Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA nghề điện dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.85 KB, 34 trang )

Tit 1 - 3: GII THIU NGH IN DN DNG
A - MC TIấU:
- HS nm c vai trũ ca in nng i vi i sng v sn xut.
- Hiểu rõ vì sao phảI tiết kiệm điện năng
B - CHUN B
- Ôn tác dụng của dòng điện lớp 7
C - HOT NG LấN LP.
I - n nh: im danh
II Bi mi:
1) Gii thiu chng trỡnh ngh in dõn dng THCS
Chng trỡnh 70 tit, gm 4 chng:
Chng I: An ton lao ng trong ngh in (3 tit)
Chng II: Mng in sinh hot (32 tit)
Chng III : Mỏy bin ỏp (9 tit)
Chng IV: ng c in (26 tit)
III Hụm nay chỳng ta s tỡm hiu v ngh in dõn dng
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
I - C IM HOT NG CA NGH IN
- Vỡ sao cú th khng nh in
nng l ngun ng lc ch yu vi
i sng v sn xut?
GV: phân tích để học sinh hiểu về
vai trò của điện năng đối với đời
sống con ngời và sản xuất.
-Hiện nay điện năng là nguồn động
lực chủ yếu đối với sản xuất và đời
sống.
-Có thể nói một đất nớc phát triển
điều đầu tiên phải nói tới công
nghiệp điện năng.
Kể tên nguồn năng lợng có thể sản


xuất ra điện năng?
HS Trả lời: nớc, than ,
GV:Treo tranh vẽ và phân tích quá
trình sản xuất điện năng
* GV gii thớch: in nng cú th
bin i thnh quang nng (cỏc loi
en thp sỏng), nhit nng (m
hn, bp in, bn l in ), c
nng (cỏc loi ng c)
1) Vai trũ ca in nng i vi i sng v
sn xut:
- in nng d dng bin i thnh cỏc dng
nng lng khỏc (C, quang, nhit,)
- in nng c sn xut tp trung v cú th
truyn ti i xa vi hiu sut cao, không gây
nhiểm môi trờng,
- Qui trỡnh sn xut, truyn ti, phõn phi v s
dng in nng d dng t ng hoỏ v iu
khin t xa.
- Nh cú in nng mi cú cỏc thit b in v
cỏc thit b ny hot ng phc v i sụngs v
sn xut ca con ngi
VD: Nh cú in nng m cỏc thit b in nh
qut in, ốn cỏc loi, bn l, tivi, t lnh
mi hot ng c.
- in nng gúp phn to ln trong vic tng
nng sut lao ng, ci thin i sng, gúp
phn thỳc y cỏch mng khoa hc k thut
phỏt trin, ngoi ra in nng cũn gúp phn thu
hp khong cỏch gia thnh th v nụng thụn.

1
- Tại sao trong sinh hoạt điện năng
đóng vai trò quan trọng?
- Hãy nêu một số VD chứng tỏ điện
năng đóng vai trò quan trọng với
đời sống con người?
- Điện năng góp phần cải thiện đời
sống nâng cao chất lượng cuộc
sống như thế nào
VD:
- Nhiệt điện: ch¹y b»ng than Ph¶
L¹i, Ninh b×nh
Ch¹y b»ng khÝ ga : VÜnh Long,
Dung Qt. ….
- Thuỷ điện: Hoµ B×nh, Th¸c Bµ, Ya
li, S¬n La…
Ch¹y b»ng N¨ng Lỵng MỈt trêi :
B×nh Th¸i d¬ng n¨ng.
N¨ng lỵng nguyªn tư : x©y dùng
nhµ m¸y ®iƯn nguyªn tư : Ninh
thn
N¨ng lỵng giã : Dù kiÕn ë b·i biĨn
Nha Trang
- Điện năng được truyền tải từ nhà máy
điện đến nơi sử dụng điện như thế nào
?
1. V× sao ph¶I tiÕt kiƯm ®iƯn
n¨ng ?
Nªu c¸c biƯn ph¸p sư dơng tiÕt
kiƯm ®iƯn

2) Q trình sản suất điện năng:
Điện năng được sản xuất từ các nhà máy bằng
nhiệt điện, thuỷ điện, năng lượng gió, năng
lượng ngun tử…
+ Những nhà máy sản xuất điện năng chủ yếu là:
- Nhà máy thuỷ điện: Hoạt động nhở thế năng của
dòng nước.
- Nhà máy nhiệt điện: Hoạt động nhờ các loại nhiên
liệu như khí đốt, dầu, than.
- Nhà máy điện nguyên tử: Hoạt động nhờ năng
lượng của các chất phóng xạ như Urani…
- Ngoài các nhà máy điện trên thì trên thế giới còn
có một số nhà máy khác như là máy điện dùng sức
gió, dùng năng lượng mặt trời
B, Trun t¶i ®iƯn n¨ng
Để truyền tải điên từ nhà máy điện đến các khu
công nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải điện
cao áp 500kV, 200kV
Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học người ta
dùng đường dây truyền tải điện áp thấp (hạ áp)
220V-380 V
II TiÕt kiƯm ®iƯn n¨ng
1. V× sao ph¶I tiÕt kiƯm ®iƯn n¨ng ?
- §iƯn n¨ng rÊt quan träng vµ mang l¹i lỵi
Ých. V× vËy sư dơng ®iƯn mét c¸ch hỵp lÝ vµ
tiÕt kiªm lµ nhiƯm vơ cđa tÊt c¶ mäi ngßi
- Gióp gi¶m chi tiªu gia ®×nh
- C¸c dơng cơ vµ thiÕt bÞ ®iƯn ®ỵc sư dơng l©u
bỊn h¬n
- Gi¶m b¬t c¸c sù cè g©y tỉn h¹i cho hƯ thèng

cung cÊp ®iƯn bÞ qu¸ t¶i
2
Bóng đèn com pắc - Danh phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện
- Chỉ sử dụng các thiết bị điện một cách hợp lí
- Cần phảI lựa chọn và sử dụng các dụng cụ
điện có công suất phù hợp
Câu 1 : Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống ?
Câu 2 : Vì sao phảI tiết kiệm điện năng ? Nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng ?
Ch ơng I an toàn điện
Tiết an toàn điện
I.Mục tiêu
- Hiểu rõ tác hại của dòng điện đối với cơ thể con ngời
- Nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
- Học sinh nắm vững các qui tắc về an toàn điện .
II.Đồ dùng
-Một số tranh vẽ ngời bị tai nạn điện gây ra
-Hình ảnh dòng điện truyền từ ngời qua tay khi chạm vào hai dây
-Hình ảnh chạm một dây,dòng điện t tay qua chân
-Môt số vật dụng,dụng cụ lao động điện
-Một số vật lót cách điện
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ
? Nêu tính năng u việt của điện năng? VS khi sử dụng điện cần tiết kiệm?
? Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yêu tố nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Điện năng có nhiều điểm thuận lợi nhng sự
cố tai nạn điện xẩy ra nhanh và nguy

hiểm.Mỗi khi tiếp xúc với điện phải tôn trọng
các quy định về an toàn điện, tìm cách hạn
chế các yếu tố nguy hiểm nh cờng độ dòng
điện,đờng đi của dòng điện,thời gian dòng
điện qua cơ chế và các phơng pháp bảo
vệ,các dụng cụ lao động
?Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc
vào nhữnh yếu tố nào ?
GV mức độ nguy hiểm của điện giật phụ
thuộc vào trị số của dòng điện và loại nguồn
điện một chiều hay xoay chiều
GV:Giới thiệu H1.1 đờng đi của dòng điện
qua cơ thể ngời
Yêu cầu học sinh phân tích đờng đi của dòng
điện và mức độ nguy hiểm
-Chạm vào 2 dây , I từ tay qua chân
-Chạm vào 1 dây , chân chạm đất , dòng điện
Hoạt động I : Tác hại c ủa dòng
điện đối vối cơ thể ng ời và điện
áp an toàn
1.Điện giật tác động tới cơ thể con
ngời nh thế nào
-Dòng điện tác dụng vào hệ thần
kinh- rối loạn hoạt động của hệ hô
hấp,hệ tuần hoàn
-Ngời bị điện giật nhẹ,thở hổn hển tim
đập nhanh
-Trờng hợp nặng phổi tim ngừng đập ,
nạn nhân chết trong tình trạng ngạt ,
nạn nhân có thể đợc cứu sống nếu

