Chương 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giáo án 10 NC
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 25:
Tiết 40, 41:
PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Tuần : 14
Ngày soạn : 15 / 11 / 2009
Ngày dạy : 18 / 11 / 2009
Lớp : 10CBA1
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của
các nguyên tố.
_Chất oxi hóa là chất nhận e, chất khử là chất nhường e, sự oxi hóa là sự nhường e,
sự khử là sự nhận e.
_Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa khử.
_Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn.
2. Về kỹ năng:
_Phân biệt chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi hóa khử
cụ thể.
_Lập được phương trình phản ứng oxi hóa khử.
3. Về thái độ:
_Có thái độ tích cực trong học tập. Tinh thần tập thể làm việc theo nhóm.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Xem trước bài học.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, vào bài (1’)
TG Hoạt động của Gíao viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
* Hoạt động 2:
- Phiếu học tập :
+ Viết phương trình phản ứng
giửa Na và O
2
, Cho biết chất
khử, chất oxi hoá, sự khử, sự
oxi hoá?
+ Hãy tìm trong phản ứng trên
chất nào nhường electron? chất
nào nhận electron?
+ Xách định số oxi hoá của
chất trước và sau phản ứng và
nhận xét về sự thay đổi số oxi
hoá của chúng.
+ Rút ra kết luận gì về phản
ứng trên?
_Quan sát, nhận xét , bổ sung.
4Na + O
2
o
t
→
2Na
2
O
_Nguyên tử Na nhường
electron, là chất khử. Sự
nhường electron của Na được
gọi là sự oxi hoá nguyên tử
Na.
_Nguyên tử oxi nhận
electron, là chất oxi hoá. Sự
nhận electron của oxi được
gọi là sự khử nguyên tư’ oxi.
_Số oxi hoá của nguyên tố
natri tăng từ 0 lên +1. Natri là
chất khử. Sự làm tăng số oxi
hoá của Na là sự oxi hoá
nguyên tử Na.
I. Phản ứng oxi hoá – khử:
1. Phản ứng của natri với oxi:
4Na + O
2
o
t
→
2Na
2
O
_Nguyên tử Na nhường electron,
là chất khử. Sự nhường electron
của Na được gọi là sự oxi hoá
nguyên tử Na.
_Nguyên tử oxi nhận electron, là
chất oxi hoá. Sự nhận electron
của oxi được gọi là sự khử
nguyên tư’ oxi.
_Số oxi hoá của nguyên tố natri
tăng từ 0 lên +1 . Natri là chất
khử . Sự làm tăng số oxi hoá của
Na là sự oxi hoá nguyên tử Na.
_Số oxi hoá của nguyên tố oxi
Trường THPT TÂN HỒNG - 1 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giáo án 10 NC
* Trong phản ứng oxi hoá –
khử có sự cho – nhận electron
hay có sự thay đổi số oxi hoá
của một số nguyên tố.
* Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm :
_Hãy viết phương trình :
Fe + CuSO
4
→
_Có thể dựa vào sự kết hợp với
oxi và chất cung cấp oxi như ví
dụ trên để xác định chất khử,
chất oxi hoá và phản ứng oxi
hoá – khử được không?
_Hãy xác định số oxi hoá của
các chất trong phản ứng và
nhận xét sự thay đổi số oxi hoá
của chúng và xách định chất
khử, chất oxi hoá?
_Phản ứng đó có phải là phản
ứng oxi hoá – khử không?
_Nhận xét, quan sát, bổ sung.
* Hoạt động 4:
_HS thảo luận nhóm
_Viết ptpứ : H
2
+ Cl
2
→
_Liên kết trong HCl thuộc liên
kết gì ?
_Trong phản ứng này có sự
nhường, nhận electron hay
không?
_Đây có phải là phản ứng oxi
hoá – khử không? Tại sao?
_Dựa vào sự thay đổi số oxi
hoá, hảy xách định chất khử,
_Số oxi hoá của nguyên tố
oxi giảmm từ 0 xuống –2 .
