Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Nghe dien dan dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.88 KB, 37 trang )

Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
Tiết 1 - 3: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
A - MỤC TIÊU:
- HS nắm được vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu biết được các nghề trong ngành điện.
- Nắm được các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng, đối tượng của nghề điện, mục đích lao động
của nghề điện, môi trường hoạt động của nghề điện, những dụng cụ lao động của nghề điện.
- Nắm vững yêu cầu đối với nghề điện dân dụng.
- Thấy được triển vọng của nghề điện trong tương lai
B - CHUẨN BỊ
Các loại dụng cụ phục vụ cho nghề điện dân dụng như tuốc – nơ – vít các loại, kìm điện, cờ lê các loại, kìm
tuốt dây điện, mỏ hàn, vôn kế, ampekế….
C - HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
I - Ổn định: Điểm danh
II – Bài mới:
1) Giới thiệu chương trình nghề điện dân dụng THCS
Chương trình 70 tiết, gồm 4 chương:
Chương I: An toàn lao động trong nghề điện (3 tiết)
Chương II: Mạng điện sinh hoạt (32 tiết)
Chương III : Máy biến áp (9 tiết)
Chương IV: Động cơ điện (26 tiết)
III – Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nghề điện dân dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I - ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA NGHỀ ĐIỆN
- Vì sao có thể khẳng định điện năng là
nguồn động lực chủ yếu với đời sống và
sản xuất?
* GV giải thích: Điện năng có thể biến đổi
thành quang năng (các loại đen để thắp
sáng), nhiệt năng (mỏ hàn, bếp điện, bàn
là điện..), cơ năng (các loại động cơ)


- Tại sao trong sinh hoạt điện năng đóng
vai trò quan trọng?
- Hãy nêu một số VD chứng tỏ điện năng
đóng vai trò quan trọng với đời sống con
người?
- Điện năng góp phần cải thiện đời sống
nâng cao chất lượng cuộc sống như thế
nào?
1) Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất:
- Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng
khác (Cơ, quang, nhiệt,…)
- Điện năng được sản xuất tập trung và có thể truyền tải
đi xa với hiệu suất cao.
- Qui trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng
điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa.
- Nhờ có điện năng mới có các thiết bị điện và các thiết
bị này hoạt động phục vụ đời sôngs và sản xuất của con
người
VD: Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện như quạt
điện, đèn các loại, bàn là, tivi, tủ lạnh…mới hoạt động
được.
- Điện năng góp phần to lớn trong việc tăng năng suất
lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách
mạng khoa học kỹ thuật phát triển, ngoài ra điện năng
còn góp phần thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và
nông thôn.
2) Quá trình sản suất điện năng:
Điện năng được sản xuất từ các nhà máy bằng nhiệt
điện, thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng nguyên
tử…

VD:
- Nhiệt điện:….
1
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
- Thuỷ điện:…
3) Đối tượng lao động của nghề điện
- Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều
gắn với việc sử dụng điện năng. Vì vậy cần nhiều người
để làm các công việc về điện. Nghề điện rất phong phú
và đa dạng, hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực phục
vụ sinh hoạt, lao động, sản xuất.
- Nguồn điện năng: bao gồm các nguồn điện năng một
chiều, xoay chiều, nguồn điện áp thấp có công suất nhỏ
đến nguồn điện áp cao có công suất lớn..
- Các loại vật liệu kĩ thuật điện.
- Các thiết bị điện, khí cụ điện và các đồ dùng điện.
- Đường dây tải điện và các mạng điện
4) Mục đích lao động
- Duy trì, khôi phục các nguồn điện năng (vận hành điện
trong các nhà máy điện, trạm điện; sửa chữa, khôi phục
các nguồn điện nhỏ)
- Sản xuất các loại khí cụ điện, thiết bị điện và đồ dùng
điện.
- PHát hiện những hư hỏng về điện và cơ của các thiết
bị điện, đồ dùng điện và tiến hành sửa chữa khôi phục
chức năng của chúng.
- Phát hiện và sửa chữa những hư hỏng của mạng điện
5) Công cụ lao động
- Đồ dùng bảo hộ lao động trong nghề điện: mũ, quần
áo, giày dép bảo hộ lao động. Một số dụng cụ bảo vệ an