nh ta hô hấp nhân tạo kịp thời .
2.Tác hại của hồ quang điện
-Gây bỏng cho ngời hay gây cháy do
kim loại bắn vào vật dễ gây thơng tích
-Có khi hồ quang điện gây phá hoại
cả phần mềm , gân và xơng
3
từ tay qua chân
?Thời gian dòng điện qua cơ thể và mức độ
nguy hiểm có mối liên hệ nh thế nào ?
GV điện trở ngời không phải là hệ số .
?Điện áp nh thế nào đợc coi là an toàn ? Qui
định điện áp an toàn phụ thuộc vào những
điều kiện nào ?
?sử dụng dụng cụ nào để kiểm tra điện áp an
toàn ?
Gv: giới thiệu bút thử điện và cách sử dụng
?Tai nạn điện xảy ra khi nào ?
?Hãy lấy ví dụ ?
?Những trờng hợp nào xảy ra khi không khí
trở thành vật dẫn điện ?
GVphân tích về một số nguyên nhân trên qua
một vài ví dụ
?Điện áp bớc xảy ra khi nào ?
GV khi đây dẫn bị đứt và dơi xuống đất cần
phải cắt điện ngay trên đờng dây .
-Cấm ngời và gia súc đến gần khu vực đó
(bán kính 20m kể từ điểm chạm đất )
?Để chống chạm vào các bộ phận mang điện
ta cần phải làm gì ?

GV lấy ví dụ và phân tích
GV đa ra một số mẫu cụ thể cho học sinh
quan sát và phân tích
?Khi sử dụng các dụng cụ lao động điện cần
chú ý gì ?
Gv:Thông báo 3 cấp qui định các thiết bị bảo
vệ của các thiết bị điện theo TCVN (sách
nghề /12 )
?Phơng pháp nối đất có tác dụng bảo vệ nh
thế nào ?
GV sử dụng tranh vẽ hình 13 để phân tích
cách thực hiện và tác dụng của phơng pháp
này .
? Phơng pháp nối trung hoà thực hiện đợc khi
nào ?
?cách thực hiện phơng pháp này nh thế nào
Gv: sử dụng tranh vẽ hình 14 miêu tả cho học
sinh cách thực hiện phơng pháp này
3.Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
phụ thuộc vào các yếu tố sau :
a) Cờng độ dòng điện chạy trong cơ
thể
b)Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
-theo các con đờng khác nhau
-nguy hiểm nhất dòng điện đi qua não
, phổi ,tim
c)Thời gian dòng điện qua cơ thể
4.Điện áp an toàn
-U < 40
v

-Nơi ẩm ớt ,nóng , bụi kim lọai nhiều
thì U 12
v
-Dùng bút thử điện để kiểm tra điện
áp an toàn.
Hoạt động 2. II.Nguyên nhân
của các tai nạn điện
1.Chạm vào vật mang điện
Khi sửa chữa đờng dây và thiết bị
điện đang nối với mạch mà không cắt
điện hoặc do chỗ làm việc chật hẹp
ngời làm vô ý chạm vào bộ phận
mang điện
2. Tai nạn do phóng điện
-Vi phạm khoảng cách an toàn lới
điện
3.Do điện áp bớc
-là điện áp giữa hai chân ngời khi
đứng gần điểm có hiệu điện thế cao
Hoạt động 3. III.An toàn điện
trong sản xuất và sinh hoạt .
1.Tránh chạm trực tiếp vào các bộ
phận mang điện
- Cách điện giữa phần tử mang điện
và phần tử không mang điện
- Che chắn những bộ phận dễ gây
nguy hiểm , không dùng dây trần
trong nhà ở .
- Đảm bảo an toàn cho ngời khi gần
đờng dây cao áp

- phải cắt nguồn điện trớc khi sửa
chữa.
- Phải thờng xuyên kiểm tra an toàn
trớc khi sử dụng đối với các thiết bị
điện.
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo
vệ an toàn điện .
- Sử dụng các vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động điện .
-Dụng cụ kiểm tra điện : bút thử điện
3. Nối đất bảo vệ
4 . Nối trung tính bảo vệ (sgk )
4
*Củng cố
- Gv nhắc lại nội dung chính của bài
Câu 3 : Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện ?
Câu 4 : Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Cho biết qui định về điện áp an toàn ?
Câu 5 : Nêu các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt
Câu 6 : Nêu các qui tắc an toàn về điện ?
CHNG II - MNG IN SINH HOT.
Tit 4 6 : C IM CA MNG IN SINH HOT
VT LIU DNG TRONG MNG IN SINH HOT
A- MC TIấU:
- HS nm c cỏc c im ca mng in sinh hot, nm v hiu c cỏc vt liu dựng trong
mng in sinh hot.
- HS nm c chc nng v s dng c mt s dng c trong lp t in.
- Lm cho hc sinh thy c s an ton trong lp t, sa cha in.
- Lm vic cú k hoch, khoa hc v tớnh chớnh xỏc.
B) CHUN B

- Tranh v v mng in sinh hot trong h gia ỡnh, cụng t, cụng tc, cu chỡ, cu dao.
- Vt liu dn in, vt liu cỏch in, mu dõy dn cỏc loi
C) CC HOT NG LấN LP
HOT NG CA GV V HS NI DUNG BI HC
I - Mng in sinh hot
1. c im ca mng in sinh hot (mng in
trong nh)
- Mng in trong nh l loi mng in tiờu th, nhn
in t mng phõn phi in ỏp thp cung cp in
cho cỏc thit b v dựng in.
- Mng in trong nh gm cú mt dõy pha (dõy
núng) v mt dõy trung ho (dõy lnh) vi in ỏp l
220V
5
- Mạng điện trong nhà thường gồm hai phần là phần
đường dây cung cấp chính (mạch chính) và phần đường
dây cho các đồ dùng điện (mạch nhánh)
+ Mạch chính: là phần đường dây từ sau công tơ đến
các phòng cần được cung cấp điện
+ Mạch nhánh: Gồm phần đường dây rẽ từ đường dây
chính đến các đồ dùng điện.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường, bảo
vệ như công tơ điện, công tắc, cầu dao,
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện
Khi vẽ sơ đồ mạch điện ta phải dùng các kí hiệu, qui
ước sau:
BẢNG KÍ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN
Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu
- Dây dẫn (đường dây)
- Hai dây không nối

- Hai dây có nối
- Ổ điện
- Cầu chì
- Công tắc 2 cực
- Công tắc 3 cực
- Cầu dao 2 pha
- Cầu dao 3 pha
- Bóng đèn sợi đốt
- Đèn huỳnh quang
….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
II - Vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
1- Vật liệu dẫn điện:
Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua
a) PHân loại:
VLDĐ có thể là chất khí (hơi thuỷ ngân), chất lỏng
(dung dịch điện phân), chất rắn (đồng, nhôm, sắt, ).
Trong đó kim loại được sử dụng rộng rãi nhất đặc biệt
là đồng và nhôm.
b) Tính chất:
- Đặc trưng cho tính dẫn điện VLDĐ là Điện trở suất,
vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (từ 10
-6
đến 10
-
8
Ωm) . Những vật liệu dẫn điện càng tốt thì có điện trở
suất càng nhỏ
VD: đồng là 0,0178.10
-6

