Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án lớp 4 từng tuần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.26 KB, 48 trang )

* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
*** TUẦN 4 ***
Thứ haingày 14 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC (7) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghò đại phu , …
- Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghò đại
phu , tiến cử , …
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
• Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2/ Đọc - Hiểu
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,
tham tri chính sự , giám nghò đại phu , tiến cử , …
• Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – Vò quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn
xin và trả lời câu về nội dung.
HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của bài như
thế nào ?
HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông
lão ăn xin ?
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé


chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa
các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 1
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì
măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là
thế hệ măng non của đất nước cần trở thành
những con người trung thực.
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh
vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vò
quan Tô Hiến Thành – vò quan đứng đầu triều
Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng
học bài hôm nay.
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 -
SGK. (2 lượt )

- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV lưu ý
sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
• Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ
ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt
khoác thể hiện thái độ kiên đònh.
• Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính
cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quYết
theo di chiếu của vua : nổi tiếng, chính trực, di
chiếu, nhất đònh không nghe, không do dự,
ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông
đang đưa đi đưa lại một gói quà, trong nhà
một người phụ nữ đang lén nhìn ra.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao
Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành
được .

+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung
Tá .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thành không chòu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 2
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghò đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính

trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như
Tô Hiến Thành vì những người như ông bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.
Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long
Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của
Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu Trần

Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại
không được ông tiến cử . Còn Trần Trung
Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông
lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân.
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình
riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.
- Lắng nghe .
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của
bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực
và tấm lòng vì dân vì nước của vò quan Tô
Hiến Thành .
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 3
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .

-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe.
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời .
***********************************************
TOÁN: (16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
b. So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89,
456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS
so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn,
số nào lớn hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 4
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghó và tìm hai số
tự nhiên mà em không thể xác đònh được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
luôn xác đònh được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?

- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau,
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể
rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng
cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số
này với nhau như thế nào ?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số,
tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách
so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và
trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
- HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên
nào như thế.
- Chúng ta luôn xác đònh được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.

- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ
số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số
nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng
nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn
hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại
chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng
bé hơn.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456
hay
4 > 1 nên 456 > 123.
- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so
sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 >
7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
- Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 5
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
đứng trước 5 ?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé

hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số
tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn,
số nào xa gốc 0 hơn ?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng
ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999;
92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
1 HS lên bảng vẽ.
4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với
nhau.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831

*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 6
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
- HS cả lớp.
***********************************************
CHÍNH TẢ (4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
• Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông cha của
mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .
• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giấy khổ to + bút dạ .
• Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu
hãy tìm các từ :
+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
+ PN : tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi / dấu
ngã .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có nhiều từ
đúng , nhanh .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài
thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính
- Tìm từ trong nhóm .
+ PB : trâu, châu chấu, trăn, trăn, tró, cá
trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo ,
chào mào , chẫu chuộc , …
+ PN : chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung
ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đóa, hộp sữa, …
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 7
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng.
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn
khuyên con cháu điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
* Viết chính tả
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b
hoặc bài tập doGV lựa chọn phù hợp với lỗi
chính tả mà HS đòa phương thường mắc ) .
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước
lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tương tự như phần a)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bò bài sau.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
vàng cơn nắng …
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .

- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng
cánh diều .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng
trên sân – tiễn chân .
***********************************************
ĐẠO ĐỨC : (4) VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và
vượt qua khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
- Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 8
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 -
SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập
4- SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc

mắc.
- GV kết luận :trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần
phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác
nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải
cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong
học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để
cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập
3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4
- SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó theo mẫu - GV
giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn
đã đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để
vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp
đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.

- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp
khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
******************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
THỂ DỤC : (7) BÀI 7 ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”
I.MỤC TIÊU :
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu
cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng
hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS
chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 10
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *

*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 11
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để
HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,
do cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán
sự điều khiển .
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ
nêu trên, do GV điều khiển.

b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
- GV cho một tổ HS chơi thử .
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng

cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành
hàng ngang làm động tác thả lỏng.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22
phút
14 – 15
phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
5 – 6 phút
2 – 3 phút
4 – 6 phút
2 – 3 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.






GV




GV
 
 
 
 
GV  
 
- Đội hình hồi tónh và kết
thúc từ 4 hàng dọc chuyển
thành 4 hàng ngang.




GV
  
  
  
  

GV

* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
**********************************************
TOÁN: (17) LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Củng cố kó năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vuông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài
lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5,
6, 7 chữ số.
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?

- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó
chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu:
Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn
từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ
90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
- HS đọc đề bài.
- Có 10 số.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả
lời: Có 10 đoạn.
- Có 10 số.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 12
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ

số ?
Bài 3
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghó
để tìm số điền vào ô trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền
số của mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm
bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì
?
- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu
của đề bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
- Có 10 x 9 = 10 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- Điền số 0.

- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3,
4. Vậy x là 3, 4.
1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong
SGK.
+ Là số tròn chục.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.
-Số 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90.
- HS cả lớp.
**********************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (7) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
• Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những
tiếng có nghóa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
• Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
• Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 13
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
• Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
• Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục
ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghóa của 1 câu mà em
thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự
khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghó , thảo luận cặp đôi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghóa tạo
thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghóa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp
lại nhau tạo thành ?
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống ,
áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở
lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …
- Đọc các từ trên bảng .

- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và
trả lời câu hỏi .
+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau ,
lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông +
cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này
đều có nghóa .
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện .
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ .
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo
leo , se sẽ .
• Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
• Cheo leo : lặp lại vần eo .
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 14
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghóa ghép lại với
nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là
từ láy c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hỏi :
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ .

d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng
• Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần
âm
• Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học
sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học
giỏi…
Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương ,
nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , …
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung
bài .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
**********************************************
KỂ CHUYỆN: (4) MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU:
• Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

• Hiểu được ý nghóa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chòu khuất phục cường quyền.
• Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
• Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu , đùm
- 2 HS kể chuyện .
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 15
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
bọc lẫn nhau.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?
- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về
một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-
ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một
con người chân chính, ngay thẳng, chính trực.
b.GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thông
thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của
nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm,
không chòu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối

kể với giọng hào hùng, nhòp nhanh.Vừa kể,
vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS
quan sát tranh.
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.
c. Kể lại câu chuyện
* Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận
để có câu trả lời đúng.
GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp
khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham
gia.
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho từng câu hỏi.
- Kết luận câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?
- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bò
thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người
đang la ó, một số người đang dội nước,
dập lửa.
- Lắng nghe
- Nhận đồ dùng học tập .
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và
thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu
sai)
- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 16
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của
mọi người thế nào ?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
* Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh
họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi
và toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Cho điểm HS.
* Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện
- Hỏi :
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ
mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên
giàn hỏa thiêu để thử thách .

+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- Gọi HS nêu ý nghóa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghóa câu chuyện nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý
nghóa của truyện .
- Nhận xét, cho điểm HS.
được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng.
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng
lòng trung thực và khí phách của nhà thơ
thà bò lửa thiêu cháy, nhất đònh không
chòu nói sai sự thật.
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn .
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi
HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2
lượt HS kể .
- 3 đến 5 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng .
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của

nhà thơ.
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung
thực của nhà thơ, dù chết cũng không chòu
nói sai sự thật.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông
vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà
vua khâm phục, kính trọng và thay đổi
thái độ.
- 3 HS nhắc lại .
- HS thi kể và nói ý nghóa của truyện .
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 17
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung
thực mang đến lớp .
**********************************************
KHOA HỌC (7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy khổ to.
- HS chuẩn bò bút vẽ, bút màu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 18
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 19
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp :
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-
ta-min ?
2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng
và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
chất
khoáng ?
3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những
loại thức ăn nào ?
- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào ?
- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những
món giống nhau thì chúng ta không thể ăn
được và có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy
bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm
bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm
nay để biết được điều đó.
* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp

nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?
# Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
# Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động
nhóm theo đònh hướng.
- Chia nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức
ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến
hoạt động sống ?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như
thế nào ?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến
của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không
trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- HS trả lời.
- Hằng ngày em ăn cá, thòt, rau, hoa quả, …
- Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không
thể ăn được.
- Hoạt động theo nhóm.
- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn
chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm
thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại

thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
+ Vì không có một thức ăn nào có thể cung
cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động
sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm
giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình
bày.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
PHIẾU HỌC TẬP
Lớp 4 Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thực đơn trong ngày
Sáng Trưa Tối
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
*****************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
THỂ DỤC : BÀI 8 TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU,
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kó thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi
đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng
khẩu lệnh
- Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào
hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi, 1 -2 chiếc khăn tay.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ :
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.


6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22
phút
12 – 13
phút
2 – 3 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV

- Đội hình trò chơi.
- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 20

GV
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *

- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .

- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.
- GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố .
b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.
- Cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi.

- Tổ chức cho cả lớp chơi thử .
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp
HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chạy thường quanh sân tập 1 đến 2
vòng.
- HS làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
3 phút
3phút
2 phút
5 – 6 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút





GV
 
 
 
 
GV  
 

- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.
 
GV
 




GV
- HS chuyển thành đội hình
vòng tròn.
-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.

  
  
  
  
GV
- HS hô “khỏe”.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 21

GV
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
giao bái tập về nhà.
- GV hô giải tán.
*****************************************
TOÁN: (17) YẾN, TẠ, TẤN

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS: - Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 22
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với các đơn vò đo khối lượng
lớn hơn
ki-lô-gam.
b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
- GV: Các em đã được học các đơn vò đo
khối lượng nào ?
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn
dùng đơn vò là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.

- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?
- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?
- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?
- Chò Quy hái được 5 yến cam, hỏi chò Quy
đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vò đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10
kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê nặng
bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
* Giới thiệu tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
tạ người ta còn dùng đơn vò là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?

-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
100 kg = 1 tạ.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.
- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
*****************************************
TẬP ĐỌC: (8) TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre,
lạ thường, lưng trần, …
- Phía nam ( PN ) : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

• Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc.
2/ Đọc - Hiểu
• Hiểu ý nghóa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành áo cộc, nòi tre, nhường,
• Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre,
tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu,
ngay thẳng, chính trực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .
• HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính
trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
HS1: Trong việc lập ngôi vua, dự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
HS3 : Hãy nêu đại ý bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu: Cây tre luôn gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam. Tre được làm từ các vật
liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ Mó nghệ.
Cây tre luôn gần gũi với làng quê Việt Nam .

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn
bài.
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những
con đường rợp bóng tre.
*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 24
* * * Trường TH Trần Quốc Toản – Năm học 2009 – 2010 * * *
“ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,
giữ đồng lúa chín, …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn
Việt. Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc
từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài .
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng
ngợi ca.
Đoạn 1 : giọng đọc chậm, sâu lắng, gợi suy
nghó, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài sau dấu
chấm lửng ở dòng thơ thứ 3.
Đoạn 2, 3 : giọng đọc sảng khoái.
Đoạn 4 : ngắt nhòp đều đặn ở các dấu phẩy,
tạo âm hưởng nối tiếp, dấu luyến như trong
bản nhạc.
• Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự, không đứng
khuất mình, bão bùng, ôm, níu, chẳng ở riêng,

vẫn nguyên cái gốc , đâu chòu , nhọn như
chong lạ thường, dáng thẳng thân tròn,
nhường, lạ, đâu,
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn
xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ : Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
- Lắng nghe.
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
với người Việt Nam .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

*** Châu Thị Hồng Nhiên *** Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×