Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

NGỮ VĂN 9- TUẦN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.55 KB, 5 trang )

Tuần 11 Tiếng Việt
Tiết 53
Ngày soạn
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến
lớp 9 (từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ, từ vựng: so sánh, ẩn vụ, nhân
hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, điệp ngữ, chơi chữ)
B. Chuẩn bị:
- GV: + Nghiên cứu, tham khảo sgk 6, 7, 8, 9;
+ SGK, giáo án, ĐDDH.
- HS: Đọc, tìm hiểu, ôn tập, làm bài tập.
5 C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các cách phát triển từ vựng. Cho ví dụ minh họa?
- Cho ví dụ về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
3. Bài mới
Để cho lời văn, lời thơ thêm ấn tượng, gợi hình, gợi cảm người ta thường sử dụng những từ
ngữ nào và những phép tu từ gì? Bài “Ôn tập về từ vựng (tt)” sẽ giúp các em hệ thống hóa
các kiến thức đã học.
Tg Hoạt động của giáo viên Hđ HS Nội dung
10
Hoạt động 1. Từ tượng
thanh và từ tượng hình.
1?- Thế nào là từ tượng
thanh?
?- Thế nào là từ tượng
hình?
2?- Tìm những tên loài vật
là từ tượng thanh.


*Yêu cầu học sinh đọc BT3.
3?- Xác định từ tượng hình
và gía trị sử dụng của chúng
trong đoạn trích BT 3.
*GV nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
Tập trung mục I
SGK.
- Từ tượng thanh: mô
phỏng âm thanh sự vật.
- Từ tượng hình: gợi
tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái sự vật
- Tắc kè, tu hú, bìm
bịp, mèo, bò…
* Đọc BT3.
- lốm đốm, lê thê, loáng
thoáng, lồ lộ mô tả
hình ảnh đám mây một
cách cụ thể và sống động
I. Từ tượng thanh & từ
tượng hình:
1- Khái niệm:
- Từ tượng thanh: mô phỏng
âm thanh sự vật.
- Từ tượng hình: gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
2- Những tên loài vật là từ
tượng thanh: mèo, bò, tắc kè…
3-Từ tượng hình trong đoạn

trích và giá trị sừ dụng của
chúng: lốm đốm, lê thê, loáng
thoáng, lồ lộ mô tả hình ảnh
đám mây một cách cụ thể và
sống động.
10 Hoạt động 2. Một số phép
tu từ từ vựng.
BT1.Ôn lại các khái niệm.
*GV lần lượt đưa ra các khái
niệm về các phép tu từ đã học
nhưng không nêu tên, gọi HS
Tập trung mục II
SGK
Hs tập trung theo dõi,
nhận diện.

II. Mốt số phép tu từ từ vựng:

1. Khái niệm:

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)
nhận diện.
1-…:: đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tương đồng để
làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
2-…:gọi tên sự vật,
hiện tượng này bằng tên sự
vật, hiện tượng khác có nét

tương đồng nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
3-…:gọi hoặc tả
cây cối, đồ vật,… bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người; làm cho
thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật,… trở nên gần gũi với con
người, biểu thị được những
suy nghĩ,tình cảm của con
người.
4-…:gọi tên sự vật,
hiện tượng, khái niệm này
bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm.cho sự
diễn đạt.
5-…:nói quá mức độ,
qui mô, tính chất sự vật,sự
việc nhằm nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức gợi cảm.
?- Sử dụng biện pháp tu
từ nói quá có vi phạm phương
châm về chất không?
. 6-…: dùng cách diễn
đạt tế nhị uyển chuyển, tránh
gây cảm giác quá đau buồn,
ghê sợ, nặng nề; tránh thô bạo,

thiếu lịch sự.
?-Biện pháp tu từ nói
giảm, nói tránh có liên quan
đến phương châm hội thoại
nào đã học?
7-…:lặp lại từ ngữ
(câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
8-…:lợi dụng đặc sắc về
âm,nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước,…làm

- so sánh
-ẩn dụ
-nhân hóa
-hoán dụ
- nói quá
-nói giảm, nói tránh
-điệp ngữ
-chơi chữ
- So sánh: đối chiếu sự vật, sự
việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
- Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện
tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng
nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.

- Nhân hóa: gọi hoặc tả cây cối,
đồ vật,… bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật,… trở nên
gần gũi với con người, biểu thị
được những suy nghĩ,tình cảm
của con người.
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm này bằng tên
của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm.cho sự diễn đạt.
- Nói quá: nói quá mức độ, qui
mô, tính chất sự vật,sự việc
nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức gợi cảm.

-Nói giảm, nói tránh: dùng
cách diễn đạt tế nhị,uyển
chuyển,tránh gây cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh
thô bạo, thiếu lịch sự.
- Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ (câu)
để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh.
- Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về
âm,nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước,…làm câu

văn hấp dẫn và thú vị. .

câu văn hấp dẫn và thú vị.
10 BT2.Vận dụng kiến thức đã
học để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo trong những
câu thơ(trích từ Truyện Kiều
của Nguyễn Du).
a. Thà rằng liều một thân
con,
Hoa dù rã cánh vẫn còn
xanh cây.

b. Trong như tiếng hạt
bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa
nửa vời.
Tiếng khoan như gió
thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời
đổ mưa.
c. Làn thu thủy nét xuân
sơn
Hoa ghen thua thắm liễu
hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước
nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành
họa hai.
d.Gác kinh viện sách đôi

nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười
quan san.
e.Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một
vần.
- a. ẩn dụ : từ hoa,cánh
chỉ Kiều & cuộc đời của
nàng, từ cây , lá chỉ gia
đình Kiều và cuộc sống
của họ ý nói Kiều bán
mình để cứu gia đình.
- b so sánh: tiếng đàn
của Thúy Kiều với tiếng
hạc, tiếng suối, tiếng gió
thoảng, tiếng trời đổ mưa.

-c. + ẩn dụ:”Làn thu thủy
nét xuân sơn”-đôi mắt
đẹp.
+nhân hóa:”Hoa
ghen…kém xanh”- vẻ
đẹp của Kiều làm cho tạo
hóa phải ghen ghét.
+nói quá:”Một hai…
họa hai”- tài sắc vẹn toàn
-d.nói quá:” Trong gang
tấc lại gấp mười quan
san.” cực tả sự xa cách
giữa thân phận, cảnh ngộ

của Thúy Kiều và Thúc
Sinh.
-e.chơi chữ: “tài”,”tai”_
dự báo trước điều chẳng
lành.
BT2. Phân tích nét nghệ
thuật độc đáo trong những câu
thơ(trích từ Truyện Kiều của
Nguyễn Du).

a.ẩn dụ ( hoa, cánh, cây,lá)

b.so sánh ( như)
c. ẩn dụ ( làn thu thủy…),

nhân hóa ( ghen, hờn),


nói quá (nghiêng nước nghiêng
thành)
d. nói quá ( lại gấp mười)



e.chơi chữ ( tài, tai)

8 Bài tập 3 Vận dụng kiến
thức đã học về một số phép
tu từ từ vựng để phân tích
nét nghệ thuật độc đáo trong

những câu ( đoạn) sau:
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say
sưa
b.Gươm mài đá,đá núi cũng
mòn,
Voi uống nước,nước sông
phải cạn.
c. Tiếng suối trong như
tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng
hoa.
Cảnh khuya như vẽ người
chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
d. Người ngắm trăng soi
ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa
ngắm nhà thơ.
e.Mặt trời của bắp thì
nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em
nằm trên lưng.
Bài tập củng cố:(hoạt
động nhóm)
a-Sắp xếp các từ sau vào
các dấu ba chấm sao cho thích
hợp: thào thào, à uôm, tè…te,
ráo rào, vi vu, âu âu.
…,ếch nói ao chuôm,

…, gió nói cái vườn rộng rênh,
…, chó nói dêm thanh,
…, gà nói sáng banh ra rồi,
…, gió nói mây trôi,
…,trời nói xa vời mặt trăng.
b-Cho biết đoạn thơ trên sử
dụng biện pháp tu từ nào và
nêu tác dụng của biện pháp tu
từ ấy?
a. Điệp ngữ: “còn”, từ đa
nghĩa: “say sưa” 
nhờ cách nói đó mà
chàng trai đã thể hiện
tình cảm của mình mạnh
mẽ mà kín đáo.
b.nói quá:“cũng”,”phải’’
 nhấn mạnh sự lớn
mạnh của nghĩa quân
Lam Sơn.
c.so sánh:’”như”-miêu
tả sắc nét và sinh động
âm thanh của tiếng suối
và cảnh rừng dưới đêm
trăng.
d. nhân hóa:”nhòm”-
thiên nhiên trở nên sống
động hơn, có hồn hơn và
gắn bó với con người
hơn.
e.ẩn dụ:”mặt trời của

mẹ”-sự gắn bó của đứa
con với người mẹ.
HS chia thành 2 đội,
mỗi dãy là 1 đội, mỗi đội
có 2 nhóm nhỏ,nhóm trên
tìm hiểu phần a, nhóm
dưới tìm hiểu phần b.
Bài tập 3. Phân tích nét nghệ
thuật độc đáo trong những câu
( đoạn) sau:
a. điệp ngữ (còn),từ đa nghĩa(say
sưa).
b. nói quá ( cũng, phải).
c. so sánh (như).

d. nhân hóa (nhòm).
e. ẩn dụ (mặt trời của mẹ).
Bài tập củng cố: (hoạt
động nhóm)
a-Sắp xếp các từ sau vào các dấu
ba chấm sao cho thích hợp: thào
thào, à uôm, tè…te,
ráo rào, vi vu, âu âu.
À uôm,ếch nói ao chuôm,
Rào rào, gió nói cái vườn rộng
rênh,
Âu âu, chó nói dêm thanh,
Tẻ…te, gà nói sáng banh ra
rồi,
Vi vu, gió nói mây trôi,

Thào thào,trời nói xa vời mặt
trăng.
b- Đoạn thơ trên sử dụng biện
pháp tu từ nhân hóa_ làm cho
thiên nhiên, con vật trở nên gần
gũi với con người.


 Liên hệ: Trong nói, viết các em cần vận dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu
từ vừa học đúng chỗ sẽ làm cho cách diễn đạt tăng sức gợi hình, gợi cảm, sinh động và nổi bật.
02’ 4.Nhận xét, dặn dò:
a. Nhận xét tiết học.
b. Dặn hs chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ.
D. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×