Ωm
nhôm là 0,0282.10
-6
Ωm
- Đặc trưng cho tính chất cơ lý và hoá học của kim loại
là độ bền, dẻo
c) Phạm vi sử dụng
VLDĐ dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện trong thiết
6
bị điện, dùng làm đường dây truyền tải và phân phối
điện
2 - Vật liệu cách điện:
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy
qua. VLCĐ được dùng để cách li các phần tử dẫn điện
với nhau và giữa phần diễn điện với các bộ phận không
có điện khác.
a)Phân loại: VLCĐ có thể ở thể khí (không khí, khí
trơ…), thể lỏng (dầu biến áp, dầu khoáng vật cho tụ
điện, ), thể đông đặc (parafin, côlôfan…), thể rắn (giấy
cách điện, cao su, thuỷ tinh, nhựa, sử,…)
b) Tính chất:
- Có điện trở suất lớn. VLCĐ càng tốt thì có điện trở
suất càng cao
c) Phạm vi sử dụng:
Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách
điện của các thiết bị điện, vỏ của đường dây tải điện…
3 - Vật liệu dẫn từ
Vật liệu mà đường sức từ chạy qua được gọi là VLDT
Vật liệu dẫn từ trong kỹ thuật điện được chia làm hai
loại: Vật liệu từ mềm và vật liệu từ cứng

- Vật liệu từ mềm có lực giữ từ nhỏ bao gồm thép kỹ
thuật điện (tôn silic), ferit, mangan – niken. Được dùng
làm mạch từ cho các máy điện, thiết bị điện từ xoay
chiều và một chiều.
- Vật liệu từ cứng có lực giữ từ lớn thường dùng làm
nam châm vĩnh cửu bao gồm thép các bon,vonfram,
hợp kim anicô…
4- Dây dẫn điện và cáp điện
Dây dẫn điện thường dùng để truyền tải và phân phối
điện năng. Có 2 loại dây dẫn điện là dây dẫn và dây
cáp.
a – Dây dẫn điện
Được chia thành 2 loại: dây trần và dây có vỏ bọc cách
điện.
a1) Dây trần: Có loại nhiều sợi, có loại 1 sợi bằng đồng
hoặc nhôm thường dùng để dẫn điện ngoài trời như các
đường phân phối và truyền tải điện năng.
a2) Dây bọc cách điện
- Dây cứng đơn: lõi 1 sợi bằng đồng hoặc nhôm dùng
làm dây trục chính trong nhà.
- Dây mềm đơn: (còn gọi là dây súp) lõi nhiều sợi đồng
nhỏ ghép lại bên ngoài có vỏ cách điện bằng nhựa tổng
hợp. Thường dùng trong các đồ dùng điện
b – Dây cáp
- Cấu tạo:
Gồm có phần dẫn điện (lõi cáp), bên ngoài là các lớp
vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
Phần dẫn điện có thể là 1 lõi hay nhiều lõi mỗi lõi được
bện chắc chắn bằng nhiều sợi kim loại. Vỏ bọc: vỏ cách
7

điện thường là sợi bông, cao su, giấy tẩm chất cách
điện; vỏ ảo vệ thường là chất dẻo, cao su, sợi gai hoặc
giấy tẩm nhựa đường…
- Phân loại:
+ Cáp 1 lõi, cáp nhiều lõi
+ Cáp điện lực: có tiết diện: 1; 1,5; 2,5; 4; 6;…70mm
2
+ Cáp điều khiển có các tiết diện: 0,75; 1; 1,5; …
10mm
2
Ngày tháng năm 2009
Tiết 7 – Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
A - Mục tiêu
- HS nắm được những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện, công dụng và cấu tạo của những dụng
cụ đó.
- Biết cách sử dụng từng dụng cụ đó trong từng công việc cụ thể.
Sử dụng được dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện
B - Chuẩn bị
- Giáo án
- Một số dụng cụ: tua vít, kìm điện…
C – Các hoạt động lên lớp.
Nội dung
I – Tua vít
1- Công dụng: Dùng để lắp đặt, tháo lắp các thiết bị điện
2- Cấu tạo
- Cán có vỏ bằng nhựa hoặc bằng gỗ
- Bộ phận tác động bằng kim loại, mũi dẹt hoặc chữ thập
3- Cách sử dụng:
Đặt tua vít vuông góc với các chi tiết cần tháo lắp,vặn đủ lực cần thiết để có thể tháo lắp được chi
tiết, tránh siết chặt quá gây hỏng ren.

II – Kìm điện
1- Công dụng: Dùng để giữ, vặn các chi tiết hoặc để uốn, cắt, tuốt vỏ dây điện.
2- Cấu tạo
- Cán có vỏ bọc bằng nhựa cách điện, chịu được điện áp tới 300V.
- Bộ phận tác động bằng kim loại. Có nhiều loại: kìm thông dụng, kìm uốn dây, kìm cắt dây, kìm
thuốt vỏ dây.
III- Khoan
1 – Công dụng: Dùng để khoan lỗ của các chi tiết cần lắp đặt.
2- Cách sử dụng
Có 2 loại khoan: khoan tay và khoan điện
- Khoan tay là loại đơn giản được dùng khoan gỗ hoặc khoan mồi để bắt vít vào gỗ.
- Khoan điện thường dùng loại cầm tay công suất dưới 300W. Khi khoan giữ máy không bị
lệch, dùng sức đẩy cho quá trình khoan được liên tục, lúc lỗ khoan sắp xuyên thủng cần tập
trung để mũi khoan tiến từ từ
IV – Ngoài ra còn một số dụng cụ khác như:
Thước: Dùng để đo chiều dài, khoảng cách cần lắp đặt.
Panme: Khi cần đo chính xác đường kính của dây.
8
Búa: Dùng để đóng và nhổ đinh.
Cưa sắt: Dùng để cưa, cắt các ổng nhựa và kim loại.
….
Ngày tháng năm 2009
Tiết 8-9 : THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ CƠ BẢN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
- HS biết sử dụng một số dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện
- Có kỹ năng sử dụng và sử dụng những dụng cụ đó linh hoạt
B - CHUẨN BỊ
- Các dụng cụ: Kìm điện, tua vít, khoan tay, khoan điện, thước đo m, Panme
C - THỰC HÀNH
1) Vạch dấu:

* Phương pháp vạch dấu:
- Khi vạch dấu ta phải chú ý điều gì? (Chọn vạch chuẩn, cạnh chuẩn hoặc mặt chuẩn để làm căn cử
xác định vị trí, kích thước còn lại của sản phẩm)
* HS thực hành: GV vẽ sơ đồ lắp dựng (1 ổ điện, 1 công tắc, 1 cầu chì, theo kích thước của bảng gỗ
lên bảng)
* HS tiến hành vạch dấu các thiết bị trên bảng gỗ, các lỗ khoan (khoan mồi, khoan xuyên thủng)
* Hướng dẫn HS chọn một cạnh bảng gỗ làm chuẩn. Xác định vị trí của cầu chì, ổ điện, công tắc.
Xác định các lỗ khoan trên bảng điện, lỗ vít cố định bảng điện vào tường, lỗ vít cố định các thiết bị
trên bảng điện, lỗ khoan để đi dây (luồn dây)
2) Học sinh thực hành:
- Khoan các lỗ như đã lấy dấu ở trên
- GV hướng dẫn HS thực hiện: Khoan mồi dùng mũi khoan ∅ 2mm để khoan các lỗ dùng để bắt các
thiết bị điện vào bảng điện. Khoan xuyên dùng mũi khoan ∅ 5mm để khoan xuyên các lỗ vít cố định
bảng điện vào tường, lỗ đi dây.
- Cách tiến hành:
+ Kép chặt, cố định bảng gỗ. Hạ mũi khoan xuống sát chi tiết để chính tâm lỗ đúng với đầu nhọn mũi
khoan, nâng mũi khoan, cho máy chạy. Tiến hành khoan
+ Điều chỉnh để mũi khoan tiến đều và duy trì quá trình cắt liên tục, Nếu mũi khoan sâu, cần nâng
mũi khoan lên thường xuyên
Ngày tháng năm 2009
Tiết 10 – 12: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
- HS nắm vứng yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện.
- Nắm vững phương pháp nối dây ở hộp nối dây. Nối được một số mối nối ở hộp nối dây.
- Biết hàn các mối nốivà cách điện bằng băng dính hoặc ống ghen.
B - CHUẨN BỊ
- 0,2m dây dẫn lõi một sợi, 0, 3m dây lõi nhiều sợi
- Dụng cụ: Kìm điện, dao, kéo, băng dính.
- Một số thiểt bị: Công tắc, cầu chì, cầu dao.

C - NỘI DUNG CHÍNH THỰC HÀNH
9
1) Vì sao phải nối dây dẫn: (Trong quá trình lắp đặt, thay thế dây dẫn và sửa chữa thiết bị điện nhất
thiết phải nối dây dẫn. Chất lượng các mối nối dây dẫn ảnh hưởng không ít tớt sự vận hành của mạng
điện. Mối nối lỏng lẻo sẽ dễ gây ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch
gây ra hoả hoạn)
2) Khi nối dây dẫn cần đạt các yêu cầu nào?
YÊU CẦU CỦA MỐI NỐI DÂY DẪN
- Dẫn điện tốt: Điện trở của mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy các mặt
tiếp xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao; Phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải được cách điện tốt, không sắc làm bong lớp cách điện.
- Đảm bảo về mỹ thuật: Mối nối phải gọn, đẹp.
3) Có mấy loại mối nối?
Có 3 loại mối nối chính:
- Nối nối tiếp: Dùng để nối dài thêm dây dẫn.
- Nối phân nhánh (mạch rẽ): Dùng để phân phối điện năg đến các đồ dùng điện, thiết bị điện.
- Nối phụ kiện: Dùng để nối dây vào các đồ dùng điện, thiết bị điện…
4) Các phương pháp nối dây
a) Nối vặn xoắn:
a1: Dây đơn lõi một sợi
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: (GV làm mẫu cho HS quan sát) theo các bước sau:
+ Bóc vỏ cách điện (dùng dao hay kìm tuốt dây điện)
+ Cạo sạch lõi (Dùng giấy ráp hoặc dao, kéo cạo cho đến khi thấy ánh kim)
+ Uốn gập lõi, vặn xoắn, xiết chặt.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS làm
- GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
* Nối phân nhánh: Dây đơn lõi 1 sợi

- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện
+ Đặt dây phân nhánh vuông góc với dây chính
+ Quấn một vòng tạo thành một nút
+ Dùng kìm điện vặn xoắn khoảng 7 vòng, cắt phần dây thừa.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS thực hành
- GV uốn nắn HS yếu
a2: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
2 mối nối phổ biến: Nối nối tiếp và nối phân nhánh.
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: Gv làm mẫu cho HS quan sát theo các bước
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
+ Xoè lõi thành hình nan quạt sau đó lồng lõi vào nhau sao cho các sợi đan chéo vào nhau.
+ Vặn xoắn
+ Kiểm tra sản phẩm.
- HS thực hiện theo mẫu.
* Nối phân nhánh
- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi.
+ Tách lõi dây phân nhánh thành hai phần bằng nhau, đặt lõi dây chính vào giữa và tiến hành vặn
xoắn. Hai bên vặn ngược chiều nhau.
10
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS thực hiện theo mẫu
b) Nối dây điện ở hộp nối dây:
* Khi nào thì ta dùng mối nối ở hộp nối dây? (Khi nối dây với các thiết bị bảo vệ, điều khiển,… của
mạng điện sinh hoạt trong các trường hợp mối nối không yêu cầu cao về lực kéo, sức căng dây)
- Thứ tự thực hiện:
+ Bóc vỏ cách điện.

+ Làm sạch lõi
+ Làm đầu nối (Vành khuyên kín, vành khuyên hở, làm đầu nối thẳng)
+ Nối dây (Nối bằng vít, nối bằng hộp nối)
Ngày tháng năm 2009
Tiết 13 – 14: MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
A – Mục tiêu
- HS nắm vững một số thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt
B - Chuẩn bị;
- Giáo án
- Một số thiết bị điện: Ổ điện, công tắc, cầu chì, cầu dao…
C – Các hoạt động lên lớp
Nội dung
I - Ổ điện và phích cắm
1- Ổ điện:
- Là thiết bị dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại ổ điện: loại 2 lỗ, 3 lỗ, loại lỗ tròn, loại lỗ dẹt, loại lắp cố định trên tường, loại di
động…
- Gồm 2 bộ phận chính là vỏ và cực tiếp điện. Bên ngoài vỏ ổ điện thường ghi trị số định mức của
điện áp và dòng điện, VD: 220V – 5A
- Chú ý lắp đặt: Không lắp đặt nơi quá nóng, ẩm ướt và nhiều bụi. Loại gắn tường cố định nên cách
mặt đất không dưới 1,5m. Loại di động cần đảm bảo an toàn điện. Nếu dùng nhiều cấp điện khác
nhau thì nên dùng nhiều ổ điện khác nhau để tránh nhầm lẫn.
2 – Phích cắm
- Là thiết bị lấy điện từ ổ điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại: loại tháo được, loại không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt, chốt 2 ngạnh, 3
ngạnh…
- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính là thân bằng nhựa hoặc sứ có ghi cường độ và điện áp định mức, bộ
phận tiếp điện bằng đồng.
II- Cầu chì, công tắc
1- Cầu chì

- Là thiết bị bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá
tải.
- Có nhiều loại như cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nắp vặn cầu chì nút…
- Cấu tạo: gồm 3 bộ phận là vỏ bằng nhựa, chốt giữ dây chảy bằng đồng và dây chảy (dây chảy chủ
yếu bằng chì hoặc đồng, nhôm)
2- Công tắc điện:
- Là thiết bị để đóng và cắt mạch điện có điện áp dưới 500V và cường độ dưới 5A.
11
- Cú nhiu loi: cụng tc xoay, bt, bm, git
- Cu to gm 3 phn: nỳm tt m bng nha, cỏc tip im tnh v ng bng ng, v bng nha
cỏch in trờn v cú ghi in ỏp v cng ụ nh mc.
- c lp ni tit vi dựng in, sau cu chỡ, trc ph ti
III- Cu dao, p tụ mỏt
1- Cu dao
- L thit b úng, ct dũng in bng tay.
- Cú nhiu loi cu dao: 1 cc, 2 cc, 3 cc
- Cu to: gm 3 b phn chớnh l b phn tip in ng (li dao) l mt thanh bng ng, b
phn tip in tnh, v bng s hoc bng nha cú ghi in ỏp v cng nh mc.
- Dựng lp ng dõy chớnh, úng ct dũng in cú cụng sut nh
2- p tụ mỏt:
- L thit b phi hp c hai chc nng ca cu chỡ v cu dao, t ng bo v mch in khi ngn
mch hoc quỏ ti.
- Cú nhiu loi p tụ mỏt: p tụ mỏt dũng in c i, dũng cc tiu, in ỏp thp.
- Cu to: gm cú tip im, nỳt úng m bng tay, h thng ngt mch t ng bng in t v
bng nhit
Tit 15 - Lp t dõy dn v thit b ca mng in
A - Mc tiờu
- HS nm c cỏch lp t dn dn v cỏc thit b ca mng in.
B - Chun b
- Giỏo ỏn

