Tải bản đầy đủ (.doc) (246 trang)

Giáo án Ngữ Văn 8 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.78 MB, 246 trang )



Tuần:1 Tiết: 1 Ngày soạn: 05/09/2008 Ngày dạy:19/08/2008

VĂN BẢN
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tònh

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi
tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vò trữ tình man mác của Thanh
Tònh.
B. CHUẨN BỊ:
- GV nắm chắc nội dung tự sự của văn bản “Tôi đi học”, tích hợp văn bản “Cổng
trường mở ra” (VB nhật dụng ngữ văn 7 tập I), tích hợp văn bản tự sự + miêu tả + biểu
cảm.
- Câu hỏi: đọc – hiểu văn bản
Nhờ có văn bản: tự sự, miêu tả và biểu cảm đã học; nhớ lại 1 bài thơ hoặc 1 bài
hát về ngày đầu tiên đi học.
C. KIỂM TA BÀI CŨ:
- Kiểm tra việc chuẩn bò của HS
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giới thiệu bài: Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã đïc học bài
“Cổng trường mở ra” của Lí Lan. Bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong
đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình. Chương trình ngữ văn 8 truyện
ngắn “Tôi đi học” đã diễn ra những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ
ấu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV cho HS tiếp xúc với


VB “Tôi đi học” hướng dẫn
HS đọc: giọng chậm, dòu,
hơi buồn, sâu lắng. Chú ý
những câu nói của nhân
vật “tôi”, “người mẹ”, “ông
đốc” cần đọc với giọng phù
- HS đọc văn bản
I.Giới thiệu chung
1.Tác giả:
- Thanh Tònh
(1911 – 1988) quê ở Huế,
dạy học viết báo, làm thơ
thành công ở truyện
1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
hợp.
- GV và HS đọc.
- GV nhận xét cách đọc
của HS.
- GV hướng dẫn HS đọc
thầm chú thích (*) và
trình bày ngắn gọn về tác
giả Thanh Tònh.
- GV nhấn mạnh ý cơ bản.
- GV yêu cầu HS đọc các
chú thích còn lại chú ý
chú thích 2,6,7 và hỏi
thêm.
- Xét về thể loại có thể

xếp vào kiểu loại VB nào?
Vì sao?.
- Mạch truyện được kể như
thế nào?
GV: chốt ý
- Truyện có thể chia làm
mấy đoạn? Nội dung từng
đoạn.
GV: Bổ sung, nhận xét có
thể gộp 2 đoạn: 1,2 (1
đoạn)
Gộp đoạn 3,4,5 (1 đoạn)
GV: gọi HS đọc đoạn
1. (từ đầu. . . ngọn núi)
- Những gì đã gợi lên
trong lòng nhân vật “tôi”
kỉ niệm về buổi tựu trường
- HS đọc chú thích (*)
- HS đọc tiếp chú thích và trả
lời.
- HS:
VB tự sự.
- HS: Theo dòng hồi tưởng của
nhân vật “tôi”, theo trình tự
thời gian của 1 buổi tựu trường.
- HS chia đoạn – bổ sung –
nhận xét.
- chia 5 đoạn:
1. Từ đầu. . .rộn rã
2. Tiếp . . ngọn núi “tâm trạng

và cảm giác của nhân vật “tôi”
khi cùng mẹ tới trường.
3. Tiếp . . trong lớp. Tâm trạng
đứng giữa sân trường
4. Ông đốc. . .hết. Tâm trạng
khi nghe thầy gọi vào lớp.
5. Còn lại: Tâm trạng khi ngồi
vào lớp.
- HS đọc.
- Hs phát biểu - bổ sung –
nhận xét.
ngắn và thơ.
2.Tác phẩm”Tôi đi
học”in trong tập Quê
mẹ,xuất bản năm 1941
II. Tìm hiểu và phân
tích văn bản:
1. Cấu trúc của văn
bản:
- Bố cục theo dòng hồi
tưởng của một nhân vật
“tôi”, theo trình tự thời
gian của 1 buổi tựu
trường.
2. Phân tích:
a. Trình tự diễn tả kó
của nhà văn:
- Từ hiện tại nhớ về dó
vãng.
2


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
đầu tiên?
(gợi ý: thời điểm gợi nhớ,
cảnh vật)
- Lý do gợi nhớ tam trạng
nhân vật “tôi” như thế
nào?
- Đó là tâm trạng và cảm
giác rất tự nhiên của 1
đứa bé lần đầu đi học.
- Thay đổi tâm trạng cảm
giác của nhân vật “tôi”
khi cùng mẹ đi đến
trường lần đầu tiên.
+Con đường vốn rất quen
nhưng tự nhiên thấy lạ.
+Cảm thấy mình trang
trọng đứng đắn trong bộ
đồ mới.
+Thấy ngôi trường xinh
xắn,…lòng lo sợ vẫn vơ.
CỦNG CỐ:
- Văn bản “tôi đi học” viết theo thể lọai nào? Vì sao em biết.
DĂN DÒ:
- Về học bài, chuẩn bò tiếp bài này để tiết sau học
Tuần:1 Tiết: 2 Ngày soạn: 05/09/2008 Ngày dạy: 19/08/2008
VĂN BẢN
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tònh

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
B. CHUẨN BỊ:
C. KTBC
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Với tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ khi lầnđầu tiên đi học nhân vật tôi đã
có sự thay đổi rất rõ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-GV đọc đoạn văn nêu vấn
đề: Tâm trạng của “tôi” khi
đến trường, khi đứng giữa
sân trường, khi nhìn cảnh
dày đặc cả người, nhất là
khi nhìn cảnh học trò cũ
-HS: Dựa vào câu hỏi để
thảo luận, nêu ý kiến, (ý có
thể không hoàn toàn giống
nhau)
b. Tâm trạng và cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
khi đến trường:
3

