủi bọt
hoặc bay hơi khỏi dd.
_Hs nghiên cứu sgk và thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
_Dựa vào tính chất vật lí thử
màu ngọn lửa đối với các ion
kim loại kiềm, dùng dd kiềm
để nhận biết ion amoni.
_Dụng cụ: hs nghiên cứu sgk
trả lời.
_Nghiên cứu sgk trả lời
I/ Nguyên tắc chung nhận biết
ion trong dung dịch:

_Để nhận biết ion trong dd
người ta thêm vào dd một thuốc
thử tạo với ion đó một sản phẩm
đặc trưng như kết tủa, hợp chất
có màu hoặc một chất khí khó
tan sủi bọt hoặc bay hơi khỏi dd
II/ Nhận biết một số cation
trong dung dịch:
1/ Nhận biết cation Na
+
_Dùng pp vật lí: thử màu ngọn
lửa để nhận biết cation Na
+
.
Trên ngọn lửa cation Na
+
cháy
với ngọn lửa màu vàng, cation
K
+
cháy với ngọn lửa màu tím.
2/ Nhận biết cation NH
4
+
_Thuốc thử: dd kiềm (NaOH,
KOH,…)
_Hiện tượng: khí NH
3
mùi khai
bay ra hoặc khí NH

3
làm xanh
quì tím ẩm.
_Phương trình:
NH
4
+
+ OH

→ NH
3
↑ + H
2
O
3/ Nhận biết cation Ba
2+
:
Trường THPT TÂN HỒNG - 25 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
15’
nhận biết ion Ba
2+
Cho hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau:
_Nếu trong dd có lẫn cả ion
Ba
2+
và ion Ca
2+
thì nhận biết

ion Ba
2+
bằng cách nào?
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động 4:
_Bằng cách nào nhận biết ion
Al
3+

trong dd? Hiện tượng là
gì? Viết pt ion minh họa?
_GV làm thí nghiệm kiểm
chứng: Al
2
(SO
4
)
3
+ NaOH.
_Nêu thuốc thử nhận biết ion
Fe
3+
và Fe
2+
?
Làm thí nghiệm kiểm chứng:
Fe
2+
+ OH


và Fe
3+
+ OH

_Nêu thuốc thử nhận biết ion
Cu
2+
trong dung dịch?
_HS thảo luận nhóm: nếu dd
có lẫn Ca
2+
thì ta dùng muối
CrO
4
2–
để nhận biết ion Ba
2+
,
hiện tượng có kết tủa vàng.
Ba
2+
+ CrO
4
2–
→ BaCrO
4

_Tiến hành TN, rút ra kết
luận.

_Thuốc thử: dd kiềm (NaOH,
KOH,…)
_Hiện tượng: tạo kết tủa keo
Al(OH)
3
và kết tủa keo tan
nếu OH

dư.
_Phương trình:
Al
3+
+ 3OH

→ Al(OH)
3

Al(OH)
3
+ OH

→ AlO
2


+ 2H
2
O
_Hs quan sát, kết luận
_Đọc sgk trả lời câu hỏi.

Thuốc thử là dd kiềm
Hiện tượng: Fe
2+
kết tủa màu
trắng xanh để lâu chuyển
sang nâu đỏ, Fe
3+
kết tủa màu
nâu đỏ.
Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3

Fe
2+
+ 2OH

→ Fe(OH)
2
4Fe(OH)
2
↓ + O
2
+ 2H
2
O →
4Fe(OH)

3

_HS quan sát, rút ra kết luận.
_Thuốc thử: dd NH
3

_Hiện tượng: Tạo Cu(OH)
2
kết tủa màu xanh, sau đó tan
tạo thành dd màu xanh đậm
nếu NH
3
dư.
Cu
2+
+ 2NH
3
+ 2H
2
O →
Cu(OH)
2
↓ + 2NH
4
+
Cu(OH)
2
+ 4NH
3