C Cỏc bc lờn lp
Ni dung
I- Lp t dõy dn:
1- Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- u điểm: đảm bảo yêu cầu mĩ thuật tránh đợc tác động xấu của môi trờng đến dây dẫn
a) Vạch dấu:
- Vạch dấu vị trí đặt bảng điện: Cách mặt đất 1,3-1,5m, cách mép tờng cửa ra vào 200mm
- Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện ở 4 góc, vạch dấu điểm đặt các thiết bị
b) Lắp đặt
- Bắt vít vào nêm gỗ đặt chìm trong tờng: Lắp đặt bảng điện, lắp đặt các phụ kiện, gá lắp thiết bị
- Đi dây trong ống luồn dây
2 - Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp.
a) Đi dây trên puli sứ
- Cố định puli sứ đầu tiên sâu đó căng dây cố định ở puli sứ tiếp.
- Để dây dẫn đợc ổn định ngời ta buộc dây dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc dây thép nhỏ
- Cách buộc : buộc đơn , buộc kép
b) Đi dây trên kẹp sứ
- Loại 2 rãnh, 3 rãnh. Cho dây dẫn vào rãnh dùng tuavít vặn
c) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên puli sú và kẹp sứ
- Đờng dây song song với vật kiến trúc
- Cao hơn mặt đất 2,5m , cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
- Bảng điện cách mặt đất tối thiểu 1,3-1,5m.
- Khi dây dẫn đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ.
3) . Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
a) u im:Mng in c lp t ngm, i dõy trong tng, trong sn bờ tụng v dựng ng
lun dõy. Cỏch lp ny m bo m thut v cng trỏnh c cỏc tỏc ng ca mụi trng
b) Yờu cu:
- Tit din ca dõy khụng c quỏ 40% tit din ca ng.
- Trong ng phi sch, ming ng phi nhn.
- Bỏn kớnh cong ca ng khi t trong bờ tụng khụng c nh hn 10 ln ng kớnh ng.

12
- Khụng lun chung dõy dn in xoay chiu v mt chiu vo cựng mt ng, cỏc dõy khụng cựng
in ỏp vo cựng 1 ng.
- Dõy trong ng khụng c cú ch ni, phi dựng hp ni dõy
II - Lp t thit b in: (Xem thờm bi mt s khớ c v thit b in)
1. Lp t in: (Xem bi mt s khớ c v thit b in)
2. Cu chỡ, cụng tc, cu dao:
- c la chn lp t ỳng theo cụng dng v tớnh nng k thut ca chỳng. c lp t dõy
pha ca li in
- Cu dao c lp t u ng dõy chớnh dựng úng ct mng in hay úng ct thit b cú
cụng sut ln. Khi lp cu dao phi cho u ct in hng v phớa ngun, dõy chy hng v ni
tiờu th.
- Cu chỡ c lp u ng dõy chớnh v ph, t ni d thy d sa. Nu dõy chỡ b chy, t
phi thay dõy chỡ cựng loi.
- Cụng tc c lp sau cu chỡ.
Ngy thỏng nm 2009
Tit 16, 17 - MT S S IN N GIN CA MNG IN SINH HOT
Tit 18 - THC HNH C S MCH IN
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc các khái niệm sơ đồ điện , sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ lắp ráp.
- Nhận biết đợc các kí hiệu qui ớc trên bản vẽ kĩ thuật .
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Sơ đồ mạch điện H3.37, H3.38, H3.39
- Bảng kí hiệu qui ớc kí hiệu sơ đồ điện (bảng 37)
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
? Hãy mô tả cách lắp đặt dây dẫn điện ở gia đình em ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản

? Sơ đồ điện là gì ?
Hoạt động 1:
I. Khái niệm sơ đồ điện
- là hình biểu diễn qui ớc của mạch điện và hệ
thống điện .
13
G sủ dụng bảng kí hiệu qui ớc phân tích
cho học sinh nắm đợc các kí hiệu và ý
nghĩa của từng kí hiệu đó ( sgk/60)
? Có mấy loại sơ đồ điện ?
? Sơ đồ nguyên lý là gì?
? Tác dụng của sơ đồ nguyên lí ?
G đa ra một số sơ đồ nguyên lí để học sinh
quan sát ( H4.2, H4.4, H4.5 sgk kĩ 9 cũ )
? Sơ đồ lắp đặt là gì ?
? Cho biết công dung của sơ đồ lắp đặt ?
G đa ra một số sơ đồ H 3.39b, H3.38,
H3.40 /63+64 sách nghề
? Thế nào là mạch bảng điện chính ?
G giới thiệu và giảng dựa vào sơ đồ H3.37
sách nghề /62.
? Mạch bảng điện nhánh có nhiệm vụ gì?
G gới thiệu H3.38 sơ đồ nguyên lí mạch
bảng điện nhánh (sách nghề /63), yêu cầu
học sinh vẽ đợc 2 sơ đò này .
G lần lợt đa ra sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp
ráp của một số mạch đèn chiếu sáng
G giảng giải trên sơ đồ hình vẽ
H theo dõi và vẽ sơ đồ vào vở
1. Một số kí hiệu qui ớc trong sơ đồ điện

( Bảng 3.7/60-61 )
2. Phân loại sơ đồ điện
a. Sơ đồ nguyên lý :
- là sơ đồ chỉ nói nên mối liên hệ điện mà
không thể hiện vị trí sắp xếp cách lắp ráp của
các phần tử
- tác dụng :dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt
động của mạch điện và các thiết bị điện
b. Sơ đồ lắp đặt :
- là sơ đồ biểu thị cách sắp xếp vị trí của thiết bị
điện , đồ dùng điện trong mạch
- Dùng để lắp ráp, sửa chữa , dự trù các thiết bị .
Hoạt động 2.
II: Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
1. Mạch bảng điện
a. Mạch bảng điện chính
- lấy điện từ sau công tơ đến bảng điện nhánh tới
đồ dùng điện .
b. Mạch bảng điện nhánh
- Cung cấp điện trực tiếp tới các đồ dùng điện
2. Một số mạch đèn chiếu sáng
a. Mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều
khiển một bóng đèn (H3.39)
b. Sơ đồ mắc 2cầu chì, một ổ điện ,2 công tắc
điều khiển 2 bóng đèn (H3.40)
c. Mạch công tắc 3 cực ( H3.41, H3.42)
- Một công tắc 3 cực điều khiển 2 mạch điện ,
chuyển đổi thắp sáng luân phiên .
d. Mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu 2, 3
đầu dây (H3.43, H3.44)

2. Mạch quạt trần( H3.45)
3. Mạch chuông điện (H3.46)
* Củng cố
? Sơ đồ điện là gì? Nêu khái niệm sơ đồ nguyên lí , sơ đồ lắp ráp, tác dụng
của từng loại sơ đồ ?
? Vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển một bóng
đèn?
*H ớng dẫn về nhà
- Học theo câu hỏi phần củng cố
- Tập vẽ một số sơ đồ lắp ráp của mạch điện
14
Ngy thỏng nm 2009
Tit 22 - 24
Thực hành lắp bảng
điện
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm.
- Nắm đợc các bớc tiến hành lắp đặt bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm điều khiển một bóng đèn.
- Học sinh làm việc nghiêm túc , chính xác, khoa học , an toàn.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , 1ổ điện đơn, 2 cầu chì, 1 công tắc, một bóng đèn, dây dẫn điện , giấy ráp,
băng dính cách điện .
- Kìm, dao, tua vít
III. Tiến trình dạy học
1. ổ định tổ chức
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và
nội dung cơ bản