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
vào lớp. . . là tâm trạng lo
sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa
lúng túng cách kể – tả thật
tinh tế và hay – ý kiến của
em?
- GV chốt lại nội dung:
Tâm trạng “tôi” thay đổi

mà nguyên nhân chính là
ngôi trường Mó Lí xinh xắn,
oai nghiêm, khi nghe thầy
đọc tên vào lớp tâm trạng
tôi như thế nào?
- Khi ngồi vào bàn học tâm
trạng tôi như thế nào?
- Hình ảnh “một con chim
con. . . bay cao” có ý nghóa
gì?.
- Dòng chữ “tôi đi học” gợi
cho em suy nghó gì?
- Qua truyện, em có suy
nghó gì về thái độ của người
lớn đối với những em bé lần
đầu đi học? (gợi ý: các bậc
phụ huynh, ông đốc, thầy
giáo trẻ.
- Hãy tìm và phân tích các
hình ảnh so sánh được tác
giả sử dụng trong truyện.
GV hỏi: Em hãy nhận xét
về đặc sắc nghệ thuật của
truyện?.
Sức cuốn hút của tác phẩm
được tạo nên từ đâu?
GV chốt:
- GV hỏi: Học xong truyện
ngắn này, nội dung tư tưởng
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS thảo luận suy nghó,
trình bày theo cảm nhận
của mình.
- HS tìm trong bài những
câu văn so sánh – phân tích
- HS thảo luận theo tổ –
phát biểu đại diện.
- Khi nghe thầy gọi tên: hồi
hộp, lúng túng.
- Khi vào trong lớp: tự tin
c.Những người lớn, là
những người có trách
nhiệm, tấm lòng yêu
thương, quan tâm chăm
sóc tận tình chu đáo cho
thế hệ trẻ.
d. Hình ảnh so sánh:
- Hình ảnh so sánh trong
bài giàu hình ảnh gợi cảm,
đậm chất trữ tình.
e.Đặc sắc nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi
tưởng.
- Kết hợp hài hòa: Kể, miêu
tả với biểu lộ cảm xúc.
4

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
của truyện được toát lên từ

đâu? Và bằng nghệ thuật
gì?.
- GV tổng hợp.
HS dực vào kết quả cần đạt
và ghi nhớ trả lời – bổ
sung.
III. Tổng kết:
- Trong cuộc đời mỗi con
người, kỉ niệm trong sáng
của tuổi học trò nhất là buổi
tựu trường đầu tiên, thường
được ghi nhớ mãi.
- Tác giả đã diễn tả lòng
cảm nghó này bằng nghệ
thuật tự sự xen miêu tả và
biểu cảm, với những rung
động kinh tế qua truyện
ngắn “tôi đi học”
CỦNG CỐ:
- Truyện ngắn “Tôi đi học” gợi cho em suy nghó gì?
Luyện tập:
GV yêu cầu Hs đọc phần luyện tập SGK trang 9
Câu 1: HS làm tại lớp
Câu 2: Về nhà làm
DẶN DÒ:
- Về học bài, làm bài tập 2 trang 9
- Chuẩn bò bài: Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ
Tuần:1 Tiết:3 Ngày soạn:07/08/2008 Ngày dạy:22/08/2008
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA
TỪ NGỮ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghóa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.
B. CHUẨN BỊ:
- GV giải các bài tập trong SGK
5

C. KTBC:
-Nhắc lại một số kiến thức cũ có liên quan đến bài học.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu: Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghóa và từ trái nghóa, em hãy nêu
ví dụ về từ đồng nghóa và từ trái nghóa. Sau đó GV hướng HS vào bài: Cấp độ khái quát
của nghóa từ ngữ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát sơ
đồ trong SGK và trả lởi câu
hỏi phần I (a,b,c)
a)Nghóa của từ động vật rộng
hay hẹp hơn nghóa của các từ
thú,chim cá?vì sao?
b. Vì sao nghóa của 3 từ: thú,
chim, cá rộng hơn so với voi,
hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu?
c) Nghóa của từ “thú, chim, cá
rộng hơn nghóa của từ nào
đồng thời hẹp hơn nghóa của
từ nào?

- Sau khi Hs trả lời xong, GV
dùng sơ đồ vòng tròn biểu
diễn mối quan hệ bao hàm
này, sau khi phân tích xong
gv gợi dẫn Hs tổng kết lại 3 ý
trong mục ghi nhớ (SGK).
- GV gọi Hs nêu ví dụ tương
tự.
- GV nhận xét – kết luận
- GV yêu cầu Hs trả lời các
câu hỏi sau:
1. Thế nào là một từ có nghóa
rộng và nghóa hẹp?
2. Một từ ngữ có thể vừa có
nghóa rộng, vừa có nghóa hẹp
được không? Vì sao?
HS dựa vào sơ đồ trả lời
các câu hỏi
a) Nghóa của từ động vật
rộng hơn nghóa của từ thú,
chim, cá
b) Nghóa của từ thú rộng
hơn nghóa của từ: voi, hươu.
Nghóa của từ chim rộng hơn
nghóa của từ: tu hú, sáo
Nghóa của từ cá rộng hơn
nghóa của từ: cá rô, cá thu
- HS trả lời:
Các từ: thú, chim, cá có
phạm vi nghóa bao hàm

nghóa của các từ: voi, hươu,
tu hú, sáo, cá rô, cá thu (HS
nhận xét)
c) HS trả lời: Nghóa của từ:
thú, chim, cá rộng hơn
nghóa của từ: voi, cá rô, cá
thu đồng thời hẹp hơn
nghóa của từ động vật (HS
nhận xét)
- HS nêu ví dụ
- Nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc làm bài tập 1,2,3,4
+ Bt 1:
a)
I. Từ ngữ nghóa rộng,
từ ngữ nghóa hẹp:
* Ghi nhớ:
+ Nghóa của một từ ngữ có
thể rộng hơn hoặc hẹp
hơn nghóa của từ ngữ
khác.
- Một từ được coi là có
nghóa rộng khi phạm vi
nghóa của từ ngữ đó bao
hàm trong phạm vi nghóa
của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghóa
rộng đối với từ này, đồng
thời có thể có nghóa hẹp

