Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tự chọn NV6 cả năm(hướng bám sát)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.47 KB, 29 trang )

Tự chọn NV 6.Lê Duy Thanh-THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái .ĐT 0975374079
Tuần 1,2,3,4 : Tiết 1,2,3,4
Ngày soạn: 17/ 8/ 2009

Tiếp xúc văn bản
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Phân chia thời gian 4 tiết
Tiết 1:
Ngày dạy: 19/8/2009
? Em hãy kể tên 1 số bài văn ,bài thơ đã
học ở lớp 5?
? Thông thờng các em sẽ đợc hớng dẫn
tìm hiểu những gì về VB đó
(Các bài văn ,bài thơ gọi là văn bản sẽ
học ở tiết sau)
GV:Tuỳ từng VB mà khai thác các bớc
trên một cách hợp lý
? Thế nào là đọc đúng


GV: Đọc mẫu một số đoạn trong văn
bản SGK
Gọi HS đọc -2 em đọc
Nhận xét cách đọc và giáo viên sửa chữa
? Trong tiếng việt gồm các thanh điệu
nào
GV: Các em cần phát âm đúng các thanh
điệu
GV nêu các lỗi hs ở địa phơng hay mắc
phải
? Thế nào là đọc đúng ngữ pháp

I/Qui trình tiếp xúc văn bản
1/Hớng dẫn cách đọc văn bản
*Đọc đúng
- Đọc to , rõ ràng ,đọc lu loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả
Phân biệt đợc các phụ âm :
- L/n ,s / x , ch / tr , gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ pháp
- Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy

+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu kéo dài
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
Các bớc tiếp theo khi tìm hiểu văn bản sẽ
là :
GV: Yêu cầu HS giở sgk trang 5 đọc vb
theo y/c trên
HS nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa
Vì là vb thuộc vhdg truyền miệng nên
không có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của truyện?
? Thế nào là truyền thuyết?
Lệnh:Hãy đọc lại văn bản
2 hs đọc-GV nhận xét,sửa chữa
? Hãy cho biết ngôi kể của truyện
Truyện có những nhân vật nào?

Phơng thức biểu đạt của truyện?
? Hãy chia bố cục VB
? Tóm tắt lại truyện
(3 HS tóm tắt-GV bổ sung)
? Hãy tìm những tiếng có phụ âm đầu
viết :Tr/ ch , ở trong bài em vừa đọc
Tiết 2:
Ngày soạn: 26/8/2009
Ngày dạy: 28/8/2009
Yêu cầu hs giở sgk trang 19
Gọi 3 em đọc vb
Bạn nhận xét sửa chữa cách đọc

? Hãy nêu thể loại của truyện
? PTBĐ chính là gì?
? Truyện dùng ngôi kể thứ mấy
? Nhân vật có những ai
? Chia bố cục VB
? Kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện?
? Nêu nội dung ý nghĩa truyện ?
? Theo em các chi tiết sau có ý nghĩa nh
thế nào
-HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học
phát biểu
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc VB
1/VB: Con Rồng cháu Tiên
-Thể loại:Truyền thuyết
*Là loại truyện dg kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ,thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo
Ngôi kể:Thứ 3
Nhân vật:Lạc Long Quân và Âu Cơ
PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt

Bài : Con Rồng cháu Tiên
- Trồng trọt - Triều ( đình )
- Chăn( nuôi ) ( Con ) trai
- Truyền ( nối ) - Trăm trứng
- Cha - Chuyện
- Chàng -( Tuyệt ) trần
2/VB: Thánh Gióng
-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS
-Nhân vật:Thánh Gióng,bà mẹ ,sứ giả,dân
làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Các chi tiết có ý nghiã:
a, Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng
nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần kì mang nhiều ý
nghĩa:
2
2
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Nêu nội dung ý nghĩa của chi tiết này
? Theo em chi tiết này có ý nh thế nào
Tiết 3:
Ngày dạy: /9/2009.
? Nhắc lại cách đọc văn bản này
GV gọi học sinh đọc đúng yêu cầu
- Đọc to rõ ràng , lu loát
- Phát âm đúng các thanh điệu
- Đọc đúng chính tả , đọc đúng ngữ

pháp
Gv gọi học sinh đọc
Học sinh nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa
Tuyên dơng những em đọc đúng đọc hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét,sửa lỗi
?Nêu thể loại của truyện
?Ngôi kể thứ mấy
? Truyện có những nhân vật nào?NV nào
là chính?
?Tóm tắt lại truyện bằng lời văn của em
(HS tóm tắt-bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trớc lớp
? Từ truyện STTT Em nghĩ gì về chủ tr-
ơng xây dựng củng cố đê điều,nghiêm
cấm nạn phá rừng,đồng thời trồng thêm
hàng triệu héc ta rừng của nhà nớc ta
trong giai đoạn hiện nay?
? Hãy kể tên một số truyện kể dg có liên
quan đến thời vua Hùng?
Tiết 4:
Ngày dạy: /9/2009.
Yêu cầu hs giở sgk trang 39
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc trong
hình tợng Gióng .ý thức đối với đất nớc đợc
đặt lên hàng đầu với ngời anh hùng .
- ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh
hùng những khả năng ,hành động khác th-

ờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh của nhân dân
b. Bà con góp gạo nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nớc
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành
tráng sĩ .
- Gióng vơn vai là tợng đài bất hủ về sự tr-
ởng thành vợt bậc , về tinh thần của DT trớc
nạn ngoại xâm. Khi đất nớc trong tình thế
cấp bách thì đòi hỏi dân tộc vơn lên một tầm
vóc
.3/VB: Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3
-Nhân vật: ST,TT,Mị Nơng,vua Hùng
- Sự tích da hấu,Bánh chng bánh dày
3
3
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
Gọi 1 hs đọc đoạn từ đầu đến(để họ giết
giặc)
-hs đọc tiếp đến hết gv+hs nhận xét
cách đọc
? Sự tích Hồ Gơm ra đời vào thời điểm
lịch sử nào
A.Trớc khi quân Minh xâm lợc nớc

ta(1407)
B.Trong thời kỳ kháng chiến chống
giặc Minh
C.Sau chiến thắng chống quân Minh
xâm lợc
D.Sau khi Lê Lợi dời đô từ Tây Đô về
kinh thành
? Truyện gắn với sự kiện ls nào?
? PTBĐ chính của vb là
? Hãy chia bố cục VB
? Tại sao chúng ta khẳng định Sự tích Hồ
Gơm là một truyền thuyết
A.Ghi chép hiện thực ls cuộc kc chống
quân Minh.
B.Kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa
quân trong quá trình kn.
C.Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc
kn chống quân Minh đợc kể lại bằng trí
tởng tợng ,bằng sự sáng tạo lại hiện thực
ls
D.Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng
tợng của tác giả.
? Hãy kể ra các nhân vật trong truyện
? Hồ Gơm còn có tên gọi nào khác,hãy
khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
A. Lục Thuỷ.
B. Hoàn Kiếm.
C. Tả Vọng.
Đ. Hồ Tây
4/VB:Sự tích Hồ Gơm

-Thời điểm sáng tác:
Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian
khổ nhng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân
Lam Sơn
-Bố cục:2 đoạn-Đoạn 1:từ đầu đếntên giặc
nào trên đất nớc ta
-Đoạn 2:còn lại(Sự tích Lê
Lợi trả gơm)
- Nhân vật:

* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.

* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ

***************************************************
Kiểm tra chéo giáo án tháng

4
4
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
Ngày soạn: 23 /9/2009

TUầN 5,6,7,8 Tiết 5 ,6,7,8
Ôn tập về từ
A/ Mục tiêu:
Học xong 4 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.

- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 5.
Ngày dạy: 25 /9/2009
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV
(1 HS lên bảng vẽ)
I/ Từ và cấu tạo từ TV
1/ Lý thuyết:
Từ

Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy
? Từ là gì
? Tiếng và từ có gì khác nhau
? Em hãy phân biệt từ đơn và từ
phức .Cho ví dụ
? Phân biệt từ ghép và từ láy
? Từ ghép và từ láy có gì giống
và khác nhau .
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
- Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng
không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Tiếng có thể
ding để tạo câu .

- Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding để đặt câu .
* Phân biệt từ đơn và từ phức
- Từ chỉ có một tiếng là từ đơn
- Gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió , nắng
Chăn nuôi , trồng trọt , ăn ở
* Phân biệt từ ghép với từ láy
- Nếu từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép .
Ví dụ : Trồng trọt , chăn nuôi .
- Nếu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng là
từ láy .
Ví dụ : Khúc khích , loắt choắt ,xinh xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng trở
lên
khác nhau
5
5
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Thế nào là từ ghép?
? Thế nào là từ láy?Cho ví dụ?
? Chú ý phân biệt ntn?
GV chia bài tập trắc nghiệm cho
các nhóm làm (bài 1-mỗi nhóm 1
ý)
- Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa .
- Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ
với nhau về láy âm .

2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn trớc ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
b/Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều hơn hai .

GV đa bài tập trên bảng phụ.
Gọi hs lên bảng gạch
Nhận xét
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau:
Đất nớc là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Gọi hs lên bảng điền
*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột cho đúng:
Xôm xốp, trang trại, lung linh, cây cỏ, sằng sặc
Từ ghép Từ láy
.
.

. .
HS viết đoạn văn
GV gọi học sinh đọc
Nhận xét Sửa chữa
Bài 4:
Viết đoạn văn miêu tả cảnh sân trờng trong giờ ra
chơi . Đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ láy .
Tiết 6:
Ngày dạy: 1 /10/2009
II/ Từ m ợn
1/ Khái niệm:
? Thế nào là từ mợn - Là những từ mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị
những sự vật,hiện tợng ,đặc điểmmà TVcha có từ
thích hợp để biểu thị
GV bổ sung :Là những từ của một ngôn ngữ đợc nhập vào ngôn ngữ khác và đợc bản ngữ
hoá điều này .Có nghĩa là những từ vay mợn khi dùng phải đợc cải tạo lại để sao cho có
hình thức ngữ âm ,đặc điểm ngữ pháp phù hợp , với hệ thống ngữ âm ngữ pháp của ngôn
ngữ vay mợn ,do sự tiếp xúc, do mối liên hệ trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống
chính trị , văn hoá, kinh tế .
? Nêu cách thức vay mợn từ
? Trong Ngữ văn 6 từ mợn đợc
hiểu NTN
* Cách thức vay mợn
- Mợn hoàn toàn : Mợn cả ý nghĩa lẫn âm thanh của
từ nớc ngoài .
Ví dụ : Mít tinh , xà phòng
- Dịch ý : Là dùng các hình vị thuần việt hay Hán
Việt để dịch nghĩa của các hình vị trong các từ ấn -
Âu .
- Trong SGK Ngữ văn 6 thì từ mợn trong tiếng việt

đợc hiểu hẹp hơn : Đó là những từ mà TV vay mợn
cả âm thanh lẫn ngữ nghĩa của từ trong một ngôn
6
6
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Bộ phận từ mợn quan trọng nhất
trong TV là gì?.
?Vốn từ mợn chủ yếu từ nớc nào?
ngữ khác .
Ví dụ : Anh , Pháp , Nga
- Nhng bộ phận mợn từ quan trọng nhất là mợn của
tiếng Hán , từ thời nhà Đờng gọi là Hán Việt .
? Lý do của việc vay mợn từ trong
TV là gì?
A. TV cha có từ biểu thị hoặc biểu
thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nớc
ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mợn để đổi
mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú TV
*Lí do mợn từ :
D. Nhằm làm phong phú TV
HS chia 2 nhóm làm bài tập
GVnêu nội dung bài tập
Gạch chân các từ mợn và xếp
chúng vào những vị trí phù hợp với
nguồn gốc của nó:
Ăn uống,ăn,ẩm thực,văn hoá,học
sinh,ngời dạy,khí hậu,không

gian,quốc gia,hoà bình,ti vi,pa
ra bôn,ô tô,xe lửa,tuốc-nơ-
vít,ten-nit,nớc,sông,pê đan,lo
lắng,vui vẻ
2/ Bài tập
*Bài tập 1
Từ mợn tiếng Hán Từ mợn tiếng
Pháp ,Anh



.
. .
Tiết 7:
Ngày dạy: 2 / 10 /2009
III/ Nghĩa của từ
? Từ là gì
? Mặt hình thức là gì
? Thế nào là mặt nội dung
? Vai trò của từ trong hoạt động
giao tiếp nh thế nào ?
? Thế nào là quan hệ lựa chọn
? Thế nào là quan hệ cú đoạn
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp
gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp

- Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính
tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
+ Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Nghĩa biểu thái .
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa
và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của
từ không dễ dàng .
- Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một
cách biệt lập mà thờng nằm trong nhiều mối quan
hệ khác nhau .
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trờng
quan hệ với các từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái
nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) :
7
7
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Nghĩa của từ gồm có những cách
hiểu nào
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp
theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo
thành câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan đ-
ợc phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp những
nét nghĩa khu biệt .
2/Cách hiểu về nghĩa của từ
1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng
từ nhng sắp xếp không theo trình tự .