Oxi là chất oxi hoá . Sự làm
giảm số oxi hoá của oxi là sự
khử nguyên tử oxi.
Fe + CuSO
4
→
FeSO
4
+ Cu
* Sự cho – nhận elctron :
_Nguyên tử Fe nhường
electron, là chất khử . Sự
nhường electron của nguyên
tử Fe được gọi là sự oxi hoá
nguyên tử Fe .
_Ion đồng nhận electron, là
chất oxi hoá. Sự nhận
electron của ion đồng được
gọi là sự khử ion đồng.
* Sự thay đổi số oxi hoá :
_Số oxi hoá của Fe tăng từ 0
đến +2. Nguyên tử Fe là chất
khử. Sự làm tăng số oxi hoá
của Fe được gọi là sự oxi hoá
nguyên tử Fe.
_Số oxi hoá của đồng giảm từ
+2 đến 0. Ion đồng là chất oxi
hoá . Sự làm giảm số oxi hoá
của ion đồng được gọi là sự
khử ion đồng.
* Đây cũng là phản ứng oxi
hoá – khử vì tồn tại đồng thời
sự oxi hoá và sự khử .
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
_Số oxi hoá của hidro tăng từ
0 lên +1 . Hidro là chất khử .
Sự làm tăng số oxi hoá của
hidro là sự oxi hoá nguyên tử
hidro .
_Số oxi hoá của clo giảm từ
0 đến –1 . Clo là chất oxi
hoá . Sự làm giảm số oxi hoá
của clo là sự khử nguyên tử
clo.
giảmm từ 0 xuống –2 . Oxi là
chất oxi hoá . Sự làm giảm số
oxi hoá của oxi là sự khử nguyên
tử oxi.
* Trong phản ứng oxi hoá – khử
có sự cho – nhận electron hay có
sự thay đổi số oxi hoá của một
số nguyên tố.
2. Phản ứng của sắt với dung
dịch muối đồng sunfat :
Fe + CuSO
4
→
FeSO
4
+ Cu
* Sự cho – nhận elctron:
_Nguyên tử Fe nhường electron,
là chất khử. Sự nhường electron
của nguyên tử Fe được gọi là sự
oxi hoá nguyên tử Fe .
_Ion đồng nhận electron, là chất
oxi hoá . Sự nhận electron của
ion đồng được gọi là sự khử ion
đồng.
* Sự thay đổi số oxi hoá:
_Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 đến
+2 . Nguyên tử Fe là chất khử .
Sự làm tăng số oxi hoá của Fe
được gọi là sự oxi hoá nguyên tử
Fe.
_Số oxi hoá của đồng giảm từ
+2 đến 0 . Ion đồng là chất oxi
hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của
ion đồng được gọi là sự khử ion
đồng .
* Đây cũng là phản ứng oxi hoá
– khử vì tồn tại đồng thời sự oxi
hoá và sự khử .
3. Phản ứng của hidro với clo:
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
_Số oxi hoá của hidro tăng từ 0
lên +1. Hidro là chất khử. Sự
làm tăng số oxi hoá của hidro là
sự oxi hoá nguyên tử hidro.
_Số oxi hoá của clo giảm từ 0
đến –1. Clo là chất oxi hoá . Sự
làm giảm số oxi hoá của clo là
sự khử nguyên tử clo.
* Đây củng là phản ứng oxi hoá
– khử.
Trường THPT TÂN HỒNG - 2 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giáo án 10 NC
chất oxi hoá , sự khử , sự oxi
hoá?
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 5:
_Dựa vào sự cho – nhận
electron hay sự thay đổi số oxi
hoá , hãy cho biết:
+ Chất khử , chất oxi hoá , sự
khử , sự oxi hoá .
+ Phản ứng oxi hoá – khử là gì?
- Nhận xét , bổ sung.