toàn điện: găng tay, ủng bằng cao su…
- Dụng cụ đo và kiểm tra điện: Bút thử điện, đồng hồ
vạn năng, vôn kế, ampekế…
- Dụng cụ cơ khí trong lắp đặt điện: kìm, tua vít, khoan,
búa, dục, giũa, kéo…
6) Điều kiện lao động
Môi trường làm việc của nghề điện có thể ở trong nhà,
ngoài trời và có thể trên cao dễ xảy ra tai nạn lao động
- Làm việc trong nhà, xưởng: công việc như sửa chữa,
sản suất các thiết bị điện, đồ dùng điện
- Làm việc ngoài trời, trên cao: Sửa chữa, lắp đặt
đường dây, trạm điện.
7) Yêu cầu của nghề
Trong công việc thợ điện thường xuyên phải tiếp cận
với những cấp điện áp nguy hiểm đến tính mạng, cần xử
lý nhanh những sự cố về điện. Do đó người làm nghề
điện cần có yêu cầu nhất định về:
- Tri thức: có trình độ văn hoá hết THCS, có kiến thức
cơ bản về kỹ thuật điện như an toàn điện, vật liệu điện,
mạng điện áp thấp, khí cụ điện và máy điện.
- Kỹ năng nghề: Có những kỹ năng nghề cần thiết như
đo điện, sữa chữa thiết bị điẹn, sữa chữa và lắp đặt
mạng điện sinh hoạt.
2
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
Sức khoẻ: Có sức khoẻ tốt, không mắc các bệnh về
huyết áp, tim, phổi, thấp khớp năng, thần kinh, loạn thị
và điếc.
II – AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
1- Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng điện có thể xảy

ra tai nạn lao động do điện giật gây ra
a)Nguyên nhân: Đây là một tai nạn rất nguy hiểm và dễ
xảy ra. Có nhiều nguyên nhân gây nên tai nạn điện
nhưng chủ yếu là do chạm vào vật dẫn điện, chạm vào
chi tiết của thiết bị điện bị rò điện hoặc do phóng điện
nếu đến gần phần điện mang điện áp cao như đường dây
cao áp…
b)Biện pháp an toàn:
- Khi lắp đặt và sửa chữa thiết bị hoặc mạng điện ta
phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ như: thảm
cao su để lót chỗ đứng hoặc giá cách điện, găng tay cao
su, ủng…
- Dùng các dụng cụ lao động có chuôi cách điện đúng
tiêu chuẩn bằng nhựa, cao su có độ dầy cần thiết, có gờ
cao để tránh trượt tay (dùng các dụng cụ này chỉ với
điện áp dưới 1000V)
- Khi sửa chữa thiết bị và mạng điện phải dùng dụng cụ
kiểm tra như bút thử điện tránh sờ chạm vào vật mang
điện.
2-Các nguyên nhân khác.
- Khi lắp đặt các thiết bị điện, đồ dùng điện thường
phải làm việc trên thang. Do vậy việc dùng thang cần
đảm bảo an toàn, thang chắc, vững.
- Khi thực hiện một số công việc cơ khí như khoan,
đục,… Cần chú ý an toàn lao động trong công việc này
CHƯƠNG II - MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT.
Tiết 4 – 6 : ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
VẬT LIỆU DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
A- MỤC TIÊU:
- HS nắm được các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt, nắm và hiểu được các vật liệu dùng trong mạng điện

sinh hoạt.
- HS nắm được chức năng và sử dụng được một số dụng cụ trong lắp đặt điện.
- Làm cho học sinh thấy được sự an toàn trong lắp đặt, sửa chữa điện.
- Làm việc có kế hoạch, khoa học và tính chính xác.
B) CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ về mạng điện sinh hoạt trong hộ gia đình, công tơ, công tắc, cầu chì, cầu dao.
- Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, mẫu dây dẫn các loại
C) CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
3
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
I - Mạng điện sinh hoạt
1. Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt (mạng điện
trong nhà)
- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện tiêu thụ, nhận
điện từ mạng phân phối điện áp thấp để cung cấp điện
cho các thiết bị và đồ dùng điện.
- Mạng điện trong nhà gồm có một dây pha (dây nóng)
và một dây trung hoà (dây lạnh) với điện áp là 220V
- Mạng điện trong nhà thường gồm hai phần là phần
đường dây cung cấp chính (mạch chính) và phần đường
dây cho các đồ dùng điện (mạch nhánh)
+ Mạch chính: là phần đường dây từ sau công tơ đến các
phòng cần được cung cấp điện
+ Mạch nhánh: Gồm phần đường dây rẽ từ đường dây
chính đến các đồ dùng điện.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lường, bảo
vệ như công tơ điện, công tắc, cầu dao,...
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện
Khi vẽ sơ đồ mạch điện ta phải dùng các kí hiệu, qui