Ví dụ : Điền từ :Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào
chỗ trống .
+.Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp
trên .
+ Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ .Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề ra để xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không
chịu mất nớc , không chịu làm nô lệ .
? Thế nào là nghĩa của từ
? Có những cách giải thích nghĩa
của từ nào?
3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu
thị.
- Có 2 cách giải nghĩa từ:
+/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+/ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần giải thích
-VD:Lẫm liệt : Hùng dũng,oai nghiêm.
(giải nghĩa theo cách đa ra từ trái nghĩa với nó)
? Gv nêu nội dung bài tập
Mỗi bên lớp làm 1 từ
GV đa ra các đáp án cho hs lựa
chọn
4 /Bài tập
*BT 1:Giải thích các từ sau:
-Rung rinh
-Hèn nhát
*BT 2:khi giải thích câù hônlà:xin đợc làm vợ là

đã giải thích từ theo cách nào?
A.Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
B.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C.Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
D.Miêu tả hành động hết hợp với trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.
? Giải thích nghĩa của từ chín
trong các câu sau
? Đặt câu với các từ chín theo các
nét nghĩa trên
Bài 3:
-Vờn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát
triển đầy đủ nhất thờng có màu đỏ hoặc vàng , có h-
ơng thơm vị ngọt .
- Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
=> Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để đợc hiệu quả .
- Ngợng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
Đặt câu
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín nh quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.
Tiết 8:
Ngày dạy: 9/10/2009
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng
chuyển nghĩa của từ.
8
8
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Thế nào là từ nhiều nghĩa
? Chuyển nghĩa là hiện tợng ntn?


Thế nào là nghĩa gốc ?nghĩa
chuyển?
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm
lớn,mỗi nhóm làm 1bài tập.
đại diện lên viết.
Sửa chữa

?Hãy nhắc lại các lỗi thờng gặp.
Các em khác bổ sung
GV đa bài tập trên bảng phụ.
Hs đọc kỹ yêu cầu bài tập
Gọi 2 học sinh lên bảng làm,
mỗi em 2 câu

GV nhận xét, bổ sung
1/ Khái niệm:
- Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của
từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa có:nghĩa chuyển và nghĩa
gốc
2/ Bài tập
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1 nghĩa(ngoài những từ đã
học).
.
.
.

*BT 2;Nêu 10 từ có nhiều nghĩa(ngoài những từ đã

học).
.
.
.
V/ Chữa lỗi dùng từ.
1/ Các lỗi th ờng gặp.
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng nghĩa.
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dới từ dùng không chính xác trong những
câu sau và thay bằng từ em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc với hành vi quay
cóp,gian lận trong kiểm tra,thi cử của 1 số hs,vô
hình dung thầy cô đã tự mình không thực hiện đầy
đủ chức năng,nhiệm vụ trồng ngời đã đợc giao.
Từ cần dùng là:
+ Mùa xuân về, tất cả cảnh vật nh chợt bừng tỉnh
sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:.
+ Trong tiết trời giá buốt,trên cánh đồng làng,đâu
đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
Từ cần dùng là:
+ Việc giảng dạy một số từ ngữ,điển tích trong giờ
học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng cần thiết
đối với việc học môn ngữ văn của học sinh.
Từ cần dùng là:
9
9

Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Điền từ vào chỗ trống cho thích
hợp : Xung phong , xung khắc ,
xung mãn
? Gạch chân dới các từ dùng sai
trong các câu sau đây và sửa lại
cho đúng .
Bài 2:
- Anh ấy viết đơn vào mặt trận.
- Ngời chiến sĩ ấy đang ở độ tuổi
- Tính tình hai bố con ông ấy .với nhau .
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là một sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của sự thành công .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn Đồng,Tô
Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.
***********************************************************

Ngày soạn : 12/10/2009
Tuần 9,10,11,12.
Tiết 9,10,11,12. Kiểu văn tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.

10
10
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 9:
Ngày dạy: 13/10/2009
? Tự sự là gì
? Thế nào là văn tự sự
? Văn tự sự có đặc điểm gì ?
? Em hãy kể tên những văn bản tự sự mà
em đã đợc học?
? Trình bày các sự việc trong truyện
Thánh Gióng?
? Qua truyện Thánh Gióng cho em biết
điều gì?
? Hãy kể câu chuyện khoảng 10 dòng
giải thích vì sao ngời Việt Nam ta tự xng
là con rồng cháu tiên
I/ Khái niệm và đặc điểm văn tự sự.
1. Khái niệm: Tự sự là phơng thức trình bày
1 chuỗi các sự việc ,sự việc này dẫn đến sự
việc kia,cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc thể

hiện 1 ý nghĩa.
Văn tự sự là gì ?
- Là loại văn trong đó tác giả giới thiệu
thuyết minh miêu tả nhân vật ,hành động và
tâm t tình cảm của nhân kể lại diễn biến câu
chuyện trong một thời gian nhất định , cốt
lầm cho ngời nghe , ngời đọc hình dung đợc
diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy
2. Đặc điểm:
- Giúp ngời kể giải thích sự việc tìm hiểu
con ngời,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen,
chê.
- Trong văn tự sự , tác giả thông qua nhân
vật chủ đề và giọng điệu kể để bày tỏ thái độ
yêu thích , khen chê. Tác giả trực tiếp bày tỏ
thái độ , t tởng , tình cảm của mình .
- Chuyện , nhân vật ,chủ đề là linh hồn
của văn tự sự .
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh
* Sự việc trong truyện Thánh Gióng
- TG ra đời
- TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.

- Ca ngợi công đức vị anh hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng mộ của nhân dân.
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh sau :
Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vơng lập n-
ớc Văn Lang đóng đô ở Phong Châu . Vua
Hùng là con trai của Long Quân và Âu Cơ
Lạc Long Quân ngời Lạc Việt mình rồng ,
11
11
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Chức năng của tự sự là gì
thờng sang chơi ở thuỷ phủ . Ân Cơ là con
gái thần nông giống tiên ở trên núi phơng
bắc . Họ lấy nhau . Ân Cơ đẻ ra một cái bọc
trăm trứng nở ra 100 con . Ngời con trởng -
ợc gọi là vua Hùng ,đời đời nối tiếp làm
vua .Để tởng nhớ tổ tiên mình ngời Việt
Nam tự xng là con rồng cháu tiên .
Bài 2 :
A.Tự sự nhằm để thông báo các sv đã
xảy ra
B. Tự sự để biểu hiện một số phận , phẩm
chất của con ngời
* C. Tự sự nhằm bày tỏ thái độ khen chê
đối với ngời và việc .
D. Tự sự nhằm nêu lên một vấn đề có ý
kiến .
Tiết 10:
Ngày dạy: 20/10/2009

? Em hãy trình bày các sự việc trong
truyện STTT?
? Các sự việc này kết hợp với nhau nh thế
nào?
? Qua sự việc trên em cho biết văn tự sự
cần đạt những yêu cầu gì?
? Em hiểu nhân vật trong văn tự sự là gì?
? Kể tên nhân vật trong truyện
STTT,Thánh Gióng?
II/ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.
- Là chuỗi các sự việc xảy ra trong thời
gian địa điểm cụ thể , do nhân vật cụ thể
thực hiện có nguyên nhân diễn biến , kết quả
sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo
một trình tự ,diễn biến hợp lí , sao cho thể
hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đat.
Ví dụ :Truyện Thạch Sanh
+ Thạch Sanh ra đời và trởng thành
+ TS kết nghĩa an hem với Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng công chúa và lên ngôi
vua
+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức giận,dâng nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT thua rút về