G đa ra sơ đồ nguyên lí nh sgk yêu cầu
học sinh xây dựng sơ đồ lắp đặt bảng điện
gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm
G yêu cầu học sinh vạch dấu trên bảng
điện sau đó khoan lỗ.
G chú ý quan sát kĩ thuật khoan , khoan
các lỗ xuyên và không xuyên
G thao tác mẫu lắp đặt hoàn chỉnh một
bảng điện
G quan sát, uốn nắn, rút kinh nghiệm
Hoạt động 1:
1. Xây dung sơ đồ lắp đặt
H: quan sát sơ đồ nguyên tắc, sau dó vẽ sơ đồ
lắp ráp
2. Vạch dấu
H vạch dấu trên bảng điện sau đó khoan lỗ
- Các lỗ khoan :
+ cầu chì, công tắc, ổ cắm
+ lỗ bắt vít bảng điện vào tờng
+ lỗ luồn dây
15
A
O
* Chú ý: cầu chì, công tắc, ổ cắm đều phải
đấu ở dây pha vì dây pha là thiết bị bảo vệ
đóng cắt.
- Đi dây theo thứ tự các bớc lắp đặt bảng
điện .
- Yêu cầu mỗi học sinh phải lắp đợc một
bảng điện với các thiết bị trên

Sau khi lắp xong bảng điện gv yêu cầu HS
kiểm tra mạch điện theo các bớc sau:
+ Nối mạch điện vào nguồn
+ Dùng bút thử điện để kiểm tra
G kiểm tra chấm điểm sản phẩm của học
sinh ( có thể thu về nhà chấm điểm sau)
* Nhận xét buổi thực hành
- ý thức
- chuẩn bị
- kết quả.
* Thu dọn sau buổi thực hành
Hoạt động 2. II: Lắp đặt dây dẫn và khí
cụ điện
H quan sát, làm theo

Hoạt động 3. III: Kiểm tra mạch điện
-khoan lấy dấu tốt ( 2điểm)
- lắp đặt đúng vị trí ( 2điểm)
- đi dây đúng ( 4điểm)
- mĩ thuật ( 2điểm)
Ngy thỏng nm 2009
Tit 25 - 27
16
th: Lắp mạch điện một đèn
sợi đốt
I. Mục tiêu
- Học sinh xây dựng đợc sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lý
- Biết lập kế hoạch cho công việc lắp đặt
- Lắp đặt đợc mạch đèn một sợi đốt
- Làm việc có kỉ luật , cẩn thận , an toàn, và đúng kĩ thuật .

II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , cầu chì, công tắc, bóng đèn sợi đốt, dây dẫn , giấy ráp, băng
cách điện .
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và những nội
dung cơ bản
G đa ra sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm
1cầu chì , 1công tắc điều khiển một bóng
đèn.

G yêu cầu học sinh tìm hiểu mạch điện
chính , mạch nhánh, các mối nối , các mối
liên hệ về điện của các thiết bị trong mạch
G yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt theo
bảng điện thực có của mình
G yêu cầu học sinh thống kê các thiết bị
điện và vật liệu vào bảng
Hoạt động 2. II. Thống kê các thiết bị
điện và vật liệu
STT
Tên thiết bị vật liệu
điện
Số lợng
1
2


G yêu cầu học sinh lắp đặt bảng điện của
mình theo sơ đồ lắp đặt mà mình đã xây
dựng
G quan sát, theo dõi, uốn nắn sai sót.
G gọi lần lợt học sinh mang sản phẩm của
mình lên chấm ( khoảng 14 học sinh)
Nếu sản phẩm nào không đạt giáo viên chỉ
Hoạt động 1 . I. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí
và vẽ sơ đồ lắp đặt .
1. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí

H nghiên cứu mạch điện
2. Vẽ sơ đồ lắp ráp
H vẽ sơ đồ lắp đặt theo bảng điện thực có của
mình vào vở nháp
2. Lắp đặt mạch điện .
H lắp đặt bảng điện của mình theo sơ đồ lắp đặt
mà mình đã xây dựng
- Vạch dấu vị trí các thiết bị điện.
- Lắp mạch chính
- Lắp mạch nhánh
17
A
O
A
O
ra lỗi sai và cho về chỗ làm lại
- Chấm vòng 2: sản phẩm của những học
sinh cha đạt vòng 1 ( nếu hết thời gian G
thu về nhà chấm )

* Nhận xét buổi thực hành
- ý thức chuẩn bị đồ dùng
- ý thức thực hành
- kĩ năng thực hành
- kết quả
* Thu dọn vệ sinh sau buổi thực hành
Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá sản phẩm
* H ớng dẫn về nhà
- Thực hành lắp lại mạch điện trên
- Chuẩn bị dung cụ , vật liệu giờ sau thực hành lắp bảng điện gồm 2cầu chì, 2công tắc, 2
bóng đèn.
Ngy thỏng nm 2009
Tit 28 - 30
th: lắp mạch điện hai đèn
sợi đốt
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện hai đèn sợi đốt
- Lắp đợc mạch điện điều khiển hai đèn sợi đốt
- Làm việc cẩn thận , nghiêm túc, khoa học và an toàn ao động
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , 2công tắc, 2cầu chì, 2bóng đèn có đui , dây dẫn, băng cách điện , giấy ráp.
- Kìm điện , khoan tay, tua vít, bút thử điện , dao, thớc lá.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh
3. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
và những nội dung cơ bản

Từ sơ đồ nguyên lí giáo viên yêu cầu học
sinh vẽ sơ đồ lắp đặt
G kiểm tra việc vẽ sơ đồ lắp đặt của học
Hoạt động 1. Xây dựng sơ đồ lắp đặt và
thống kê thiết bị
H nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
H vẽ sơ đồ lắp đặt
18
A
O
sinh và uốn nắn sửa chữa cho đúng
G yêu cầu H thống kê thiết bị vật liệu vào
bảng
H thống kê thiết bị vật liệu vào bảng
STT Tên thiết bị và vật liệu Số lợng
1
2
? Nêu tiến trình lắp đặt mạch điện ?
G yêu cầu học sinh làm theo qui trình trên .
G theo dõi uốn nắn các thao tác
G gọi từng học sinh mang sản phẩm lên
chấm điểm , nếu sản phẩm nào không đạt
yêu cầu thì gv rút kinh nhgiệm và chỉ ra h-
ớng sửa chữa rồi thu sản phẩm đó về nhà
chấm sau.
Biểu điểm :
- Đúng kĩ thuật : 6 điểm
- Mĩ thuật : 2 điểm
- Mối nối ít và tiết kiệm dây dẫn: 2 điểm
* Nhận xét buổi thực hành

- chuẩn bị
- ý thức trong buổi thực hành
- kĩ năng thc hành
* Dọn vệ sinh nơi thực hành
Hoạt động 2. Lắp đặt mạch điện
H : - vạch dấu vị trí các thiết bị điện .
- lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện nối dây
đui đèn
- đi dây theo sơ đồ lắp đặt
- kiểm tra lại mạch điện bằng bút thử điện rồi
nối nguồn.
Hoạt động 3. Kiểm tra đánh giá
* H ớng dẫn về nhà
- ôn tập giờ sau kiểm tra 45 phút
- chuẩn bị dụng cụ thực hành buổi sau kiểm tra thực hành 2 tiết
19
A
O
Ngy thỏng nm 2009
TIT 34 35 : KIM TRA THC HNH
Đề kiểm tra thực hành (90phút )
Giả sử nguồn điện 220V , em hãy lắp một bảng điện gồm 2cầu chì, 1ổ cắm, 2công tắc phục
vụ cho các phụ tải sau :
- 2 bóng đèn sợi đốt 220v- 100w
CHNG II MY BIN P
TIT 36 38 - MT S VN CHUNG V MY BIN P MT PHA
A - MC TIấU:
- Nm c cụng dng, phõn loi v nguyờn lý lm vic ca mỏy bin ỏp.
- Nm c cu to v s liu k thut ca mỏy bin ỏp.
- Cú ý thc trong hc tp, m bo an ton lao ng.