ước sau:
BẢNG KÍ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN
Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu
- Dây dẫn (đường dây)
- Hai dây không nối
- Hai dây có nối
- Ổ điện
- Cầu chì
- Công tắc 2 cực
- Công tắc 3 cực
- Cầu dao 2 pha
- Cầu dao 3 pha
- Bóng đèn sợi đốt
- Đèn huỳnh quang
….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
II - Vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
1- Vật liệu dẫn điện:
Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua
a) PHân loại:
VLDĐ có thể là chất khí (hơi thuỷ ngân), chất lỏng
(dung dịch điện phân), chất rắn (đồng, nhôm, sắt,..).
Trong đó kim loại được sử dụng rộng rãi nhất đặc biệt là
đồng và nhôm.
b) Tính chất:
4
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
- Đặc trưng cho tính dẫn điện VLDĐ là Điện trở suất,
vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (từ 10
-6

đến 10
-
8
Ωm) . Những vật liệu dẫn điện càng tốt thì có điện trở
suất càng nhỏ
VD: đồng là 0,0178.10
-6
Ωm
nhôm là 0,0282.10
-6
Ωm
- Đặc trưng cho tính chất cơ lý và hoá học của kim loại
là độ bền, dẻo
c) Phạm vi sử dụng
VLDĐ dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện trong thiết
bị điện, dùng làm đường dây truyền tải và phân phối
điện
2 - Vật liệu cách điện:
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy
qua. VLCĐ được dùng để cách li các phần tử dẫn điện
với nhau và giữa phần diễn điện với các bộ phận không
có điện khác.
a)Phân loại: VLCĐ có thể ở thể khí (không khí, khí
trơ…), thể lỏng (dầu biến áp, dầu khoáng vật cho tụ
điện,..), thể đông đặc (parafin, côlôfan…), thể rắn (giấy
cách điện, cao su, thuỷ tinh, nhựa, sử,…)
b) Tính chất:
- Có điện trở suất lớn. VLCĐ càng tốt thì có điện trở
suất càng cao
c) Phạm vi sử dụng:

Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách
điện của các thiết bị điện, vỏ của đường dây tải điện…
3 - Vật liệu dẫn từ
Vật liệu mà đường sức từ chạy qua được gọi là VLDT
Vật liệu dẫn từ trong kỹ thuật điện được chia làm hai
loại: Vật liệu từ mềm và vật liệu từ cứng
- Vật liệu từ mềm có lực giữ từ nhỏ bao gồm thép kỹ
thuật điện (tôn silic), ferit, mangan – niken. Được dùng
làm mạch từ cho các máy điện, thiết bị điện từ xoay
chiều và một chiều.
- Vật liệu từ cứng có lực giữ từ lớn thường dùng làm
nam châm vĩnh cửu bao gồm thép các bon,vonfram, hợp
kim anicô…
4- Dây dẫn điện và cáp điện
Dây dẫn điện thường dùng để truyền tải và phân phối
điện năng. Có 2 loại dây dẫn điện là dây dẫn và dây cáp.
a – Dây dẫn điện
Được chia thành 2 loại: dây trần và dây có vỏ bọc cách
điện.
a1) Dây trần: Có loại nhiều sợi, có loại 1 sợi bằng đồng
hoặc nhôm thường dùng để dẫn điện ngoài trời như các
đường phân phối và truyền tải điện năng.
a2) Dây bọc cách điện
- Dây cứng đơn: lõi 1 sợi bằng đồng hoặc nhôm dùng
5
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
làm dây trục chính trong nhà.
- Dây mềm đơn: (còn gọi là dây súp) lõi nhiều sợi đồng
nhỏ ghép lại bên ngoài có vỏ cách điện bằng nhựa tổng
hợp. Thường dùng trong các đồ dùng điện