đối với 1 từ ngữ khác.
6
Y phục
Quần áo
Quần đùi
Quần dài
o sơ mi
o dái

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV chỉ đònh một HS đọc
chậm phần ghi nhớ.
II. Luyện tập:
-GV hướng dẫn HS làm bài
tập 1,2,3,4
- BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp
độ khái quát của nghóa từ ngữ
trong mỗi nhóm từ ngữ sau
đây (theo sơ đồ bài học.)
Bài tập 2:
- Tìm từ ngữ có nghóa rộng so
với nghóa của các từ ngữ ở
mỗi nhóm sau đây:
(a,b,c,d,e)
Bài tập 3:
- Tìm các từ ngữ có nghóa được
bao hàm trong phạm vi nghóa
của mỗi từ ngữ sau đây
(a,b,c,d,e)
Bài tập 4:

b)
- HS làm Bt 2:
- HS làm bt3
- HS tự làm
II. Luyện tập:
Bài Tập 1
Bài tập 2:
a) từ chất đốt
b) nghệ thuật
c) thức ăn
d) nhìn
e) đánh
Bài tập 3:
a) xe cộ: xe ôtô, đạp
b) kim loại: sắt, đồng,
gang
c) Hoa quả: chanh, chuối,
cam
d) Họ hàng: họ nội, họ
ngoại chú, bác, cô dì,
e) Từ “mang” bao hàm từ
xách, khiêng, gánh
7
Vũ khí
Súng bom
Súng trường
Đại bác
Bom ba
càng
Bom bi


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
CỦNG CỐ
- Thế nào là từ ngữ nghóa rộng từ ngữ nghóa hẹp?
DẶN DÒ:
- Về học bài
- Làm bài tập4, 5
- Chuẩn bò bài: Tính thống nhất về chủ để của văn bản.
Tuần:1 Tiết:4 Ngày soạn:07/08/2008 Ngày dạy:22/08/2008
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ
CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết 1 văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác đònh và duy
trì đối tượng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sau cho văn bản tập trung nêu
bật ý kiến cảm xúc của mình.
B. CHUẨN BỊ:
- GV xem lại văn bản “Tôi đi học” và hướng dẫn cho Hs đọc văn bản “Tôi đi học”
để thấy được chủ đề của văn bản; tính thống nhất về chủ đề.
C. KTBC:
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu Hs đọc văn
bản “tôi đi học” trả lời câu
hỏi.
- Văn bản miêu tả việc
đang xảy ra hay đã xảy ra?
- Tác giả viết nhằm mục
đích gì?

HS đọc văn bản
Trả lời câu hỏi
- Miêu tả việc đã xảy ra đó
là những hồi ức của tác giả
về ngày đầu tiên đi học.
- Phát biểu ý kiến biểu lộ
cảm xúc của mình về một kỉ
niệm sâu sắc từ thû thiếu
thời.
I. Chủ đề của văn bản:
Chủ đề là đối tượng là vấn
đề chính mà văn bản biểu
đạt.
8

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV chốt lại: Chủ đề của văn
bản là đối tượng và vấn đề
chủ chốt những ý kiến, cảm
xúc của tác giả được thể
hiện một cách nhất quán
trong văn bản.
GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào
đâu em biết văn bản “Tôi đi
học” nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buổi tựu
trường đầu tiên
(gợi ý: nhan đề, từ ngữ, các
câu trong văn bản)
- GV: văn bản “Tôi đi học”

tập trung hồi tưởng lại tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường đầu
tiên.
a) Hãy tìm những từ chứng
tỏ tâm trạng đó in sâu
trong lòng nhân vật tôi
trong suốt cuộc đời.
b) Tìm từ ngữ, chi tiết nêu
bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”.
- HS trả lời
- Nhan đề: Tôi đi học
- Từ ngữ: Những kỉ niệm
mơn man, lần đầu tiên đến
trường, đi học hai quyển vở
mới.
Câu: hôm nay tôi đi học.
Hằng năm cứ vào cuối
thu . . tựu trường .
- HS phân tích sự thay đổi
+ Tâm trạng của nhân vật
“tôi”
+ Trên đường đi học: quen
đi lại lắm lần -> thấy lạ
- Hành động: lội qua sông
thả diều, đi ra đồng nô đùa
-> đi học thật thiêng liêng,
tự hào.

+ Trên sân trường: ngôi
trường cao ráo và sạch sẽ
hơn. . . lo sợ vẩn vơ cảm
giác ngỡ ngàng, lúng túng
khi xếp hàng vào lớp, đứng
nép bên người thân.
+ Trong lớp học:
Cảm giác bâng khuâng khi
xa mẹ: trước đây có thể đi
chơi cả ngày . . . nhớ mẹ,
nhớ nhà.
- HS trả lời dựa vào ghi nhớ
SGK trang 12
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
9

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Dựa vào phân tích của học
sinh
-GV nêu câu hỏi chủ đề của
văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn
bản?
- Tính thống nhất về chủ đề
thể hiện ở những phương
diện nào trong văn bản?
- Làm thế nào để có một
văn bản có tính thống nhất

về chủ đề (GV gợi ý để HS
suy nghó thảo luận)
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
phần ghi nhớ SGK trng 12.
- GV hướng dẫn HS làm bài
tập 1: phân tích tính thống
nhất về chủ chủ đề của văn
bản sau theo yêu cầu: Rừng
cọ quê tôi (SGK trang 13)
-GV tiếp tục cho HS làm bt
2
- Chủ đề
- Tính thống nhất về chủ đề
- Tính thống nhất thể hiện
ở các phương diện: hình tức,
nhan đề, đề mục
- Nội dung: mạch lạc
- Đối tượng:
HS đọc – làm bt 1
a) Căn cứ vào
+ Đối tượng
+ Vấn đề chính:
Văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Các đọan: giới thiệu rừng
cọ, tả cây cọ tác dụng của
cây cọ, tình cảm của cây cọ.
b) Các ý lớn của phần thân
bài được sắp xếp hợp lí,
không thay đổi được.
c) Hai câu trực tiếp nói tới

tình cảm gắn bó giữa người
dân Sông Thao với rừng cọ.
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người
Sông Thao
III. Luyện tập:
Bt1:
Bt2: Nên bỏ 2 câu b và d
Bt3: Nên bỏ câu c,h viết lại
câu b: Con đường quen
thuộc mỗi ngày dường như
bổng trở nên mới lạ.
CỦNG CỐ:
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất của chủ đề văn bản làn hư thế nào? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó?
DẶN DÒ:
- Về học bài, làm bài tập 3, chuẩn bò bài: Trong lòng mẹ
10