B - CHUN B
- 1 mỏy bin ỏp
C CC HOT NG LấN LP
HOT NG CA GV - HS NI DUNG BI HC
- Trờn thc t em thy MBA dựng
vo nhng vic gỡ?
I ) Khỏi nim chung v mỏy bin ỏp.
1) nh ngha: Mỏy bin ỏp (MBA) l thit b tnh in, lm
vic theo nguyờn lý cm ng in t. Dựng bin i in ỏp
ca dũng in xoay chiu m vn gi nguyờn tn s.
- Mỏy bin i tng in ỏp gi l MBA tng ỏp.
- Mỏy bin i gim in ỏp gi l MBA gim ỏp.
2) Cụng dng:
- Tng in ỏp truyn ti in nng t nh mỏy in n cỏc
h tiờu th in.
- Gim in ỏp phõn phi cho cỏc thit b, dựng in
- Dựng ghộp ni tớn hiu trong k thut in t
- Ngoi ra trong thc t chỳng ta cũn gp rt nhiu lo i MBA
khỏc c chia theo nhu cu s dng nh: MBA iu chnh,
MBA t ngu
- T cụng dng chia loi
MBA.
3) Phõn loi:
* Cú nhiu loi MBA v cú nhiu cỏch phõn loi khỏc nhau.
a) Phõn loi theo cụng dng:
- MBA in lc: Dựng truyn ti v phõn phi in nng.
- MBA iu chnh: Dựng iu chnh loi cụng sut nh dựng
20
- Phân loại theo số pha thì có
những loại nào?

phổ biến trong gia đình.
- MBA thông dụng dùng trong đo lường, phòng thí nghiệm, hàn
điện.
b) Theo số pha của dòng điện biến đổi.
- Chia thành 2 loại: 1 pha và 3 pha.
c) Theo vật liệu làm lõi:
- MBA lõi thép và MBA lõi không khí.
d) Theo phương pháp làm mát.
Có 2 loại: Làm mát bằng không khí, làm mát bằng dầu.
* GV đưa mẫu 1 MBA cho HS
quan sát. Hỏi:
- Hãy chỉ ra nhưng bộ phận của
MBA?
- Lõi thép được cấu tạo như thế
nào? (ghép bởi nhiều lá thép)
* GV giới thiệu nguyên liệu và
tính chất của lõi thép.
4) Cấu tạo:
MBA gồm 3 bộ phận chính: Bộ phận dẫn từ, bộ phận dẫn điện,
vỏ bảo vệ. Ngoài ra còn có các bộphận điều chỉnh, đồng hồ đo,
chuông, đèn báo, các bộ phận cách điện…
a) Bộ phận dẫn từ
- Là lõi thép do nhiều lá thép kỹ thuật điện ghép lại. Có tác dụng
vừa là bộ phận dẫn từ vừa là khung để quấn dây.
- Thép kỹ thuật điện là thép hợp kim có thành phần silic được
cán thành các lá thép mỏng, có lớp cách điện nhằm giảm tổn hao
năng lượng(tổn hao phucô và tổn hao từ trễ) trong quá trình làm
việc.
- Tính chất của thép kỹ thuật còn phụ thuộc vào hàm lượng silic
có tròn thép, nếu hàm lượng silic càng nhiều thì hao tổn càng ít

nhưng dễ gẫy.
- Lõi thép thường có 2 kiểu là kiểu lõi và kiểu bọc.
b) Bộ phận dẫn điện:
- Là các cuộn dây thường làm bằng đồng. Thường có 2 cuộn dây
- Cuộn dây nối với nguồn điện nhận điện áp vào MBA gọi là
cuộn sơ cấp. Cuộn nối với phụ tải , đưa điện áp ra gọi là cuộn
thứ cấp. Phụ tải là các đồ dùng điện, thiết bị điện. 2 cuộn dây
này thường không nối điện với nhau.
+ MBA có 2 cuộn dây phân biệt được gọi là MBA cảm ứng.
+ MBA có 2 cuộn dây nối điện với nhau (hoặc chỉ có 1 cuộn
dây) là MBA tự ngẫu. MBA tự ngẫu tiết kiệm được lõi thép, dây
quấn và tổn hao ít hơn MBA cảm ứng nhưng ít an toàn về điện
c) Vỏ máy:
- Vỏ MBA thường được làm bằng kim loại để bảo vệ máy, ngoài
vỏ có lắp đồng hồ đo (V, A) bộ phận chuyển mạch, ổ lấy điện ra,
bộ điều chỉnh.
d) Vật cách điện:
- Vật cách điện trong MBA áp gồm giấy cách điện giữa các cuộn
dây, giữa dây và lõi thép, sơn cách điện giữa các vòng dây, giữa
các lá thép.
- Tuổi thọ của MBA phụ thuộc nhiều vào vật cách điện trong
MBA. Nếu cách điện không tốt sẽ gây sự cố về điện, nếu cách
điện quá tốt sẽ tăng kích thước, tăng giá thành
- Quan sát 1 MBA áp ta thấy
ngoài vỏ thường ghi những số
liệu gì?
5) Các số liệu kỹ thuật.
Các số liệu kỹ thuật qui định điều kiện kỹ thuật của MBA do
nhà chế tạo quy định thường được ghi trên nhãn hiệu.
- Trên nhãn hiệu có ghi các số liệu kỹ thuật:

+ Công suất định mức (V.A; KVA đọc là Vôn Ampe,
21
KilôvônAmpe)
+ Điện áp định mức: V
6) Nguyên lý làm việc
- Khi nối cuộn dây N
1
với nguồn điện xoay chiều có điện áp U
1
dòng điện chạy cuộn dây sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng
điện từ giữa cuộn dâysơ cấp và cuộn dây thứ cấp mà trong cuộn
dây thứ cấp xuất hiện dòng điện có điện áp U
2
- Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa các vòng
dây của chúng.

k
N
N
U
U
==
2
1
2
1
(k gọi là hệ số biến áp)
Nếu U
2
> U

1
: gọi là máy biến áp tăng áp
U
1
> U
2
; gọi là máy biến áp giảm áp
- Ngoài ra biến áp thường dùng trong gia đình là loại biến áp chỉ
có một cuộn dây. Biến áp này gọi là biến áp tự ngẫu, một phần
của cuộn dây đóng vai trò như cuộn sơ cấp hoặc thứ cấp. Ưu
điểm của loại này là hiệu suất cao và tiết kiệm vật liệu (đồng,
thép).
MBA tự ngẫu tăng áp MBA tự ngẫu giảm áp
II - Ổn áp:
- Là 1 MBA tự ngẫu được dùng phổ biến trong các gia đình. Khi
điện áp sơ cấp thay đổi muốn giữ điện áp thứ cấp không đổi
người ta thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp. Dây cuốn của ổn áp
được quấn trên lõi thép hình vành khăn. Để thay đổi số vòn dây
quấn sơ cấp khi điện áp cung cấp thay đổi, người ta dùng 2 IC
điều khiển động cơ quay con trượt để thay đổi số vòng dây cuộn
sơ cấp nhằm duy trì điện áp thứ cấp không đổi
Ngày tháng năm 2010
Tiết 39 – 41 : SỬ DỤNG, BẢO DƯỠNG, XỬ LÝ MỘT SỐ HƯ HỎNG THÔNG THƯỜNG
MÁY BIẾN ÁP TRONG GIA ĐÌNH
A - MỤC TIÊU
- HS nắm được các lưu ý khi sử dụng và bảo dưỡng MBA trong gia đình. Có ý thức sử dụng tốt
MBA.
- Nắm được 1 số hư hỏng thường gặp ở MBA và biết khắc phục sửa chữa những hư hỏng đó.
B - CHUẨN BỊ
- 1 số loại MBA