[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
_Thuốc thử: dd H
2
SO
4
_Hiện tượng: tạo kết tủa BaSO
4
màu trắng không tan trong axit
(khác với kết tủa của ion CO
3
2–
và SO
3
2–
)
_Phương trình:
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4

4/ Nhận biết cation Al

3+
:
_Thuốc thử: dd kiềm (NaOH,
KOH,…)
_Hiện tượng: tạo kết tủa keo
Al(OH)
3
và kết tủa keo tan nếu
OH

dư.
_Phương trình:
Al
3+
+ 3OH

→ Al(OH)
3

Al(OH)
3
+ OH

→ AlO
2

+ 2H
2
O
5/ Nhận biết cation Fe

2+

Fe
3+
a/ Nhận biết cation Fe
3+
_Thuốc thử: dd kiềm (NaOH,
KOH,…)
_Hiện tượng: Tạo kết tủa nâu đỏ
của Fe(OH)
3
.
_Phương trình:
Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3

b/ Nhận biết cation Fe
2+
_Thuốc thử: dd kiềm (NaOH,
KOH,…)
_Hiện tượng: Tạo Fe(OH)
2
kết
tủa màu trắng hơi xanh, để lâu
trong không khí chuyển sang
Fe(OH)

3
có màu nâu đỏ.
_Phương trình:
Fe
2+
+ 2OH

→ Fe(OH)
2
4Fe(OH)
2
↓ + O
2
+ 2H
2
O →
4Fe(OH)
3

6/ Nhận biết cation Cu
2+
_Thuốc thử: dd NH
3

_Hiện tượng: Tạo Cu(OH)
2
kết
tủa màu xanh, sau đó tan tạo
thành dd màu xanh đậm nếu
NH

3
dư.
Cu
2+
+ 2NH
3
+ 2H
2
O →
Cu(OH)
2
↓ + 2NH
4
+
Cu(OH)
2
+ 4NH
3

[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Trường THPT TÂN HỒNG - 26 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
15’
15’
20’

10’
Hoạt động 5
_Bài tập thực nghiệm: Cho 5
ống nghiệm đựng riêng các ion
sau: Ba
2+
, Al
3+
, Fe
2+
, Cu
2+
(với
nồng độ 0,1M). Bằng pp hóa
học hãy phân biệt từng ống
nghiệm.
Hoạt động 6:
Cho học sinh thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi sau:
_Tính chất hóa học của các ion
NO
3

, SO
4
2–
, Cl

, CO
3

2–
là gì?
_Thuốc thừ để nhận biết từng
ion?
_Viết pthh dưới dạng ion thu
gọn?
Hoạt động 7:
Chia 4 tổ tiến hành làm bài tập
thực nghiệm:
_Bài tập thực nghiệm: Chuẩn
bị 6 ống nghiệm đựng riêng
từng hóa chất sau: NaCl,
NaNO
3
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
,
NaOH, HCl. Bằng phương
pháp hóa học hãy phân biệt các
dung ống nghiệm trên.
Hoạt động 8: Cũng cố bài
_Cho học sinh quan sát bảng
phụ tóm tắc nhận biết các ion
trong dung dịch.

_Tiến hành giả bài tập SGK
_Hs tiến hành thảo luận
nhóm, tìm phương pháp nhận
biết thích hợp, tiến hành thí
nghiệm nhận biết.
_HS thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trả lời từng câu
hỏi.
_HS thảo luận theo tổ tìm
phương pháp thích hợp nhận
biết các ống nghiệm trên.
Tiến hành thí nghiệm nhận
biết từng ống nghiệm.
III/ Nhận biết anion trong
dung dịch
1/ Nhận biết anion NO
3

_Thuốc thử: Cu và dd H
+
_Hiện tượng: Khí NO không
màu thoát ra, sau đó hóa nâu
trong không khí.
_Phương trình:
Cu + 8H
+
+ 2NO
3

→ Cu

2+

+ 2NO + 4H
2
O
2NO + O
2
→ 2NO
2
(nâu)
2/ Nhận biết anion SO
4
2–
_Thuốc thử: dd Ba
2+