Duyệt của Tổ trưởng chuyên môn
Tuần: 2 Tiết: 5 Ngày soạn: 10/08/2008 Ngày dạy:26/08/2008
VĂN BẢN
TRONG LÒNG MẸ
(Trích: “Những ngày thơ ấu” Nguyên Hồng)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên

hồng: thấm đượm chất trữ tình lời văn tự truyện chân thành giàu sức truyền cảm.
B. CHUẨN BỊ:
- Tác phẩm “Những ngày thơ ấu”
- Bức tranh minh họa cảnh bé Hồng nằm trong lòng mẹ (SGK NV8 tập I – trang
17)
- HS đọc văn bản trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
C. KTBC:
- Văn bản “Tôi đi học” được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
- Truyện ngắn “Tôi đi học” gợi cho em suy nghó gì?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chòu cảnh mồ côi cha, chỉ
còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh
đáng thương và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mảnh liệt của chú bé Hồng đối với
người mẹ khốn khổ của mình
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV hướng dẫn đọc văn
bản và tìm hiểu chú thích
- GV đọc mẫu 1 vài đoạn
- HS đọc văn bản – tìm hiểu
chú thích
- HS đọc – nhận xét cách
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
- Nguyên Hồng (1918 –
11

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu đọc giọng chậm
tình cảm, chú ý các từ ngữ,
hình ảnh thể hiện cảm xúc

thay đổi của nhân vật “Tôi”
chú ý giọng nói của bà cô
cần đọc với giọng khinh khi
kéo dài, lộ sắc thái châm
biếm.
- GV nhận xét cách đọc của
hs.
- GV gọi Hs đọc kó chú
thích * và nói vắn tắt về
nhà văn Nguyên Hồng cùng
với tác phẩm “Những ngày
thơ ấu”.
- GV tóm ý HS đã nêu về
tác giả, tác phẩm.
- GV nêu câu hỏi: so với bố
cục, mạch truyện và cách
kể chuyện trong bài “Trong
lòng mẹ” có gì giống, khác
bài “tôi đi học”?
- GV chốt ý:
- Có thể chia văn bản này
thành mấy đoạn?
- GV tổng hợp chốt ý lại ý
kiến HS nêu.
- GV nêu câu hỏi: Em cảm
nhận gì về hòan cảnh sống
đọc.
- Hs đọc chú thích – phát
biểu
- HS trả lời:

* Giống: kể, tả theo trình tự
thời gian, hồi tưởng.
Kể + tả + biểu lộ cảm xúc
kết hợp
* Khác: “Tôi đi học” chuyện
liền mạch trong khoảng
thời gian ngắn, không ngắt
quãng: buổi sáng đầu tiên
đến trường “Trong lòng mẹ”
không thật liền; có 1 gạch
nối nhỏ ngắn về thời gian
vài ngày khi chưa gặp mẹ.
- HS bổ sung nhận xét
- HS trả lời nêu ý kiến
riêng của mình
(chia 2 đoạn)
- HS nêu ý kiến
-HS đọc lại đoạn trích (chú
1982) quê ở Nam Đònh, là 1
trong những nhà văn lớn
của VHVN thời hiện đại.
2.Tác phẩm
- Những ngày thơ ấu là tập
hồi kí kể về tuổi thơ cay
đắng của tác giả.
- Đoạn trích thuộc chương
IV của tác phẩm
II. Tìm hiểu và phân
tích:
1. Bố cục:

- Chia 2 đoạn
a) Từ đầu . . chứ: cuộc trò
truyện với bà cô
b) Còn lại: cuộc gặp gỡ giữa
2 mẹ con bé Hồng.
12

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
của bé Hồng?
- GV chốt ý lại.
- GV hướng dẫn học sinh
phân tích nhân vật người
cô trong cuộc đối toại giữa
bà ta và bé Hồng theo trình
tự các bước.
- GV gọi Hs đọc đoạn trích
- GV nêu câu hỏi: Nhân vật
người cô được thể hiện qua
những chi tiết nào?
(GV gợi ý HS: cử chỉ, giọng
nói của người cô trong cuộc
đối thoại với bé Hồng)
- Các lần khi đối thọai với
bé Hồng cử chỉ bà cô như
thế nào? Giọng nói ra sao?
Có ý nghóa gì?
- Sau đó cuộc đối thoại diễn
ra như thế nào?
- Qua phân tích em có nhận
xét gì về nhân vật bà cô?

