Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án thẩm định GVG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.3 KB, 12 trang )

Trờng Tiểu học Lệ Ninh
Kế hoạch bài học dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
Năm học 2008- 2009
Môn : luyện từ và câu - lớp 5
Giáo viên dự thi : Nguyễn Thúy Hằng

Tuần 29 : ôn tập về dấu câu ( tiết 2 )
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
I.mục tiêu :
- Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
- Học sinh vận dụng tốt khi viết, đọc có các loại dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
II.Đồ dùng :
- Bảng phụ.
- Phiếu bài tập 1.
- Sử dụng PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy học :
ND-TG Hoạt động thầy Hoạt động trò
1.Bài cũ:
( 3-4 phút)
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
:
- Gọi 1 H đọc đoạn văn trên màn
hình, cả lớp đọc thầm.
* Bác sĩ bảo :
- Anh sốt cao lắm ! Hãy nghỉ ngơi ít
ngày đã !
Ngời bệnh hỏi :
- Tha bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ ?
Bác sĩ đáp :


- Bốn mơi mốt độ.
+ Trong đoạn văn trên có sử dụng
những dấu câu nào đã học ở tiết trớc?
? Dấu chấm có tác dụng gì?
? Em hãy nêu tác dụng của dấu chấm
than?
? Dấu chấm hỏi có tác dụng gì ?
- GV + HS nhận xét ghi điểm
- Để giúp các em thực hành thành
thạo việc ghi đúng dấu câu khi viết
văn. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ
tiếp tục ôn tập về dấu câu.( Dấu
chấm, dấu hỏi, dấu than)
- Giáo viên ghi bảng HS đọc đề bài,
GV bấm máy cho xuất hiện đề bài.
2HSY- TB : dấu chấm,
chấm than, chấm hỏi.
- HS nhận xét.
H: kết thúc câu kể
H: kết thúc câu cảm, câu
khiến
H: kết thúc câu hỏi.
- Nghe.
1
HĐ1 : Bài tập
1.
( 8-9 phút)
Mục tiêu:
HS tìm đợc
dấu câu thích

hợp để điền
vào chỗ trống.
Cô mời cả lớp đọc thầm bài tập 1
(SGK)
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
? Bạn đọc đã hay cha? Vì sao
GV : Đây là 1 đoạn văn hội thoại mà
ngời ta cha điền dấu câu, nhiệm vụ
của các em là gì?
? Vậy để điền đúng dấu câu ta phải
làm gì?
GV: Vậy phải xác định đợc dấu câu
thì ta mới tìm đợc dấu câu thích hợp
để điền.
Bây giờ các em hãy thảo luận theo
nhóm bàn ( 2-3p') để tìm dấu câu điền
vào ô trống cho thích hợp ở phiếu
bài tập.
(Lu ý: HS đọc chậm từng câu để xác
định câu )
- GV phát phiếu : Giúp HS yếu
Để kiểm tra kết quả điền dấu đúng
hay sai của các bạn thì cô và các em
cùng kiểm tra nhé.
Cô mời đại diện nhóm 1 đọc từ :"
Tùng bảo Vinh cao thủ lắm" ( GV
chỉ trên màn hình)
? Trong đoạn này có mấy ô trống ?
- Vậy ô trống thứ nhất em điền dấu
gì ?

- Ô trống thứ hai em điền dấu gì?
- Ô trống thứ ba em điền dấu gì?
- Cho HS nhận xét bổ sung
- ?Vì sao em điền dấu cảm ở 2 câu :
Chơi cờ ca-rô đi ! và Cậu cao thủ
lắm !
? Vậy câu cảm và câu khiến khác
nhau ở chỗ nào?
GV: Nh vậy khi các em gặp những
dạng câu này thì các em điền dấu
chấm than.
- Cô mời đại diện nhóm 2 đọc từ"
- Cả lớp đọc thầm bài 1
SGK.
HS : Cha vì cha có dấu câu
HS: tìm dấu câu thích hợp
điền vào ô trống.

HS : phải xác định kiểu
câu.
- HS thảo luận nhóm bàn
tìm dấu thích hợp điền vào
ô trống trong phiếu.
1H đọc
HS : 3 ô trống
HS : Chấm than
HS: chấm hỏi
- Chấm than
HS TB : Vì đó là câu khiến
và câu cảm.

