Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop 4 tuan 26 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.8 KB, 22 trang )

Hoạt động dạy Hoạt động học
giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa cho ĐBSCL .
+Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây,
thủy, hải sản nhất cả nớc; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm, các
ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón ,
phục vụ nông nghiệp .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc bài trong khung .
-Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà ôn lại các bài t bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập .
-4 HS đọc bài.
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp .
Tuần 26 : Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tập đọc : Thắng biển
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi,
bớc đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đêm bảo vệ cuộc sống yên bình.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ về Tiểu đội xe


không kình và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh
B.Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2
lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, cho
từng em.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu. Chú ý các đọc
+Tranh minh hoạ thể hiện nội dung trong bài?

3/ Hớng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ
ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão?
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung
-2 -3 HS nhắc lại

-4 HS đọc bài theo trình tự. Kết hợp sửa sai.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
-Đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh
mọi ngời dùng thân mình làm hàng rào

-Đọc thầm.
+ Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của
cơn bão biển: Gió bắt đầu mạnh, nớc biển càng
71
+Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều
gì?
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
+Trong đoạn 1,2 tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác
dụng gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ
ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức
mạnh và chiến thắng của con ngời trớc cơn bão
biển.
-GV yêu cầu: Hãy dùng tranh minh hoạ và
miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của
những thanh niên xung kích ở đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung
chính của từng đoạn.
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng dàn
ý của bài.
+Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì?
-Nhận xét, kết luận ý nghĩa -Ghi ý chính của
bài lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài HS
cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoan 2 hoặc
đoạn 3.

-Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.
-Nhận xét, cho điểm HS
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tợng
nhất với em? Vì sao?
-Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ga-Vrốt
ngoài chiến lũy.
dữ
-Cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ,

-HS phát biểu ý kiến.
+Biện pháp:So sánh, nhân hoá.
+Để thấy đợc cơn bão biển hung dữ
-Những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và chiến thắng của con ngời là:
hơn hai chục thanh niên mỗi ngời vàc một vác
củi vẹt,
-HS tìm dàn ý của bài.
+Đoạn 1: Cơn báo biển đe doạ.
+Đoạn 2: Cơn bão tấn công.,
- ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quết thắng
của con ngời trong cuộc đấu tranh chống thiên
tai, bảo vệ cuộc sống bình yên.
-2 HS nhắc lại ý chính.
-3-4 HS đọc toàn bài trớc lớp.
-Đọc thi đua. Cả lớp theo dõi , nhận xét.
-3 - 4 HS đọc.

-1HS đọc.
-2 Hs nêu
-Nêu và giải thích.
-Về thực hiện.
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện đợc phép chia hai phân số.
-Tìm thành phần cha biết trong phép tính nhân, chia phân số.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-2 -3 HS nhắc lại
72
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhắc HS rút gọn phân số đến tối giản.
-Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài
tập.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Trong phần a, x đợc gọi là gì của phép nhân?
-Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế nào?
- Phát phiếu yêu cầu HS trình bày trên phiếu
theo nhóm .( 2 -3 nhóm 1 ý)
-Hỏi tơng tự phần a:
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3,4: Còn thời gian hớng dẫn HS làm bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
Tính rồi rút gọn phân số.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài
tập.
a)
3 3 3 4 12
: ;
5 4 5 3 1 5
= ì =


2 3 2 10 20 4
: ;
5 10 5 3 15 3
= ì = =
b)
1 1 1 2 2 1
: ;
4 2 4 1 4 2

= ì = =

-Nhận xét sửa bài.
-2 -3 em nêu:
-Tìm x
-x đợc gọi là thừa số cha biết.
-Muốn tìm thừa số cha biết ta lấy tích chia
cho thừa số kia.
- Làm bài trên phiếu .
a)
3 4
5 7
x
ì =
b/ .

4 3
:
7 5
20
21
x
x
=
=
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện
Lịch sử: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết đợc quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:

+Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang ở Đàng Trong . Những đoàn
ngời khẩn hoang đã tiến vào vùng NểnTung Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long.
+Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang hóa, ruộng đất đợc khai phá,
xóm làng đợc hình thành và phát triển.
-Dùng lợc đồ để chỉ ra vùng đất khẩn khoan.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK/ 115)
-Bản đồ Việt Nam.
-HS tìm hiểu về phong trào khai hoang ở địa phơng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 21
-Nhận xét cho điểm.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
73
B.Bài mới:
1 -Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài
HĐ 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
-Phát phiếu học tập cho mỗi HS. Đánh dấu x
vào câu trả lời đúng nhất dới đây:
1- Ai là lực lợng chủ yếu trong cuộc khẩn
hoang ở đàng trong ?
2 Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện
pháp gì để giúp dân khẩn hoang?
3 Đoàn ngời khẩn hoang đã đi đến đâu?
4- Ngời đi khẩn hoang làm gì nơi họ đến ?
-Nhận xét kết luận những ý kiến đúng và nội

dung hoạt động.
HĐ 2: Kết quả của cuộc khai hoang.
-Gọi HS đọc mục 2 SGK
-Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng so sánh tình
hình đất đai của Đàng trong trớc và sau
khẩn Hoang.
+ Diện tích đất trớc khi khẩn hoang và sau
khi khẩn hoang?
+ Trình trạng đất trớc khi khẩn hoang và sau
khi khẩn hoang?
+Làng xóm dân c trớc khi khẩn hoang và sau
khi khẩn hoang?
-Em hãy dựa vào bảng nêu lại kết quả của
cuộc khẩn hoang?
-Cuôc sống chung của các dân tộc phía Nam
đã mang lại lợi ích gì?
-Nhận xét KL:(Mục tiêu 3)
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu đ-
ợc về cuộc khẩn hoang ở địa phơng mình.
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
3.Củng cố - dặn dò:
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
-Nhận xét bổ sung.
-2 -3 HS nhắc lại
-Nhận phiếu và hoàn thành nội dung vào phiếu
bài tập.
-3HS lên bảng nêu kết quả làm việc của mình .
-HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến .


2 -3 em đọc phần 2 SGK
-Quan sát và đọc đề bài ở bảng phụ.
VD:+Diện tích đất trớc khi khẩn hoang : Đến hết
vùng Quảng Nam; Sau khi khẩn hoang Mở rông
đến hết vùng đồng bằng sông Cửu Long .
+ Hoang hoá nhiều / đát hoang hoá giảm , đất
sử dung tăng .
+ Làng xóm dân c tha thớt / Có thêm làng xóm
và ngày càng trù phú .
-Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Hoà đồng nền văn hoá dân tộc tạo sự thống nhất
với nhiều bản sắc
-Trình bày cá nhân.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS nghe.
-Về thực hịên.
Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010
Đạo đức : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè, những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trờng và ở cộng đồng.
-Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng và ở địa phơng phù hợp với khả năng và
vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
74
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b ) Tìm hiểu thông tin
-Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã
đợc chuẩn bị trớc ở nhà.
-Nhận xét các thông tin mà HS thu thập đợc.
+ Bày tỏ ý kiến.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, đa ra ý kiến nhận
xét về các việc làm dới đây.
1- Sơn đã không mua truyện, để dành tiền
giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
2- Trong buổi lễ quên góp giúp các bạn nhỏ
miền trung bị lũ lụt Lơng đã xin Tuấn nhờng
cho một số sách vở để góp , lấy thành tích.

-Nhận xét , chốt lại câu trả lời đúng .
+Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là
gì?
KL: Mọi ngời cần tích cực tham gia vaò các
hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh
của mình.
+ Xử lí tình huống.
Bài tập 1: SGK
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình
huống
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
-KL: Việc làm trong tình huống a và c là

đúng . Việc trong tình huống b là sai vì
+: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 3
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS biểu lộ ý kiến của mình và giải
thích.
-Nhận xét , kết luận :
Các ý kiến đúng :a/, d /;
Các ý kiến sai :b/, c/;
-Gọi 1 ,2 HS đọc ghi nhớ SGK
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc làm
nhân đạo: Quyên góp giúp bạn tàn tật, hoàn
cảnh khó khăn
-Su tầm các thông tin , truyện, ca dao , tục
ngữ , về các hoạt động nhân đạo .
-1-2 HS lên bảng nêu những biểu hiện giữ gìn vệ
sinh nơi công cộng.
-2 -3 HS nhắc lại

-Lần lợt HS lên trình bày trớc lớp. VD:Thông tin
về các vụ động đất ở nhật
-3-4 HS phát biểu .
-Tự phân nhóm theo yêu cầu .
-Tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Việc làm của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ
và có sự cảm thông
-Việc làm của Lơng là sai. Vì quyên góp ủng hộ

là sự tự nguyện chứ không phải để nâng thành
tích.
-Các nhóm khác nhận xét.
+Tích cự tham gia ủng hộ các hoạt động vì ngời
nghèo có hoàn cảnh khó khăn
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tiến hành thảo luận
- Trình bày kết quả.
VD: Những bạn ở gần nhà có thể giúp bạn đi học

-Các nhóm nhận xét, bổ sung
-1-2 HS nhắc lại.
-2 HS nêu yêu cầu .
-Nắm cách thực hiện biểu lộ theo quy ớc .
-Nghe, biểu lộ ý kiến của mình và giải thích lí do
-Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
-2 ,3 em đọc
-2 Hs nêu.
-Về thực hiện.
-Hỏi bố mẹ , qua sách báo. Ghi lại vào vở nháp .