_Hiện tượng: Tạo BaSO
4
kết tủa
màu trắng không tan trong axit.
_Phương trình:
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4

3/ Nhận biết anion Cl


_Thuốc thử: dd AgNO
3
_Hiện tượng: tạo AgCl kết tủa
màu trắng.
_Phương trình:
Ag
+
+ Cl

→ AgCl↓
4/ Nhận biết anion CO
3
2–
_Thuốc thử: dd axit (HCl,
H
2
SO
4
,…)
_Hiện tượng: tạo khí CO
2
sủi
bọt khí mạnh, cho khí tạo ra qua
dd nước vôi trong tạo kết tủa
trắng CaCO
3
.
_Phương trình:
CO

3
2–
+ H
+
→ CO
2
↑ + H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới, làm các bài tập trong SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM




Trường THPT TÂN HỒNG - 27 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB


Trường THPT TÂN HỒNG - 28 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng

Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
Bài 41
Tiết 73
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
Tuần : 24
Ngày soạn : … / … / 2009
Ngày dạy : … / … / 2009
Lớp dạy : 12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Các phản ứng đặc trưng dùng để phân biệt chất khí.
_Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt.
2. Kỹ năng:
_Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số chất khí cho trước.
3. Về thái độ:
_Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi, thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’)
_Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau: BaCl
2
, K
2
SO
4
, Na
2

CO
3
,
HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, Ba(OH)
2
, KOH?
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
10’
10’
Hoạt động 2:
_Dựa vào sgk hãy cho biết
nguyên tắc chung nhận biết
chất khí là gì?
_Nêu tính chất của khí CO
2
, từ
đó đưa ra phương pháp nhận
biết khí CO
2
?
_Cho hs làm thí nghiệm kiểm
chứng: Thổi khí CO
2
vào dd

nước vôi trong
* Lưu ý: khí SO
2
cũng có hiện
tượng tương tự CO
2
nên chú ý
khi nhận biết hỗn hợp 2 loại
khí này.
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3

+ H
2
O
Hoạt động 3:
_Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi: Nêu đặc điểm khí
SO
2
và cho biết cách nhận biết
khí SO
2
? Viết pthh minh họa?
_Đọc sgk trả lời câu hỏi:
nguyên tắc nhận biết chất khí

là dựa vào tính chất vật lí và
tính chất hóa học đặc trưng
của nó.
_Nhớ lại kiến thức củ và tìm
hiểu sgk trả lời câu hỏi:
+ CO
2
là oxit axi, sinh ra
trong dd có hiện tượng sủi
bọt khí mạnh.
+ Tác dụng với nước vôi
trong dư kết tủa.
* Kết luận:
_Thuốc thử: dd nước vôi
trong hoặc Ba(OH)
2
.
_Hiện tượng: kết tủa trắng.
_Pt:
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3

+ H
2
O
Thảo luận trả lời câu hỏi:

_Thuốc thử: dd nước Br
2
.
_Hiện tượng: màu dd Br
2
nhạt dần.
I/ Nguyên tắc chung để nhận
biết hợp chất khí:
_Dựa vào tính chất vật lí và tính
chất hóa học đặc trưng của nó.
II/ Nhận biết một số chất khí:
1/ Nhận biết khí CO
2
:
_Thuốc thử: dd nước vôi trong
hoặc Ba(OH)
2
.
_Hiện tượng: kết tủa trắng.
_Pt:
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
2/ Nhận biết khí SO

2
:
_Thuốc thử: dd nước Br
2
.
_Hiện tượng: màu dd Br
2
nhạt
dần.
_Pt:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr
Trường THPT TÂN HỒNG - 29 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
10’
10’
_Nêu đặc điểm của khí H
2
S?
Và cách nhận biết khí H
2
S?
_Cho hs làm thí nghiệm kiểm
chứng: điều chế H
2