H Câu cảm : bộc lộ cảm
xúc.
Câu khiến : nêu yêu cầu đề
nghị, mong muốn
1H đọc
2
A xem"
? Trong các câu trên em phải điền dấu
mấy ô trống .
? Em điền những dấu gì vào những ô
trống đó ?
? Vì sao ở câu " Tớ cho cậu xem cái
này." và " Vừa nói, Tùng vừa mở tủ
lấy ra quyển ảnh lu niệm gia đình
đa cho Vinh xem." em điền dấu
chấm.
- Cô mời đại diện nhóm 4 đọc từ "
ảnh Ông tớ đấy"
- Trong các câu em vừa đọc có mấy ô
trống
? Vì sao em đặt dấu chấm hỏi vào
câu ( ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà
nom ngộ thế ?) GV chỉ bảng chiếu
hỏi)
Nhóm 4 : Đọc từ ông cậu? hết
? Các em nêu số ô trống các em cần
điền dấu? - Em điền những dấu gì vào
các ô trống đó ?
? Tại sao em điền dấu chấm hỏi ở sau
câu: " Ông cậu" ?

- Nh vậy các bạn đã sử dụng những
dấu câu nào để điền vào những ô
trống trên ?
? Cuối câu kể ta dùng dấu gì để kết
thúc câu ?
? Cuối câu cảm , câu khiến ta dùng
dấu câu gì để kết thúc câu?
? Cuối câu hỏi dùng dấu gì ?
* Để đọc diễn cảm đoạn văn này khi
gặp các kiểu dấu câu nh dấu chấm,
dấu hỏi, chấm than thì em đọc thế
nào?
- Mời 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Mời HS nhận xét bạn đọc hay cha ?
vì sao?
* Đây chính là tác dụng của việc sử
dụng đúng dấu câu. Vậy để xem khả
HS : 4 ô trống .
HS: Dấu chấm than,
Chấm , chấm than.
HS Yếu : vì đó là câu kể .
1H đọc
HS : 4 ô
HS :Vì đó là câu hỏi.
1H đọc
- 4ô
HS: chấm hỏi, chấm than,
dấu chấm .
- HS nhận xét
- Vì đó là câu hỏi .

H: Dấu chấm , dấu chấm,
than, dấu chấm hỏi
HS: dấu chấm
H: Dấu chấm than
H: Dấu chấm hỏi
H: nêu cách đọc khi gặp
dấu chấm, chấm than,
chấm hỏi.
- 1 HS Kká đọc.
H nhận xét:Hay rồi vì bạn
3
HĐ2: Bài tập
2: ( 9-10 phút)
Mục tiêu: HS
phát hiệnđợc
dấu câu sai và
chữa lại đúng
dấu câu và
giải thích đợc
tại sao lại sửa
nh vậy.
năng phát hiện lỗi sai và biết sữa lỗi
khi sử dụng dấu câu của các em nh
thế nào thì chúng ta đi vào bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 2 SGK .
- Gọi 1 HS đọc nội dung câu chuyện :
" Lời ở SGK"
? Câu chuyện này buồn cời ở chỗ
nào?
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

*Nh vậy nhiệm vụ của các em là tìm
và gạch dới những dấu câu bị dùng sai
trong mẫu chuyện này và chữa lại ,sau
đó giải thích vì sao lại chữa nh vậy?
- Cho HS làm vở bài tập ( 3-4 p')
- HS làm xong, tổ chức trò chơi
- GV nêu tên trò chơi: " Tìm nhanh
sửa đúng"
GV nêu cách chơi.
+ Đại diện 2 tổ cử 2 em, 1 tổ làm
giám khảo.
+ Hai bạn sẽ có 30 giây để tìm và
gạch dới dấu sai và chữa lại dấu câu
cho phù hợp .
- GV hô hiệu lệnh HS làm .
- Cho giám khảo nhận xét : 2 bạn làm
đúng, nhanh
* Để kết luận 2 bạn, bạn nào có thành
tích tốt hơn cô mời 2 bạn giải thích
cách làm của mình .
? Em hãy giải thích tại sao em điền
dấu đúng ở các câu của bạn Nam nói (
GV chỉ bài)
- HS trả lời HS nhận xét: Bạn giải
thích đúng cha?
? Em hãy giải thích tiếp câu nói của
bạn Hùng ( GV chỉ )
HS nhận xét có bạn nào giải thích sai
không?
đọc đúng giọng khi gặp

