Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Toán 5 - tuần 28, ngắn, dễ sửa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.55 KB, 11 trang )

TIẾT 136
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vò đo độ dài, đơn vò đo thời gian, đơn vò đo vận tốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là :


135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe
máy là :
45 - 30 = 15 (km)
Đáp số : 15 km.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
19
- Yêu cầu HS tính vận tốc của xe máy
với đơn vò là m/phút.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS đổi đơn vò đo :
- Cho HS làm bài vào vở.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là :
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5km.
Vận tốc của xe máy là : 37,5km/giờ.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS nêu.
- HS thực hiện đổi đơn vò đo.
15,75km = 15750m ;

1 giờ 45 phút = 105 phút.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
72 km/giờ = 72000m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là :
2400 : 72000 =
1
30
(giờ)
1
30
giờ = 60 phút
×

1
30
= 2 phút
Đáp số : 2 phút.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập chung.
- 3 HS nhắc lại theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
20
TIẾT 137
Luyện tập chung
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
a) Yêu cầu HS đọc bài tập 1a). GV hướng
dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động
đồng thời trong bài toán ; chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều nhau ?
- GV vẽ sơ đồ :
- GV giải thích cho HS hiểu theo sơ đồ.
- Cho HS tự làm phần b).
+ Mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ?
+ Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề toán, nêu yêu cầu

bài toán.
- HS giải vảo vở.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được :
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau :
180 : 90 = 2 (giờ)
- HS tự làm phần b) tương tự như phần a).
- HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở.
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
21
A
xe máy
A
B
180km
gặp nhau
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 :
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vò đo
quãng đường trong bài toán.
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vò đo quãng
đường theo mét hoặc đổi đơn vò đo vận
tốc theo m/phút.
Bài 4 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu và nêu cách
làm bài toán.
- GV gọi HS đọc bài giải.
- GV nhận xét bài làm của HS
= 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ

Quãng đường đi được của ca nô là :
12
×
3,75 = 45 (km)
- HS nhận xét, sửa chữa.
- HS giải vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Cách 1 : 15km = 15000m.
Vận tốc của ngựa chạy là :
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Cách 2 : Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút.
- HS nêu yêu cầu và nêu cách làm và làm
vào vở.
- 1 em đọc lời giải.
- Cả lớp nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập chung.
- 3 HS nhắc lại theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
22
TIẾT 138
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kó năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian và viết công thức.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS nhắc lại. Cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc bài tập 1a). Hỏi : Có
mấy chuyển động đồng thời, chuyển
động cùng chiều hay ngược chiều ?
- GV vẽ sơ đồ :
- GV giải thích : Xe máy đi nhanh hơn xe
đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo
thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kòp xe
đạp
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao
nhiêu km ?
+ Sau khi xe máy đuổi kòp xe đạp tức là
khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là
0km.
+ Sau mỗi giờ xe máy đếm gần xe đạp
- Có 2 chuyển động đồng thời, chuyển

động cùng chiều.
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp
48km.
+ HS trả lời.
23
xe máy
A
B
C
xe đạp
48 km
bao nhiêu km ?
+ Tính thời gian đi để xe máy đuổi kòp xe
đạp.
- Cho HS làm bài.
b) GV cho HS làm tương tự như phần a)
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán, nêu
cách làm.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài giải và nhận xét.
Bài 3 :
- GV giải thích : Ô tô đi cùng chiều với
xe máy và đuổi kòp xe máy.
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn :
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao
nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao
nhiêu km ?
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kòp xe máy ?

+ Ô tô đuổi kòp xe máy lúc mấy giờ ?
(Giờ ô tô lúc khởi hành cộng với thời
gian ô tô đi để đuổi kòp xe máy.)
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 em đọc bài giải, cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi GV hướng dẫn, sau đó giải
vào vở.
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ô tô là :
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30
phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được
quãng đường (AB) là :
36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và
xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy :
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là :
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kòp xe máy
là :
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kòp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.
Đáp số : 16 giờ 7 phút.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bò bài : Ôn tập số tự nhiên.
- 3 HS nhắc lại theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.
24
A
B
ô tô
xe máy
90 km
Gặp nhau
TIẾT 139
Ôn tập về số tự nhiên
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho
2, 3, 5, 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
- Cho HS làm miệng.
- Gọi HS lần lượt nêu giá trò của chữ số 5
trong mỗi số ở phần a).
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV hỏi :
+ Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém

nhau bao nhiêu đơn vò ?
+ Hai số chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
+ Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vò ?
Bài 3 : So sánh các số tự nhiên
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 4 : Viết các số theo thứ tự
- Cho HS tự làm rồi chữa.
a) Từng HS đọc các số : 70 815 ; 975 806
; 5 723 600 ; 472 036 953.
b) 4 HS lần lượt nêu giá trò của chữ số 5
trong mỗi số trên.
a) Ba số tự nhiên liên tiếp nhau :
998 ; 999 ; 1 000. 7 999 ; 8 000 ; 8 001.
66 665 ; 66 666 ; 66 667.
b) Ba số chẵn liên tiếp :
98 ; 100 ; 102. 996 ; 998 ; 1 000.
2 998 ; 3 000 ; 3 002.
c) Ba số lẻ liên tiếp :
77 ; 79 ; 81. 299 ; 301 ; 303.
1 999 ; 2 001 ; 2 003.
- HS tính ở nháp, sau đó ghi kết quả vào
SGK bằng viết chì.
- Từng cá nhân lần lượt nêu kết quả, cả
lớp nhận xét và thống nhất :
1000 > 997 53 796 < 53 800
6897 < 10 087 217 690 > 217 689
7500 : 10 = 750

68 400 = 684 x 100
- HS làm bài cá nhân vào vở.
25
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 5 : Tìm chữ số thích hợp để viết vào
chỗ trống
- Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết
đã học ở lớp 4.
- Cho HS tự làm vào SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- HS trình bày :
a) Từ bé đến lớn :
3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486.
b) Từ lớn đến bé :
3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736.
- HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,
9.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt nêu kết quả. Cả lớp thống
nhất kết quả đúng :
a) 2 43 chia hết cho 3 ;
b) 2 0 7 chia hết cho 9 ;
c) 81 0 chia hết cho cả 2 và 5 ;
d) 46 5 chia hết cho cả 3 và 5.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò bài Ôn tập về phân số.
26
TIẾT 140
Ôn tập về phân số

Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : Củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
a) Viết các phân số chỉ phần đã tô màu
của mỗi hình dưới đây :


b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của
mỗi hình dưới đây :

Bài 2 : Rút gọn các phân số
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi chữa bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS viết các phân số vào bảng con, sau
đó đọc các phân số vừa tìm được.
Hình 1 :
3
4
Hình 2 :
2
5

Hình 3 :
5
8
Hình 4:
3
8
.
b) Các hỗn số đó là :
1
1
4
và 2
3
4
2
3
3
1
4
2
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Kết quả là :
27
Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số
- Gọi HS nêu cách quy đồng hai phân số
- GV hướng dẫn HS tìm mẫu số chung bé
nhất. Ví dụ như phần b)
5
12


11
36
.
5 5 3 15
12 12 3 36
×
= =
×
; giữ nguyên
11
36
.
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 4 : So sánh hai phân số
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân
số cùng mẫu, khác mẫu, cùng tử số.
- Cho HS tự làm vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm.
- GV gọi HS trình bày rồi nhận xét.
Bài 5 : Viết phân số thích hợp vào vạch
ở giữa
1
3

2
3
trên tia số
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS trao đổi vở nhau kiểm tra.

3 1
6 2
=
;
18 3
24 4
=
;
5 1
35 7
=
;
40 4
90 9
=
;
75 15 5
30 6 2
= =
.
- 1 em nhắc lại.
- HS thực hiện vào vở, sau đó lên bảng
làm.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả :
7 5 2 6 7 7
; ;
12 12 5 15 10 9
> = <

- HS ghi kết quả vào SGK.
- Cả lớp thống nhất kết quả đúng :
Phân số thích hợp để viết vào vạch giữa
1
3

2
3
trên tia số là
3
6
hoặc
1
2
.
- HS trao đổi vở nhau kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò bài Ôn tập về phân số (tiếp
theo).
28
1
3
2
3
0
A
29

×