+Hàng năm đánh nhau.
=> Kết hợp với nhau theo mối quan hệ nhân
quả,sự việc trớc giải thích lí do cho sự việc
sau.
Sự việc phải đợc lựa chọn sắp xếp theo
trật tự có ý nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự sự.
- Là ngời thực hiện các sự việc và là ngời
đợc thể hiện trong văn bản . Một tác phẩm
tự sự có nhân vật chính và nhân vật phụ .
Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong
việc thể hiện t tởng của tác phẩm . Nhân vật
12
12
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao
em xác định đợc?
? Những nhân vật trong truyện
STTT,TGióng
đợc kể ở những mặt nào?
GVtreo bảng phụ ghi bài tập
Yêu cầu học sinh lên bảng làm
? Trong văn tự sự ,nhân vật có liên quan
ntn với sự việc?
.
Gọi hs lên bảng làm
? Đánh dấu vào một tên gọi sự việc trong
văn tự sự mà em cho là không đúng
phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động .
nhân vật đợc thể hiện qua các mặt : Tên gọi ,

ngoại hình ,lai lịch , tính nết ,hành động ,
tâm trạng
- Vua Hùng,Mị Nơng, ST, TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc Ân , Dân làng,
+ Truyện STTT: - Lai lịch
- Tính tình
- Việc làm
+ Truyện TGióng:
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc ít
D. Không có liên quan gì
* Bài tập: Gạch chân những yếu tố quan
trọng nhất đối với nhân vật trong văn tự sự :
Tên gọi, lai lịch ,tính tình, năng lực ,
Hành động suy nghĩ ,tình cảm,chân dung
,trang phục ,điệu bộ ,kết quả công việc
Bài tập
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
* - Sự việc tái diễn .
Tiết 11:
Ngày dạy: 27/10/2009
? Muốn làm 1 bài văn tự sự phải trải qua

mấy bớc? đó là những bớc nào, nội dung
từng bớc?
? Em hãy tìm ý trong truyện TGióng?
? Nêu yêu cầu của bớc lập dàn ý?
? Lập dàn bài truyện TGióng?
? Phần mở bài em sẽ viết gì?
? Phần thân bài của bài văn tự sự có chức
năng gì? A. Giới thiệu chung về nhân vật
và sự việc
B. Kể diễn biến của sự việc
II/ Cách làm bài văn tự sự.
*Lí thuyết
1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu của đề
2. Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu của đề: nhân vật,sự việc ,diễn
biến ,kết quả và ý nghĩa của câu truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh giặc -> Bay về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời anh hùng dân tộc có
công giết giặc.
3. Lập dàn ý: Sắp xếp việc gì kể trớc ,việc gì
kể sau
a, Mở bài: giới thiệu về nhân vật.
Đời vua Hùng.
b, Thân bài: Diễn biến sự việc
- Gióng đề nghị đúc ngựa
- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh

- Vơn vai thành tráng sĩ
13
13
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
C. Kể kết cục của sự việc
D. Nêu ý nghĩa bài học
? Phần kết bài em sẽ kể ntn?
HS viết bài theo từng phần
-> Đọc trớc lớp ,nhận xét bổ
sung.
? Lập dàn bài cho đề bài sau :Kể lại một
lần về quê
Viết bài văn hoàn chỉnh
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre
- Thắng giặc bay về trời.
c, Kết bài:Vua nhớ công ơn phong là Phù
Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ.
4.Viết thành văn: Theo bố cục 3 phần: Mở
bài ,thân bài , kết bài
* Luyện tập
Bài 1:
Kể lại một lần về thăm quê
+/Dàn bài
Mở bài:
Lí do về quê, về với ai, vào dịp nào ?
Thân bài
- Chuẩn bị lên đờng về quê
- Quang cảnh chung của quê
- Những ngời đợc gặp đầu tiên ở trong

làng
- Gặp họ hàng, ruột thịt, phần mộ tổ
tiên
- Gặp những ngời bạn xa cùng tuổi, ng-
ời quen
- Dạo chơi quanh làng cùng bạn.
Kết bài
- Chia tay
- Cảm xúc về quê hơng.
Bài 2:
Dựa vào phần dàn bài vừa lập , Hãy viết
thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên .
Tiết 12:
Ngày dạy:3/11/2009
? Ngôi kể là gì ?
? Khi kể chuyện em thờng kể theo những
ngôi nào?
? Kể ntn là kể theo ngôi thứ 3?
? Kể ntn là kể theo ngôi thứ 1?
? Truyện Cây Bút Thần ,Ông Lão Đánh
Cá và con Cá Vàng đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? vì sao em xác định đợc?
? Vậy ngôi kể có vai trò gì?
? Lời kể trong văn tự sựcó mấy loại. Nêu
vai trò của mỗi loại
IV/ Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong
văn tự sự.
1. Ngôi kể: Là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử
dụng khi kể truyện.
- Ngôi thứ 3: Ngời kể giấu mình gọi SV

bằng tên của chúng
- Ngôi thứ 1: Ngời kể xng tôi
2. Vai trò: Lựa chọn ngôi kể là rất cần thiết
vì vậy để kể truyện cho linh hoạt ,thú vị ngời
kể phải lựa chọn ngôi kể thích hợp.
2/Lời kể
- Một tác phẩm tự sự thờng có nhiều loại
ngôn ngữ xen nhau: Ngôn ngữ kể, ngôn ngữ
tả, ngôn ngữ nhân vật .
+ Ngôn ngữ kể : Thể hiện diễn biến cốt
truyện
+ Ngôn ngữ tả : Tả nhân vật, tả khung
14
14
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Khi kể truyện có thể kể theo các thứ tự
nào?
?Khi kể theo các thứ tự này có tác dụng
gì?
? Truyện Ông Lão Đánh Cá và Con Cá
Vàng, Thầy bói xem voi .đợc kể theo
thứ tự nào?
cảnh làm nền, làm phônh cho câu
chuyện.
+ Ngôn ngữ nhân vật: Lời đối thoại và
độc thoại .
=>Ngôn ngữ nhân vật là quan trọng nhất .
V/ Thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể theo thứ tự tự nhiên : việc gì xẩy ra trớc
kể trớc ,việc gì xảy ra sau thì kể sau,cho đến