ý giọng nói cử chỉ bà cô)
* Lần 1: Cử chỉ đầu tiên là
cười hỏi, “rất kòch”
- giọng nói Hồng! Mày có
muốn. . . không?
-> Bé Hồng nhận ra ý nghóa
cay độc trong giọng nói và
cử chỉ cười nói nên cúi đầu
không đáp.
* Lần 2:Người cô giọng vẫn
ngọt hỏi tiếp “sao lại không
vào?” bình tónh -> mỉa mai
-> bé Hồng im lặng khóc,
mắt cay cay.
* Cử chỉ vỗ vai cười nói
rằng “mày dại quá. . thăm
em bé chứ” Hai tiếng “em
bé” lại ngân dài thật ngọt,
thật rõ đã xoắn lấy tâm can
tôi như ý cô tôi muốn -> bé
hồng thật đáng thương.
- HS tiếp tục phân tích – lí
giải
- Bé Hồng phẫn uất, ức nở
bà cô vẫn chưa buông tha –
bà cô vẫn lạnh lùng
- Cử chỉ vỗ vai nhìn bé
hồng, đổi giọng tỏ sự ngậm
ngùi, xót thương.
-> Sự giả dối, thâm hiểm

2.Phân tích:
a) Nhân vật người cô
qua cuộc đối thoại với
bé Hồng
- Nhân vật người cô là
người lạnh lùng độc ác,
thâm hiểm; mang ý nghóa
tố cáo hạng người sống tàn
nhẫn, khô héo tình thâm
trong XH TD nửa phong
kiến.
CỦNG CỐ:
13

- Qua cuộc đối thoại của bé Hồng với người cô, em thấy bà cô của bé Hồng là
người như thế nào?
DẶN DÒ:
- Về học bài, chuẩn bò tiếp bài này để học tiết sau.
Tuần:2 Tiết:6 Ngày soạn: 10/08/2008 Ngày dạy:26/08/2008
Văn Bản
TRONG LÒNG MẸ(TT)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
B. CHUẨN BỊ
C. KTBC:
- Phân tích nhân vật người cô qua cuộc đối thoại với bé Hồng.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đầu tiên khi nghe những
lời người cô nói về mẹ của
mình, bé Hồng có suy nghó

gì về mẹ? Ý nghó bé Hồng
như thế nào khi trả lời
người cô?
- GV hỏi: Trong lần đối
thọai với cô (thứ 2) diễn
biến tâm trạng bé Hồng như
thế nào?
- Vì sao bé Hồng lại cười dài
trong tiếng khóc?
- HS phân tích – lí giải
- Tưởng vẻ mặt rầu rầu vàsự
hiền từ của mẹ và căm giận
“tại sao mẹ lại sợ những cổ tục
ấy”
- Nhận ra ý nghóa cay độc của
người cô trong giọng nói
nhưng không muốn tình yêu
thương và lòng kính mến mẹ
bò những rắp tăm tanh bẩn ấy
xâm phạm đến.
- Lòng chú bé càng thắt lại
khóc mắt đã cay. Đến khi sự
nhục mạ đã bò phơi bày thì bé
hồng “nước mắt ròng ròng. . ở
cổ” bé Hồng “cười dài trong
tiếng khóc”
- HS nhận xét – phân tích.
b.Tình yêu thương mãnh
liệt của Bé Hồng đối với
người mẹ bất hạnh của

mình:
-Càng nhận ra sự thâm độc
của người cô,chú bé Hồng
càng đau đớn uất hận,căng
trào lên cảm xúc yêu thương
mãnh liệt đối với người mẹ
bất hạnh của mình.
14

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Chi tiết cười dài trong
tiếng khóc có ý nghóa gì?
- GV chốt!
Trong lần bé Hồng nghe cô
kể về hòan cảnh tội nghiệp
của mẹ mình tâm trạng bé
Hồng như thế nào?
- GV chốt lại:
- GV nêu câu hỏi: Bé Hồng
gặp lại mẹ trong hòan cảnh
nào? Hình động của bé Hồng
ra sao cử chỉ nhu thế nào?
- GV cho HS đọc đọan bé
Hồng gặp lại mẹ
- Khi được lên xe ngồi cùng
với mẹ tâm trạng bé Hồng
như thế nào?
- Giọt nước mắt bé hồng
khóclần này có gì khác so
với lần nói chuyện với cô?

- Tác giả đã diễn tả cảm
giác sung sướng của bé Hồng
khi gặp lại mẹ, được ở trong
lòng mẹ như thế nào?
GV Đọan trích này đặc biệt
phần cuối là biểu hiện sự
chân thành và cảm động về
tình mẫu tử.
- Văn bản trên tác giả kết
hợp 3 yếu tố : kể + tả + biểu
lộ cảm xúc ấy như thế nào?
- Qua văn bản trên cho em
biết hồi kí là gì?
- GV cho học sinh dực vào
ghi nhớ SGK (đọc)
- HS phân tích: tâm trạng uất
ức, đau đớn, biểu lộ lòng căm
tức bằng hình ảnh đầy ấn
tượng “giá những cổ tục. . .mới
thôi”
- HS trả lời – bổ sung – nhận
xét.
- HS: Bé hồng “òa lên khóc rồi
cứ thế nức nở”
- HS phát biểu: cảm giác sung
sướng cực điểm.
HS đọc chậm ghi nhớ SGK
- Cảm giác sung sướng cực
điểm khi được ở trong lòng
mẹ

15

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
III. Tổng kết”(ghi nhớ
sgk)
CỦNG CỐ:- Phân tích cảm giác sung sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.
DẶN DÒ: - Về học bài, chuẩn bò trước bài “Trường từ vựng”.
Tuần:2 Tiết:7 Ngày soạn:12/08/2008 Ngày dạy:28/08/2008
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn
ngữ đã học như: đồng nghóa, trái nghóa, ẩn dụ, hóan dụ, nhân hóa giúp ích cho việc
học văn, làm văn.
B. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bò bảng phụ; giải các bài tập SGK
C. KTBC:
- Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ
sau: a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ mi b) vũ khí, súng, bom,
súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV cho HS đọc đoạn văn
của Nguyên hồng phần I .(1)
nhận xét các từ in đậm, để
HS trả lời câu hỏi.
- Từ nhận xét trên hướng
dẫn học sinh hình thành
khái niệm.