dấu câu.
- Nghe.
- Lớp đọc thầm nội dung
bài.
H: Cời
H: Nam tởng Hùng chăm
chỉ không ngờ cũng lời
giống mình.
H: Chữa lại những dấu câu
bị dùng sai trong mẫu
chuyện và giải thích vì
sao lại chữa nh vậy.
- HS làm vở bài tập.
- HS nghe.
2 H khá giỏi của hai nhóm
- HS chơi theo yêu cầu của
GV.
- HS lần lợt giải thích.
HS nhận xét.
4
HĐ3: Bài tập
3:
(10-12 phút)
HS đặt đợc
câu và dùng
dấu câu thích
hợp.
GVnhận xét tuyên dơng.
* Nh vậy các em đã nhận ra kiểu câu
và điền đúng dấu câu, bây giờ cô mời

2 bạn nhập vai Nam và Hùng thể hiện
lại nội dung mẫu chuyện này nhé.
? Em nào nhận xét thái độ của bạn
Nam khi bạn Hùng nói câu cuối
cùng?
? Vì sao Nam bất ngờ trớc câu nói của
Hùng?
GV chỉ vào 3 dấu chấm than hỏi:
? Vậy ngời ta sử dụng 3 dấu chấm
than ở đây có hợp lý không các em?
GV: Tác giả dùng 3 dấu chấm than để
thể hiện thái độ ngạc nhiên đến bất
ngờ của Nam trớc câu nói của Hùng
vì không ngờ Hùng cũng lời giống
mình.
* Chốt: Các em ạ sử dụng đúng dấu
câu rất quan trọng khi viết văn,
thơ,nó không chỉ góp phần tạo nên
mạch văn, giọng văn mà nó còn thể
hiện nội dung, tình cảm của ngời
viết qua một văn bản cụ thể.
Muốn sử dụng đúng dấu câu ta nên
xác định đúng kiểu câu, nội dung
câu văn và ý ta muốn diễn đạt .
+ Để giúp các em có cơ hội tự đặt câu
và sử dụng dấu câu phù hợp thì cô
mời các em đọc thầm bài tập 3 ở
SGK.
- Gọi 1 HS đọc to - GV bấm máy cho
nội dung bài 3 xuất hiện.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV: Với mỗi nội dung của bài tập các
em đặt 1 câu và dùng dấu câu thích
hợp
- Gọi 1 HS đọc ý a
? Đối với ý a các em đặt kiểu câu gì?
và sử dụng dấu gì?
- 2HS thể hiện lại mẫu
chuyện vui.
HS khá: Nam ngạc nhiên
đến bất ngờ .
HS khá : vì Nam tởng
Hùng chăm chỉ nhng
không ngờ Hùng không
nhờ chị mà nhờ anh giặt
quần áo .
H: có
- 1HS đọc.
H: Đặt câu và dùng dấu
câu thích hợp
5
3. Củng cố-
Dặn dò:( 1-2
phút)
- cho HS nhận xét- GV bấm máy:
- Câu khiến sử dụng dấu chấm
than.
- Gọi 1 HS đọc ý b
? Với ý này các em đặt kiểu câu nào
và sử dụng dấu gì?

GV bấm máy:
- Câu hỏi, dấu chấm hỏi
- Gọi 1 HS đọc ý c, d
- Với 2 ý c, d các em đặt kiểu câu gì?
GV bấm máy :
- Câu cảm, dấu chấm than
- Cho HS làm vở bài tập , 2 HS làm
bảng phụ .
- Chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Nội dung câu bạn đặt đúng yêu cầu
cha, HS nhận xét đọc bài làm của
mình.
Bạn đã sử dụng dấu câu đúng cha?
- Gọi 2 HS đọc lại diễn cảm các câu
em vừa đặt?
*Nh vậy : Muốn đặt đúng câu thì
chúng ta phải xác định đợc kiểu câu
của từng ý và sử dụng dấu câu phù
hợp .
Tiết học hôm nay các em đợc ôn tập
về các dấu câu nào?
? Vậy muốn sử dụng đúng dấu câu ta
phải làm gì?
* Bài học hôm nay đã giúp các em
biết cách sử dụng dấu câu thích hợp,
biết chữa đợc các dấu câu dùng sai.
Cô mong rằng các em sẽ vận dụng
những kiến thức đã học này khi nói và
khi viết văn sẽ diễn đạt đợc ý của