hết.
=> Làm cho ngời đọc dễ nắm bắt cốt truyện
- Kể theo thứ tự : Hiện tại- quá khứ-
hiện tại
=> Nhấn mạnh làm nổi bật ý nghĩa của bài
học
- Kể theo thứ tự tự nhiên
Trong văn tự sự vừa có tính không gian và
tính thời gian, nơi xảy ra câu chuyện là ở
đâu ? Thời gian xảy ra câu chuyện là lúc nào
Ví dụ : Truyện cổ dân gian, truyện văn xuôI
trung đại
+ Truyện đơng đại sử dụng hồi tởng và phép
đồng hiện trong thứ tự kể chuyện . Có lúc
chuyện sau kể trớc, chuyện trớc kể sau, các
sự việc đan chéo nhau, mục đích ngời kể là
gây bất ngờ, hứng thú, tô đậm tính cách
nhân vật .
* Luyện tập
Bài 1 : Kể lại chuyện Mẹ hiền dạy con
bằng cách chuyển từ ngôi thứ 3sang ngôI
thứ nhất (Có thể theo vai ngời mẹ hoặc vai
thầy Mạnh Tử)
Bài 2 :
So sánh bài kể của em theo ngôi thứ nhất với
văn bản SGK và rút ra nhận xét .
* Nhận xét : Đối với văn bản này kể theo
ngôi thứ 3 tự do hơn , khách quan hơn .
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua 4tiết học.

- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn học dân gian.
Kiểm tra giáo án
15
15
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
*******************************************************************
Ngày soạn: 9/11/2009
Tuần 13,14,15,16.
Tiết 13,14,15,16.
Văn học dân gian
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn học dân gian.
- Kể và tổng hợp nội dung ý nghĩa các truyện dân gian đã học.
- Sự khác nhau giữa các thể loại văn học dân gian .
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- 1số câu chuyện cời ,ngụ ngôn .
C/ Nội dung.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 13:
Ngày dạy: 10/11/09
? Em đã đợc học những thể loại truyện dân gian
nào?
? Thế nào là truyện truyền thuyết.
? Kể tên những câu truyện truyền thuyết mà
em đã đợc học?
? Mục đích sáng tác của từng văn bản.

HS tóm tắt 1 trong những truyện kể trên.
Nhận xét ,bổ xung.
? Truyện TGióng, ST,TT có chung đặc điểm
nghệ thuật nào?
A/ Có yếu tố hoang đờng , kì vĩ
B/ Ngắn gọn hàm súc
C/ Chân dung NVđợc miêu tả chi tiết
D/ Nhân vật chính là thần.
I/ Truyện truyền thuyết:
1. Khái niệm: Là loại truyện dân
gian kể về các nv và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ.
2. Văn bản:
- Con Rồng cháu tiên: Giải thích
nguồn gốc dân tộc.
- Thánh Gióng: Ca ngợi ls chống
ngoại xâm của dân tộc.
- ST,TT:Giải thích hiện tợng lũ lụt.
- Bánh chng bánh giầy: Sự tích làm
bánh ngày tết của dân tộc.
- Sự tích Hồ Gơm: giải thích tên gọi
Hồ Hoàn Kiếm.
16
16
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
Tiết 14:
Ngày dạy: 17/11/09
? Em hiểu thế nào là truyện cổ tích?
? Em đã đợc học những câu truyện cổ tích nào?
- Đọc phân vai truyện Ông lão đánh cá và con

cá vàng.
? Kể lại 1 trong những câu truyện cổ tích đó.
? Mục đích sáng tác của những câu truyện cổ
tích?
? Ước mơ nổi bật của nhân dân lao động trong
truyện Cây bút thần là gì?
A. Thay đổi hiện thực
B. Sống yên lành
C. Thoát khỏi áp bức bóc lột
D. Về khả năng kỳ diệu của con ngời.
? Em bé trong truyện Em bé thông minh là kiểu
nhân vật nào?
A.Ngời có tài năng kỳ lạ
B. Ngời bất hạnh
C. Ngời dũng sĩ
D. Ngời thông minh
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ?
? Trong các nhóm truyện sau nhóm nào dùng
kiểu kết thúc có hậu?
Đọc cho học sinh nghe thêm 1số câu truyện cổ
tích Việt Nam và nớc ngoài.
Tiết 15.
Ngày dạy: 24/11/09
? Cho các từ : bằng văn xuôi ,đồ vật, nói bóng
gió,khuyên nhủ ,bài học,cuộc sống.Hãy điền
vào chỗ trống thích hợp để có khái niệm về
truyện ngụ ngôn.
? Em đã đợc học những câu truyện ngụ ngôn
nào?

II/ Truyện cổ tích.
- Là loại truyện dân gian kể về cuộc
đời của 1 số kiểu nhân vật quen
thuộc: Bất hạnh , dũng sĩ ,có tài
năng, thông minh ,ngốc nghếch
- Văn bản đã học:
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
+ Cây bút thần
+ Ông lão đánh cá và con
cá vàng
=> Đem đến cho con ngời ớc mơ,
niềm tin trong cuộc sống,chính
nghĩa sẽ thắng gian tà
- Giống nhau:
+ Đều có yếu tố kỳ ảo
+ có nhiều chi tiết giống nhau.
- Khác nhau: truyền thuyết kể về
những nhân vật lịch sử,những sự
kiện và cách đánh giá ,nhận xét của
nhân dânvới nhân vật lịch sử.
A.Thạch Sanh,Sọ Dừa ,Cây bút thần
B. Em bé thông minh,Sự tích Hồ G-
ơm
C. Bánh chng bánh
giày,STTT,TGióng
D. Treo biển ,Lợn cới áo mới.
III/ Truyện ngụ ngôn: Loại truyện
kể hoặc văn vần,mợn chuyện
về loài vật, hoặc về chính con

ngời đểkín đáo chuyện con
ngời, nhằm.
răn dạy ngời ta.nào đó
trong
17
17
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
?Em hãy rút ra những bài học qua những câu
truyện đó?
? Vậy mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn
là gì?
Phân vai đóng kịch: gồm 6 học sinh
- Ngời dẫn truyện: em Hà
Đóng vai các nhân vật:
+ Diệp trong vai cô Mắt
+Trang trong vai cậu Chân
+ Huỳnh Tay
+ Hậulão Miệng
+ Vân bácTai.
=> GVnhận xét ,đánh giá
? Câu nào diễn đạt đầy đủ và đúng nhất nguyên
nhân dẫn đến cuộc suy bì giữa các nhân vật
chân,tay,tai,mắt với miệng?
A. Nhân vật nào cũng thích ngồi mát ăn bát
vàng
B. Nhân vật nào cũng tự thấy mình có công cao
C. Nhân vật nào cũng có tính suy bì tỵ nạnh
D. Nhân vật nào cũng thấy mình có công nhng
phải chịu thiệt thòi.
? Nghệ thuật tiêu biểu sử dụng trong truyện ngụ