75
Chính tả : ( Nghe viết) Thắng biển
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng BT CT 2a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ
cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trớc.
-Nhận xét chữ viết của học sinh.
B.Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn viết chính tả.
-Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng
biển.
+Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển
hiện ra nh thế nào?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm đợc.
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
-Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
HĐ 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Dán phiếu bài tập lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình
thức thi tiếp sức.
-Giúp HS nắm vững yêu cầu. Theo dõi HS thi
làm bài.
-Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn
chỉnh của nhóm mình .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu nội dung bài học ?

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc
các từ ở bài 2b.
-3 HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ.
-2 -3 HS nhắc lại

-2 HS đọc thành tiếng.
+Qua đoạn văn ta thấy hình ảnh cơn bão biển
hiện ra rất hung dữ, nó tán công dữ dội *
HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan
rộng, vật lộn., - -HS đọc các từ tìm đợc.
-Nghe và viết vở
-Kiểm tra lỗi bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trớc
lớp.
-Nghe hớng dẫn và thảo luận nhóm.
-Các tổ thi làm bài nhanh.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét.
-2em nêu lại kết quả
-2 Hs nêu
-Về thực hiện

Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Thực hiện đợc phép chia hai phân số, chia cho một phân số.
II.Các hoạt động dạy học :
76
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gợi ý HS có thể rút gọn ngay trong khi tính.
-Nhận xét sửa bài làm của HS.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Viết bài mẫu lên bảng yêu cầu HS làm bài
vàobảng con.
-Nêu yêu cầu thực hiện.
-Giới thiệu cách viết tắt nh SGK.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3,4: Còn thời gian hớng dẫn cho hs làm
bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện thêm
-2HS lên bảng làm bài tập.
-2 -3 HS nhắc lại.

-2 -3 em nêu.
-Tính rồi rút gọn: 1 HS nêu.
-2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần. Lớp

làm bài vào vở bài tập.
a/
2 4 10 5
: ;
7 5 28 14
= =
b/
3 9 12 1
:
8 4 72 6
= =
;
c /
8 4 8 7 56 2
:
21 7 21 4 84 3
= ì = =
;
- Nhận xét , sửa sai.
-HS nêu:
-Làm bài vào vở.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
Luyện từ và câu : Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
I.Mục tiêu:
Nhận biết đợc câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu đợc tác dụng của mỗi câu tìm đợc; câu kể
Ai là gì? xác định đợc bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai là gì ? đã tìm đợc. Viết đợc đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết lời giải BT1.

-Bốn băng giấy mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể
Ai là gì? Trong đó có dùng các cụm từ ở BT2.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
B.Bài mới:
1 /Giới thiệu bài.
2 / Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét và chữa câu cho bạn nếu bạn làm
sai.
-2 -3 HS nhắc lại

-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dới lớp làm bằng
77
-Gợi ý: Yêu cầu HS đọc kĩ từng đoạn văn, dùng
bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì?
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bản.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+Tại sao câu Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần
trục vơn tay tới không phải là câu kể Ai là gì?
-Giải thích: Câu Tàu nào có hàng cần bốc lên là
cần trục vơn tay tời tuy về dấu hiệu hình thức

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã
quy đinh.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý: Các em tởng tợng ra mình và các bạn đến
nhà bạn Hà lần đầu
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa chữa
thật kĩ lỗi dùng từ, đặt câu cho HS
-Cho điểm những HS viết tốt.
-Gọi một số HS dới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
-Tổ chức cho 1 nhóm HS đóng vai tình huống ở
BT3
-Nhận xét khen ngợi các em.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài yêu cầu HS nào viết
đoạn văn cha đạt cần viết
bút chì vào SGK.
-Nhận xét bài làm của bạn.
+Vì câu này không có ý nghĩa là nêu nhận
xét, hay giới thiệu về cần trục.