* Hoạt động 6:
_Thông báo : có nhiều cách lập
phương trình của phản ứng oxi
hoá – khử, thông thường chúng
đều gồm 2 giai đoạn:
+ Xách định công thức chất
tham gia và chất tạo thành để
viết sơ đồ phản ứng .
+ Chọn hệ số cho các chất
trong phản ứng .
_Có nhiều cách để lựa chọn hệ
số cho các chất trong phản ứng.
Cách thông dụng nhất là
phương pháp thăng bằng
electron.
_Các bước tiến hành gồm 4
* Đây củng là phản ứng oxi
hoá – khử.
_Chất khử là chất nhường
electron hay là chất có số oxi
hoá tăng sau phản ứng.
_Chất khử còn được gọi là
chất bị oxi hoá.
_Chất oxi hoá là chất nhận
electron hay là chất có số oxi
hoá giảm sau phản ứng.
_Chất oxi hoá còn được gọi
là chất bị khử.
_Sự oxi hoá (quá trình oxi
hoá) một chất là làm cho chất
đó nhường electron hay làm
tăng số oxi hoá của chất đó.
_Sự khử (quá trình khử) một
chất là làm cho chất đó nhận
electron hay làm giảm số oxi
hoá của chất đó.
* Phản ứng oxi hoá - khử là
phản ứng hoá học trong đó có
sự chuyển electron giửa các
chất phản ứng ; hay phản ứng
oxi hoá – khử là phản ứng
hoá học trong đó có sự thay
đổi số oxi hoá của một số
nguyên tố .
_Hs nghe giảng và ghi chép
4. Định nghĩa :
_Chất khử là chất nhường
electron hay là chất có số oxi
hoá tăng sau phản ứng .
- Chất khử còn được gọi là chất
bị oxi hoá .
- Chất oxi hoá là chất nhận
electron hay là chất có số oxi
hoá giảm sau phản ứng .
- Chất oxi hoá còn được gọi là
chất bị khử .
- Sự oxi hoá ( quá trình oxi hoá )
một chất là làm cho chất đó
nhường electron hay làm tăng số
oxi hoá của chất đó .
- Sự khử ( quá trình khử ) một
chất là làm cho chất đó nhận
electron hay làm giảm số oxi hoá
của chất đó .
* Phản ứng oxi hoá - khử là
phản ứng hoá học trong đó có sự
chuyển electron giửa các chất
phản ứng ; hay phản ứng oxi hoá
– khử là phản ứng hoá học
trong đó có sự thay đổi số oxi
hoá của một số nguyên tố .
II. Lập phương trình hoá học
của phản ứng oxi – khử:
_Phương pháp thăng bằng
electron, phương pháp này dựa
trên nguyên tắc: Tổng số
electron do chất khử nhường
phải đúng bằng tổng số electron
mà chất oxi hoá nhận.
_Để lập phương trình hoá học
của phản ứng oxi hoá – khử theo
phương pháp thăng bằng
electron, ta thực hiện các bước
sau đây :
Thí dụ 1 :
P + H
2
SO
4
→ H
3
PO
4
+ SO
2
+ H
2
O
+ Bước 1 : Xác định số oxi hoá
Trường THPT TÂN HỒNG - 3 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giáo án 10 NC
bước . Hướng dẩn HS tỉ mỉ
từng bước.
* Hoạt động 7:
_Gọi HS làm từng bước và
hướng dẩn, phân tích kỉ từng
bước cho HS nắm thông qua thí
dụ 2.
- Bước 1 xác định chất làm
thay đổi số oxi hoá , bước 2
lập quá trình khử và quá tình
oxi hoá , bước 3 tìm hệ số cân
bằng , bước 4 đưa hệ số vào và
hoàn thành phương trình phản
ứng .
* Hoạt động 8:
_Cho học sinh làm việc theo
nhóm
Hãy cân bằng phươnh trình
phản ứng oxi hoá – khử sau
bằng phương pháp thăng bằng
electron .
_Hs quan sát kỹ hướng dẫn
của GV từn bước và ghi chép.