ngôn là gì?
Tiết 16:
Ngày dạy: 1/12/09
? Em đã đợc học những câu truyện cời nào?
? Ngoài những câu truyện trên em còn đợc đọc
những câu truyện cời nào nữa, hãy kể 1 trong
những câu truyện đó?
? Qua đó em hiểu truyện cời là gì?
? Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời giống với
truyện ngụ ngôn ở điểm nào?
A. Nhân vật chính là vật thờng đợc nhân hoá
B. Sử dụng tiếng cời
C. Ngắn gọn hàm xúc hơn các loại truyện khác
D. Dễ nhớ, dễ thuộc.
- Êch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem
voi, Chân ,Tay,Tai, Mắt Miệng.
=> Đem đến cho con ngời ớc mơ
niềm tỉntong cuộc sống.Đa ra bài
học luôn lí để giáo dục con ngời.
- Diễn kịch : Truyện Chân ,Tay,Tai,
Mắt Miệng
- Cốt truyện thờng ngắn gọn ,triết lý
sâu xa.(ngụ ý)
IV/ Truyện c ời:
- Treo biển
- Lợn cới, áo mới
=> Loại truyện kể về những hiện t-
ợng đáng cời trong cuộc sống nhằm
tạo ra tiếng cời mua vui hoặc phê
phán những thói h, tật xấu trong xã

hội .
18
18
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Mục đích của truyện cời là gì?
A. Đa ra những bài học kinh nghiệm
B. Gây cời để mua vui hoặc phê phán
C. Khuyên nhủ răn dạy ngời ta
D. Nói ngụ ý bóng gió để châm biếm.
Phân công học sinh tập đóng kịch truyện : Lợn
cới, áo mới.
- Trang đóng vai ngời kể truyện
- Huỳnh đóng vai ngời lợn cới
- Thành đóng vai ngời áo mới. - Đóng kịch truyện : Lợn cới, áo mới

* Củng cố: GVkhái quát lại nội dung 4 tiết học .
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích , giữa
truyện ngụ ngôn với truyện cời.
* Dặn dò : Ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đã học giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : 12/12/2008 Ngày dạy: 15/12/2008
Tuần 17
Tiết 17: Kiểm tra 1 tiết
A/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến đã học ,đã luyện về phần tự chọn Ngữ văn
HKI
- Vận dụng kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm ,tự luận.
B/ Tài liệu bổ trợ:
Đễ kiểm tra
C/ Nội dung:
Đề bài

I- Phần trắc nghiệm:( 2 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu
trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
Lại một hôm , thầy Mạnh tử đang đi học , bỏ học về nhà chơi. bà mẹ đang ngồi dệt cửi ,
trông thấy , liền cầm dao cắt đứt vải đang dệt trên khung mà nói rằng: Con đang đi học
mà bỏ học, thì cũng nh đang dệt tấm vải này mà cắt đứt vậy .
Từ hôm đó thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần . rồi sau thành một bậc đại hiền. thế
chẳng là nhờ có công giáo dục quí báu của bà mẹ hay sao .
(Mẹ hiền dạy con_sgk ngữ văn 6 trang 151)
Câu 1: Đoạn văn trên viết theo phơng thức biêu đạt nào?
A-Biểu cảm B-Tự sự
C-Miêu tả D-Nghị luận
Câu 2: Ngời kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy?
A-Ngôi thứ nhất B-Ngôi thứ hai
C-Ngôi thứ ba D- Ngôi số thứ nhiều
Câu 3: Đoạn văn trên từ loại nào đợc dùng nhiều nhất ?
A-Danh từ B- Động từ
19
19
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
C- Tính từ D-Số từ
Câu 4:Nội dung chính trong đoạn văn trên là:
A-Kể chuyện bà mẹ
B-Kể chuyện thầy Mạnh Tử
C-Kể chuyện hai mẹ con thầy Mạnh Tử
D- Ngời mẹ dạy con bằng hành động cụ thể
Câu 5:Trong câu: Lại một hôm , thầy Mạnh tử đang đi học , bỏ học về nhà
chơi.Có mấy cụm động từ:
A-Một cụm B-Hai cụm
C-Ba cụm D-Bốn cụm

Câu 6 : Trong các câu sau đây từ nào là từ mợn :
A- Tấm vải B-Học tập
C- Cắt đứt D- Chuyên cần
Câu 7: Từ họctrong đoạn văn có mấy nghĩa:
A-Một nghĩa B-Hai nghĩa
C- Ba nghĩa D-Nhiều nghĩa
Câu 8:Câu văn: Từ hôm đó thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần thuộc loại câu
nào ?
A- Câu tả B- Câu luận
B-Câu trần thuật đơn C- Câu trần thuật ghép
II. Tự luận (8 điểm)
Từ đoạn văn trên em hãy tởng tợng mình là thầy Mạnh Tử sau khi đợc mẹ hiền dạy
dỗ đã khôn lớn trởng thành ,em hãy viết một đoạn văn thể hiện niềm kính trọng và cảm
phục đối với bà mẹ. (Khoảng 20-25 dòng)

Đáp án, biểu điểm.
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 1: Đáp án B Câu 5: Đáp án B
Câu 2 : Đáp án A Câu 6: Đáp án D
Câu 3 Đáp án B Câu7: Đáp án A
Câu 4 Đáp án D Câu 8: Đáp án B
II/ Tự luận (8 điểm)
- Viết đợc bài văn có bố cục chặt chẽ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Chữ viết sạch đẹp,diễn đạt hay.
- Xác định đúng yêu cầu thể loại ,nội dung
- Có kết hợp các yếu tố miêu tả.
* Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ làm bài
* Dặn dò: Ôn tập kỹ về từ loại.
********************************************
Tuần 18,19,20,21.

Tiết 18,19,20,21:
Ôn tập về từ loại
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
- Củng cố những kiến thức về các từ loại đã học trong học kỳ I.
- Viết đợc đoạn văn có sử dụng những từ loại đó.
- Phân biệt đợc sự khác nhau giữa các từ loại.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6 .
20
20
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
C/ Nội dung.
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Ngày dạy:23/12/ 2008
Tiết 18.
? Hãy kể tên các từ loại đã học?
? Thế nào là danh từ.
? Chức vụ điển hình của danh từ trong
câu?
? Em hãy lấy ví dụ ? Đặt câu với danh từ
đó?
? Có mấy loại danh từ? Cho ví dụ từng loại
? DT chỉ sự vật gồm có mấy loại .
< 2 loại :DTchungvà DT riêng>
? Thế nào là cụm danh từ ? Cho ví dụ
? Nêu cấu tạo cụm danh từ ? ý nghĩa biểu
thị của từng phần .
- Phần trớc : Bổ xung về số lợng .