b – Dây cáp
- Cấu tạo:
Gồm có phần dẫn điện (lõi cáp), bên ngoài là các lớp vỏ
cách điện và vỏ bảo vệ.
Phần dẫn điện có thể là 1 lõi hay nhiều lõi mỗi lõi được
bện chắc chắn bằng nhiều sợi kim loại. Vỏ bọc: vỏ cách
điện thường là sợi bông, cao su, giấy tẩm chất cách điện;
vỏ ảo vệ thường là chất dẻo, cao su, sợi gai hoặc giấy
tẩm nhựa đường…
- Phân loại:
+ Cáp 1 lõi, cáp nhiều lõi
+ Cáp điện lực: có tiết diện: 1; 1,5; 2,5; 4; 6;…70mm
2
+ Cáp điều khiển có các tiết diện: 0,75; 1; 1,5; …10mm
2
Ngày tháng năm 2009
Tiết 7 – Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
A - Mục tiêu
- HS nắm được những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện, công dụng và cấu tạo của những dụng cụ đó.
- Biết cách sử dụng từng dụng cụ đó trong từng công việc cụ thể.
Sử dụng được dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện
B - Chuẩn bị
- Giáo án
- Một số dụng cụ: tua vít, kìm điện…
C – Các hoạt động lên lớp.
Nội dung
I – Tua vít
1- Công dụng: Dùng để lắp đặt, tháo lắp các thiết bị điện
2- Cấu tạo
- Cán có vỏ bằng nhựa hoặc bằng gỗ

- Bộ phận tác động bằng kim loại, mũi dẹt hoặc chữ thập
3- Cách sử dụng:
Đặt tua vít vuông góc với các chi tiết cần tháo lắp,vặn đủ lực cần thiết để có thể tháo lắp được chi tiết, tránh
siết chặt quá gây hỏng ren.
II – Kìm điện
1- Công dụng: Dùng để giữ, vặn các chi tiết hoặc để uốn, cắt, tuốt vỏ dây điện.
2- Cấu tạo
- Cán có vỏ bọc bằng nhựa cách điện, chịu được điện áp tới 300V.
- Bộ phận tác động bằng kim loại. Có nhiều loại: kìm thông dụng, kìm uốn dây, kìm cắt dây, kìm thuốt vỏ
dây.
III- Khoan
1 – Công dụng: Dùng để khoan lỗ của các chi tiết cần lắp đặt.
6
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
2- Cách sử dụng
Có 2 loại khoan: khoan tay và khoan điện
- Khoan tay là loại đơn giản được dùng khoan gỗ hoặc khoan mồi để bắt vít vào gỗ.
- Khoan điện thường dùng loại cầm tay công suất dưới 300W. Khi khoan giữ máy không bị lệch, dùng
sức đẩy cho quá trình khoan được liên tục, lúc lỗ khoan sắp xuyên thủng cần tập trung để mũi khoan
tiến từ từ
IV – Ngoài ra còn một số dụng cụ khác như:
Thước: Dùng để đo chiều dài, khoảng cách cần lắp đặt.
Panme: Khi cần đo chính xác đường kính của dây.
Búa: Dùng để đóng và nhổ đinh.
Cưa sắt: Dùng để cưa, cắt các ổng nhựa và kim loại.
….
Ngày tháng năm 2009
Tiết 8-9 : THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ CƠ BẢN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
- HS biết sử dụng một số dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện

- Có kỹ năng sử dụng và sử dụng những dụng cụ đó linh hoạt
B - CHUẨN BỊ
- Các dụng cụ: Kìm điện, tua vít, khoan tay, khoan điện, thước đo m, Panme
C - THỰC HÀNH
1) Vạch dấu:
* Phương pháp vạch dấu:
- Khi vạch dấu ta phải chú ý điều gì? (Chọn vạch chuẩn, cạnh chuẩn hoặc mặt chuẩn để làm căn cử xác định
vị trí, kích thước còn lại của sản phẩm)
* HS thực hành: GV vẽ sơ đồ lắp dựng (1 ổ điện, 1 công tắc, 1 cầu chì, theo kích thước của bảng gỗ lên
bảng)
* HS tiến hành vạch dấu các thiết bị trên bảng gỗ, các lỗ khoan (khoan mồi, khoan xuyên thủng)
* Hướng dẫn HS chọn một cạnh bảng gỗ làm chuẩn. Xác định vị trí của cầu chì, ổ điện, công tắc. Xác định
các lỗ khoan trên bảng điện, lỗ vít cố định bảng điện vào tường, lỗ vít cố định các thiết bị trên bảng điện, lỗ
khoan để đi dây (luồn dây)
2) Học sinh thực hành:
- Khoan các lỗ như đã lấy dấu ở trên
- GV hướng dẫn HS thực hiện: Khoan mồi dùng mũi khoan ∅ 2mm để khoan các lỗ dùng để bắt các thiết bị
điện vào bảng điện. Khoan xuyên dùng mũi khoan ∅ 5mm để khoan xuyên các lỗ vít cố định bảng điện vào
tường, lỗ đi dây.
- Cách tiến hành:
+ Kép chặt, cố định bảng gỗ. Hạ mũi khoan xuống sát chi tiết để chính tâm lỗ đúng với đầu nhọn mũi
khoan, nâng mũi khoan, cho máy chạy. Tiến hành khoan
+ Điều chỉnh để mũi khoan tiến đều và duy trì quá trình cắt liên tục, Nếu mũi khoan sâu, cần nâng mũi
khoan lên thường xuyên
Ngày tháng năm 2009
Tiết 10 – 12: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
A - MỤC TIÊU
7
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
- HS nắm vứng yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.

- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện.
- Nắm vững phương pháp nối dây ở hộp nối dây. Nối được một số mối nối ở hộp nối dây.
- Biết hàn các mối nốivà cách điện bằng băng dính hoặc ống ghen.
B - CHUẨN BỊ
- 0,2m dây dẫn lõi một sợi, 0, 3m dây lõi nhiều sợi
- Dụng cụ: Kìm điện, dao, kéo, băng dính.
- Một số thiểt bị: Công tắc, cầu chì, cầu dao.
C - NỘI DUNG CHÍNH THỰC HÀNH
1) Vì sao phải nối dây dẫn: (Trong quá trình lắp đặt, thay thế dây dẫn và sửa chữa thiết bị điện nhất thiết
phải nối dây dẫn. Chất lượng các mối nối dây dẫn ảnh hưởng không ít tớt sự vận hành của mạng điện. Mối
nối lỏng lẻo sẽ dễ gây ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch gây ra hoả hoạn)
2) Khi nối dây dẫn cần đạt các yêu cầu nào?
YÊU CẦU CỦA MỐI NỐI DÂY DẪN
- Dẫn điện tốt: Điện trở của mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy các mặt tiếp xúc
phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao; Phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải được cách điện tốt, không sắc làm bong lớp cách điện.
- Đảm bảo về mỹ thuật: Mối nối phải gọn, đẹp.
3) Có mấy loại mối nối?
Có 3 loại mối nối chính:
- Nối nối tiếp: Dùng để nối dài thêm dây dẫn.
- Nối phân nhánh (mạch rẽ): Dùng để phân phối điện năg đến các đồ dùng điện, thiết bị điện.
- Nối phụ kiện: Dùng để nối dây vào các đồ dùng điện, thiết bị điện…
4) Các phương pháp nối dây
a) Nối vặn xoắn:
a1: Dây đơn lõi một sợi
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: (GV làm mẫu cho HS quan sát) theo các bước sau:
+ Bóc vỏ cách điện (dùng dao hay kìm tuốt dây điện)
+ Cạo sạch lõi (Dùng giấy ráp hoặc dao, kéo cạo cho đến khi thấy ánh kim)

+ Uốn gập lõi, vặn xoắn, xiết chặt.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS làm
- GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
* Nối phân nhánh: Dây đơn lõi 1 sợi
- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện
+ Đặt dây phân nhánh vuông góc với dây chính
+ Quấn một vòng tạo thành một nút
+ Dùng kìm điện vặn xoắn khoảng 7 vòng, cắt phần dây thừa.
+ Kiểm tra sản phẩm
- HS thực hành
- GV uốn nắn HS yếu
a2: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
2 mối nối phổ biến: Nối nối tiếp và nối phân nhánh.
* Nối nối tiếp
- Thứ tự thực hiện: Gv làm mẫu cho HS quan sát theo các bước
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
8
Giáo án Nghề Điện Dân Dụng THCS Trần Quốc Ngữ
+ Xoè lõi thành hình nan quạt sau đó lồng lõi vào nhau sao cho các sợi đan chéo vào nhau.
+ Vặn xoắn
+ Kiểm tra sản phẩm.
- HS thực hiện theo mẫu.
* Nối phân nhánh
- Thứ tự thực hiện
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi.
+ Tách lõi dây phân nhánh thành hai phần bằng nhau, đặt lõi dây chính vào giữa và tiến hành vặn xoắn. Hai
bên vặn ngược chiều nhau.
+ Kiểm tra sản phẩm