-Nghe, hiểu .
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. Cả lớp đọc
thầm.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dới lớp làm vở.
-Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu bạn sai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào
vở.
-Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút
kinh nghiệm cho bài của mình.
-3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
-Nối tiếp đọc đoạn văn theo yêu cầu.
-Nhận xét cho điểm.
-Thực hiện đóng vai theo yêu cầu.
-Nhận xét các nhóm thực hiện tốt.
-2 HS nêu lại .
-2 HS đọc
-HS nghe .
-Về thực hiện
Khoa học : Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc chất lỏng nỏ ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Nhận biết đợc vật ở gần vật nóng hơn thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn tỏa nhiệt nên
lạnh đi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị chung: Phích nớc sôi.
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu: 1cốc; 1 lọ có cầm ống thuỷ tinh.
III.Các hoạt độn dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Lớp nhận xét.
78
B.Bài mới:
1 /Giới thiệu bài:
2 / Tìm hiểu bài:
HĐ 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo
nhóm. Yêu cầu HS dự đoán trớc khi làm thí
nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm hãy so sánh kết
quả với dự đoán.
Bớc 2:
-GV hớng dẫn HS giải thích.
-GV nhắc HS lu ý
Bớc 3: GV giúp HS rút ra nhận xét: Các vật nóng
lên thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật gần vật lạnh
hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.
HĐ 2: Tìm hiểu sự co giãn của nớc khi lạnh đi và
nóng lên
* Cách tiến hành.
Bớc 1: HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK
theo nhóm
Lu ý: Nớc đợc đổ đầy lọ, ghi lại mực chất lỏng
trớc và sau mỗi lần nhúng đảm bảo an toàn.
Bớc 2: GV hớng dẫn HS quan sát cột chất lỏng
trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nớc ấm để
thâý cột chật lỏng dâng lên.

Bớc 3: Tại sao khi đun nớc, không nên đổ đâỳ n-
ớc vào ấm.
-Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc.
-Nhận xét kết luận: (TT mục tiêu)
-Gọi HS nhắc lại kết luận .
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài ở nhà
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc phần 1 SGK.
-Hình thành nhóm 4 6 HS dự đoán và làm
thí nghiệm theo yêu cầu.
-Thực hiện.
-Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
-HS làm việc cá nhân, mỗi em đa ra 4 ví dụ
về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, cho biết sự
nóng lên, lạnh đi đó có ích hay không.
-Đọc phần 2 SGK.
-Hình thành nhóm 4 6 HS nghe hớng dẫn
và tiến hành làm thí nghiệm theo yêu cầu.
Sau đó trình bày trớc lớp.
-Nhận xét bổ sung.
-Từ kết quả quan sát đợc, HS rút ra kết luận.
-HS quan sát nhiệt kế theo nhóm.
-Sau đó HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
- 1- 2HS nhắc lại kết luận.

-2 HS nêu lại .
-2-3 HS đọc.
-Về thực hiện.
Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
-Kể lại đợc câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của chuyện(đoạn chuyện) đã kể và biết trao đổi đợc với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện (đoạn truyện)
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con ngời.
-GV và HS su tầm trong truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện ngời thực, việc thực trên báo,
truyện đọc lớp 4.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài KC.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
79
-Gọi HS lên bảng kể tiếp nối, 1 HS kể toàn
truyện những chú bé không chết và trả lời câu
hỏi.
+Vì sao truyện có tên là những chú bé
không chế?
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét và cho điểm từng HS
B.Bài mới:
1 / Giới thiệu bài:
2/ : Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc đề bài.

-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dới các từ ngữ: lòng dũng cảm, đợc
nghe, đợc đọc.
-Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
-Gợi ý: Các em hãy giới thiệu câu chuyện
hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng
cảm
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng,
HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm
có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện trong
nhóm.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi
HĐ 3: Kể trớc lớp.
-Gọi HS nêu nội dung yêu cầu
BT 2 SGK
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
-GV khuyến khích HS lắng nghe về nội dung
truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện để
tạo không khí sôi nổi trong giờ học.
-GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất,
bạn đặt câu hỏi hay nhất.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể cho ngời thân nghe câu
chuyện.