- GV có thể yêu cầu học sinh
nêu ví dụ để kiểm tra kiến
thức (gợi ý: trường “dụng cụ
nấu nướng”
- GV tổng hợp – HS đọc ghi
- HS đọc
- Nhận xét: các từ in đậm
có nét chung về nghóa: chỉ
bộ phận của cơ thể người.
- HS nêu ví dụ
I. Thế nào là trường từ
vựng:
- Trường từ vựng là tập hợp
của những từ có ít nhất 1
nét chung về nghóa
* Lưu ý:
-Một trường từ vựng có thể
bao gồm nhiều trường từ
16

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
nhớ
- GV lưu ý HS 1 số điều ở
mục 2 (I) và trả lời câu hỏi:
- Trường từ vựng mắt có thể
bao gồm những trường từ
vựng nhỏ nào? Ví dụ
- Trong 1 trường từ vựng có
thể tập hợp những từ có từ
loại khác được không? Tại

sao?
- Do hiện tượng nhiều nghóa
1 từ có thể thuộc nhiều
trường khác nhau không? VD
- Tác dụng của cách chuyển
trường từ vựng trong thơ văn
và trong cuộc sống hằng
ngày? VD
- GV chốt:
- GV hướng dẫn HS làm bài
tập
Bt 1 (SGK trang 23)
Bt 2
Bt 3:
- HS lưu ý : 2 (I); đọc trả
lời câu hỏi.
- HS có thể tập hợp những
từ có từ loại khác nhau.
- Một từ nhiều nghó có thể
thuộc nhiều trường khác
nhau.
- Tăng sức gợi cảm
- HS đọc – làm bài tập
- Hs đọc, tự làm
vựng nhỏ hơn.
-Một trường từ vựng có thể
bao gồm những từ khác
biệt nhau về từ loại.
-Một từ có thể thuộc nhiều
từ vựng khác nhau,do hiện

tượng nhiều nghóa.
-Chuyển trường từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật
của ngôn từ và khả năng
diễn đạt (như nhân hoá,ẩn
dụ,so sánh)
Luyện tập:
Bt 1: Trường từ vựng
“người ruột thòt”
Bt:2,3 học sinh a2
CỦNG CỐ:
- Thế nào là trường từ vựng?
DẶN DÒ:
- Hoàn thành bài
-Học bài và chuẩn bò bài: Bố cục của văn bản
Tuần:2 Tiết:8 Ngày soạn:12/08/2008 Ngày dạy:29/08/2008
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS
17

- Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của
người đọc.
B. CHUẨN BỊ:
C. KTBC:
(Trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ khác nhau như thế nào?)
- Thế nào là chủ đề của văn bản?
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?

- Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Các em đã học bố cục và mạch lạt trong văn bản, các em đã nắm được văn bản
thường gồm có 3 phần: Mở bài – thân bài – kết bài và nhiệm vụ của từng phần. Bài
học này nhằm ôn lại kiến thức đã học và tìm hiểu kó hơn cách sắp xếp tổ chức nội
dung phần thân bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV ôn lại kiến thức bố cục
3 phần của văn bản.
- GV cho HS đọc văn bản
“Người thầy đạo cao đức
trọng” và trả lời câu hỏi SGK
91,2,3).
- GV nêu câu hỏi: bố cục của
văn bản gồm mấy phần?
Nhiệm vụ từng phần? Các
phần của văn bản quan hệ
với nhau như thế nào?
- GV cho HS tìm hiểu phân
tích cách sắp xếp nội dung
phần thân bài: “Tôi đi học”
- GV cho HS phân tích diễn
biến tâm trạng của bé Hồng
ở đoạn trích “Trong lòng mẹ”
- Khi tả người, con vật, . . em
- HS trả lời – nhận xét
- HS đọc văn bản
- Trả lời: văn bản thường có
3 phần: mở bài – thân bài –
kết bài. Mỗi phần đều có

hức năng, nhiệm vụ riêng
nhưng phải phù hợp với
nhau.
- HS phân tích – nêu ý kiến
- HS phân tích – bổ sung
I Bố cục của văn bản:
- Bố cục của văn bản là sự
tổ chức các đọan văn để
thể hiện chủ đề. Văn bản
thường có bố cục 3 phần:
Mở bài, thân bài, kết bài.
- Phần mở bài có nhiệm vụ
nêu ra chủ đề của văn bản.
Phần thân bài thường có
một số đoạn nhỏ trình bày
các khía cạnh của chủ đề.
Phần kết bài tổng kết chủ
đề của văn bản.
18

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
lần lượt miêu tả theo trình tự
nào? Hãy kể 1 số trình tự
thường gặp?
- Em hãy nêu cách sắp xếp
phần thân bài của văn bản
“Người thầy đạo cao đức
trọng”
- Từ kết quả của việc thực
hiện nhiệm vụ trên, GV cho

Hs thảo luận:
+ Việc sắp xếp nội dung phần
thân bài tùy thuộc vào những
yếu tố nào?
+ Các ý trong phần thân bài
được sắp xếp theo trình tự
nào?
- GV cho HS đọc chậm phần
ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS làm bài
tập.
- HS thảo luận – phát biểu
- HS phát biểu
- HS thảo luận – phát biểu
- HS đọc – làm bài tập 1
II. Cách bố trí, sắp xếp
nội dung phần thân bài
của văn bản:
- Nội dung phần thân bài
thường được trình bày theo
một thứ tự tùy thuộc vào
kiểu văn bản, chủ đề ý
đồgiao tiếp cua người viết.
Nhìn chung, nội dung ấy
thường được sắp xếp theo
trình tự thời gian và không
gian theo sự phát triển của
sự việc hay theo mạch suy
luận, sao cho phù hợp với
sự triển khai chủ đề và sự

tiếp nhận của người đọc.
III Luyện tập:
Bài tập 1.
CỦNG CỐ:
- Thế nào là bố cục văn bản?
- Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần?
DẶN DÒ:
- Về học bài, làm bài tập 2,3
- Chuẩn bò tiếp bài: Tức nước vỡ bờ.
Tuần:3 Tiết:9 Ngày soạn:17/08/2008 Ngày dạy:03/09/2008
VĂN BẢN
TỨC NƯỚC VỢ BỜ
(Trích “Tắt Đèn” )Ngô Tất Tố
19