- HS thực hiện theo mẫu
b) Nối dây điện ở hộp nối dây:
* Khi nào thì ta dùng mối nối ở hộp nối dây? (Khi nối dây với các thiết bị bảo vệ, điều khiển,… của mạng
điện sinh hoạt trong các trường hợp mối nối không yêu cầu cao về lực kéo, sức căng dây)
- Thứ tự thực hiện:
+ Bóc vỏ cách điện.
+ Làm sạch lõi
+ Làm đầu nối (Vành khuyên kín, vành khuyên hở, làm đầu nối thẳng)
+ Nối dây (Nối bằng vít, nối bằng hộp nối)
Ngày tháng năm 2009
Tiết 13 – 14: MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
A – Mục tiêu
- HS nắm vững một số thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt
B - Chuẩn bị;
- Giáo án
- Một số thiết bị điện: Ổ điện, công tắc, cầu chì, cầu dao…
C – Các hoạt động lên lớp
Nội dung
I - Ổ điện và phích cắm
1- Ổ điện:
- Là thiết bị dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại ổ điện: loại 2 lỗ, 3 lỗ, loại lỗ tròn, loại lỗ dẹt, loại lắp cố định trên tường, loại di động…
- Gồm 2 bộ phận chính là vỏ và cực tiếp điện. Bên ngoài vỏ ổ điện thường ghi trị số định mức của điện áp
và dòng điện, VD: 220V – 5A
- Chú ý lắp đặt: Không lắp đặt nơi quá nóng, ẩm ướt và nhiều bụi. Loại gắn tường cố định nên cách mặt đất
không dưới 1,5m. Loại di động cần đảm bảo an toàn điện. Nếu dùng nhiều cấp điện khác nhau thì nên dùng
nhiều ổ điện khác nhau để tránh nhầm lẫn.
2 – Phích cắm
- Là thiết bị lấy điện từ ổ điện cho các đồ dùng điện.
- Có nhiều loại: loại tháo được, loại không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt, chốt 2 ngạnh, 3 ngạnh…

- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính là thân bằng nhựa hoặc sứ có ghi cường độ và điện áp định mức, bộ phận
tiếp điện bằng đồng.
II- Cầu chì, công tắc
1- Cầu chì
9
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS Trn Quc Ng
- L thit b bo v an ton cho cỏc dựng in, mch in khi xy ra s c ngn mch hoc quỏ ti.
- Cú nhiu loi nh cu chỡ hp, cu chỡ ng, cu chỡ np vn cu chỡ nỳt
- Cu to: gm 3 b phn l v bng nha, cht gi dõy chy bng ng v dõy chy (dõy chy ch yu
bng chỡ hoc ng, nhụm)
2- Cụng tc in:
- L thit b úng v ct mch in cú in ỏp di 500V v cng di 5A.
- Cú nhiu loi: cụng tc xoay, bt, bm, git
- Cu to gm 3 phn: nỳm tt m bng nha, cỏc tip im tnh v ng bng ng, v bng nha cỏch
in trờn v cú ghi in ỏp v cng ụ nh mc.
- c lp ni tit vi dựng in, sau cu chỡ, trc ph ti
III- Cu dao, p tụ mỏt
1- Cu dao
- L thit b úng, ct dũng in bng tay.
- Cú nhiu loi cu dao: 1 cc, 2 cc, 3 cc
- Cu to: gm 3 b phn chớnh l b phn tip in ng (li dao) l mt thanh bng ng, b phn tip
in tnh, v bng s hoc bng nha cú ghi in ỏp v cng nh mc.
- Dựng lp ng dõy chớnh, úng ct dũng in cú cụng sut nh
2- p tụ mỏt:
- L thit b phi hp c hai chc nng ca cu chỡ v cu dao, t ng bo v mch in khi ngn mch
hoc quỏ ti.
- Cú nhiu loi p tụ mỏt: p tụ mỏt dũng in c i, dũng cc tiu, in ỏp thp.
- Cu to: gm cú tip im, nỳt úng m bng tay, h thng ngt mch t ng bng in t v bng nhit
Tit 15 - Lp t dõy dn v thit b ca mng in
A - Mc tiờu