S cho đi
qua dd Pb(NO
3
)
2
Hoạt động 4:
_Nêu đặc điểm khí NH
3
và cho
biết cách nhận biết khí NH
3
?
_Thí nghiệm kiểm chứng: điều
chế khí NH
3
để quì tím ẩm lên
miệng ống nghiệm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn giải
bài tập sgk
BT1: Có thể dùng Ca(OH)
2
để
phân biệt khí SO
2
và CO
2
không? Vì sao?
BT 2: Bằng phương pháp hóa
học hãy nhận biết khí SO
2


CO
2
.
_Pt:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr
+ H
2
SO
4
_H
2
S có mùi trứng thối đặc
trưng.
_Thuốc thử: dd Cu
2+
hoặc
Pb
2+
_Hiện tượng: kết tủa màu
đen của CuS và PbS
_Phương trình:
Cu
2+

+ H
2
S → CuS↓ + 2H
+
Pb
2+
+ H
2
S → PbS↓ + 2H
+
_NH
3
có mùi khai đặc trưng.
_Thuốc thử: quì tím ẩm
_Hiện tượng: làm xanh quì
tím ẩm
_Phương trình:
NH
3
+ H
2
O
ƒ
NH
4
+
+ OH

_HS lên bảng giải bt: không
được dùng Ca(OH)

2
để phân
biệt khí SO
2
và CO
2
vì cả 2
khí cùng có chung hiện
tượng kết tủa trắng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3

+ H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3

+ H
2
O
_Cho 2 khí qua dd Br

2
khí
nào làm nhạt màu dd Brom
là SO
2
còn lại là CO
2
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr
+ H
2
SO
4
+ H
2
SO
4
3/ Nhận biết khí H
2
S:
_H
2
S có mùi trứng thối đặc
trưng.
_Thuốc thử: dd Cu

2+
hoặc Pb
2+
_Hiện tượng: kết tủa màu đen
của CuS và PbS
_Phương trình:
Cu
2+
+ H
2
S → CuS↓ + 2H
+
Pb
2+
+ H
2
S → PbS↓ + 2H
+
4/ Nhận biết NH
3
_NH
3
có mùi khai đặc trưng.
_Thuốc thử: quì tím ẩm
_Hiện tượng: làm xanh quì tím
ẩm
_Phương trình:
NH
3
+ H

2
O
ƒ
NH
4
+
+ OH

* Hoạt động 6: Cũng cố
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài luyện tập và giải bài tập còn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:





Trường THPT TÂN HỒNG - 30 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
Bài 42:
Tiết 74
LUYỆN TẬP
NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tuần : …
Ngày soạn : … / … / …
Ngày dạy :… / … / …
Lớp dạy :12CB4
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.

2. Về kỹ năng:
_Viết phương trình hóa học, nhận biết một số chất vô cơ.
3. Về thái độ:
_Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm.
1. Giáo viên: -Bảng tóm tắt tính chất của một số cation, anion, chất khí thường gặp và một
số thuốc thử, Biên soạn một số câu hỏi để củng cố kiến thức HS.
2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã được học.
3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: CÁC KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ .
_GV cho HS thảo luận nhóm điền vào các bảng phụ sau:
1. Nhận biết các cation từ dd hỗn hợp đơn giản:
Cation Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
Ba
2+
SO
4
2–
trong H
2
SO
4

loãng
↓ trắng ( không tan
trong môi trường axit)
Ba
2+
+ SO
4

2–
→ BaSO
4

Fe
2+
OH

↓ trắng xanh Fe
2+
+ 2OH

→ Fe(OH)
2

Fe
3+
OH

↓ nâu đỏ Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3

Al
3+
OH


dư ↓ keo trắng sau đó tan
Al
3+
Al(OH)
3
↓ [Al(OH)
4
]


Cu
2+
NH
3

↓ xanh sau đó tạo thành
dd xanh lam Cu
2+
Cu(OH)
2
[ Cu(NH
3
)
4
]
2+
2. Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp đơn giản:
Anion Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
NO
3


Bột Cu trong
H
2
SO
4
loãng
Dd màu xanh, khí hóa
nâu trong không khí
3Cu + 2NO
3

+ 8H
+
→3Cu
2+
+2NO +4H
2
O
SO
4
2–
Ba
2+
trong H
2
SO
4

loãng

↓ trắng ( không tan
trong môi trường axit)
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4