-Kể chuyện và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõ, nhận xét.
-HS nghe.
-2-3 HS nhắc lại

-2 -3 em đọc .
-Theo dõi nắm yêu cầu chính của đề bài .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong
SGK.
-Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay
nhân vật mình định kể .
-2 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành một nhóm
cùng kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa
câu chuyện của nhân vật trong truyện.
-2 -3 em nêu
- 5 -7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện đó.
-HS cả lớp cùng bình chọn bài làm tốt nhất.
-Nghe, rút kinh nghiệm .
-2 HS nêu lại.
- Về thực hiện.
Tập đọc : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng , đọc đúng tên riêng ngời nớc ngoài, lời đối đáp
giữa các nhân vât và phân biệt với lời dẫn chuyện.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-Vrốt.
II .Các hoạt động dạy học:
80
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc bài Thắng biển và trả lời câu
hỏi và nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1 ) Giới thiệu bài:
2) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lợt),
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS, lu ý các câu.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh các tên riếng:
Ga-Vrốt, Ăng-giôn-ra, cuốc-phây-rắc.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ khó trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
b: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
+Đoạn 1 cho biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1
-Giảng bài: Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-giôn ra
thông báo nghĩa quân sắp hết đạn
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và tìm
những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của

Ga- vrốt.
-Ghi bảng ý chính: Lòng dũng cảm của Ga-
Vrốt và giảng bài: Giúp HS thấy đợc sự dũng
cảm của Ga-V-rốt
+Vì sao tác giả nói Ga-V-rốt là một thiên
thần
-GV giảng bài: Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện,
lúc nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên phốc ra,
tời, lui trong lửa khói mịt mù
-Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý
chính của bài.
c: Đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức phân
vai( 2 lợt). Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm
giọng đọc cho từng nhân vật.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài.
Treo bảng phụ có đoạn văn hớng dẫn luyện
đọc.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-2 HS đọc tiếp nối. 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại

-HS đọc bài theo trình tự.
+HS1: Ang-giôn-ra m a đạn
+HS2: Thì ra Ga-Vrốt Ga- V-rốt nói.
-HS3: Đoạn còn lại.

-Đọc đồng thanh.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
- Đọc theo cặp .
-2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi .
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi với nhau
trả lời câu hỏi.
+Để nhặt đạn giúp nghĩa quân.đánh giặc
+Cho biết lí do Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ.
-HS nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Theo dõi.
-Vì Ga-V-rốt không bao giờ chết.
-HS nghe.
-Nội dung: bài văn ca ngợi lòng dũng cảm
của chú bé Ga- vrốt.
-HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm tìm giọng
đọc (Nh đã hớng dẫn ở phần luyện đọc.
-Nắm đoạn thực hiện .
-Theo dõi.
-Nghe, nắm cách đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm.
-3-5 HS thi đọc diễn cảm.
81
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà học bài.
-2 HS nêu lại .
-1HS đọc toàn bài.
-Về thực hiện.
Toán : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện đợc phép chia phân số.
-Biết cách tính và rút gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
-Biết tìm phân số của một số.
II.Các hoạt động dạy học:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-2 HS nêu lại .
-Về thực hiện.

82
Khoa học : Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I.Mục tiêu:
-Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
+Không khí, các vật xốp nh bông, len dẫn nhiệt kém.
II.Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bị chung: phích nớc nóng: xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc nh nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ,một vài tờ giấy báo;
dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.

-Nhận xét chung ghi điểm.
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2 / Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tìm hiêủ vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào
dẫn nhiệt kém.
*Cách tiến hành.
Bớc 1: HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời
câu hỏi theo hớng dẫn trang 104 SGK.
Bớc 2:
-GV giúp HS có nhận xét:
-GV có thể hỏi thêm
+Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào
ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
-GV giúp HS giải thích đợc:
HĐ 2:Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của
không khí.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Hớng dẫn HS đọc phần đối thoại của 2
HS ở hình 3 trang 105 SGK.
-GV đặt vấn đề: chúng ta sẽ tiến hành thí
nghiệm sau để tìm rõ hơn.
Bớc 2: Tiến hành thí nghiệm nh hớng dẫn trong
SGK trang 105.
Lu ý: Khi quấn giấy báo:
Để đảm bảo an toàn GV cho HS quấn giấy trớc
khi rót nớc: GV giúp HS rót nớc.
-GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế

hoặc thực hiện trớc hoạt động 3.
Bớc 3: Trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi , nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm 4 HS thảo luận và trả lời
câu hỏi SGK.
HS dựa vào kinh nghiệm dự đoán trớc khi làm
thí nghiệm.
Các kim loạ( đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt còn
đợc gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt: gõ, nhựa
dẫn nhiệt kém còn đợc gọi là vật cách nhiệt.
-Nêu: những hôm trời rét, khi chạm tay vào
ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế ( vật
lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh
-HS nêu:
-2 Hs Đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3
trang 105 SGK.
-HS nghe.
-Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm 4 6
HS.
-Nghe.
+Với cốc quấn lỏng:
+Với cốc quấn chặt:
-Thực hiện.
-Thực hiện. Mỗi cốc có thể dùng 1 tay báo 1
tay có 4 trang để quấn.
-Cho HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau
83
rút ra từ kết quả.