- HS nm c cỏch lp t dn dn v cỏc thit b ca mng in.
B - Chun b
- Giỏo ỏn
C Cỏc bc lờn lp
Ni dung
I- Lp t dõy dn:
1- Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- u điểm: đảm bảo yêu cầu mĩ thuật tránh đợc tác động xấu của môi trờng đến dây dẫn
a) Vạch dấu:
- Vạch dấu vị trí đặt bảng điện: Cách mặt đất 1,3-1,5m, cách mép tờng cửa ra vào 200mm
- Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện ở 4 góc, vạch dấu điểm đặt các thiết bị
b) Lắp đặt
- Bắt vít vào nêm gỗ đặt chìm trong tờng: Lắp đặt bảng điện, lắp đặt các phụ kiện, gá lắp thiết bị
- Đi dây trong ống luồn dây
2 - Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli sứ và sứ kẹp.
a) Đi dây trên puli sứ
- Cố định puli sứ đầu tiên sâu đó căng dây cố định ở puli sứ tiếp.
- Để dây dẫn đợc ổn định ngời ta buộc dây dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc dây thép nhỏ
- Cách buộc : buộc đơn , buộc kép
b) Đi dây trên kẹp sứ
- Loại 2 rãnh, 3 rãnh. Cho dây dẫn vào rãnh dùng tuavít vặn
c) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên puli sú và kẹp sứ
- Đờng dây song song với vật kiến trúc
10
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS Trn Quc Ng
- Cao hơn mặt đất 2,5m , cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
- Bảng điện cách mặt đất tối thiểu 1,3-1,5m.
- Khi dây dẫn đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ.
3) . Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
a) u im:Mng in c lp t ngm, i dõy trong tng, trong sn bờ tụng v dựng ng lun

dõy. Cỏch lp ny m bo m thut v cng trỏnh c cỏc tỏc ng ca mụi trng
b) Yờu cu:
- Tit din ca dõy khụng c quỏ 40% tit din ca ng.
- Trong ng phi sch, ming ng phi nhn.
- Bỏn kớnh cong ca ng khi t trong bờ tụng khụng c nh hn 10 ln ng kớnh ng.
- Khụng lun chung dõy dn in xoay chiu v mt chiu vo cựng mt ng, cỏc dõy khụng cựng in ỏp
vo cựng 1 ng.
- Dõy trong ng khụng c cú ch ni, phi dựng hp ni dõy
II - Lp t thit b in: (Xem thờm bi mt s khớ c v thit b in)
1. Lp t in: (Xem bi mt s khớ c v thit b in)
2. Cu chỡ, cụng tc, cu dao:
- c la chn lp t ỳng theo cụng dng v tớnh nng k thut ca chỳng. c lp t dõy pha ca
li in
- Cu dao c lp t u ng dõy chớnh dựng úng ct mng in hay úng ct thit b cú cụng
sut ln. Khi lp cu dao phi cho u ct in hng v phớa ngun, dõy chy hng v ni tiờu th.
- Cu chỡ c lp u ng dõy chớnh v ph, t ni d thy d sa. Nu dõy chỡ b chy, t phi thay
dõy chỡ cựng loi.
- Cụng tc c lp sau cu chỡ.
Ngy thỏng nm 2009
Tit 16, 17 - MT S S IN N GIN CA MNG IN SINH HOT
Tit 18 - THC HNH C S MCH IN
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc các khái niệm sơ đồ điện , sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ lắp ráp.
- Nhận biết đợc các kí hiệu qui ớc trên bản vẽ kĩ thuật .
11
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS Trn Quc Ng
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Sơ đồ mạch điện H3.37, H3.38, H3.39
- Bảng kí hiệu qui ớc kí hiệu sơ đồ điện (bảng 37)
III. Tiến trình dạy học

1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
? Hãy mô tả cách lắp đặt dây dẫn điện ở gia đình em ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Sơ đồ điện là gì ?
G sủ dụng bảng kí hiệu qui ớc phân tích
cho học sinh nắm đợc các kí hiệu và ý
nghĩa của từng kí hiệu đó ( sgk/60)
? Có mấy loại sơ đồ điện ?
? Sơ đồ nguyên lý là gì?
? Tác dụng của sơ đồ nguyên lí ?
G đa ra một số sơ đồ nguyên lí để học sinh
quan sát ( H4.2, H4.4, H4.5 sgk kĩ 9 cũ )
? Sơ đồ lắp đặt là gì ?
? Cho biết công dung của sơ đồ lắp đặt ?
G đa ra một số sơ đồ H 3.39b, H3.38,
H3.40 /63+64 sách nghề
? Thế nào là mạch bảng điện chính ?
G giới thiệu và giảng dựa vào sơ đồ H3.37
sách nghề /62.
? Mạch bảng điện nhánh có nhiệm vụ gì?
G gới thiệu H3.38 sơ đồ nguyên lí mạch
bảng điện nhánh (sách nghề /63), yêu cầu
học sinh vẽ đợc 2 sơ đò này .
Hoạt động 1:
I. Khái niệm sơ đồ điện
- là hình biểu diễn qui ớc của mạch điện và hệ
thống điện .
1. Một số kí hiệu qui ớc trong sơ đồ điện