Cl

Ag
+
trong HNO
3
↓ trắng (không tan
trong môi trường axit)
Ag
+
+ Cl

→ AgCl ↓
CO
3
2–
H
+
Sủi bọt khí(khí này làm
vẫn đục nước vôi trong)

CO
3
2–
+ 2H
+
→ H
2
O + CO
2

3. Nhận biết một số chất khí :
Khí Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
CO
2
Ba(OH)
2
dư ↓ trắng CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
SO
2
(mùi hắc)
Nước brôm Mất màu nước brom SO
2

+ Br
2
+ 2H
2
O → H
2
SO
4
+ 2HBr
Cl
2
(mùi
sốc, màu
vàng)
KI + hồ tinh
bột
Chuyển màu xanh tím Cl
2
+ 2KI → 2KCl + I
2
H
2
S(mùi
Cu
2+
, hoặc Pb
2+
↓ đen H
2
S + Cu

2+
→ CuS + 2H
+
Trường THPT TÂN HỒNG - 31 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
OH

OH

ddNH
3
ddNH
3
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Giáo án 12 CB
trứng thối)
NH
3
(mùi
khai)
Quỳ tím ẫm
Quỳ tím chuyển thành
màu xanh
Dung dịch NH
3
có tính baz
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập sgk:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài tập 1: trang 180
Trình bày cách nhận biết ion trong các dd sau:
Ba
2+

, Fe
3+
, Cu
2+
.
Bài tập 2:
Có 5 ống nghiệm mất nhãn: NH
4
Cl, FeCl
2
, AlCl
3
,
MgCl
2
, CuCl
2
. Chỉ dùng NaOH thì nhận biết được
tối đa bao nhiêu dd?
Bài tập 3:
Có 4 ống nghiệm mất nhãn: NaCl, Na
2
CO
3
,
KHSO
4
, CH
3
NH

2
. Chỉ dùng quì tím có thể nhận biết
được bao nhiêu chất?
Bài tập 4:
Hãy phân biệt hai dd sau: (NH
4
)
2
S, (NH
4
)
2
SO
4
bằng
1 thuốc thử?
Bài tập 5:
Hãy chứng minh hỗn hợp khí có mặt từng khí sau:
SO
2
, CO
2
, H
2
?
Cũng cố: Nhấn mạnh các dạng bài tập trong
chương.
Giải: Dùng dd NaOH để nhận biết các ion
Ba
2+

Fe
3+
Cu
2+
OH

↓ nâu ↓ xanh
Pt: Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3

Cu
2+
+ 2OH

→ Cu(OH)
2

Đáp án D: cả 5 dd
NH
4
Cl FeCl
2
AlCl
3
MgCl
2

CuCl
2
OH

↑NH
3

trắng
xanh
hóa
nâu
↓ keo
sau
tan
nếu
OH



trắng
không
tan
↓xanh
Sau
tan
nếu
OH


Đáp án B: NaCl và KHSO

4
NaCl Na
2
CO
3
KHSO
4
CH
3
NH
2
Quì tím Xanh Đỏ xanh
_Dùng BaCl
2
để phân biệt: (NH
4
)
2
SO
4
có ↓ trắng
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4

_Dẫn hh khí qua dd Br

2
nếu mất màu dd Br
2
chứng
tỏ có khí SO
2
:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
_Dẫn hh khí còn lại qua nước vôi trong, nếu có kết
tủa chứng tỏ có khí CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
_Dẫn khí còn lại qua ống sứ đựng CuO đun nóng,

khí sinh ra dẫn qua bông tẩm CuSO
4
khan, nếu
bông tẩm chuyển sang màu xanh chứng tỏ có nước
hay có mặt H
2
CuSO
4
+ 5H
2
O → CuSO
4
.5H
2
O
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước nội dung chương mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:



Trường THPT TÂN HỒNG - 32 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng

×