mình có cảm xúc hơn .
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: MRVT:
Nam và Nữ
HS TB: Câu khiến, dấu
chấm than
H: Câu hỏi, dấu chấm hỏi
H: Câu cảm, dấu chấm
than
- HS làm vở bài tập.
- 2 HS giỏi đặt 4 câu vào
bảng phụ.
- Chữa bài.
2 H đọc .
1 HS TB trả lời
2 em trên bảng đọc.
- H: ôn dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than.
- Xác định đợc kiểu câu.
- Nghe.
Trờng Tiểu học Lệ Ninh
Kế hoạch bài học dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
6
Năm học 2008- 2009
Môn : Toán - lớp 5
Giáo viên dự thi : Nguyễn Thúy Hằng
Tiết 139 : Ôn tập về số tự nhiên
I.mục tiêu :
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho:
2, 3, 5, 9.

- HS vận dụng làm đúng các bài tập.
II.Đồ dùng : Bảng nhóm : 3 cái.
- Phiếu bài tập 5.
- Sử dụng PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy học :
ND-TG Hoạt động thầy Hoạt động trò
1.Bài cũ:
( 3-4 phút)
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
:( 1 phút)
HĐ1: Bài tập
1: ( 5-6 phút)
Củng cố cho
HS cách đọc
số và nêu đợc
giá trị của
chữ số trong
số.
- Cho HS nêu quy tắc, công thức tìm
quãng đờng, thời gian, vận tốc.
- GV + HS nhận xét - ghi điểm.
* Nh vậy các em đã học xong chơng
4: Số đo thời gian, toán chuyển động
đều. Hôm nay chúng ta học sang ch-
ơng 5 : Ôn tập về số tự nhiên, phân
số, số thập phân, số đo đại lợng.( GV
cho hiệu ứng máy )
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập
về số tự nhiên.( GV cho hiệu ứng máy

).
- Cho HS đọc thầm yêu cầu bài tập 1.
- Gọi 1 hS đọc to.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các em đã học cách đọc số, em nào
nhắc lại cách đọc số có nhiều chữ số?
- GV cho hiệu ứng các số hiện ra:
70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ;
472 036 953.
- Gọi 5-6 HSY- TB đọc số và nêu giá
trị chữ số 5 trong số đó.
- ? Làm thế nào em đọc đợc các số
này?
* GV chốt : Khi đọc số tự nhiên ta
phải tách số thành từng lớp, tại mỗi
- 3 HSY- TB nêu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm- 1 HS đọc
to.
- Đọc số, nêu giá trị chữ số
5 trong mỗi số.
- Phân lớp, đọc từ trái sang
phải.
- 5 HSY- TB đọc, nêu.
- HS nhận xét.
- HS trả lời HS nhận xét.
- Nghe.
7
HĐ2: Bài tập

2: ( 9-10 phút)
Củng cố cho
HS về số tự
nhiên liên
tiếp, số liền tr-
ớc, liền sau.
lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số
để đọc và thêm tên lớp đó.
? Dựa vào đâu em nêu đợc giá trị chữ
số 5 ?
* GV chốt: Giá trị của chữ số trong
một số phụ thuộc vào vị trí nó đứng
ở hàng nào thì mang giá trị của
hàng đó. Ví dụ chữ số5 đứng ở các
hàng khác nhau thì mang giá trị
khác nhau.
- GV cho hiệu ứng giá trị chữ số 5 của
từng số.
- Gọi 1-2 HSTB nêu giá trị của chữ số
6 trong các số trên.
- Cho HS nhận xét.
+ Nh vậy các em đã thực hành khá
thành thạo cách đọc số và tìm giá trị
của chữ số trong mỗi số. Bây giờ
chúng ta cùng nhau đi sang bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc to đề bài ở SGK- cả
lớp đọc thầm.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhắc lại yêu cầu và giao việc
cho HS làm vở , 3 em làm phiếu 3

phần a, b, c (trong 2-3 phút)
- Huy động kết quả.
- Gọi HS lên đính phần 2a.
? Để diền đúng số vào từng chỗ trống
trong bài em dựa vào đâu?
? Tính chất đó là gì?
- Cho HS trình bày cách làm của mình
cho các bạn nghe.
- Cho HS nhận xét.
- GV chỉ vào 3 số:66 665 ; ; 66 667.
* Đối với bài tập này ta vận dụng tính
chất số tự nhiên liên tiếp : Hai số tự
nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
để tìm số liền trớc, liền sau, hoặc số ở
giữa.
? Cho HS nhắc lại muốn tìm số liền
sau ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số liền trớc ta làm thế
nào?
- Chữ số 5 đứng ở hàng
nào thì mang giá trị của
hàng đó.
- Nghe và quan sát.
- 2 HS TB nêu.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc
thầm.
- Điền số thích hợp vào
chỗ trống.
- HS làm vở . 3 HS làm