-GV hỏi thêm: Để có thể rút ra kết luận về vai
trò của cách nhiệt của lớp không khí giữa các
lớp giấy báo ở cố quẩn lỏng trong thí nghiêm
trên
HĐ 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật
cách nhiệt
* Cách tiến hành.
-Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó, các
nhóm lần lợt kể trên không đợc trùng lặp đồng
thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn
nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật
-Nhận xét kết luận.
-Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
khoảng 10-15 phút trong thời gian đợi kết
quả.
-HS nghe.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm
thí nghiệm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-1-2HS trả lời.
-Hình thành nhóm lớn.
-Nhóm trởng điều khiển các thành viên của
nhóm mình kể về chất liệu, vật cách nhiệt, vật
dẫn nhiệt, công dụng, cách giữ gìn, bảo quản.
-Nối tiếp trình bày trớc lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-2 3 HS phần bạn cần biết.

-Thực hiện theo yêu cầu.
Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn : Luyện tập xây dựng kết bài
Trong bài văn miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
-HS nắm đợc hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối; vận dụng kiến
thức đã học để bớc đầu viết đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả một cây mà em thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa .
-Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Goi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
một cái cây mà em định tả.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét , bổ sung .
KL: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết
bài. Kết bài ở đoạn a, nói đợc tình cảm của
ngời tả đối với cây.
+Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn
miêu tả cây cối ?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

-Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của
bài.
-Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa
-3 HS đọc đoạn mở bài của mình trớc lớp. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trớc lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.
Đoạn a, noí lên tình cảm của ngời ta đối với
cây
-Nghe, nắm cách kết bài .
+Trong bài văn miêu tả cây cối, kết bài mở rộng
là nói lên đợc tình cảm của ngời tả đối với cây
hoặc ích lợi của cây.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trớc
lớp.
-HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời.
-3-5 HS tiếp nối nhau trả lời.
84
chữa lỗi cho từng HS nếu có.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trớc lớp. GV
sửa chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS.
-Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa
lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.
-Cho điểm HS viết tốt.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn kết bài
và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trớc lớp.
-Viết kết bài vào vở.
-3-5 HS đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.
-Thực hành viết kết bài mở rộng theo một trong
các đề đa ra.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét bình chọn.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
Toán : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Thực hiện đợc các phép tính với phân số.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới
-Giới thiệu bài.
Bài 1:

-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm
MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
-2 em lên bảng làm .
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3(a,b),4(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

2 4 10 12 22
/
3 5 15 15 15
a
+ = + =
b)
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài của mình.
-2 -3 em nêu.
-Tự làm bài vào bảng con lần lợt từng bài .
a/
23 11 69 55 124
;
5 3 15 15 15
= + =
b/
3 1 42 7 35

;
7 14 98 98 98
= =
-Nhận xét sửa sai.
* 2 -3 em nêu.

-HS tự làm bài vào vở.
-Một số HS nêu kết quả.
-Lớp nhận xét sửa.
85
-Nhận xét chấm một số bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại nội dung vừa ôn tập
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.

3 5 3 5 15 5
/
4 6 4 6 24 8
a
ì
ì = = =
ì
;
b/
4 4 13 52
13
5 5 5
ì

ì = =
;
-Nhận xét sửa bài.
-2 HS nêu lại.
-2 HS nêu.
-Về thực hiện.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I.Mục tiêu:
Mở rộng đợc một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa;
Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp; biết đợc một số thành ngữ
nói về lòng dũng cảm và đặt đợc một thành ngữ theo chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4
-Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng việt hoặc sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học: 5-6 tờ phiếu khổ
to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, trái nghĩa) để HS các nhóm làm BT1.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể
Ai là gì? Xác định CN, VN của câu đó.
-Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn trong bài tập 3
tiết luyện từ và câu trớc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1:hớng dẫn làm bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu.

-Gọi HS dán phiếu bài tập lên bảng, yêu cầu các
nhóm bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ
HS bổ sung để có bảng từ đầy đủ.
-Gọi HS đọc các từ vừa tìm đợc.
- Nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS đặt câu hỏi với các từ ở bài tập 1.
-Gợi ý: Để đặt câu đúng, các em phải hiểu đợc
nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình huống
nào là đúng
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-3 Hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại.