- Phần sau: Nêu đặc điểm, vị trí sự vật
- Phần trung tâm:
+ DTchỉ đơn vị <T1>
+ DTchỉ sự vật<T2>
Tiết 19.
Ngày dạy:
? Em hiểu thế nào là số từ? Cho ví dụ.
? Tìm số từ trong đoạn văn sau?

? Lợng từ là gì?Cho ví dụ ?
? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể
chia lợng từ làm mấy nhóm? Cho ví dụ
từng nhóm.
? Tìm số từ và lợng từ trong các văn bản
mà em đã học?
I/ Danh từ và cụm danh từ.
1.Danh từ:Là những từ chỉ ngời vật ,hiện t-
ợng,khái niệm .
- Thờng làm chủ ngữ trong câu
VD: Các bạn học sinh lớp 6 học rất giỏi.
- Có 2 loại :
+DTchỉ đơn vị: Con, thúng ,tạ
+ DT chỉ sự vật: Trâu, gạo
2.Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh
từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Một túp lều nát bên bờ biển.
- Gồm 3 phần:+PT<t1,t2>
+ Phần TT<T1,T2>
+ PS< s1,s2>
* Bài tập: Có bao nhiêu cụm DT trong

đoạn văn sau:
ML vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn.
Vua,Hoàng Hậu,Công Chúa ,Hoàng tử và
các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.
MLđa thêm vài nét bút gió thổi lên nhè
nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn ,thuyền từ
từ ra khơi
A. Hai B. Ba C. Bốn D.Năm
II/ Số từ và l ợng từ.
1.Số từ: Là những từ chỉ số lợng và thứ tự
của sự vật .
VD: Hai,ba,một trăm, thứ sáu
Ngày xa có hai vợ chồng ông lão đánh
cá ở với nhau trong một túp lều nát bên bờ
biển .Ngày ngày chồng đi thả lới vợ ở nhà
kéo sợi .Một hôm chồng ra biển đánh cá ,
lần đàu kéo lới kéo lới chỉ thấy có bùn ,lần
thứ nhì kéo lới chỉ thấy cây rong biển , lần
thứ ba kéo lới thì bắt đợc một con cá
vàng
2. L ợng từ : Là những từ chỉ lợng ít hay
nhiều của sự vật.
- 2 nhóm :+ Chỉ ý toàn thể: mỗi, từng
+ Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối :Tất
cả
*Bài tập :
1/Trong các câu sau, câu nào không chứa
lợng từ.
21
21

Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Chỉ từ là gì .Cho ví dụ
? Vị trí của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc
phần nào
? Rút ra kết luận chức vụ của chỉ từ trong
câu
? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ
Cô kia đi đàng ấy với ai
Trồng da da héo, trồng khoai khoai hà.
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt , trồng cà cà sai.
Tieỏt 20:
Ngày dạy:
? Thế nào là động từ cho ví dụ ?
? Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc
điểm của động từ ?
? Rút ra kết luận về khả năng kết hợp và
chức vụ của động từ trong câu?
? Có mấy động từ chính?
? Động từ là những từ không trả lời cho
câu hỏi nào sau đây?
Cái gì? Làm gì? Thế nào? Làm sao?
A. Phú ông gọi ba con gái ra , lần lợt hỏi
từng ngời
B.Hai bên đánh nhau dòng rã mấy tháng
trời
C.Ngày ngày trôi qua cha thấy chàng trở
về
D. Một trăm ván cơm nếp
2/ Dòng nào sau đây nói đúng sự giông

nhau giữa lợng từ và số từ ?
A.Đều đứng trớc danh từ;
B.Đứng liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ
số lợng ;
C.Thuộc phần đầu trong cụm danh từ ;
D. Thuộc phần đầu trong cụm danh từ,
dứng trớc, liền kề với danh từ có ý nghĩa
chỉ số lợng;
Ví dụ :- Vua Hùng Vơng thứ 18 (STTT)
- Có một cửa hàng (treo biển)
- Bốc từng ngọn đồi dời từng dãy núi
(STTT)
III/ Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào
sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
VD: Nọ ,kia ,ấy .
A. Phần sau danh từ
B - phần sau liền kề với danh từ
C-Phần trớc danh từ
D-Phần trung tâm
=>Chỉ từ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của
danh từ cùng danh từ và phụ ngữ trớc tạo
thành cụm danh từ .
IV/ Động từ và cụm từ.
1.Động từ. Là những từ chỉ hành động
trạng thái của sự vật.
VD: Chạy, đi, đá bóng,học bài.
A.Thờng làm vị ngữ trong câu
B.Có khả năng kết hợp với đã,sẽ
đang,cũng,vẫn.

C.Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp
với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn
* Các loại động từ:
- Động từ chỉ tình thái.
- Động từ chỉ hành động ,trạng thái.
2.Cụm động từ: Là loại tổ hợp từ do động
từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành
22
22
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
? Em hiểu thế nào là cụm động từ?
*Nhận định nào sau đây không đúng về
cụm động từ?
A. Hoạt động trong câu nh một đông từ
B. Hoạt động trong câu không nh một
đông từ
C. Do một động từ và một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành
D.Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức
tạp hơn động từ
? Nêu cấu tạo của cụm đông từ
?Tìm cụm động từ trong các văn bản em
đã học
Tiết 21
Ngày dạy:
? Cho biết ý nghĩa khái quát của tính từ
?Hãy xác định chức vụ của tính từ trong
câu? Cho ví dụ ?
?Tính từ có mấy loại chính ?

?Nêu cấu tạo của cụm tính từ
? Tìm cụm tính từ trong đoạn văn sau
Trong các giống vật , trâu là kẻ vất vả
nhất . Sớm tinh mơ đã bị gọi dậy di cày , đi
bừa, ách khoác lên vai , dây chão sâu
đằng mũi. Thôi thì tuỳ chủ, miệng quát,
tay đánh, trâu chỉ một lòng chăm chỉ làm
lụng, không kể ruộng cạn đồng sâu, ngày
ma ngày nắng, chỉ mong lúa ngô tơi tốt để
đền ơn chủ.
*Dòng nào sau đây không có cụm động
từ?
A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
B.Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
C.Ngời cha còn đang cha biết trả lời ra sao
D. Ngày hôm ấy nó buồn
- Gồm 3 phần : phần trớc , phần trung
tâm , phần sau .
V- Tính từ và cụm tính từ
1, Tính từ : Là những từ chỉ đặc điểm tính
chất của sự vật, hành động trạng thái
- Tính từ làm chủ ngữ vị ngữ trong câu
VD:Xanh ngắt /những hàng me
Bầu trời/ lại trong xanh
- 2 loại :+ Tính từ chỉ đặc điểm tơng đối
+Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
2, Cụm tính từ:
- 3 phần : phần trớc phần trung tâm phần
sau
* Dòng nào sau đây cha phải là một cụn

tính từ có đầy đủ cấu trúc 3 phần
A. Vẫn còn khoẻ mạnh lắm
B. Rất chăm chỉ làm lụng
C. Còn trẻ
D. Đang sung sức nh thanh niên .
*Củng cố :
? Hãy kể tên những từ loại mà em đã dợc học
? Phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa cụm danh từ, tính từ, động từ.
* Dặn dò:
Xem trớc về văn bản miêu tả.