C – CÁC HOẠC ĐỘNG LÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌC
I - Sử dụng:
22
U
1
U
2
Lõi
Cuộn dây sơ cấp
Cuộn dây thứ cấp
U
2
U
1
U
1
U
2
1- Cách chọn máy biến áp:
Khi chọn mua MBA cần chú ý chọn loại MBA, công suất và xác
định và chất lượng của MBA.
- Chọn loại máy biến áp: Tuỳ theo mục đích sử dụng mà chọn
loại máy biến áp.
+ Nếu cần một điện áp ổn định khi điện áp nguồn thay đổi ta
chọn máy biến áp cung cấp.
+ Nếu cần nhiều cấp điện áp thì chọn máy biến áp điều chỉnh
Thông thường trong gia đình hay dùng loại máy biến áp điều
chỉnh
- Chọn công suất: chọn MBA có công suất sao cho khi sử dụng

đồng thời các thiết bị điện thì P
sử dụng
≤ P
dịnh mức của MBA
2- Xác định chất lượng của MBA
Xác định chất lượng của MBA là xét các chỉ tiêu về độ tăng
nhiệt, khả năng chịu tải, tiếng ồn, độ cách nhiệt và mẫu mã.
- Thử độ tăng nhiệt: Nâng điện áp vào cao hơn điện áp định mức
khoảng 5% sau 30 phút máy chỉ hơi ấm là được.
- Thử khả năng chịu tải, tiếng ồn: MBA chạy ở chế độ định mức
trong 30 phút máy không kêu, không có mùi khét là được.
- Chất lượng cách điện: Dùng bút thử điện để thử lõi thép, vỏ
máy, các ốc, vít không rò điện là được.
3- Cách sử dụng:
Để MBA được bền lâu cần lưu ý 1 số điểm sau:
- Đối với máy mới dùng hoặc lâu không sử dụng ta phải sấy
trước khi dùng.
- U nguồn ≤ U định mức của máy, P
sử dụng
≤ P
dịnh mức
.
- Đặt mMBA nơi khô ráo, thoáng gió.
- Theo dõi nhiệt độ của máy thường xuyên nếu thấy có hiện
tượng lạ phải kiểm tra xem máy có quá tải hay hư hỏng gì không
- Chỉ thay đổi nấc điện áp, lau chùi, tháo dỡ máy khi chắc chắn
đã ngắt nguồn điện vào máy.
- Lắp các thiết bị bảo vệ như áp tô mát hoặc cầu chì.
II - Một số hư hỏng thông thường và cách xử lý
Hiện tượng Nguyên nhân Dụng cụ cần dùng Xử lý

Máy không
làm việc
- Cháy cầu chì - Ôm kế, kìm, cờ lê - Tháo, đo, kiểm tra cầu chì
- Sai điện áp - Vôn kế - Đo U
1
, đưa đúng điện áp
- Hở mạch sơ, thứ
cấp, tiếp xúc kém
- Đồng hồ vạn năng,
dụng cụ tháo lắp
máy
- Nối lại dây vào, ra nguồn. Đo kiểm
tra tìm chỗ xúc xấu ở chuyển mạch
- Đứt ngầm dây
cuốn
- Đồng hồ vạn năng - Tháo máy, kiểm tra, quấn lại dây
Máy làm
việc nhưng
nóng
- Quá tải - Đồng hồ vạn năng - Kiểm tra phụ tải, giảm phụ tải
- Chập mạch - Đồng hồ vạn năng,
dụng cụ tháo lắp
- Tháo máy, kiểm tra tìm lại dây chập.
Quấn lại dây bị hỏng.
Máy làm
việc nhưng
kêu ồn
- Các lá thép của lõi
thép ép không chặt
- Kìm, cờlê, tua vít - Tháo máy ép lại các lá thép.

Rò điện ra
- Chạm dây vào lõi Ôm kế - Thay chất cách điện
23
vỏ
thép
- Đầu dây ra cách
điện kém, chạm vỏ,
lõi thép
- Ôn kế - Làm cách điện dây ra
- Máy quá ẩm, rò
điện ra lõi thép
- Nguồn nhiệt, bóng
đèn
- Sấy cách điện
Điện áp
vượt quá
mức chuông
không báo
- Tắt te hỏng - Dụng cụ tháo tắt te - Kiểm tra thay tắt te
- Cuộn nam châm
đứt hoặc khe hở lớn
- Ôm kế - Tháo, kiểm tra chỉnh hoặc quấn lại
cuộn nam châm
Máy cháy
- Công suất máy
không đủ cấp cho
tải
- Đồng hồ vạn năng
và dụng cụ tháo máy
- Tháo máy, ghi chép số vòng dây

quấn, quấn lại dây
Ngày tháng năm 2010
Tiêt 42 – 44 :
THỰC HÀNH SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY BIẾN ÁP DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
A - MỤC TIÊU
- HS biết kiểm tra được thông số của MBA như: điện áp, dòng điện, công suất
- Làm quen và sử dụng được Ôm kế, đồng hồ vạn năng để đo các đại lượng điện,
- Làm việc khoa học chính xác, an toàn khi vận hành MBA
B - CHUẨN BỊ
- 1 MBA tự ngẫu, đồng hồ vạn năng, bút thử điện, nguồn điện, dây dẫn điện, công tắc điện (áp tô
mát)
C - TIẾN HÀNH
1) Kiểm tra các thông số của MBA
a) Kiểm tra điện áp định mức của MBA
- Kiểm tra cách điện giữa dây và vỏ máy: Dùng bút thr điện để kiểm tra. Cho điện áp vào MBA dùng
bút thử điện để kiểm tra vỏ máy.
- Kiểm tra điện áp định mức: Dùng đồng hồ vạn năng
24
Ngày tháng năm 2009
CHƯƠNG III - ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Tiết 45 – 47 : ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
(PHÂN LOẠI, CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG)
A - MỤC TIÊU:
- HS nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc,các đại lượng cơ bản, công dụng và phân loại động cơ
điện một pha.
B - CHUẨN BỊ
- Mô hình động cơ điện xoay chiều một pha
C – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1) Khái niệm:

- Là thiết bị biến điện năng thành cơ năng thường được dùng rất
rộng rãi trong sản xuất, đời sống dùng chạy máy điện, máy bơm
nước, quạt điện, tủ lạnh, trong truyền động có yêu cầu cao về
điều chỉnh tốc độ như tầu điện, ô tô, xe máy…
2- Phân loại
Có nhiều loại động cơ.
- Phân loại theo công suất: 0,4 KW; 0,7 KW, 1 KW
- Phân loại theo phương pháp khởi động:
+ Khởi động bằng vòng đoản mạch
+ Khởi động bằng tụ điện (cuộn dây phụ)
3 - Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính là Stato và Roto.
a) Stato (phần đứng yên): gồm lõi thép và các cuộn dây
- Lõi thép: được ghép bởi nhiều lá thép kỹ thuật thành hình trụ
rỗng, mặt trong có các cực để quấn dây điện từ. Hai mặt lá thép
được sơn mỏng cách điện.
- Các cuộn dây: là dây bằng đồng được tráng sơn cách điện.
Gồm có các tổ bối dây, mỗi tổ bối dây có nhiều vòng dây. Giữa
lõi thép và dây quấn có lớp cách điện bằng giấy cách điện hoặc
vật liệu cách điện khác.
b) Rô to (phần quay)
Gồm lõi thép và dây quấn.
Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành khối trụ,
mặt ngoài có xé rãnh để quấn dây. Dây quấn rôto kiểu lồng sóc,
gồm các thanh nhôm hoặc đồng đặt trong các rãnh của lõi thép
nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở 2 đầu.
c) Ngoài ra còn có vỏ bảo vệ bên ngoài có ghi các giá trị định
mức về điện áp định mức và công suất định mức. VD: 220V -
300W
4 – Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn Stato sẽ sinh ra từ

trường làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây quấn Rô to,
tác dụng từ của dòng điện làm cho Rô to quay
Ngày tháng năm 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×