( Bảng 3.7/60-61 )
2. Phân loại sơ đồ điện
a. Sơ đồ nguyên lý :
- là sơ đồ chỉ nói nên mối liên hệ điện mà không
thể hiện vị trí sắp xếp cách lắp ráp của các phần
tử
- tác dụng :dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt
động của mạch điện và các thiết bị điện
b. Sơ đồ lắp đặt :
- là sơ đồ biểu thị cách sắp xếp vị trí của thiết bị
điện , đồ dùng điện trong mạch
- Dùng để lắp ráp, sửa chữa , dự trù các thiết bị .
Hoạt động 2.
II: Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
1. Mạch bảng điện
a. Mạch bảng điện chính
- lấy điện từ sau công tơ đến bảng điện nhánh tới
đồ dùng điện .
b. Mạch bảng điện nhánh
- Cung cấp điện trực tiếp tới các đồ dùng điện
2. Một số mạch đèn chiếu sáng
a. Mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều
khiển một bóng đèn (H3.39)
b. Sơ đồ mắc 2cầu chì, một ổ điện ,2 công tắc
điều khiển 2 bóng đèn (H3.40)
c. Mạch công tắc 3 cực ( H3.41, H3.42)
- Một công tắc 3 cực điều khiển 2 mạch điện ,
12
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS Trn Quc Ng
G lần lợt đa ra sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp

ráp của một số mạch đèn chiếu sáng
G giảng giải trên sơ đồ hình vẽ
H theo dõi và vẽ sơ đồ vào vở
chuyển đổi thắp sáng luân phiên .
d. Mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu 2, 3
đầu dây (H3.43, H3.44)
2. Mạch quạt trần( H3.45)
3. Mạch chuông điện (H3.46)
* Củng cố
? Sơ đồ điện là gì? Nêu khái niệm sơ đồ nguyên lí , sơ đồ lắp ráp, tác dụng
của từng loại sơ đồ ?
? Vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển một bóng
đèn?
*H ớng dẫn về nhà
- Học theo câu hỏi phần củng cố
- Tập vẽ một số sơ đồ lắp ráp của mạch điện
Ngy thỏng nm 2009
Tit 22 - 24
Thực hành lắp bảng điện
13
Giỏo ỏn Ngh in Dõn Dng THCS Trn Quc Ng
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm.
- Nắm đợc các bớc tiến hành lắp đặt bảng điện
- Lắp đặt đợc bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm điều khiển một bóng đèn.
- Học sinh làm việc nghiêm túc , chính xác, khoa học , an toàn.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Bảng điện , 1ổ điện đơn, 2 cầu chì, 1 công tắc, một bóng đèn, dây dẫn điện , giấy ráp, băng
dính cách điện .
- Kìm, dao, tua vít..

III. Tiến trình dạy học
1. ổ định tổ chức
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và
nội dung cơ bản
G đa ra sơ đồ nguyên lí nh sgk yêu cầu học
sinh xây dựng sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm
2 cầu chì, 1 công tắc, 1 ổ cắm
G yêu cầu học sinh vạch dấu trên bảng
điện sau đó khoan lỗ.
G chú ý quan sát kĩ thuật khoan , khoan
các lỗ xuyên và không xuyên
G thao tác mẫu lắp đặt hoàn chỉnh một
bảng điện
G quan sát, uốn nắn, rút kinh nghiệm
* Chú ý: cầu chì, công tắc, ổ cắm đều phải
đấu ở dây pha vì dây pha là thiết bị bảo vệ
đóng cắt.
- Đi dây theo thứ tự các bớc lắp đặt bảng
điện .
- Yêu cầu mỗi học sinh phải lắp đợc một
bảng điện với các thiết bị trên
Hoạt động 1:
1. Xây dung sơ đồ lắp đặt
H: quan sát sơ đồ nguyên tắc, sau dó vẽ sơ đồ
lắp ráp
2. Vạch dấu
H vạch dấu trên bảng điện sau đó khoan lỗ
- Các lỗ khoan :

+ cầu chì, công tắc, ổ cắm
+ lỗ bắt vít bảng điện vào tờng
+ lỗ luồn dây
Hoạt động 2. II: Lắp đặt dây dẫn và khí cụ
điện
H quan sát, làm theo
14
A
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×