phiếu.
- 1 HS lên đính phần 2a.
- Dựa vào tính chất của số
tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau 1 đơn vị.
- HS khác nhận xét.
- Nghe.
- 1-2 HS nhắc lại .
- 1 HS lên đính bài 2b.
8
HĐ3: Bài tập
3: ( 5-6 phút)
Củng cố về so
sánh hai số tự
nhiên.
- Gọi HS lên đính bài 2b.
? Em nhận ra các số cần điền là
những số gì ?
? Để điền số chẵn liên tiếp ta dựa vào
đâu?
- CHo HS trình bày cách làm của
mình.
- Cho HS dới lớp tự kiểm tra kết quả.
- Gọi HS lên đính bài 2c.
- Cho HS nêu cách làm.
? Đây là những số gì liên tiếp?
? Những số lẻ liên tiếp và những số
chẵn liên tiếp có điểm gì giống nhau?
? Vậy muốn tìm số lẻ ( hoặc số chẵn)

liền trớc hoặc liền sau em làm thế
nào?
* Chốt : Nh vậy các số tự nhiên liên
tiếp thì hơn kém nhau một đơn
vị .Muốn tìm số liền trớc hoặc liền
sau thì cộng 1 hoặc trừ 1 đơn vị.
Các số lẻ, hay chẵn liên tiếp thì hơn
kém nhau 2 đơn vị. Muốn tìm số
chẵn hoặc số lẻ liền trớc hay liền
sau thì ta cộng 2 hoặc trừ 2 đơn vị.
- Gv cho hiệu ứng - HS nhìn nhắc lại
tính chất.
GV: Đối với số tự nhiên ngoài việc
đọc, viết các số các em cần nắm chắc
cách so sánh số.
Cho HS đọc thầm bài tập 3 ở SGK.
- Gọi 1 HS đọc.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn điền dấu >, <, = vào ô trống
ta phải làm gì?
? Để so sánh hai số tự nhiên ta làm
thế nào?
? Nếu trờng hợp hai số có số chữ số
giống nhau ta làm thế nào?
Cho HS làm vở cột 1 bài tập 3 vào vở.
Huy động kết quả.
- Gọi 1 HS TB lên bảng làm - Trình
- Số chẵn liên tiếp.
- Dựa vào tính chất của hai
số chẵn liên tiếp hơn kém

nhau 2 đơn vị.
- HS trình bày- HS nhận
xét.
- 1 HS lên đính bài 2c.
- HS nêu cách làm.
- Là những số lẻ liên tiếp.
- Đều cách nhau 2 đơn vị.
- Cộng thêm 2 hoặc trừ đi
2.
- Nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc bài Lớp đọc
thầm.
- Điền dấu >, < , = .
- So sánh hai số.
- So sánh số các chữ số
trong hai số.Trờng hợp số
các chữ số bằng nhau thì
ta xét các chữ số ở từng
hàng
- HS làm vở .
- Chữa bài.
- 1 HSTB làm bảng
trình bày cách làm.
9
HĐ4 : Bài tập
5: ( 9-10 phút)
Củng cố về
dấu hiệu chia
hết