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Qua đoạn trích thấy đïc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH đương thời và
tình cảnh của người nông dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận được cái quy luật
của hiện thực, có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm
tàng củangười phụ nữ nông dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong NT viết truyện của t1c giả.
B. CHUẨN BỊ:
- Tác phẩm “Tắt đèn” của NT Tố
- GV hướng dẫn HS đọc, tóm tắt tác phẩm
- HS đọc và tóm tắt tác phẩm theo sự hướng dẫn cua giáo viên.
C. KTBC:
- Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ (đoạn trích “trong lòng
mẹ”)
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ “Tức
nước vỡ bờ”. Trong XH, đó là quy lậut “Có áp bức có đấu tranh”. Quy luật ấy đã được
chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh đọc
đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”:
GV đọc mẫu 1 vài đoạn –
hướng dẫn học sinh đọc: Lưu
ý các em đọc chính xác, có
sắc thái biểu cảm, nhất là
ngôn ngữ đối thoại củacác
nhân vật.
- Nhận xét cách đọc của học
sinh.
- GV yêu cầu Hs dựa vào chú
thích nêu vài nét cơ bản về
tác giả và tác phẩm.
- Sau đó HS đọc các chú thích
còn lại (SGK).
- GV hướng dẫn tóm tắt
truyện:
- HS đọc đoạn trích – nhận
xét cách đọc.
- HS đọc phần chú thích
nêu vài nét về tác giả - tác
phẩm.
- HS tìm hiểu chú thích
- HS tóm tắt truyện
- HS thảo luận – trả lời –
nhận xét – bổ sung.

I.Giới thiệu chung.
1.Tác giả
- Ngô Tất Tố (1893 –
1954) quê ở Bắc Ninh ,xuất
thân nhà nho gốc nông
dân.
- Là nhà văn hiện thực
xuất sắc.
2.Tác phẩm
- Đoạn “Tức nước vỡ bờ”
trích trong chương XVIII
của tác phẩm.
20

Bài này có thể chia làm mấy
đọan? Tóm tắt nội dung từng
đoạn.
- GV nhận xét – tổng hợp ý
kiến (2 đoạn)
-GV nói lời dẫn:
Toàn bộ nội dung đoạn trích
kể chuyện buổi sáng ở nhà
chò Dậu khi anh Dậu vừa tỉnh
lại chò Dậu vừa thương vừa lo
lắng cho chồng vừa hồi hộp
chờ đơn bọn nhà lí trưởng
kéo đến thúc sưu diễn ra
trong không khí căng thẳng.
Qua đây thấy được tình cảnh
gia đình chò Dậu như thế

nào? Mục đích duy nhất của
chò giờ đây là gì?
- GV hỏi: Cai lệ là chức danh
gì? Hắn xuất hiện ở đây với
vai trò gì?
GV nhắc lại tình thế giình
chò Dậu khi bọn tay sai “Sầm
sập tiến vào” chò Dậu đã đối
phó như thế nào để bảo vệ
chồng mình?
- Tìm chi tiết miêu tả cảnh
tượng chò Dậu quật lại 2 tên
tay sai
- GV chốt lại ý.
- GV nêu câu hỏi: Vì đâu mà
chò Dậu có sức mạnh lạ lùng
khi quật ngã 2 tên tay sai
như vậy?
- Hstrả lời – nêu ý kiến
- HS giải thích từ “Cai lệ”. .
trả lời câu hỏi
- HS thảo luận - phát biểu
- HS trả lời
II. Tìm hiểu và phân
tích văn bản:
1. Bố cục: 2 phần:
a) “từ đầu . . không?” Tình
cảnh gia đình chò Dậu.
b) còn lại: cuộc đối mặt với
Cai Lệ – người nhà Lí

trưởng.
2. Phân tích:
a) Tình thế gia đình chò
Dậu
Tình thế gia đình chò Dậu
thật thê thảm, đáng thương
và nguy cấp.
b) Nhân vật Cai lệ:
- Tên tay sai chuyên nghiệp
- Tính cách: hung bạo,
không có tính người
=> Tên Cai lệ là hiện thân
sinh động củatrật tự thực
dân PK đương thời.
c) Nhân vật chò Dậu:
- Tha thiết van xin
- Liều mạng cự lại: (Nhưng
khi khôngcòn chòu đựng
đượcnữa)
+ Nói lí lẽ
+ Hành động quyết liệt
=> Chò Dậu mộc mạc hiền
diệu, vò tha, biết nhẫn nhục
nhưng không yếu đuối mà
21

- GV bổ sung: kết luận tính
cách nhân vật chò Dậu.
- GV nói rõ thêm về hành
động của chò Dậu chỉ mang

tính tự phát.
- GV hỏi: Em hiểu như thế
nào về nhan đề “Tức nước vỡ
bờ”?. Theo em cách đặt tên
như vậy có thỏa đáng không?
- GV chốt và nói rõ hơn ý
nghóa của nhan đề đoạn
trích.
- Qua bài này em có nhận
thức gì về XH nông thôn VN
trước CM về người nông dân
đặc biệt là người phụ nữ? Về
NT kể chuyện và miêu tả
nhân vật có gì đặc sắc?
- GV cho HS đọc mục ghi nhớ
SGK
- GV nhấn mạnh điểm chính.
- HS thảo luận theo tổ –
phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu.
- HS phát biểu – nhận xét
trái lại vẫn có sức sống
mạnh mẽ, 1 tinh thần phản
kháng tiềm năng.
III. Tổng kết:
- Nghệ thuật khắc họa
nhân vật
- Bằng ngòi bút hiện thục
sinh động, đoạn “Tức nước
vỡ bờ” đã vạch trần bộ mặt

tàn ác, bất nhân của XH
thực dân PK đương thời đã
xô đẩy người nông dân vào
cảnh khốn cùng khiến họ
phải liều mạng cự lại, đồng
thời thấy được vẻ đẹp tâm
hồn của người phụ nữ nông
dân.
CỦNG CỐ:
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật chò Dậu trong đoạn trích.
- Em hiểu thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”
DẶN DÒ:
- Về học bài, chuẩn bò bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Tuần:3 Tiết:10 Ngày soạn: 17/08/2008 Ngày dạy: 03/09/2008
22

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm “đoạn văn”, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất đònh.
B. CHUẨN BỊ:
- Đọc lại văn bản “NTT và tác phẩm Tắt Đèn”, trả lời câu hỏi SGK.
C. KTBC:
- Bố cục văn bản gồm mấy phần?. Nhiệm vụ từng phần.
- Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

-GV gọi HS đọc văn bản “Ngô
Tất Tố” và tác phẩm “Tắt
đèn” và trả lời các câu hỏi.
1/ Văn bản trên gồm mấy ý?
Mỗi ý được viết thành mấy
đoạn văn?.
- GV gọi HS nhận xét – GV
chốt lại.
- GV nêu câu hỏi:
2/ Em dựa vào dấu hiệu hình
thức nào để nhận biết đoạn
văn?
-GV tổng hợp nhấn mạnh ý.
Qua phân tích nội dung và
hình thức của đoạn văn em
hãy cho biết thế nào là đoạn
văn?
- GV chốt lại ý.
- GV cho HS đọc đoạn 1 của
văn bản “Ngô Tất Tố” và trả
lời câu hỏi.
1a phần II: tìm từ ngữ có tác
- HS đọc văn bản và trả lời
câu hỏi.
- Văn bản trên gồm 2 ý.
Mỗi ý được viết thành 1
đoạn văn.
- HS thảo luận – trả lời –
nhận xét.
- HS thảo luận – nêu ý kiến

– nhận xét.
- HS đọc đọan 1 của vb (I)
- Trả lời: từ đó là Ngô Tất
Tố, các câu trong đoạn đều
I. Thế nào là đoạn văn?
-Đoạn văn là đơn vò trực
tiếp tạo nên văn bản, bắt
đầu từ chữ viết hoa, lùi đầu
dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng và
thường biểu đạt 1 ý tương
đối hoàn chỉnh. Đọan văn
thường do nhiều câu tạo
thành.
23

dụng duy trì đối tượng trong
đoạn văn (từ ngữ chủ đề)
- GV nhấn mạnh: từ ngữ chủ
đề.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 2
của văn bản và tìm câu then
chốt của đoạn văn (câu chủ
đề) vì sao em biết? Vò trí
củacâu then chốt?
- GV hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung và hình thức
cấu tạo, vò trí của câu chủ đề.
- Từ các nhận thức trên, em
hiểu từ ngữ chủ đề và câu

chủ đề là gì? chúng đóng vai
trò vì trong văn bản?
- GV hướng dẫn HS tiếp tục
phân tích hai đoạn văn về
Ngô Tất Tố. Đọan văn có câu
chủ đề không? Ý đoạn văn
triển khai theo trình tự nào?
- GV chốt:
- GV cho Hs đọc và phân tích
đoạn văn “các tế bào. . “
(SGK tr 35) tìm câu chủ đề?
(vò trí của nó). Ý đoạn văn
triển khai theo trình tự nào?
- Từ việc phân tích trên HS
rút ra cách trình bày nội
dung trong đoạn văn.
- GV chốt ý:
- GV gọi Hs đọc mục ghi nhớ.
Luyện tập:
Btập 1, 2 làm tại lớp
3, 4 về nhà
thuyết minh cho đối tượng
này.
- HS đọcthầm. Tìm câu then
chốt: Tắt Đèn là tác phẩm
tiêu biểu nhất của Ngô Tất
Tố (câu 1 của đọan 2)
- Vì câu này mang ý nghó
khái quát của cả đoạn văn
- Vò trí: đứng đầu đoạn văn

- HS nhận xét
- HS đọc đoạn văn 1 (I) –
phân tích – nhận xét.
- HS đọc đoạn văn – phân
tích – nhận xét.
- HS thảo luận – nêu ý kiến
- Trình bày theo cách diễn
dòch, quy nạp, song hành.
- HS đọc ghi nhớ.
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề:
- Đọan văn thường có từ
ngữ chủ đề và câu chủ đề.
Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ
được dùng làm đề mục hoặc
các từ ngữ được lặp lại
nhiều lần (thường là chỉ từ,
đại từ, từ đồng nghóa)
nhằm duy trì đối tượng
được biểu đạt.
- Câu chủ đề mang nội
dung khái quát, lời lẽ ngắn
gọn, thường đủ hai thành
phần chính và đứng ở đầu
hoặc cuối đoạn văn.
2. Cách trình bày nội
dung đoạn văn:
- Các câu trong đoạn văn có

nhiệm vụ triển khai và làm
sáng tỏ chủ đề của đọan
bằng các phép diễn dòch,
quy nạp, song hành…
24

CỦNG CỐ:
- Thế nào là đoạn văn?
- Từ ngữ chủ đê là từ như thế nào?
- Thế nào là câu chủ đề?
- Có mấy loại trình bày nội dung trong 1 đoạn văn?
DẶN DÒ:
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Chuẩn bò tiết sau làm bài viết số 1 – văn tự sự.

Tuần: 3 Tiết: 11-12 Ngày soạn:20/08/2008 Ngày dạy:05/09/2008

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
VĂN TỰ SỰ
A. MỤC ĐÍCH:
- Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở
lớp 7. Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.
B. YÊU CẦU:
- Làm tại lớp (2 tiết)
C. ĐỀ BÀI:
- Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Gợi ý:
1. Xác đònh ngôi kể: thứ nhất, thứ ba
2. Xác đònh trình tự kể
+ Theo thời gian, không gian

+ Theo diễn biến của sự việc
+ Theo diễn biến của tâm trạng
3. Xác đònh cấu trúc của văn bản (3 phần) dự đònh phân đoạn (số lượng đoạn văn
cho mỗi phần) và cách trình bày các đoạn văn.
4. Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 7), chú trọng bước lập đề cương.
D. Nhận xét giờ kiểm tra.
G.Dặn dò.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×