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.
-Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng nghĩa,
trái nghĩa với từ Dũng cảm vào phiếu.
-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-2 HS đọc thành tiếng, 1 HS đọc từ cùng nghĩa,
1 HS đọc từ trái nghĩa.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trớc lớp.
VD: Lê văn Tám là một thiếu niên dũng cảm.
+Bác sĩ Ly là ngời quả cảm.


-1 HS đọc yêu cầu của bài.
86
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Gợi ý:Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu
đợc nghĩa của từng câu sau đó đánh dâú X vào
bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ.
-GV giải thích cho HS hiểu.
-Khuyến khích HS nhẩm thuộc lóng các câu
thành ngữ.
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gợi ý: Các em hãy đặt câu với thành ngữ Vào
sinh ra từ, gan vàng dạ sắt,
-Yêu cầu HS đặt câu vào vở . GV chú ý sửa chữ
cho từng HS về lối ngữ nghĩa của mình.
-Gọi một số em đọc bài trớc lớp.
- Nhận xét, ghi điểm .
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học, đặt câu với mỗi thành ngữ

ở BT4.
+Ghép lần lợt từng từ vào từng chỗ trống sao
cho phù hợp nghĩa.
-1 HS làn bài trên bảng lớp. HS dới lớp làm
bằng bút chì
-Nhận xét bài và chữa bài cho bạn nếu sai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS ngồi cùng bàn trao đổi cùng làm bài vào
vở.
-Theo dõi HD của GV.
-1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp theo dõi.
-Nhận xét bài của bạn, chữa bài nếu bạn làm
sai.
-Đáp án: Vào sinh ra từ
Gan vàng dạ sắt.
-Giải thích theo ý hiểu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Nghe hớng dẫn và thực hiện .
-Làm bài vào vở .
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc lớp.
VD: Anh ấy đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
-Cả lớp nhận xét bổ sung .
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
Kỉ thuật : Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép
mô hình kĩ thuật
I.Mục tiêu:
-HS biết tên gọi, hình dáng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Sử dụng đợc cờ lê, tua-vít để lắp, tháo vít.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.

II.Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra theo bàn, báo cáo kết
quả .
- Nhận xét sự chuản bị của HS .
HĐ1: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm lên bảng lắp từng mối
ghép.
-Tuỳ theo điều kiện thực hiện. GV yêu cầu mỗi
-Kiểm tra theo bàn, báo cáo kết quả .
-Nghe , rút kinh nghiệm .
-Cử đại diện nhóm lên ghép các mối ở hình 4a,
4b,4c,4d,4e.
-HS thực hành lắp ghép các mối ghép.
87
HS hoặc nhóm lắp 2-4 mối ghép.
-GV nhắc nhở: phải sử dụng cờ lê và tua vít để
tháo, lắp các chi tiết
- Yêu cầu HS trng bày sản phẩm theo tổ của
mình .
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành
+Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy
trình.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.

-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS. Bình chọn sản phẩm hoàn thành nhanh
nhất , chính xác nhất .
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-GV nhắc HS tháo cục chi tiết và xếp gọn vào
hộp.
-GV nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ
học tập HS
-GV hớng dẫn HS về nhà chuẩn bị.
-HS trng bày sản phẩm thực hành.
-HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá
sản phẩm của mình và của bạn.
-Bình chọn sản phẩm hoàn thành nhanh nhất ,
chính xác nhất .
-2 HS nêu lại.
-Thực hiện.
-HS nghe.
-Về nhà thực hiện.
Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010
Địa lí : Ôn tập
I.Mục tiêu:
-Chỉ hoặc điền đúng đợc vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lợc đồ Việt Nam.
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của
các thành phố này.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Lợc đồ trống Việt Nam treo tờng và của cá nhân HS (Nếu có).

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn ôn tập:
HĐ1: Vị trí các Đồng Bằng và các Dòng sông
lớn.
-GV treo bản đồ tự nhiên VN
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ
2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông
lớn tạo nên các đồng bằng đó
-GV yêu cầu HS chỉ 9 cửa sông đổ ra biển của
sông Cửu Long.

-Quan sát
-HS làm việc cặp đôi, lần lợt chỉ cho nhau các
ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ các dòng sông lớn
tạo thành các đồng bằng: Sông Hồng, S, thái
bình, S. Đồng Nai, S. Tiền, S. Hậu
-2 HS: 1 chỉ ĐBBB và các dòng sông Đồng
Nai, tiền, hậu
* Chỉ trên bản đồ: Cửa Tranh Đề, Bát xắc,
Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm luông, Ba
88
HĐ 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và
ĐBNB
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm dựa vào bản
đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu
về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và
điền các thông tin vào bảng sau: GV tham khảo
bảng ở sách thiết kế

-Yêu cầu nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi
nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn
thiện bảng thông tin nh trên.
-GV nhấn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng
bằng song các điều kiện tự nhiêu ở hai đồng
bằng vẫn có những điểm
HĐ 3: con ngời và hoạt động sản xuất ở các
đồng bằng.
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu
HS xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và
ĐBNB.
-Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên lợc đồ.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi nêu tên các con
sông chảy qua các TP đó.
-GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa các đội để
trình bày kết quả trả lời bài tập. GV chuẩn bị
bảng phụ rộng, to và trình bày bài tập vào đó,
treo lên bảng để HS chơi.
-Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của
vùng ĐBBB và ĐBNB
-Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm chính của
các vùng ĐBBB và ĐBNB.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS nêu phần bài học SGK
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét kết thúc bài học.
lai, Cửa Đại, Cửa Tiểu
-Các học sinh làm việc theo nhóm: nhận giấy,
bút, thảo luận điền các thông tin cần thiết nh

bảng
-Các nhóm treo kết quả thảo luận lên trớc lớp,
sau đó đại điện mỗi nhóm lên trình bày .
-Nghe, hiểu.
-HS quan sát bản đồ và trả lời
-2 HS lên bảng thực hiện: Chỉ các thành phố ở
ĐBNB
-2 HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố
lớn ở ĐBNB.
+Sông bạch Đằng chạy qua TP Hải Phòng
+Sông sài gòn, sông đồng nai chạy qua TP
HCM
-10 HS lên bảng chia làm 2 đội cùng nhau chơi
theo sự chỉ dẫn của GV.
-2 HS dựa vào kết quả bài tập vừa rồi nêu
những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBN
-2 HS trả lời.
-2 HS nêu lại .
-1 em nêu.
-Về thực hiện
Tập làm văn : Luyện tập miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
-HS lập đợc dàn ý sơ lợc bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
-Dựa vào dàn ý đã lập, bớc đầu viết đợc các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối
đã xác định.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý
-Tranh, ảnh một số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở -3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và
89
rộng về một cái cây mà em thích.
-Nhận xét, cho điểm từng.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ1: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc đề bài tập làm văn.
-Gv phân tích đề bài: dùng phấn màu ghạch
chân dới các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả,
cây hoa mà em yêu thích
-Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: Cây ăn
quả, cây bóng mát
-Yêu cầu Hs giới thiệu về cây mình định tả.
-Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
HĐ 2: Viết bài.
-HS viết bài.
-Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài
văn.
-Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa lỗi
cho từng HS.
-Cho điểm những bài viết tốt.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị
bài sau.
nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại


-1 HS đọc thành tiếng để bài trớc lớp.
-Theo dõi GV phân tích.
-Chọn và nêu loại cây mình thích và chọn
-3-5 HS giới thiệu
VD: Em tả cây phợng ở sân trợng.
-HS tự làm bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
Toán : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện các phép tính với phân số.
-Biết giải toán các bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nêu lần lợt từng bài yêu cầu HS
làm.
-Nhận xét , sửa sai.
Bài 3(a,c):
-Gọi HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.

-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con
-Rút gọn rồi so sánh hai phân số bằng nhau.
5
3
3:15
3:9
15
9
;
6
5
5:30
5:25
30
25
====
-Các phân số bằng nhau là:
12
10
30
25
6
35
;
10
6
16
9

5
3
====
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc bài.
-Quãng đờng dài 15 km.
90
+Bài toán cho biết gì?
+Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
+Làm thế nào để tính đợc số km còn
phải đi?
+Trớc hết ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .1 em lên
bảng làm bài .
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài.
-HD giải.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà luyện tập.
Đã đi
-Phải đi bao nhiêu km đờng nữa.
-Lấy quãng đờng trừ đi số km đã đi.
-Tìm số km đã đi.
-HS làm bài vào vở .

-1HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
Anh Hải đã đi đợc số km đờng:
15
2
10
3
ì =
(km)
Anh còn phải đi số km là:
15 10 = 5 (km)
Đáp số : 5 km.
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Lần thứ hai lấy đi số lít xăng là
32850 : 3 = 10950 (l)
Số xăng có trong lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 =
Đáp số: 100000 l
-Nhận xét sửa bài.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
91
92

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×