cho2,3,5,9.
bày cách làm.
? Đối với bài 7 500 : 10 750 thì em
làm thế nào để so sánh?
- Cho HS nhắc lại quy tắc chia cho
10, 100, 1000
Đối chiếu với lí thuyết và kết quả bạn
làm đã đúng cha?
- Cho lớp đổi vở kiểm tra nhận xét.
* Chốt : Muốn so sánh hai số tự
nhiên ta so sánh số chữ số của các
số, nếu số nào có nhiều chữ số hơn
thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số
hơn thì số đó bé hơn.
Trờng hợp số các chữ số bằng nhau
thì ta so sánh các hàng bắt đầu từ
hàng cao nhất, hàng nào có chữ số
lớn hơn thì số đó lớn hơn, hàng nào
có chữ số bé hơn thì số đó bé hơn,
nếu chữ số ở các hàng bằng nhau
thì bằng nhau.
- Cho HS nhìn màn hình nhắc lại.
+ Các em đã củng cố đợc cách đọc,
viết, so sánh số tự nhiên, để giúp các
em nắm chắc hơn về dấu hiệu chia hết
cho 2,3,5 và 9 chúng ta cùng nhau đi
sang bài tập 5.
- GV cho hiệu ứng - Gọi HS đọc đề
bài.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho HS nhắc lại tính chất chia hết
cho 2,3, 5 ,9.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn vận
dụng tính chất mà các em đã học để
điền số vào phiếu. Hai nhóm làm
bảng phụ.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn bảng
phụ.
- GV chữa đồng thời cả 2 nhóm.
- Cho HS quan sát ý a nhận xét các
bạn làm đúng hay sai.
? Ngoài số các bạn vừa tìm đợc có
nhóm nào bổ sung nữa?
- Thực hiện phép chia rồi
so sánh.
- 1-2 HS nhắc.
- HS nhận xét.
- HS đổi vở nhận xét.
- Nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài 5 Lớp
đọc thầm.
- Tìm chữ số để điền vào ô
trống để số đó chia hết cho
3,9,2 và 5, 3 và 5.
- 1-2 HS TB nhắc lại.
- HS hoạt động nhóm bàn,
thảo luận. Hai nhóm làm
bảng phụ.
- Đại diện 2 nhóm lên gắn

bảng phụ.
- HS nhận xét.
- Nhóm khác bổ sung.
10
3. Củng cố-
? Vậy các em tìm đợc mấy chữ số
điền vào ô trống để số đó chia hết cho
3.
- GV cho hiệu ứng kết quả bài 5a.
? Số chia hết cho 3 là những số nào?
- ý b tơng tự - Cho HS nhận xét đúng
sai.
- Cho các nhóm bổ sung - GV cho
hiệu ứng kết quả bài 5b.
? Nếu một số chia hết cho 3 thì có
chia hết cho 9 không?
? Vậy số chia hết cho 9 thì có chia hết
cho 3 không ?
- Cho HS nêu ví dụ.
- ý c : Để tìm một số vừa chia hết cho
cả 2 và 5 thì số đó phải thỏa mãn điều
kiện nào?
? Vậy bạn điền số 0 đã đúng cha?
- GV cho hiệu ứng kết quả bài 5c.
+ ý d : Để 46 chia hết cho cả 3
và 5 ta làm thế nào ?
? Nếu điền 0 vào ô trống ta đợc số
chia hết cho cả 3 và 5 không ?
? Nếu điền chữ số 5 thì thế nào ?
- Cho HS trả lời - GV cho hiệu ứng

kết quả bài 5d.
? Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 có
điểm gì giống nhau?
?Dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5 có
điểm gì giống nhau?
? Để xác định số chia hết cho cả 3 và
9 có điểm gì chung?
* Lu ý : Số chia hết cho 3 thì có thể
hoặc không chia hết cho 9.
Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
? Qua tiết học hôm nay các em đã ôn
- 3 chữ số : 2,5, 8.
- HS quan sát đáp án ở
màn hình.
- Là số có tổng các chữ số
trong số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 3.
- Các nhóm nhận xét- bổ
sung.
- Có thể chia hết hoặc
không chia hết.
- Có.
- HS nêu ví dụ.
- Chữ số đó phải có tận
cùng là chữ số 0.

- Đúng.
- Trớc hết dựa vào dấu
hiệu chia hết cho 5 rồi mới
dựa vào dấu hiệu chia hết

cho 3.
- Không vì : 4+6+ 0= 10 ,
10 không chia hết cho 3.
-1 HS TB:
Đợc vì 4+6 +5 = 15,
15 chia hết cho cả 3 và 5.
- Cùng có chữ số tận cùng
là chữ số 0.
- Cùng xét chữ số tận
cùng.
- Đều xét tổng các chữ số
trong một số.
- Đọc, viết, so sánh số tự
nhiên, dấu hiệu chia hết
11
Dặn dò:( 1-2
phút)
lại những kiến thức gì ?
GV : Đó chính là những kiến thức cơ
bản của số tự nhiên.
Tiết sau các em sẽ ôn tiếp về phân số.
Bài 3 cột 2 và bài tập 4 chúng ta sẽ
học vào tiết thực hành.
- GV nhận xét giờ học.
cho 2,3,5,9.
- Lắng nghe.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×