**********************************************
Tuần: 22, 23,24,25
Tiết: 22, 23,24,25.
Kiểu văn bản miêu tả
23
23
Tù chän NV6.Lª Duy Thanh .THCS Thanh L¬ng-V¨n ChÊn-Yªn B¸i.§T 0975374079
A/ Mơc tiªu:
Sau khi häc xong 4 tiÕt häc sinh cã kh¶ n¨ng:
- Cđng cè, kh¾c s©u thªm kiÕn thøc vỊ v¨n miªu t¶.
- Ph©n biƯt ®ỵc v¨n t¶ c¶nh vµ v¨n t¶ ngêi.
- ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n t¶ c¶nh,t¶ ngêi.
B/C¸c tµi liƯu bỉ trỵ:
- SGK,SGV Ng÷ v¨n 6
- Bµi tËp tr¾c nghiƯm 6 .
C/ Néi dung.
Ho¹t ®éng cđa thµy vµ trß Néi dung
TiÕt 22:
Ngµy d¹y:

? ThÕ nµo lµ v¨n miªu t¶?
? §Ĩ cã thĨ miªu t¶ ®ỵc chÝnh x¸c ngêi viÕt cÇn
ph¶i lµm g×?
? T×m nh÷ng ®o¹n v¨n miªu t¶ trong c¸c v¨n
b¶n mµ em ®· ®ỵc häc.
? Mçi ®o¹n v¨n miªu t¶ ®ã t¸i hiƯn l¹i ®iỊu g×?
H·y chØ ra ®Ỉc ®iĨm nỉi bËt cđa sù vËt ,con ng-
êi vµ quang c¶nh ®ỵc miªu t¶ trong 2 ®o¹n v¨n
trªn?
? Khi viÕt mét ®o¹n v¨n miªu t¶ vỊ mïa ®«ng
®Õn, em sÏ kh«ng lùa chän chi tiÕt nµo sau
®©y ?
A. §ªm dµi, ngµy ng¾n
B. BÇu trêi cã mµu x¸m
C. C©y cèi tr¬ träi ,kh¼ng khiu
D. N¾ng vµng t¬i ,rùc rì.
TiÕt 23:
Ngµy d¹y:
? §Ĩ viÕt ®ỵc nh÷ng ®o¹n v¨n miªu t¶ ngêi viÕt
cÇn cã n¨ng lùc g×?
? T×m nh÷ng c©u v¨n cã sù liªn tëng so s¸nh
trong nh÷ng v¨n b¶n em ®· häc .
GV: §Ĩ t¶ sù vËt quang c¶nh ngêi viÕt cÇn biÕt
quan s¸t ,tëng tỵng so s¸nh vµ nhËn xÐt.Nh÷ng
so s¸nh,nhËn xÐt ®éc ®¸o t¹o nªn sù sinh ®éng
I/Kh¸i niƯm v¨n miªu t¶.
- Là loại văn nhằm giúp người đọc,
người nghe hình dung những đặc
điểm, tính chất nổi bật của sự vật sự
việc,con người,phong cảnh…làm cho

những cái đó như hiện ra trước mắt
người đọc người nghe.Trong văn
miêu tả năng lực quan sát của người
viết,người nói thường được bộc lộ rõ
nhất.
- Quan sát chọn lọc chi tiết để miêu tả
* ĐV miêu tả:
+ “ Chẳng bao lâu ,tơi đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường
tráng…….đưa cả 2 chân lên vuốt râu”
+ “ Càng đổ về hướng mũi cà mau
thì sông ngòi kênh rạch càng bủa
giăng chi chít như mạng nhện….”
II/ Kü n¨ng khi lµm v¨n miªu t¶.
=> Ph¶i biÕt quan s¸t, tëng tỵng, so
s¸nh
24
24
Tự chọn NV6.Lê Duy Thanh .THCS Thanh Lơng-Văn Chấn-Yên Bái.ĐT 0975374079
giàu hình tợng mang lại cho ngời đọc nhiều thú
vị.
? Lập dàn ý về quang cảnh một buổi sáng(Bình
minh) trên biển. Trong khi miêu tả em sẽ liên t-
ởng và so sánh các hình ảnh với những gì?
Chia lớp theo nhóm bàn- lập dàn ý
Đại diện nhóm trình bày , nhặn xét bổ xung.

? Tả một hoàng tử hoặc công chủa theo tởng t-
ợng của em.( dựa vào các nhân vật trong truyện
cổ tích)

Học sinh làm bài tập
GVgọi trình bày, nhận xét bổ xung.
Tiết 24.
Ngày dạy:
? Muốn miêu tả cảnh chính xác ta phải làm gì?
? Bố cục bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
? Nhiệm vụ từng phần là gì?
? Nếu tả quang cảnh giờ ra chơi thì em sẽ quan
sát lựa chọn những hình ảnh cụ thể , tiêu biểu
nào?
? Em định miêu tả quang cảnh ấy theo thứ tự
nào ?
( Theo thứ tự không gian: Từ xa tới gần hay
theo thứ tự thời gian: trớc trong và sau khi ra
chơi )
? Hãy lựa chọn một cảnh của sân trờng giờ ra
chơi ấy để viết thành một đoạn văn miêu tả.
- Học sinh viết đoạn văn trình bày trớc lớp
Nhận xét bổ xung
HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm trình
bày
Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Bình minh: Cầu lửa
- Bầu trời: Trong veo,rực sáng.
- Mặt biển : Phẳng lì nh một tấm lụa
mênh mông
- Bãi cát : Mịt màng ,mát rợi .
- Những con thuyền: Mệt mỏi, uể
oải ,nằm ghếch đầu lên bãi cát
III/ Ph ơng pháp tả cảnh.

- Muốn tả cảnh cần:
+ Xác định đối tợng cần tả.
+ Quan sát lựa chọn chi tiết tiêu biểu
+ Trình bày theo thứ tự
- Bố cục : 3 phần
+ Mở bài: giới thiệu cảnh đợc tả
+ Thân bài: Tả chi tiết theo trình tự
hợp lý
+ Kết bài: Phát biểu cảm tởng về
cảnh.
* Bài tập:
1/ Tả quang cảnh sân trờng giờ
ra chơi.
- Trống hết tiết 2,báo giờ ra chơi đã
đến.
- HS từ các lớp ùa ra sân
- Cảnh học sinh chơi đùa
- Các trò chơi quen thuộc
- Góc trái sân ,góc phải ,ở giã sân
- Trống vào lớp
- Cảm xúc khi vào lớp.
25
25

×