- Thí dụ 2 :
NH
3
+ O
2
→ N
2
+ H
2
O
B
1
:
3
3
N H
−
+
0
2
O
→
0
2
N
+
2
2
H O
−
B
2
:
2
3
N
−
→
0
2
N
+ 6e
0
2
4O e+
→2
2
O
−
B
3
:
2
3
N
−
→
0
2
N
+ 6e x 2
0
2
4O e+
→2
2
O
−
x 3
B
4
:
4
3
3
N H
−
+ 3
0
2
O
→ 2
0
2
N
+ 6
2
2
H O
−
của những nguyên tố có số oxi
hoá thay đổi .
0
P
+
6
2 4
H S O
+
→
5
3 4
H PO
+
+
4
2
S O
+
+ H
2
O
+ Bước 2 : Viết qúa trình oxi hoá
và quá trình khử, cân bằng mỗi
quá trình .
0
P
→
5
P
+
+5e (quá trình oxi hoá)
6 4
2S e S
+ +
+ →
(quá trình khử)
+ Bước 3 : Tìm hệ số sao cho
tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron
mà chất oxi hoá nhận .
0
P
→
5
P
+
+5e x 2
6 4
2S e S
+ +
+ →
x 5
+ Bước 4 : Đặt hệ số của chất
oxi hoá và chất khử vào sơ đồ
phản ứng . Hoàn thành phương
trình hoá học .
2
0
P
+ 5
6
2 4
H S O
+
→ 2
5
3 4
H PO
+
+ 5
4
2
S O
+
+ 2H
2
O
- Thí dụ 2 :
NH
3
+ O
2
→ N
2
+ H
2
O
- Thí dụ 3 :
Pb + HNO
3
= Pb(NO
3
)
2
+ NO
+ H
2
O
Trường THPT TÂN HỒNG - 4 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Giáo án 10 NC
_Nhận xét, bổ sung .
* Hoạt động 9:
_Tìm những phản ứng oxi hoá
– khử được sử dụng trong đời
sống, trong kỉ thuật và cho biết
những phản ứng nào có ích, có
hại.
_GV phân tích cho HS thấy rỏ
được tầm quan trọng to lớn của
loại phãn ứng này. Thông qua
đó, giáo dục HS thái độ giử gìn
và bảo vệ môi trường
_Phản ứng oxi hoá – khử là
một trong nhũng quá trình
quan trọng nhất của thiên
nhên. Sự hô hấp, sự trao đổi
chất, …
_Sự đốt cháy nhiên liệu trong
các động cơ, các quá trình
điện phân, các phản ứng xảt
ra trong pin, …
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi
hoá – khử :
_Phản ứng oxi hoá – khử là một
trong nhử ng quá trình quan
trọng nhất của thiên nhên . Sự hô
hấp, sự trao đổi chất , …
_Sự đốt cháy nhiên liệu trong
các động cơ, các quá trình điện
phân, các phản ứng xảt ra trong
pin , …
Hoạt động 10: Cũng cố (5’)
Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời phiếu học tập:
Câu 2: Cho các câu sau :
1) Chất khử là chất nhường electron.
2) Chất oxi hoá là chất nhường electron.
3) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
4) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự tăng số oxi hoá của một số nguyên tố.
5) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự giảm số oxi hoá của một số nguyên tố.
6) Chất khử là chất nhận electron.
7) Chất oxi hoá là chất nhận electron.
Những câu đúng là :
A. 1, 3, 4 , 5, 6 ,7. B. 1, 3, 7. C. 1, 2, 3, 4 , 5. D. 1, 2, 5, 6 ,7.
Câu 2: Cho phản ứng hoá học sau :
KMnO
4
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+ H
2
O
Trong phản ứng trên, số oxi hoá của sắt :
A. tăng từ +2 lên +3. B. giảm từ +3 xuống +2.
C. tăng từ – 2 lên +3. D. không thay đổi.
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Trường THPT TÂN HỒNG - 5 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng