Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

tạp chí nghiên cứu khoa học số 4 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 28 trang )

VolumeN4-August,2011
o
75,
01.TONTHATTUNGStr,DONGDA,HANOI,VIETNAM-TELEPHONE(84)38527622.4
BỘ YTẾ-TRƯỜNG ĐẠIHỌCYHÀNỘI
Nghiêncứumộtsốchỉ số hóasinhliênquan đếnhộichứng
khángInsulinở bệnhnhântiềnsảngiật
Giátrị củacácngưỡngsànglọcởhuyếtthanhmẹđể phát
hiệnthaihộichứngDown
ĩ
radio
Xoắntinhhoàn:kinhnghiệmchẩnđoánvàđiềutrị tạibệnh
việnViệt Đức
Hộichứngsuygiảmtếbàogốcbiểumôgiácmạcvàcác
phươngphápđiềutrị
Đặc điểm điệnsinhlýtimcủabệnhnhânnhịpnhanhvòng
vàolạinútnhthấtcòntồntạiđuờngdẫntruyềnchậmsau
điềutrị bằngsóng
TẠPCHÍNGHIÊNCỨUYHỌC Số4-2011
Giấyphépxuấtbảnsố:211/GP-BVHTTdoBộVnhóaThôngtincấpngày07/05/2001
IntạiTrungtâmInTr ờng ạihọcYHàNội(thuộcBộYtế)-iệnthoại:(04)38523798(303)Fax:(04)38525115
Nộpluchiểutháng8nm2011
ă
ĐĐ
ă
ư
ư
TỔNGBIÊNTẬP
PHÓTỔNGBIÊNTẬP
HỘI ỒNGCỐVẤN
CỘNGTÁCVIÊN


BANTHKÝ
TRỤ SỞ BANBIÊNTẬP
PGS.TS.TạThànhVn
PGS.TS.NguyễnNgọcHùng
GS.TS.PhạmThị Minh ức
GS.TSKH.HoàngTíchHuyền
GS.TS.PhạmGiaKhải
GS.TSKH.LêNamTrà
GS.TS. ỗứcVân
GS.TS.NguyễnLânViệt
GS.TS.NguyễnV ợng
PGS.TS. ỗ DoãnLợi
PGS.TS.NguyễnVnT ờng
BS.PhạmThị ThanhTân
CN.TốngThị Khuyên
PhòngQuảnlýKhoahọc-Côngnghệ
Tr ờng ạihọcYHàNội
Số1TônThấtTùng, ốnga,HàNội
Fax:(84)04.35744726
ă
Đ
ĐĐ
Đ
ă
Đ
ĐĐ
ĐT:(84)04.38527622
Đ
ư
ư

ư
PGS.TS. ĐinhHữuDung
PGS.TS.KhươngVănDuy
PGS.TS.NguyễnDuyHuề
PGS.TS.Thị ThuHương
PGS.TS.TrầnThị ThanhHương
PGS.TS. Đỗ Thị Phương
PGS.TS.NguyễnTrọngThông
PGS.TS.NgôVnToàn
PGS.TS.PhạmQuangVinh
TS.TrầnVânKhánh
TS.PhạmVnPhú
Đinh
ă
ă
Ư
EDITORINCHIEF
DEPUTYEDITORS
ADVISORYCOUNCIL
COLLABORATORS
SECRETARIALBOARD
EDITORIALOFFICE
Assoc.Prof.TaThanhVanMD.PhD
Assoc.Prof.NguyenNgocHungMD.PhD
Prof.PhamThiMinhDucMD.PhD
Prof.HoangTichHuyenDr.Sc
Prof.PhamGiaKhaiMD.PhD
Prof.LeNamTraDr.Sc
Prof.DoDucVanMD.PhD
Prof.NguyenLanVietMD.PhD

Prof.NguyenVuongMD.PhD
Assoc.Prof.DoDoanLoiMD.PhD
Assoc.Prof.NguyenVanTuongMD.PhD
PhamThiThanhTanMD
TongThiKhuyenBA
DepartmentofScienceandTechnologymanagement
HanoiMedicalUniversity
No1TonThatTungstr,DongDa,Hanoi-Vietnam
Fax:(84)04.35744726
Assoc.Prof.DinhHuuDungMD.PhD
Assoc.Prof.KhuongVanDuyMD.PhD
Assoc.Prof.NguyenDuyHueMD.PhD
Assoc.Prof.DinhThiThuHuongMD.PhD
Assoc.Prof.TranThiThanhHuongMD.PhD
Assoc.Prof.DoThiPhuongMD.PhD
Assoc.Prof.NguyenTrongThongMD.PhD
Assoc.Prof.NgoVanToanMD.PhD
Assoc.Prof.PhamQuangVinhMD.PhD
TranVanKhanhMD.PhD
PhamVanPhuMD.PhD
ĐT:(84)04.38527622

1 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011

1


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

S
Ự BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH LIÊN QUAN Đ
ẾN

H
ỘI CHỨNG KHÁNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN TIỀN SẢN GIẬT

V
ũ Thị Ngân
1
, Tr
ần Thị Chi Mai
2
, Ngô Văn Tài
2

1
B
ệnh viện Phụ sản Thái B
ình,
2
Trư
ờng Đại học Y H

à N
ộ i

Nghiên c
ứu n
ày nh
ằm t
ìm hi
ểu về các chỉ số hóa sinh li
ên quan đ
ến hội chứng kháng insulin ở bệnh nhân
ti
ền sản giật. Nghi
ên c
ứu tr
ên 30 thai ph
ụ khỏe mạnh v
à 30 thai ph
ụ tiền sản giật, kết quả đ
ã cho th
ấy: Nồng độ
glucose, LDL
-
C huy
ết t
ương
ở bệnh nhân tiền sản giật tăng không có ý nghĩa thống k
ê; trong khi n
ồng độ
insulin, TC, TG huy

ết t
ương
ở bệnh nhân tiền sản giật tăng có ý nghĩa thống k
ê so v
ới phụ nữ mang thai b
ình
thư
ờng. Nồng độ HDL
-
C huy
ết t
ương
ở bệnh nhân tiền sản giật giảm có ý nghĩa thống k
ê so v
ới những phụ
n
ữ mang thai b
ình th
ư
ờng. Chỉ số HOMA
-
IR trung bình
ở bệnh nhân tiền sản giật tăng có ý nghĩa thống k
ê so

v
ới thai phụ mang thai b
ình th
ư
ờng.

T
ỷ lệ kháng insulin ở bệnh nhân tiền sản giật cao h
ơn có
ý ngh
ĩa thống k
ê
so v
ới những phụ nữ mang thai b
ình th
ư
ờng. Có mối t
ương quan thu
ận giữa chỉ số HOMA
-
IR v
ới HATTr .

T
ừ khóa: tiền sản giật, HOMA
-
IR, insulin, HATTr

Summary

VARIATION OF SOME BIOCHEMICAL PARAMETERS RELATING
TO INSULIN RESISTANCE IN PREECLAMPSIA
The cause of preeclampsia has not been precisely understood. Several studies have reported
an association between insulin resistance and preeclampsia, but the role of insulin resistance in
physiopathology of preeclampsia has not been demonstrated. The objective of this study is to find
out the relationship between insulin resistance and preeclampsia. Material and Method: In this

case
-
control study, 30 healthy pregnant women and 30 women with preeclampsia were
included. Fasting blood glucose, insulin, total cholesterol, triglyceride, HDL
-
C and LDL
-
C levels
were determined for both groups. The data were analysed by SPSS software and the p value
< 0.05 was considered significant. The results showed the fasting blood glucose was not signifi-
cantly different between two groups but the insulin level of the preeclamptic women was higher
significantly than that of healthy pregnant women. The HOMA
-
IR of preeclampsia group was also
higher than that of healthy pregnancy. There was a positive correlation between
HOMA
-
IR and diastolic blood pressure. The TC, TG levels of preeclamptic group were higher
while the HDL
-
C level was lower than that of healthy pregnant control significantly. Conclusion: In
this study, the relationship between insulin resistance and preeclampsia was observed.

Keywords: preeclampsia, HOMA
-
IR, diastolic blood pressure


TCNCYH 75 (4)
-

2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

6

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

GIÁ TR
Ị CỦA CÁC NG
Ư
ỠNG S
ÀNG LỌC Ở HUYẾT THANH MẸ

Đ
Ể PHÁT HIỆN THAI HỘI CHỨNG DOWN

Hoàng Th
ị Ngọc Lan

2
, Nguy
ễn Thị Hoa
1



1
B
ệnh viện Đa khoa Đức Giang
-
Hà N
ội,
2
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


Nghiên c
ứu nhằm đánh giá giá trị của các ng
ư
ỡng s
àng l
ọc ở huyết thanh mẹ để phát hiện thai hội
ch
ứng
Down. K
ết quả: D

ùng ph
ần mềm Prisca 4.02 với ng
ư
ỡng s
àng cho thai Down
≥ 1/250, t
ỷ lệ phát hiện l
à :
77,42% v
ới tỷ lệ d
ương tính gi
ả 9,05%. Theo nồng độ MoM với ng
ư
ỡng s
àng AFP
≤ 0,75 MoM t
ỷ lệ phát hiện
thai Down 61,3%, t
ỷ lệ d
ương tính gi
ả 24,6%; hCG ≥ 2,3 Mo
M: t
ỷ lệ phát hiện thai Down 29,03%, tỷ lệ d
ương
tính gi
ả 4,9%; uE
3

≤ 0,75 MoM: t
ỷ lệ phát hiện thai Down 25,8%, tỷ lệ d

ương tính gi
ả 16,47%. Kết hợp cả
AFP, hCG, uE
3
t
ỷ lệ phát hiện thai Down 77,42%, tỷ lệ d
ương tính gi
ả 20,15%. Kết luận: D
ùng ph
ần mềm
Prisca 4.02 v
ới ng
ư
ỡng s
àng cho thai Down
≥ 1/250, t
ỷ lệ phát hiện: 77,42% với tỷ lệ d
ương tính gi
ả 9,05%.
S
ử dụng ng
ư
ỡng AFP ≤ 0,75 MoM, hCG ≥ 2,3 MoM, uE
3

≤ 0,75 MoM t
ỷ lệ phát hiện thai Down 77,42% tỷ lệ
dương tính gi
ả 20,15%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống k
ê v

ới p < 0,05 về tỷ lệ d
ương tính gi
ả của 2 loại
ngư
ỡng s
àng l
ọc n
ày.


T
ừ khóa
: n

ỡng s
àng l
ọc thai Down


Summary

VALUE OF CUT
-
OFF SCREENING IN MATERNAL SERUM TO
DETECT DOWN’S SYNDROME

The study was conducted to evaluate cut
-
off screening by maternal serum biomarker in
prenatal diagnosis of Down syndrome. Results: Using Prisca 4.02 for Down’s syndrome screening

with cut
-
off ≥ 1/250, the detected rate is 77.42%; false positive rate is 9.05%. Down’s screening
based only on MoM: AFP ≤ 0.75 MoM, the detected rate is 61.3%, false positive rate is 24.6%;
hCG ≥ 2.3 MoM, the detected rate is 29.03%, false positive rate is 4.9%; uE3 ≤ 0.75 MoM, the
detected rate is 25.8%, false positive rate is 16.4%. When combining AFP, hCG, uE3 ; the de-
tected rate is 77.42%; false positive rate is 20.15%. Conclusion: When we use Prisca 4.02 with
the cut
-
off for Down’s syndrome ≥ 1/250, the detected rate is 77.42%; false positive rate is
9.05%. When using cut
-
off for Down syndrome by MoM with AFP ≤ 0.75, hCG ≥ 2.3 MoM, uE3
≤ 0.75 MoM, the detected rate is 77.42%; the false positive rate is 20.15%. Hence, we can see a
significant different with p < 0.05 in false positive rate of the Prisca 4.02 and MoM.


Keywords: cut
-
off of screening Down’s syndrome


2

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )

-
2 0 1 1

1 2

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

TÁC D
ỤNG TĂNG C
Ư
ỜNG KHẢ NĂNG MIỄN DỊCH CỦA

BÀI THUỐC “ĐẠI THIÊN NƯƠNG” Ở CHUỘT NHẮT TRẮNG

TRÊN MÔ HÌNH GÂY SUY GIẢM MIỄN DỊCH BẰNG
CYCLOPHOSPHAMID (CY)
Hoàng Th
ị Lề
1
, Ph
ạm Thị Vân Anh
2

, Nguy
ễn Trọng Thông
2
, Phan Th
ị Thu Anh
2

1
V i
ện D
ư
ợc liệu
-
B
ộ Y tế,
2
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i

Nghiên c
ứu ảnh h
ư
ởng của cao lỏng đại thi
ên nương lên các ch
ỉ số miễn dịch tr
ên chu
ột bị gây suy giảm
m i

ễn dịch bằng CY. Kết quả nghi
ên c
ứu: Cao lỏng ĐTN có tác dụng kích thích miễn dịch thông qua l
àm tăng
s
ố l
ư
ợng bạch cầu trong máu ngoại vi, số l
ư
ợng bạch cầu lympho, bạch cầu múi trung tinh v
à b
ạch cầu đ
ơn
nhân, tăng t
ỷ lệ tế b
ào B t
ạo qu
àng dung huy
ết tăng số l
ư
ợng các tế b
ào T
CD3
trong lách, ph
ản ứng b
ì v
ớ i
kháng nguyên OA và khả năng tiết TNF
-
α

trên chu
ột nhắt trắng bị gây suy giảm miễn dịch bằng CY. Kết
lu
ận: Cao lỏng đại thi
ên nương li
ều 29g/kg l
àm tăng cư
ờng đáp ứng miễn dịch tr
ên chu
ột bị gây suy giảm
m i
ễn dịch bằng CY.

T
ừ khoá: Đại thi
ên nương, kích thích mi
ễn dịch, chuột nhắt trắng thực nghiệm

Summary

INFLUENCE OF DAITHIENNUONG (DTN) IN IMMUNE INDEX
ON CY

INDUCED
EXPERIMENTAL IMMUNO SUPPRESSED MICE
The study aims to evaluate DTN
,
s influence in immune index on immuno suppressed mice by
CY. Results: The experimental results show that: DTN had increased total leucocyte count,
number of lymphocyte, neutrophil and monocyte, rate of the plaque forming cells, the dermoreac-

tion with OA antigen, T
CD3
lymphocytes count in spleen, level of cytokine TNF or compare group
that has been only injected CY without using any drug. Conclusion: The extract of ĐTN in dose of
29g/kg had an immunostimulating effect.

Keywords: daithiennuong, immunostimulating effect, experimental mice

3

17 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

K
ẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LƠXÊMI C
ẤP TIỀN TỦY B
ÀO
B
ẰNG PHÁC ĐỒ ATRA PHỐI HỢP DAUNORUBICIN


Tr
ần Thị Kiều My
1
, Đ
ỗ Trung Phấn
1
, Nguy
ễn Anh Trí
2
, B
ạch Quốc Khánh
2


1
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ội,
2
V i
ện Huyết học v
à Truy
ền máu Trung
ương


Lơxêmi c
ấp tiền tủy bào là m

ột d
ư
ới nhóm của l
ơxêmi c
ấp d
òng t
ủy có đặc tr
ưng v
ề h
ình thái h
ọc,
chuy
ển đoạn t (15;17) tạo n
ên gen kh
ảm PML
-
RAR
µ
và tình trạng rối loạn đông máu đe dọa tính mạng
b
ệnh nhân. Phác đồ điều trị c
ơ b
ản hiện nay l
à ph
ối hợp ATRA v
à hóa ch
ất nhóm anthracyclin. Nghi
ên c
ứu
đư

ợc thực hiện nhằm đánh giá kết quả
đ i
ều trị l
ơxêmi c
ấp tiền tủy bào bằng phác
đ
ồ ATRA phối hợp

Daunorubicin. K
ết quả: 20 bệnh nhân chiếm 57,1% có chuyển đoạn t(15;17), 28 bệnh nhân (80%) có gen
kh
ảm PML
-
RAR
α
. T
ỷ lệ lui bệnh ho
àn toàn là 88,6%. 11,4% t
ử vong do xuất huyết n
ão. T
ỷ lệ sống không
b
ệnh tr
ên 2 năm là 74,2%. S
ử dụng RT
-
PCR phát hi
ện gen khảm ở 6 trong số 8 bệnh nhân tái phát (75%)
trư
ớc khi có biểu hiện tr

ên lâm sàng. K
ết luận: Phác đồ ATRA phối hợp Daunorubicin cho kết quả lui bệnh
hoàn toàn trên 88,6% b
ệnh nhân l
ơxêmi c
ấp tiền tủy b
ào m
ới chẩn đoán. Gen khảm đặc tr
ưng PML
-
RAR
α

không ch
ỉ giúp khẳng định chẩn đoán m
à còn là d
ấu hiệu dự báo tái phát sớm
.

T
ừ khóa: l
ơxêmi c
ấp tiền tủy b
ào, ATRA, Daunorubicin, PML
-
RAR
α


Summary



TREATMENT RESULT OF NEWLY DIAGNOSED ACUTE PROMYELOCYTIC

LEUKEMIA (APL) WITH ATRA PLUS DAUNORUBICIN
Acute promyelocyte leukemia (APL) is a distinct subtype of acute myeloid leukemia
characterized by its morphology, t (15;17) translocation leading to PML
-
RAR
µ
fusion gene, and
by a life
-
threatening coagulopathy. All
-
trans retinoic acid (ATRA) plus anthracycline chemotherapy
is the current standard approach. Result: 20 patients (57.1%) had the t (15;17) translocation and
28 patients (80%) showed the PML
-
RAR
µ
transcript. The complete remission rate was 88.6%.
Death percentage is 11,4% caused by intracranial hemorrhage. The 2
-
year DFS were 74.2%.
RT
-
PCR was positive in 6/8 patients (75%) before relapsed clinically. Conclusion: ATRA plus
Daunorubicin regime induce complete remission (CR) in up to 88.6% newly diagnosed APL
patients. The specific PML

-
RAR
µ
transcripts permit not only a precise diagnosis but also provide
marker for the relapse.


Keywords:

acute promyelocytic leukemia, ATRA, Daunorubicin, PML
-
RARa


4

21 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC


Đ
ẶC
ĐI
ỂM
ĐI
ỆN SINH LÝ TIM CỦA BỆNH NHÂN NHỊP NHANH

VÒNG VÀO LẠI NÚT NHĨ THẤT C
ÒN T
ỒN TẠI Đ
Ư
ỜNG DẪN
TRUYỀN CHẬM SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG SÓNG RADIO


Tr
ần Song Giang
1
, Nguy
ễn Lân Việt
2

1
V i
ện Tim mạch Quốc gia,
2
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i



Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm t
ìm hi
ểu sự biến đổi các đặc điểm điện sinh lý tim sau điều trị c
ơn nh
ịp
nhanh này b
ằng sóng RF m
à v
ẫn c
òn
đư
ờng DT chậm. Kết quả: 22 BN có biến đổi r
õ ràng v
ề đặc điểm điện
sinh lý c
ủa nút nhĩ thất nh
ư: m
ức blốc nhĩ thất d
ài ra (339,6 ± 47,3ms so v
ới 413,6 ± 66,7ms
-
p < 0,0001),
th
ời kỳ tr
ơ đư

ờng DT chậm d
ài ra (237,3 ± 36ms so v
ới 306,4 ± 64,4ms
-
p < 0,0001), đ
ộ ch
ênh l
ệch về thời
gian trơ giữa đ
ư
ờng DT nhanh v
à đư
ờng DT chậm giảm đi (115 ± 50,4ms so với 35,9 ± 24,0ms
-
p <
0,0001), kho
ảng A2H2 d
ài nh
ất đ
ã gi
ảm đi (323,6 ± 66,1ms với 245,6 ± 82,4ms
-
p = 0,005). 10 BN còn l
ạ i
ch
ỉ có khoảng A2H2 ngắn lại có ý nghĩa thống kê (310,3 ± 59,4ms và 238,6 ± 44,7ms v
ới p = 0,025), thời
gian trơ đư
ờng DT chậm,
th

ời gian tr
ơ đư
ờng DT nhanh, độ ch
ênh l
ệch giữa thời gian tr
ơ đư
ờng DT nhanh
và ch
ậm, thời điểm Wenckebach không thay đổi có nghĩa. Kết luận: Sau điều trị th
ành công nh
ịp nhanh
vòng vào l
ại nút nhĩ thất, khoảng A2H2 d
ài nh
ất ngắn lại ở tất cả các BN. 68,7% số BN có mức blốc nhĩ
th
ất d
ài ra, thời gian tr
ơ đư
ờng chậm dài ra, đ
ộ ch
ênh l
ệch giữa thời gian tr
ơ đư
ờng nhanh với đ
ư
ờng
ch
ậm giảm đi. Đây cũng có thể coi l
à nh

ững ti
êu chí ch
ứng tỏ thủ thuật th
ành công.


Từ khóa: nhịp nhanh do vòng vào lại tại nút nhĩ thất, đ
ư
ờng dẫn truyền kép, đốt đ
ư
ờng
ch
ậm bằng sóng radio


Summary


ELECTROPHYSIOLOGIC CHARACTERISTICS OF ATRIOVENTRICULA
R
NODAL REENTRANT TACHYCARDIA FOLLOWING SLOW PATHWAY
MODIFICATION BY RADIOFREQUENCY ABLATION


The study aims to evaluate the electrophysiologic characteristics of AVNRT before and after
successful ablation in patients with persistent slow pathway conduction. Results: twenty two
patients (68.7%) showed a clear modification of slow pathway (group 1) whereas 10 patients
(31.3%) showed absence of clear modification. A significant decrease in the maximum A2H2 was
observed in both groups (323.6 ± 66.1ms to 245.6 ± 82.4ms
-

p = 0.005 in group 1, and
310.3 ± 59.4ms to 238.6 ± 44.7ms in group 2, p = 0.025). An increase in the AV node
Wenckebach cycle length (339.6 ± 47.3ms to 413.6 ± 66.7ms), increase in the slow pathway
effective refractory period (ERP) (237.3 ± 36ms to 306.4 ± 64.4ms), a decrease in difference
between fast pathway and slow pathway ERP(115 ± 50.4ms to 35.9 ± 24.0ms) were observed
only in group 1 (with p < 0,0001). Conclusion: 100% patients with successful ablation for AVNRT
showed a significant decrease in the maximum A2H2. 68.7% showed an increase in the AV node
Wenckebach cycle length, increase in the slow pathway ERP, a decrease in difference between
fast pathway and slow pathway ERP.


Keywords: atrioventricular nodal reentry tachycardia, dual AV node pathway,

slow pathway ablation


5

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

2 6

T

ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

Đ
ẶC
ĐI
ỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI, CHỤP CẮT LỚP
VI TÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GIẢ PH
ÌNH

Đ
ỘNG MẠCH HÀM TRONG DO CHẤN THƯƠNG SỌ MẶT


Quách Th
ị Cần
1
, Ph
ạm Minh Thông
2

1
B
ệnh viện Tai Mũi Họng Trung

ương,
2
B
ệnh viện Bạch Mai


Nghiên c
ứu đặc điểm lâm s
àng, hình
ảnh nội soi, chụp cắt lớp vi tính v
à bư
ớc đầu đánh giá kết quả
đ i
ều trị phình
đ
ộng mạch hàm trong do chấn th
ương. K
ết quả: 10 bệnh nhân
đ
ều là nam giới với tuổi trung
bình là 23. Nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn giao thông (7 bệnh nhân). H
ình
ảnh nội soi có h
ình
ảnh
đ
ập theo nhịp mạch ở vách mũi xoang và có máu
đen ch
ảy ra từ khe giữa. Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính
cho th

ấy tất cả đều có h
ình
ảnh vỡ th
ành sau xoang hàm cùng bên v
ới b
ên t
ổn th
ương. T
ất cả bệnh nhân
đ
ều
đư
ợc
đ i
ều trị thành công bằng ph
ương pháp can thi
ệp nội mạch, theo dõi không thấy có tái phát chảy
máu m
ũi. Kết luận: kết hợp lâm s
àng v
ới h
ình
ảnh
n
ội soi v
à ch
ụp cắt lớp
vi tính giúp ích cho ch
ẩn đoán



đ
ịnh h
ư
ớng và chỉ
đ
ịnh can thiệp mạch kịp thời. Ph
ương pháp can thi
ệp nội mạch là ph
ương pháp hi
ệu quả
và tương đ
ối an to
àn trong đi
ều trị ph
ình
đ
ộng mạch h
àm trong sau ch
ấn th
ương.


T
ừ khóa: ph
ình
đ
ộng mạch h
àm trong


Summary

EVALUATION ON CLINICAL FEATURES, IMAGING OF NASAL
ENDOSCOPY AND COMPUTED TOMOGRAPHY, ENDOVASCULAR
EMBOLIZATION IN MANAGING INTERNAL M AXILLARY ARTERIAL
PSEUDOANEURYSMS POST TRAUMA

The purpose of this study was to evaluate clinical features, imaging of nasal endoscopy
computed tomography (CT) and endovascular embolization in managing internal maxillary arterial
pseudoaneurysms post trauma. Results: There were 10 males (mean, 23 years). The main cause
was traffic accident (6 patients). On the lesion side, CT revealed posterior wall of maxillary sinus
fractures. Endovascular treatment was technically successful in all patients. No recurrence of
bleeding was observed. Conclusion: Nasal endoscopy and CT are useful tools for guiding
diagnosis and managing in managing internal maxillary arterial pseudoaneurysms post trauma.
Endovascular embolization is a safe choice in managing internal maxillary arterial pseudoaneu-
rysms post trauma.


Keyword: internal maxillary artery pseudoaneurysm

6

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1


3 2

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

NH
ẬN XÉT MỐI LIÊN QUAN GI
ỮA CÁC ĐẶC ĐIỂM H
ÌNH
ẢNH
CH
ỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN VỚI MỘT SỐ BIỂU HIỆN LÂM S
ÀNG

THƯ
ỜNG GẶP CỦA DỊ DẠNG THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH N
ÃO

Ph
ạm Hồng Đức
1
, Tr

ần Anh Tuấn
2
, Đinh Văn Thuy
ết
3

Ph
ạm Minh Thông
1
, Lê Văn Thính
3


1
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ội,
2
B
ệnh viện Bạch Mai,
3
B
ệnh viện E


Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm mô tả mối li

ên quan gi
ữa các đặc điểm cấu trúc mạch v
à các bi
ểu hiện
lâm sàng là xu
ất huyết v
à đ
ộng kinh của dị dạng thông động tĩnh mạch n
ão (DD
ĐTMN) thông qua phương
pháp phân tích đa bi
ến. Kết quả: DDĐTMN biểu hiện xuất huyết tại thời điểm chẩn đoán có 120 tr
ư
ờng hợp
(54,3%). DDĐTMN ch
ảy máu có hẹp tĩnh mạch chiếm 71,74% (OR = 2,89; 95% CI = 1,35
-
6,18), có t
ĩnh
m
ạch dẫn lưu duy nhất chiếm 76,32% (OR = 2,38; 95% CI = 1,18

4,78), và DDĐTMN < 3cm chi
ếm
68,38% (OR = 1,97; 95% CI = 1,01

3,87). V
ị trí DDĐTMN nằm sâu có biểu hiện xuất huyết ban đầu chiếm
72,22% (39/54), ngư
ợc lại nằm nông chiếm 48,50% (81/167). Số bệnh nhân DDĐTMN có biểu hiện động

kinh là 48 trư
ờng hợp (21,74%). Trong đó, ổ dị dạng có nhiều tĩnh mạch dẫn l
ưu chi
ếm 39,39% (OR = 2,63;
95% CI = 1,24

6,58), và có t
ĩnh mạch dẫn l
ưu gi
ãn phình chiếm 44,83% (OR = 2,64; 95% CI = 1,05


6,58). K
ết luận: Nghi
ên c
ứu cho thấy DDĐTMN kích th
ư
ớc nhỏ < 3cm, tĩnh mạch dẫn l
ưu duy nh
ất v
à có h
ẹ p
là nh
ững đặc điểm li
ên quan có ý ngh
ĩa với biểu hiện xuất huyết.
Nghiên c
ứu n
ày c
ũng chỉ ra rằng DDĐTMN

có t
ừ hai tĩnh mạch dẫn l
ưu tr
ở l
ên và có t
ĩnh mạch dẫn l
ưu gi
ãn phình là các y
ếu tố li
ên quan có ý ngh
ĩa tới
b i
ểu hiện động kinh.

T
ừ khóa: dị dạng động tĩnh mạch n
ão, các
đ
ặc điểm cấu trúc mạch, biểu hiện xuất huyết,
đ
ộng kinh


Summary

THE RELATIONSHIPS BETWEEN ANGIOARCHITECTURA
L
FEATURES
ON DSA IMAGINGS AND POPULAR CLINICAL PRESENTATION
S OF BRAIN

ARTERIOVENOUS MALFORMATIONS

The study aims to describe the associations between popular clinical presentations such as
hemorrhagic and epilepsy of brain arteriovenous malformations (AVMs) and their angioarchitec-
ture have been described event through multivariate statistical methodology. Results: Patients
had hemorrhagic presentations at diagnosis in 120 cases (54.3%). AVMs had bleeding with
venous stenosis in 71.74% (OR = 2.89; 95% CI = 1.35
-
6.18), with single draining vein in 76.32%
(
OR = 2.38; 95% CI = 1.18
-
4.78), and with AVMs < 3cm in 68.38% (OR = 1.97; 95% CI = 1.01
-
3.8
7).
Hemorrhage was the initial presentation in 72.22% (39/54) of the deep
-
seated AVMs and 48.50%
(81/167) of the superficial location. Patients had epileptic presentations at diagnosis in 48 cases
(21.
74%). AVMs had epilepsy with multiple draining veins in 39.39% (OR = 2.63; 95% CI = 1.24
-
6.5
8),
and with dilated draining vein in 44.83% (OR = 2.64; 95% CI = 1.05
-
6.58). Conclusion: This
study suggests that AVMs with small nidus, single draining vein, and venous stenosis were
significant asociated features for hemorrhagic presentation. It also suggests AVMs with multiple

and dilated draining veins were significant asociated features for epilepsy.


Key words: brain arteriovenous malformations, angioarchitectural features, hemorrhagic
presentation, epilepsy


7

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

3 8

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C


FIBROSCAN
-
KỸ THUẬT MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN

XƠ GAN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG

Tr
ần Ngọc Ánh, Đ
ào Nguyên Kh
ải

Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


FibroScan là m
ột kỹ thuật mới, không xâm nhập để đánh giá mức độ x
ơ hóa c
ủa gan. Nghi
ên c
ứu n
ày
nh
ằm 2 mục ti
êu: Tìm hi
ểu chỉ số FibroScan trong x
ơ gan. Đánh giá s
ự thay đổi của chỉ số FibroScan với

m
ức độ nặng nhẹ của x
ơ gan theo phân lo
ại Child
-
Pugh. K
ết quả: ở bệnh nhân x
ơ gan, ch
ỉ số FibroScan:
35,35 kPa,
ở nhóm chứng: 5,29 kPa. Ng
ư
ỡng chẩn đoán x
ơ gan là 18,5 kPa v
ới Se 100%, Sp 47,2%, PPV
19,1%, NPV là 100%, AUROC
-
0,917. Với diện tích d
ư
ới đ
ư
ờng cong AUROC > 0,7, ng
ư
ỡng chẩn đoán
giãn t
ĩnh mạch thực quản 2
-
3, xơ gan Child C, c
ổ tr
ư

ớng v
à xu
ất huyết ti
êu hóa l
ần l
ư
ợt l
à 27,7 kPa, 43,9
kPa, 43,5 kPa, 58,2 kPa. Ch
ỉ số FibroScan tăng theo mức độ nặng của x
ơ gan và có liên quan ch
ặt chẽ với
đ i
ểm Child Pugh với r = 0,65. Kết luận. FibroScan rất
đáng h
ứa hẹn trong chẩn
đoán xơ gan và phát hi
ện
s
ớm các biến chứng của x
ơ gan.


T
ừ khóa: FibroScan, x
ơ gan

Summary

TRANSIENT ELASTOGRAPHY (FIBROSCAN): A NEW TECHNIQUE

FOR DIAGNOSIS OF CIRRHOSIS OF LIVER AND ITS COMPLICATIONS
Transient elastography (FibroScan) is a new, non
-
invasive, rapid, and reproducible method
allowing evaluation of liver fibrosis. The aim of this study was to assess FibroScan index in
cirrhosis and the correlation between Fibroscan index and Child Pugh Score. Results. In cirrhotic
patients, liver stiffness was 35.35 kPa, but it was 5.29 kPa in control patients. Using a cut off
value of 18.5 kPa, patient with cirrhosis were detected, a Se of 100%, a Sp of 47.2%, a PPV of
19.1%, and a NPV of 100%, the AUROC was 0.917, were obtained. With an AUROC > 0.7, the
cut off values for the presence of oesophageal varices stage 2/3, cirrhosis Child
-
Pugh C, ascites,
and oesophgeal bleeding were: 27.7 kPa, 43.9 kPa, 43.5 kPa and 58.2 kPa respectively. The
results of transient elastography correlated positively with Child Pugh score: r = 0.65. Conclusion:
Transient elastography is a promising non
-
invasive method for detection of cirrhosis and it can be
used indirectly to predict its complications in patients with chronic liver disease.


Keywords: FibroScan, cirrhosis


8

TCNCYH 75 (4)
-
2011



T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

4 4

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

NHI
ỄM KHUẨN TIẾT NIỆU VÀ TÌNH TRẠNG VI KHUẨN KHÁNG
KHÁNG SINH NHÓM FLUOROQUINOLONES
Đ
ỗ Gia Tuyển

Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


Nhi
ễm khuẩn tiết niệu (NKTN) l

à b
ệnh lý th
ư
ờng gặp tr
ên lâm sàng, g
ặp ở mọi lứa tuổi. Chi phí điều trị
NKTN là r
ất tốn kém, tỷ lệ kháng kháng sinh l
à tương đ
ối cao. Nghi
ên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm xác định tỷ
l
ệ NKTN ở bệnh nhân nằm tại khoa Thận
-
Ti
ết niệu Bệnh viện Bạch Mai v
à tìm hi
ểu sự đề kháng của vi
khu
ẩn với kháng sinh nhóm Fluoroquinolones. Kết quả: Tỷ lệ NKTN l
à 7,79%, t
ỷ lệ cấy n
ư
ớc tiểu d
ương tính
là 44,9%. Đ
ộ tuổi hay gặp nhất l

à 45
-
65. E.coli và Enterococcus là hai vi khu
ẩn đứng h
àng đ
ầu gây NKTN
và tỷ lệ kháng nhóm Fluoroquinolones cả hai vi khuẩn này là tương đối cao. Kết luận: E.coli v
à

Enterococcus là hai vi khuẩn đứng hàng đầu gây NKTN cả hai vi khuẩn này đều đ ã kháng kháng sinh
Fluoroquinolones v
ới tỷ lệ khá cao
.


T
ừ khóa: nhiễm khuẩn tiết niệu, kháng sinh


Summary

BACTERIOLOGICAL PROFILE OF URINARY TRACT INFECTIONS AND
RESISTANCE TO FLUOROQUINOLONES IN THE DEPARTMENT OF
NEPHRO
-
UROLOGY BACHMAI HOSPITAL

Urinary infection is a frequent pathology in the community as well as at the hospital. This study
aims to evaluate the rate of urinary tract infections (UTIs) and impact of resistance to
fluoroquinolones in the department of Nephro

-
Urology, Bachmai Hospital. The result shows that
89 cases of UTI were collected during this period. Escherichia coli and Enterococcus were the most
frequently identified strains (62.5%) and (50%). The identified strains presented natural resistance

and a high frequency of acquired resistance to fluoroquinolones 53.5% of E.coli, 71.5%
Enterococcus were resistant to fluoroquinolones. Conclusion: Escherichia coli and Enterococcus
were the most frequent species in urinary tract infection. Among these isolates, a high frequency
of acquired resistance to fluoroquinolones was shown. In every case, antibiotherapy should have
been prescribed after performing an antibiogram for each strain. These data were useful for the
first line antibiotherapy, however the antimicrobial susceptibility testing is necessary for the
rational use to limit the highly active drugs to multiresistant strains.Resistance to fluoroquinolones
of E.coli and Enterococcus is a growing problem with a negative impact UTIs; therefore, the
prescription of these agents should be limited to infections for which they are recommended.


Keywords: urinary tract infections, fluoroquinolones

9

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

5 0


T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

HO
ẠT ĐỘ ENZYM TỤY NGOẠI
TI

T TRÊN B
ỆNH NHÂN VI
ÊM T
ỤY MẠN

Ph
ạm Ho
àng Hà

Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i



Đánh giá ch
ức n
ăng t
ụy ngoại tiết dựa chủ yếu vào xác
đ
ịnh hoạt
đ
ộ enzym tụy ngoại tiết trong máu và
trong d
ịch tụy. Nghi
ên c
ứu nhằm xác định hoạt độ các enzym tụy trong máu v
à trong d
ịch tụy bệnh nhân
viêm t
ụy mạn, đánh giá mối t
ương quan c
ủa các enzym tụy trong máu v
à trong d
ịch tụy
.
K
ết quả cho thấy
giá tr
ị trung b
ình ho
ạt độ Protease trong máu l
à 89,27 nKatal/ml, trong d
ịch tụy l
à 107,29 nKatal/ml. Giá tr


trung bình ho
ạt độ Amylase trong máu l
à 138,12 đơn v
ị/100 ml, trong dịch tụy l
à 542,73 đơn v
ị/100 ml. Giá trị
trung bình ho
ạt độ Lipase trong máu l
à 11,88 đơn v
ị Bondi, trong dịch tụy l
à 51,65 đơn v
ị Bondi. Hệ số t
ương
quan gi
ữa Protease, Amylase v
à Lipase trong máu và trong d
ịch tụy t
ương
ứng l
à 0,277; 0,226 và
-
0,148.
K
ết luận: có suy giảm chức năng tụy ngoại tiết ở bệnh nhân vi
êm t
ụy mạn v
à không có tương quan tuy
ến
tính gi

ữa hoạt độ enzym tụy trong máu v
à trong d
ịch tụy.


T
ừ khoá: vi
êm tu
ỵ mạn, hoạt độ
enzym
tu
ỵ ngoại tiết


Summary

ACTIVITY OF EXOCRINE PANCREATIC ENZYME IN
CHRONIC PANCREATITIS PATIENTS
Evaluation on the exocrine function of pancreas is mainly based on specifying activity of exocrine

pancreatic enzyme in blood and in pancreatic juice. Objective: to

specifying activity and evaluate the

correlation of exocrine pancreatic enzyme in blood and in pancreatic juice of chronic pancreatitis patients.
Results show that mean value of Protase in blood: 89.27 nKatal/ml, in pancreatic juice: 107.29 nKatal/ml.
Mean value of Amylase in blood: 138.12 IU/100ml, in pancreatic juice: 542.73 IU/100 ml. Mean value of
Lipase in blood 11.88 Bondi IU, in pancreatic juice: 51.65 Bondi IU. r of Protease in blood and in pancreatic
juice: 0.277; r of Amylase in blood and in pancreatic juice: 0.226; r of Lipase in blood and in pancreatic juice:
-

0.148. Conclusion: exocrine function of pancreas was decreased in chronic pancreatitis patients there
was no linear correlation between activity of exocrine pancreatic enzyme in blood and in pancreatic juice.



Keywords: chronic pancreatitis, activity of exocrine pancreatic enzyme

10

57 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

PH
ẪU

THUẬT FREY
-
BEGER SAU PH
ẪU THUẬT PARTINGTON


TRONG ĐI
ỀU TRỊ SỎI TỤY VIÊM T
ỤY MẠN


Tr
ịnh Hồng S
ơn
1
, Ph
ạm Ho
àng Hà
2

1
B
ệnh viện Hữu nghị Việt Đức,
2
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


Ph
ẫu thuật Frey
-
Beger là phương pháp đi
ều trị vi

êm t
ụy mạn hiệu quả, đ
ư
ợc lựa chọn khi các phẫu thuật
d
ẫn l
ưu
ống tụy đ
ơn thu
ần thất bại, nhất l
à khi xu
ất hiện biến chứng hẹp đ
ư
ờng mật. Nhân một tr
ư
ờng hợp
viêm t
ụy mạn sau phẫu thuật Partington
-
Rochelle đư
ợc mổ lại bằng phẫu thuật Frey
-
Beger, chúng tôi mu
ốn
g i
ới thiệu bệnh án v
à nh
ấn mạnh vai tr
ò c
ủa phẫu thuật Frey

-
Beger trong đi
ều trị vi
êm t
ụy mạn.

T
ừ khóa: phẫu thuật Frey
-
Beger, viêm t
ụy mạn


Summary

SURGICAL TREATMENT WITH FREY AND BEGER COMBINATION
PROCEDURE AFTER PARTINGTON PROCEDURE FOR CALCIFYING
CHRONIC PANCREATITIS

Combination of Frey operation and Beger operation is the effective method for chronic
pancreatitis. This method will be a good choice in case of unsuccessful drainage procedures,
especially when complication of biliary tract stenosis apprears. We want to introduce a chronic
pancreatitis patient after being operated by Partington
-
Rochelle procedure underwent second
operation with Frey
-
Beger procedure in order to emphasize the role of this method in surgical
treatment for chronic pancreatitis.


Keywords: Frey
-
Beger procedure, chronic pancreatitis


11

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

6 2

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

Đ
ẶC

ĐI
ỂM MÔ BỆNH HỌC BỆNH VIÊM
Đ
ẠI TRÀNG LOÉT



Nguy
ễn Văn H
ưng, Nguy
ễn Thúy H
ương, Tr
ần Đức H
ư
ởng

Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


Sinh thi
ết đại trực tr
àng nhi
ều mảnh hiện nay đ
ư
ợc sử dụng rộng r
ãi trong ch
ẩn đoán bệnh của đ

ư
ờng
tiêu hóa, tuy nhiên, v
ẫn c
òn ít nghiên c
ứu về mô bệnh học bệnh ruột vi
êm (IBD). Hơn n
ữa, các ti
êu chu
ẩn
hình thái h
ọc của bệnh vẫn c
òn
đư
ợc b
àn lu
ận. Mục ti
êu: xác định đặc điểm mô bệnh học bệnh vi
êm đ
ạ i
tràng loét (UC) theo tiêu chu
ẩn mô học Nottingham năm 2000 về bệnh ruột vi
êm (IBD). K
ết quả: 68 tr
ư
ờng
h
ợp vi
êm đ
ại tr

àng loét (UC) g
ồm 298 mảnh sinh thiết ni
êm m
ạc đại trực tr
àng đ
ã cho th
ấy các tổn th
ương
mô học th
ư
ờng gặp gồm teo niêm mạc (68/68), xoắn vặn và chia nhánh khe tuy
ến (66/68), dả
i
lympho
-
tương bào n
ằm ở đáy khe tuyến (68/68), vi
êm nông lan t
ỏa (60/68), vi
êm xuyên niêm m
ạc (52/68).
V
ề độ hoạt động của vi
êm v
ới 5 (7,3%) ca độ 1; 8 (11,8%) ca độ 2; 6 (8,8%) ca độ 3; 2 (2,9%) ca độ 4; 2
(2,9%) ca đ
ộ 5; 1 (1,4%) ca độ 6 v
à 1 (1,6%) ca đ
ộ 7. Các ca c
òn l

ại (43 (63,2%) ca) không có bạch cầu đa
nhân trung tính
ở ni
êm m
ạc. Kết luận: Các ti
êu chu
ẩn h
ình thái h
ọc Nottingham (2000) về bệnh ruột vi
êm có
th
ể cho phép phân biệt đ
ư
ợc bệnh vi
êm đ
ại tr
àng loét
.



T
ừ khóa: bệnh ruột vi
êm, viêm đ
ại tr
àng loét, sinh thi
ết

Summary


HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF ULCERATIVE COLITIS


Multiple colorectal biopsies are now in widespread use for the diagnosis of gastrointestinal
diseases although there is little research histopathologically of inflammatory bowel disease. There
is also still debate about morphological criteria for interpreting these biopsies. The study aims to
determine the histopathological features of ulcerative colitis (UC) based on the Nottingham 2000
histological criteria for inflammatory bowel disease (IBD). Results: 68 cases of ulcerative colitis
(UC) included 298 endoscopic samples of colorectal mucosa have shown the common
morphological alterations such as crypt atrophy (68/68), crypt distorsion and ramification (66/68),
lympho
-
plasmocytoid band in crypt base (68/68), diffuse superficial inflammation (60/68), diffuse
transmucosal inflammation (52/68). As for inflammatory active grade with 5 (7.3%) grade 1; 8
(11.8%) grade 2; 6 (8.8%) grade 3; 2 (2.9%) grade 4; 2 (2.9%) grade 5; 1 (1.4%) grade 6 and 1
(1.4%) grade 7; 43 (63.2%) other cases have not neutrophils in the mucous membrane.
Conclusion: Nottingham 2000 morphological criteria for inflammatory bowel disease (IBD) is
possible to distinguish ulcerative colitis.


Keywords: inflammatory bowel disease (IBD), ulcerative colitis, biopsy

12

69 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011



TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

TÍNH
ỔN ĐỊNH VỀ CÔNG HIỆU CỦA VẮC XIN VIÊM NÃO

NH
ẬT BẢN SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM

Đ
ỗ Thị Diệp Lan, Lê V
ăn Ph
ủng

V i
ện Kiểm định Quốc gia Vắc xin v
à Sinh ph
ẩm Y tế


Theo dõi tính
ổn định về công hiệu của vắc xin l
à công vi
ệc cần thiết để đánh giá quy tr
ình s

ản xuất v
à
ch
ất l
ư
ợng của vắc xin. Nghi
ên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm đánh giá công hiệu t
ương quan gi
ữa vắc xin mẫu
th
ử với mẫu chuẩn v
à tính
ổn định công hiệu của chúng trong 10 năm (2001
-
2010). K
ết quả: công hiệu của
v
ắc xin VNNB l
à
ổn định với các giá trị nằm trong khoảng cho phép theo khuyến cáo của WHO. Hiệu giá
kháng th
ể trung h
òa trung bình (GMT) c
ủa các loạt vắc xin mẫu thử đều cao h
ơn v
ắc xin mẫu chuẩn Quốc
gia R194 v

ới các giá trị t
ương
ứng l
à 2,04 ± 0,68 và 1,81 ± 0,58. K
ết luận: Vắc xin VNNB có chất l
ư
ợng tốt
đ
ã góp ph
ần quan trọng trong chiến l
ư
ợc phòng bệnh viêm não Nhật Bản tại Việt Nam.


T
ừ khóa: ổn định, công hiệu, vắc xin vi
êm não Nh
ật Bản

Summary

POTENCY STABILITY OF JAPANESE ENCEPHALITIS VACCINE
PRODUCED IN VIETNAM

Observing the stability in vaccine is very necessary to judge a manufacturing process and the
quality of vaccine. Study aims to evaluate the relative potency between the samples and
reference vaccines and analysis their stability of potency during 10 years (2001 - 2010). Result:
show that the stability of potency of vaccine is inside respect range and meets WHO’
recommendation requirements. Means of neutralization antibody index of 72 of lots is more than
national standard vaccine R194 with the values are 2.04 ± 0.68 and 1.81 ± 0.58.

Conclusions:
Japanese Encephalitis vaccine plays a very important roll in prevention stratery in Viet Nam.


Key words: stability, potency,
Japanese encephalitis
vaccine

13

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

7 4

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C


NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY NGỘ ĐỘC
M
ỘT SỐ THUỐC NGỦ V
À AN TH
ẦN TH
Ư
ỜNG GẶP

Hà Tr
ần H
ưng
1
, Ph
ạm Duệ
2

1
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ội,
2
B
ệnh viện Bạch Mai


Ng
ộ độc các thuốc ngủ l
à b

ệnh cảnh th
ư
ờng gặp trong số các tr
ư
ờng hợp v
ào vi
ện cấp cứu. Nghi
ên c
ứu
đư
ợc thực hiện nhằm xác
đ
ịnh
nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi gây ngộ độc một số thuốc ngủ v
à an
th
ần th
ư
ờng gặp. Kết quả: Ngộ độc thuốc th
ư
ờng gặp nhất là do tự tử. Tiếp đến là do t
ự d
ùng thu
ốc
không theo ch
ỉ định, bất cẩn trong bảo quản thuốc, tự d
ùng nh
ầm hoặc ng
ư
ời thân cho uống nhầm. Trẻ

em ng
ộ độc thuốc hầu hết do tai nạn. Nguyên nhân quan tr
ọng khác l
à l
ạm dụng thuốc v
à thư
ờng cố ý
dùng đ
ể điều trị bệnh tâm thần, mất ngủ v
à gi
ảm đau. Các yếu tố thận lợi gây ngộ độc thuốc l
à do thi
ếu
k
i
ến thức về bảo quản v
à s
ử dụng thuốc an to
àn, c
ó s
ẵn thuốc
trong nhà. K
ết luận: Nghi
ên c
ứu cung cấp
thông tin cơ b
ản về nguy
ên nhân, các yếu tố thuận lợi gây ngộ độc, l
à m
ột b

ư
ớc quan trọng trong ph
òng
ch
ống ngộ độc thuốc ngủ.

T
ừ khóa: ngộ độc, thuốc ngủ, nguy
ên nhân, y
ếu tố thuận lợi

Summary

CAUSES AND RISK FACTORS FOR ACUTE POISONING OF
COMMON SEDATIVES
Drug overdose and poisoning are one of the most common emergencies in Vietnam. The aim
of this research is to identify the causes and risk factors of acute intoxification by medications.
Thus, the cross
-
sectional and case
-
control design were used in the study. The results of the study
revealed medication poisoning was mainly caused by suicidal purpose that commonly resulted
from and conflicts between lovers and inside family. Unintentional and misuse were the second
common cause of drug overdose and the most common documental situations were taking drug
without prescriptions of medical doctors or followed seller at pharmaceutical shop, careless during
drugs keeping, accidental misuse of medications. The another important reason of drug overdose
was abuse or intentional misuse and the commonly observed situation were deliberate use large
dose to control psychoses, insomnia, pain relief and to treat other diseases. The most important
risk factors of drug overdose were lack of the necessary knowledge on safe and rational use of

medications and the availability of drugs at home because the poisoned patients or family
members need to use drugs regularly.


Keywords: drug overdose, intoxification

14

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

7 8

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

SO SÁNH

HI
ỆU QUẢ ĐIỀU CHỈNH pH DỊCH DẠ D
ÀY C
ỦA RANITIDINE

LI
ỀU 200mg VỚI 100mg TI
ÊM T
ĨNH MẠCH TR
Ư
ỚC MỔ

Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT CẤP CỨU BỤNG

V
ũ Th
ành Lâm, Nguy
ễn Hữu Tú

Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i



Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm s

o sánh hi
ệu quả giữa ranitidine liều 200mg v
à 100mg tiêm t
ĩnh mạch tr
ư
ớc mổ
trên pH d
ịch dạ d
ày
ở bệnh nhân phẫu thuật cấp cứu bụng v
à đánh giá tác d
ụng không mong muốn của ranitidine.
K
ết quả: pH dịch dạ d
ày sau tiêm thu
ốc 1 đến 10 giờ của nhóm 200mg cao hơn nhóm 100mg có
ý ngh
ĩa
th
ống k
ê v
ới p < 0,01 và p < 0,05, tỷ lệ bệnh nhân có pH < 2,5 sau ti
êm thu
ốc từ 1 đến 10 giờ của nhóm
200mg đ
ều thấp h
ơn nhóm 100mg (p < 0,05). 4/90 b
ệnh nhân sau ti
êm ranitidine có bi
ểu hiện chóng mặt,

bu
ồn nôn hoặc đau n
ơi tiêm nh
ẹ, thoáng qua. Kết luận: Ranitidine liều 200 mg ti
êm t
ĩnh mạch tr
ư
ớc mổ l
àm
tăng pH d
ịch dạ d
ày và làm gi
ảm tỷ lệ bệnh nhân có pH < 2,5 nhiều h
ơn đáng k
ể so với liều 100mg. Các tác
d
ụng không mong muốn của thuốc l
à không đáng k
ể.

T
ừ khóa: pH dạ d
ày, trào ngư
ợc, ranitidine


Summary

COMPARISON OF THE EFFICACY OF INTRAVENOUS INFUSION
BETWEEN 200mg AND 100mg RANITIDINE ON GASTRIC pH IN

SURGICAL ABDOMINAL EMERGENCY PATIENTS
The study aims to evaluate the efficacy and side effects of intravenous infusion of 200 mg and
100 mg ranitidine on gastric pH in surgical abdominal emergency patients. Results: Gastric pH
was significantly higher in the 200mg ranitidine group than the 100mg at a range of 1 to 10 hours
(p < 0.01 or 0.05). During 10 hours, the proportion of patients with pH < 2.5 was significantly
smaller in the 200mg ranitidine group than the 100mg (p < 0.05). Only 4/90 patients had light
downiness, nausea or soreness. Conclusions: A single IV dose of 200mg ranitidine significantly
increased gastric pH and decreased the proportion of patients with pH < 2.5 than a dose of
100mg. Side effects were minor and similar between the 2 groups.


Key words: Gastric pH, gastric aspiration, ranitidine

15

83 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

XO

ẮN TINH HOÀN: KINH NGHIỆM CHẨN ĐOÁN V
À ĐI
ỀU TRỊ

T
ẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC


Hoàng Long
1
, Nguy
ễn Ho
ài B
ắc
2
, Tr
ần Quốc Ho
à
1
,

V
ũ Nguyễn Khải Ca
2
, Nguy
ễn Ph
ương H
ồng
2
, V

ũ H
ương Giang
2

1
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ội;
2
B
ệnh viện Việt Đức H
à N
ộ i


Báo cáo nh
ằm đ
ưa ra nh
ững kinh nghiệm chẩn đoán, điều trị bệnh xoắn tinh ho
àn và đ
ồng thời đề xuất
nh
ững khuyến cáo nhằm l
àm gi
ảm tỷ lệ cắt bỏ tinh ho
àn. K
ết quả: Tổng số 63 bệnh án đáp ứng đủ ti
êu
chu

ẩn lựa chọn của nghi
ên c
ứu đ
ã
đư
ợc đ
ưa vào phân tích. tu
ổi trung b
ình c
ủa các bệnh nhân l
à 22 tu
ổi,
th
ời gian đến khám bệnh l
à
145,27 gi
ờ, 100% các bệnh nhân có
đ
ầy
đ
ủ các triệu chứng và dấu hiệu lâm
sàng c
ủa xoắn tinh hoàn nh
ư: Sưng đau b
ìu c
ấp tính, tinh hoàn nằm cao trong bìu và mật
đ
ộ cứng chắc.
Siêu âm ch
ẩn

đoán đúng 59/63 (93,65%) các trư
ờng hợp xoắn. Tỉ lệ cắt bỏ tinh hoàn là 84,1% (53/63 bệnh
nhân), ch
ỉ có 15,9% bảo tồn
đư
ợc tinh hoàn. Kết luận: Tuân thủ nghiêm ngặt qui trình khám lâm sàng là
khâu quan tr
ọng giúp loại trừ xoắn tinh hoàn trong các tr
ư
ờng hợp
đau b
ìu c
ấp tính khác. Siêu âm Doppler
m
ạch thừng tinh nên
đư
ợc tiến hành hàng loạt
đ
ể chẩn
đoán xác định và phân biệt bệnh.
Đ
ến khám bệnh
m u
ộn là yếu tố chính làm t
ăng t
ỉ lệ cắt bỏ tinh hoàn.

T
ừ khóa: Xoắn tinh hoàn,
đau b

ìu c
ấp tính, cắt tinh hoàn

Summary

TESTICULAR TORSION: THE EXPERIENCES IN DIAGNOSIS AND
TREATMENT OF VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL

Objective of the study was to raise our experiences in and recommendations on diagnosis and
treatment of testicular torsion to reduce the risk of orchiectomy. Results: Data for 63 eligible
medical records of patients with testicular torsion was available for analysis. The median age of
the patients was 22 years. The mean duration of pain at presentation (recorded as the time from
the onset of scrotal pain to the time when patients presented at Vietduc Hospital) was 145. 27
hours. 100% patients presented clinical symptoms and signs such as acute painful swelling,
hardness and tenderness of the scrotum. The colour Doppler ultrasound diagnosed accurately 59
in 63 patients. The orchiectomy and testicular salvage rates were 84.1% and 15.9%, respectively.
Conclutions: Obtaining the clinical skills is extremely important to exclude testicular torsion from
other acute scrotal pain conditions. Flow colour Doppler ultrasound is an useful imagining study to
identify and differentiate torsion from others. Delay in presentation is a main risk factor for
orchiectomy.

Keys words:
testicular torsion, acute scrotal pain, orchiectomy


16

89 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)

-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

Đ
ỘC TÍNH CỦA SHELLAC F
Đ
ỐI VỚI NGUYÊN BÀO SỢI

C
ỦA TỦY RĂNG NG
Ư
ỜI


Hoàng Đ
ạo Bảo Trâm
1,2
, Hoàng T
ử H
ùng
1
, Imad About

2


1
Đ
ại học Y D
ư
ợc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

2
Đ
ại học Méditerranée, Marseille,

Pháp



Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm đánh giá độc tính của Shellac F đối với nguy
ên bào s
ợi của tủy răng
ngư
ời. Kết quả: Đối với nguy
ên bào s
ợi của tủy răng ng
ư
ời, trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp, Shellac F
không còn

đ
ộc tính ở mức độ pha loãng môi tr
ư
ờng l
à 1:10 (t
ỷ lệ tế b
ào s
ống trung b
ình 77,47%), t
ương
đương v
ới Duraphat
®
(81,37%), trong khi đó Isodan không đ
ộc ở độ pha lo
ãng 1:100 (t
ỷ lệ tế b
ào s
ống trung
bình 93,44%); trong
đ i
ều kiện tiếp xúc gián tiếp, cả ba vật liệu không c
òn
đ
ộc tính ở độ pha lo
ãng môi tr
ư
ờng
th
ử 1:10 (tỷ lệ tế b

ào s
ống trung b
ình t
ương
ứng l
à 84%, 90% và 87%). K
ết luận: Đối với nguy
ên bào s
ợi của
t
ủy răng ng
ư
ời, trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp, mức độ độc tính với tế b
ào c
ủa Shellac F t
ương đương v
ớ i
Duraphat
®
và th
ấp h
ơn Isodan; trong đi
ều kiện tiếp xúc gián tiếp, mức độ độc tính với tế b
ào c
ủa ba vật liệu
tương đương nhau.


T
ừ khóa: shellac F, độc tính với tế b

ào, nguyên bào s
ợi của tủy răng ng
ư
ời

Summary

CYTOTOXICITY OF SHELLAC F ON PULP FIBROBLAST
The study was conducted to evaluate the cytotoxicity of Shellac F on human pulpal fibroblast.
Results: On human pulpal fibroblast, in direct contact condition, Shellac F was non
-
toxic at the
dilution of 1:10 (average cell viability: 77.47%), comparable to Duraphat
®
(81.37%), while Isodan
showed non
-
toxic at 1:100 (average cell viability: 93.44%); with dentin slice interposition, all
materials showed non
-
toxic at the dilution of 1:10 (average cell viability: 84%, 90% and 87%,
respectly). Conclusions: On human pulpal fibroblast, in direct contact condition, Shellac F showed
a toxicity which was similar than that of Duraphat
®
and lower than that of Isodan; with dentin slice
interposition, three materials presented similar toxicity.

Key words: shellac F, cytotoxicity, human pulpal fibroblast

17


93 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

M
ỐI LI
ÊN QUAN GI
ỮA ĐỘ NGHI
ÊNG TRỤC THÂN RĂNG NANH
V
ỚI CÁC LOẠI KHỚP CẮN


Hoàng Vi
ệt Hải, Đỗ Quang Trung

V i
ện Đ
ào t

ạo Răng H
àm M
ặt, Tr
ư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


Nghiên c
ứu nhằm đánh giá độ nghi
êng g
ần xa của trục răng nanh ở các loại khớp cắn theo phân loại Angle.
T i
ến
hành khám lâm sàng và
phân tích m
ẫu trên 540 sinh viên
đ
ộ tuổi
t
ừ 18
-
25

(g
ồm 281 nam và 259
n
ữ).
Đo đ

ộ nghiêng gần xa của r
ăng nanh và so sánh gi
ữa các nhóm sai khớp cắn. Kết quả cho thấy có sự
khác bi
ệt
đáng k
ể về
đ
ộ nghiêng gần xa của thân r
ăng nanh v
ĩnh viễn giữa ng
ư
ời có sai khớp cắn loại I và
lo
ại III,
đ
ặc biệt là ở r
ăng nanh hàm dư
ới. R
ăng nanh hàm trên c
ủa ba loại sai khớp cắn
đ
ều nghiêng gần,
trong đó
ở sai khớp cắn loại III có
đ
ộ nghiêng gần lớn h
ơn so v
ới hai loại sai khớp cắn còn lại. R
ăng nanh

hàm dư
ới ở sai khớp cắn loại III nghiêng xa, còn ở sai khớp cắn loại I và loại II thì r
ăng này nghiêng g
ần.

T
ừ khóa:
đ
ộ nghiêng gần xa, r
ăng nanh, kh
ớp cắn

Summary

THE RELATION OF CANINE ANGULATION AND
ANGLE CLASSES OF OCCLUSION
The aim of this study was to evaluate the mesiodistal axial angulations of canines in Angle
malocclusions. The clinical examination of 540 students aged 18 to 25 years old (including 281
male and 259 female) were performed and their dental casts were analysed. After
measurement of canine angulations, comparisons were performed. Results showed that there
was a statistically significant difference in angulations of canines between Angle class I and III
malocclusions, especially in lower canines. Upper canines of Angle class I, II and III
malocclusions angulated mesially, with the canines of the Angle class III had a more mesial
angulation than the those of the Angle class I and II. Lower canines of the Angle class III
angulated distally, but those of the Angle class I and II angulated mesially.

Keyword: mesiodistal angulation, canine, occlusion

18


TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

9 8

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

Đ
ẶC
ĐI
ỂM LÂM SÀNG TRIỆU CHỨNG
ĐAU

TRONG MỘT SỐ RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN STRESS

Tr

ần Nguyễn Ngọc

Trư
ờng
Đ
ại học Y Hà Nội


Đau là tri
ệu chứng th
ư
ờng gặp trong các rối loạn liên quan
đ
ến stress. Nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ
đ
ặc
đ i
ểm lâm sàng triệu chứng
đau trong các r
ối loạn liên quan
đ
ến
stress, góp ph
ần chẩn
đoán s
ớm và
đ i
ều trị
k
ịp thời ngay tại tuyến

đ
ầu. Kết quả cho thấy: vị trí th
ư
ờng gặp:
đ
ầu mặt cổ 65,5% trong rối loạn lo âu, 85%
trong các r
ối loạn dạng c
ơ th
ể, 100% trong phản ứng với stress trầm trọng; tiếp
đó, đau lưng, đau b
ụng,
đau
ng
ực và
đau các kh
ớp, với tính chất m
ơ h
ồ, cảm giác nặng nề, c
ư
ờng
đ

đau tăng lên khi c
ảm xúc c
ăng
th
ẳng, khó chịu. Kết luận: Triệu chứng đau phát sinh và diễn biến trong các rối loạn tâm sinh có liên quan
đ
ến các nhân tố tâm lý

-
xã h
ội, th
ư
ờng gặp ở nhóm tuổi 20
-
39 (44,7%). B
ệnh cảnh lâm sàng chiếm
ưu th
ế
là các tri
ệu chứng
đau ch
ức n
ăng đa d
ạng, phong phú không có bằng chứng tổn th
ương th
ực thể
.


T
ừ khóa:
đau tâm sinh

Summary

CLINICAL FEATURES OF PAINFUL SYMPTOM IN SOME
RELATED
-

STRESS DISORDER
Pain is a common symptom in related
-
stress disorders. Objectives
: To identify clinical features
of painful symptoms in related
-
stress disorders; to help early diagnosis and timely treatment in
primary care. Results: Stress
-
related disorders were most common in the age 20
-
39 (44.7%),
the male\female ratio: 1.7/1. The highest percentage of painful symptoms was headache, which
was 65.5% in anxiety disoders, 85% in somatoform disorders, 100% in reaction to severe stress
and adjustment disorders; following are back pain, abdominal pain, chest pain and musculoskeletal

pain. All these symptoms are indefinite, with heavy sense and worsened when patients are
worried or nervous. Conclusion: The onset and progress of painful symptoms in psychogenic
disorders have association with psychological and sociological factors. The chief complaint is
functional pain which is multiform and not explained by a physical cause.

Keywords: pychogenic pain

19

103 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-

2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

KI
ẾN THỨC, THỰC H
ÀNH S
Ử DỤNG N
Ư
ỚC SẠCH CỦA NG
Ư
ỜI
DÂN 4 XÃ CÓ NGUY CƠ M
ẮC TI
ÊU CHẢY CAO Ở HÀ TÂY

Đào Th
ị Minh An

V i
ện đ
ào t
ạo Y học dự ph
òng và Y t

ế công cộng
-
Đ
ại học Y H
à N
ộ i


Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm mô tả kiến thức, thực h
ành s
ử dụng n
ư
ớc sạch v
à m
ối li
ên quan gi
ữa
k i
ến thức v
à th
ực h
ành c
ủa ng
ư
ời dân tại một số điểm có nguy c
ơ m
ắc ti

êu ch
ảy tại tỉnh H
à Tây. K
ết quả:
H i
ểu biết của ng
ư
ời dân về nguồn n
ư
ớc sạch ch
ưa đ
ầy đủ theo các ti
êu chí: nư
ớc trong 73,0
-
83,3%; màu,
mùi, v
ị 41,5
-
59,6%; nư
ớc không sạch gây ti
êu ch
ảy 66,7
-
77,6%; gây viêm da, đau m
ắt 28,6
-
33,7%; gây
b
ệnh phụ khoa 12,5%

-
13,9%. Có s
ự khác biệt về thực h
ành s
ử dụng n
ư
ớc sạch giữa các địa b
àn. T
ỷ lệ lọc

ớc trong những hộ gia đ
ình (HG
Đ) dùng nư
ớc giếng khoan từ 38,7
-
96,3%. T
ỷ lệ hộ gia đ
ình dùng n
ư
ớc
máy ch
ế biến thực phẩm c
òn th
ấp 27,3
-
38,3%. T
ỷ lệ thực h
ành uống n
ư
ớc đun sôi cao từ 83,9

-
91,5%.
Ngư
ời có hiểu biết về ti
êu chu
ẩn n
ư
ớc sạch có thực hành đun sôi nư
ớc tr
ư
ớc khi uống v
à s
ử dụng n
ư
ớ c
s
ạch chế biến thực phẩm tốt h
ơn ngư
ời không có hiểu biết. Ng
ư
ời có hiểu biết về tác hại của sử dụng n
ư
ớc
không s
ạch có thực h
ành s
ử dụng n
ư
ớc máy tốt h
ơn. Ngư

ời có hiểu biết sử dụng n
ư
ớc ch
ưa đun sôi gây
tiêu ch
ảy có thực h
ành ch
ế biến thực phẩm bằng n
ư
ớc sạch cao h
ơn có
ý ngh
ĩa thống k
ê.

T
ừ khoá: N
ư
ớc sạch, nguy c
ơ tiêu ch
ảy


Summary

KNOWLEDGE, PRACTICE OF USING WATER AMONG
POPULATION LIVING IN 4 HOT SPOTS OF ACUTE DIARRHEA IN
HA TAY PROVINCE IN 2009

The study aims to describe knowlegde, practice and their relationship in some hot spots in

former Hatay province. Study subjects and methodology: 4000 heads of the households were
interviewed about knowledge on safe water’s criteria, health consequences of not using safe
water and practice in using safe water. Results: Knowledge on safe water’s criteria was not good.
73,0
-
83.3% listed the transparency, 41.5
-
59.6% listed the colour and taste; 66.7
-
77.6%
pointed out that using unsafe water causes diarrhea; 28.6
-
33.7% mentioned dermatitis and sore
eyes; 12.5
-
13.9% listed gyneacology disease. Urban people had better knowledge than rural
people. Practice in using safe water was different across study sites. Practice of water filter
among households using drill well water was 38.7
-
96.3%. Practice of using tap water for food
processing was low at 27.3
-
38.3%. Prevalence of using boil water for drinking was good at
83.9
-
91.5%. Relationship between: knowledge on criterias of safe water with practice of drinking
boilt water and use safe water for food processing; knowledge on health consequences of using
not safe water with practice of using safe water; knowledge on using unboilt water makes diarrhea
with food processing.


Key words: knowledge, practice, safe water

20

109 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

TÌNH HÌNH TH
ỪA CÂN V
À BÉO PHÌ Ở TRẺ EM D
Ư
ỚI 5 TUỔI

NĂM 2009 TẠI VIỆT NAM

Tr
ần Th
ành Đô
1

, Nguy
ễn Ph
ương Hoa
2

1
V i
ện Dinh d
ư
ỡng,
2
Trư
ờng Đại học Y H
à N
ộ i


Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm khảo sát tỷ lệ thừa cân v
à béo phì
ở trẻ em d
ư
ới 5 tuổi.
K
ết quả: điều tra
trên t
ổng số 96626 trẻ (50268 trẻ trai v
à 46358 tr

ẻ gái) cho thấy tỷ lệ trẻ thừa cân l
à 4,1% (95% CI 3,9
-
4,4),
t
ỷ lệ béo ph
ì là 1,2% (95% CI 1,1
-
1,3). Tỷ lệ thừa cân v
à béo phì
ở trẻ trai cao h
ơn so v
ới nhóm trẻ gái
(p < 0,05). T
ỷ lệ thừa cân v
à béo phì cao nh
ất ở nhóm trẻ từ 0
-
5 tháng tu
ổi (5,8% v
à 2,1%). K
ết luận: tỷ lệ
tr
ẻ thừa cân ở trẻ em Việt Nam đang tăng dần. Cần sớm triển khai các ch
ương tr
ình can thi
ệp.


T

ừ khóa: thừa cân, béo ph
ì, tr
ẻ em d
ư
ới 5 tuổi



Summary

OVERWEIGHT AND OBESITY AMONG CHILDREN UNDER 5 YEARS
IN VIETNAM, 2009

The study aims to investigate the prevalence of overweight and obesity among children under
5 years. Results:
96626 children (50268 boys and 46358 girls). The prevalence of overweight and
obesity were 4.1% (95% CI 3.9
-
4.4) and 1.2% (95% CI 1.1
-
1.3) respectively. The prevalence of
overweight and obesity among boys were significantly higher than among girls (p < 0.05). The
prevalence of overweight and obesity among children who was 0
-
5 months were the highest
(5.8% and 2.1%). Conclusions: overweight and obesity is increasing among children less than 5
years in Vietnam.

Intervention programs to control the problem are needed to implement soon.



Key words:
over weight, obesity, children under 5 years


21

TCNCYH 75 (4)
-
2011


T C N C Y H 7 5 ( 4 )
-
2 0 1 1

1 1 4

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

T
Ạ P C H Í N G H I
Ê N C
Ứ U Y H Ọ C

GIÁ TR
Ị DINH D

Ư
ỠNG, ĐẶC TÍNH CẢM QUAN CỦA MỲ TÔM

S
ẢN XUẤT TỪ BỘT MỲ TĂNG C
Ư
ỜNG VI CHẤT


Nguy
ễn Tú Anh, Nguyễn Xuân Ninh

V i
ện Dinh d
ư
ỡng


Nghiên c
ứu đ
ư
ợc thực hiện nhằm theo d
õi giá tr
ị dinh d
ư
ỡng,
vi sinh vật của mỳ tôm chế biến từ bột
m

tăng cư

ờng vi chất theo thời gian bảo quản
và đánh giá đ
ặc tính cảm quan v
à kh
ả năng chấp nhận của
m
ỳ tôm tr
ên ph
ụ nữ tuổi sinh đẻ 20
-
35 tuổi. Kết quả: Bột mỳ tăng c
ư
ờng vi chất có các giá tr
ị dinh

ỡng,
s
ản xuất không bị ô nhiễm vi sinh vật, 4 trong 5 chỉ số dinh d
ư
ỡng (protein, lipid, Fe, Zn không bị suy
g i
ảm trong quá tr
ình ch
ế biến v
à b
ảo quản; chỉ số acid folic bị giảm mạnh sau chế biến, c
òn không
đáng k

t

ừ sau 3 tháng sản xuất. Đặc tính cảm quan chung của mỳ tôm đạt mức khá (17,5
-
17,7 đi
ểm/điểm 20),
đư
ợc các
đ
ối t
ư
ợng chấp nhận tốt trong 7 ngày sử dụng sản phẩm. Kết luận, khuyến nghị: Mỳ tôm sản xuất
t
ừ bột mỳ tăng c
ư
ờng vi chất, đa số các chỉ ti
êu
ổn định trong thời gian 3
-
6 tháng b
ảo quản, ri
êng acid folic
b
ị giảm mạnh sau 3 sản xuất. Mỳ tôm có điểm cảm quan cao v
à đư
ợc cộng đồng chấp nhận tốt. Cần tiến
hành nghiên c
ứu về tính ổn định của các vi chất với các sản phẩm khác chế biến từ bột mỳ, cũng nh
ư đánh
giá hi
ệu quả của sử dụng sản phẩm tr
ên ngư

ờ i.



T
ừ khóa: bột mỳ, mỳ tôm, tăng c
ư
ờng vi chất, đặc tính cảm quan


Summary

NUTRITIONAL VALUES, SENSORY CHARACTERISTICS OF
INSTANT NOODLE PRODUCED FROM WHEAT FLOUR FORTIFIED
WITH MICRONUTRIENTS

The study was carried out to monitor the nutritional values, microbiology index of instant
noodle produced from wheat flour fortified with micronutrients during the storage and to test the
sensory characteristic, acceptability of instant noodle by women of child
-
bearing age 23
-
35 years
old. Results:The nutritional values, microbiology index of wheat flour fortified with micronutrients
were in good range suitable to the MOH standard. Instant noodle just after produced, after 3
months, and after 6 months storage was not contained the microbes, 4 of 5 nutritional values
(protein, lipid, Fe, Zn) was stable during production and storage; the acid folic level was quickly
reduced after produced, and still very little after 3 months. Sensory characteristics of instant
noodle were in fair grade (17.5
-

17.7 points/20 points), and were good acceptable by the subjects
during 7 days using instant noodle. Conclusions & recommendations: Majority of nutritional
values, microbiology index of instant noodle fortified with micronutrients were stable after 3
-
6
months of storage, however the folic levels much reduced after 3 months. Instant noodle obtained
high grade on sensory test and acceptability of population. The investigations on stability
characteristics of micronutrients with different productions from wheat flour, also the efficacy study
of their productions in human is needed to be investigated.

Key words: wheat flour, instant noodle, micronutrient fortification, sensory characteristics

22

121 TCNCYH 75 (4) - 2011

TCNCYH 75 (4)
-
2011


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

T
ẠP CHÍ NGHI
ÊN C
ỨU Y HỌC

TH
ỰC TRẠNG KIẾN THỨC VỀ BỆNH UNG TH

Ư VÚ

C
ỦA PHỤ NỮ TỈNH B
ÌNH
Đ
ỊNH NĂM 2010

Nguy
ễn Thị Nh
ư Tú, Nguy
ễn Minh S
ơn, Nguy
ễn Tuấn H
ưng


Có hi
ểu biết, có kiến thức về bệnh ung th
ư vú giúp phát hi
ện sớm bệnh ung th
ư vú, đi
ều n
ày đóng vai tr
ò
r
ất quan trọng trong việc giảm tỷ lệ tử vong do ung th
ư vú trong c
ộng đồng. Kiến thức về bệnh ung th
ư vú

trong nghiên c
ứu n
ày bao gồm kiến thức tổng quát về ung thư vú, yếu tố nguy c
ơ c
ủa ung th
ư vú, tri
ệu
ch
ứng biểu hiện của ung th
ư vú và ki
ến thức về ph
òng b
ệnh v
à ti
ến triển của bệnh ung th
ư vú. M
ục ti
êu: Mô
t
ả kiến thức về bệnh ung th
ư vú c
ủa các phụ nữ ≥ 15 tuổi tỉnh B
ình
Đ
ịnh năm 2010. Kết quả: 18,5% có hiểu
b i
ết đúng về triệu chứng của bệnh ung th
ư vú, 13% ph
ụ nữ có hiểu biết đúng về yếu tố nguy c
ơ b

ệnh ung
thư vú, 52,4% có hi
ểu biết đúng về điều trị, dự ph
òng và ti
ến triển bệnh ung th
ư vú. K
ết luận: Kiến thức của
ph
ụ nữ ≥ 15 tỉnh B
ình
Đ
ịnh về yếu tố nguy c
ơ và tri
ệu chứng về bệnh ung th
ư vú c
òn th
ấp, trong khi kiến
th
ức về điều trị, dự ph
òng và ti
ến triển bệnh ung th
ư vú th
ì t
ốt h
ơn.

T
ừ khoá: kiến thức, ung th
ư vú


Summary

THE SITUATION ON WOMEN’S KNOWLEDGE OF BREAST CANCER
IN BINH DINH PROVINCE, 2010
Having the knowledge of breast cancer is useful to help women to detect early breast cancer,
which playsan important role in reducing death rate due to breast cancer. In this study, the knowledge

about breast cancer includes the general knowledge, risk factors, and symptoms of breast cancer
as well as the knowledge about prevention and development of the disease. Objectives: To
describe the knowledge of breast cancer of women 15
-
67 years old in Binh Dinh province.
Rerults: 18.5% of the women had correct answers on the symptoms of breast cancer; 13% have
correct answers on risk factors of breast cancer; 52.4% had correct answers on treatment,
prevention and development of breast cancer. Conclusion: The knowledge of women 15
-
67
years old in Binh Dinh province on the risk factors and symptoms of breast cancer was still low
while their knowledge of the treatment, prevention and development of breast cancer was better. .



Key words: knowledge, breast cancer

23

×