Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Chơng I : Đoạn Thẳng
Tiết 1: Điểm - Đờng Thẳng
I / Mục tiêu:
- H/s nắm đợc thế nào là điểm - đờng thẳng
- Điểm thuộc đờng thẳng điểm không thuộc đờng thẳng
II / Chuẩn bi:
Gv: Soạn bài
H/s: Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. dạy học bài mới:
Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu
Gv: Ngời ta dùng chữ cái in hoa để đặt
tên cho điểm
? Trên hình 1 có mấy điểm
Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy
điểm
H/s trả lời
- Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến
điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó
là 2 điểm phân biệt .
Gv: giới thiệu về đờng thẳng để H/s hiểu
? H/s cho 1 số ví dụ khác về đờng thẳng
Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ
đờng thẳng
Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đ-
ờng thẳng
1. Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
của 1 điểm .
Điểm A ; B ; C
A . C
Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau
Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta
nói chúng là hai điểm phân biệt.
Với các điểm ta xây dợng đợc các hình
bất cứ hình nao cũng là tập hợp các
điểm . Mỗi điểm là một hình .
2 . Đờng Thẳng
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta
hình ảnh của 1 đờng thẳng. Đờng thẳng
không bị giới hạn về 2 phía.
- Dùng bút và thớc thẳng để vẽ vạch
thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn
đờng thẳng .
- Ngời ta dung chữ cái thờng a , b , c .
để đặt tên cho đờng thẳng
Hình vẽ :
p
a
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
1
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc
đờng thẳng d .
và kí hiệu : A
d
Điểm B không thuộc đờng thẳng d
và kí hiệu : B
d
? Quan sát hình vẽ
a
a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đ-
ờng thẳng a
H/s trả lời
Gv: Củng cố
b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2
điểm khác không thuộc a
H/s vẽ
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
3 / Điểm thuộc đờng thẳng điểm không
thuộc đờng thẳng.
. A
d
hay A nằm trên
d đờng thẳng d
hoặc đờng thẳng d đi qua điểm A
hoặc đờng thẳng d chứa điểm A
- Điểm B
d
điểm B nằm ngoài đờng thẳng d
hoặc đờng thẳng d không đi qua điểm B
hoặc đờng thẳng d không chứa điểm B .
a/ điểm C
a ; E
a
b/ C
a ; E
a
c / D
a ; A
a
G
a ; H
a
4. Củng cố : Nhắc lại lý thuyết
5. Hớng dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ;
6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau .
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng
I / Mục tiêu :
Giúp H/s lắm đợc ba điểm thằng hàng; ba điểm không thẳng hàng
và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
II / Chuẩn bị:
Gv : Soạn bài
H/s : làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
2
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
2. Kiểm tra:
? Vẽ theo cách diễn đạt sau
a/ Điểm C nằm trên đờng thẳng a
b/ Điểm B nằm ngoài đờng thẳng b .
3. Dạy học bài mới:
Gv: vẽ 2 đờng thẳng lên bảng
H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng
thẳng a
H2 : 3 điểm A ; B thuộc đờng thẳng b
còn điểm C không thuộc đờng thẳng b
? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc
đờng thẳng a
? điểm nào thuộc đờng thẳng b và điểm
nào không thuộc đờng thẳng b .
? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào .
? 3 điểm không thẳng hàng khi nào
H/s trả lời
Gv: Củng cố
Gv: vẽ hình
Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đ-
ờng thẳng ta nói :
H/s nêu nhận xét
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9
Gv: hớng dẫn H/s vẽ hình
H/s vẽ hình
? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng
? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng
Gv: hớng dẫn H/ s làm
1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đ-
ờng thẳng ta nói chúng thẳng hàng
a
- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất
cứ một 1 đờng thẳng ta nói chúng không
thẳng hàng .
b
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với
điểm A
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm C
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với
điểm
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1
điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm
còn lại .
BT :
D C
B
a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ;
C )
; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A )
b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là
( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C )
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
3
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
5. Hớng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 10 ; 11; 12 ;
13; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 3 : Đờng Thẳng Đi Qua Hai Điểm
I / Mục tiêu:
- Giúp H/s biết cách vẽ đờng thẳng , tên đờng thẳng ; đờng thẳng trùng nhau ; cắt
nhau, song song.
II / Chuẩn bị:
Gv: soạn bài
H/s: làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
? H/s vẽ đờng thẳng a
3. Dạy học bài mới:
Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đờng
thẳng
H/s nên bảng vẽ 1 đờng thẳng
Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt
? Vẽ đợc mấy đờng thẳng đi qua 2 điểm
A và B
H/s trả lời
Gv: chốt lại và ghi bảng .
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đờng thẳng
bằng các chữ in thờng
? H/s vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm A ; B
Gv: Ta có thể đặt tên cho đờng thẳng
bằng các chữ cái in thờng
Ví dụ : đờng thẳng xy hoặc y x
? H/s vẽ đờng thẳng xy
H/s : Nêu yêu cầu của ?
H/s nhắc lại
1 / Vẽ đờng thẳng
- Đặt cạnh thớc đi qua 2 điểm A và B
- dùng đầu chì vạch theo cạnh thớc
A B
Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đờng thẳng đi
qua 2 điểm phân biệt A và B
2 / Tên Đờng Thẳng
Ngoài việc gọi tên đờng thẳng bằng các
chữ cái in thờng ngời ta còn gọi tên cho
đờng thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn
nh đờng thẳng AB hoặc là BA .
A B
x y
Đờng thẳng xy hoặc y x
? Nếu đờng thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C
thì gọi tên đờng thẳng đó nh thế nào? .
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
4
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Gv: gợi ý cách trả lời
Có 6 cách gọi
H/s nếu các cách gọi
Gv: Củng cố
Gv: nhìn vào hình vẽ dới ta nói
A B C
Hai đờng thẳng AB và CB trùng nhau
? Nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì
về 2 đờng thẳng AB và AC
H/s trả lời
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì
về 2 đờng thẳng xy và zt
H/s trả lời
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
? H/s vẽ 2 đờng thẳng song song bất kì
H/s nêu chú ý
H/s nhắc lại .
A B C
- Có 6 cách gọi tên là :
đờng thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA
.
3 / Đờng thẳng trùng nhau ; cắt nhau ;
song song .
A B C
AB và BC là trùng nhau
A B
C
đờng thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm
A .
x y
z t
2 đờng thẳng xy và zt không có điểm
chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía)
ta nói chúng song song .
Chú ý : 2 đờng thẳng không trùng nhau
còn đợc gọi là 2 đờng thẳng phân biệt
Hai đờng thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm
chung hoặc không có điểm chung nào .
Từ nay về sau nói đến đờng thẳng mà
không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đờng
thẳng phân biệt .
4. Củng cố : Nhắc lại lý thuyết
5. Hớng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt
cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ).
IV/ Rút kinh nghiệm:
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
5
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 4 : Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng
I / Mục tiêu:
Giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế
II / Chuẩn bị:
Gv : soạn bài
H/s : chuẩn bị các nội dung nh nội dung trong sách giáo khoa
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s
3. Tiến trình thực hành
1 / Nhiệm vụ
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đờng
2 / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm 2 học sinh
- Ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc
nhọn . thân cọc đợc sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa
- 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có đợc đóng thẳng đứng với mặt đất hay
không .
3 / Hớng dẫn cách làm
B
1
:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B
2
: Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình
24 h 25 )
B
3
: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất
thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C
thẳng hàng .
4 / Củng cố : Nhắc lại lý thuyết
5/ Hớng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
6
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 5: Tia
I / Mục tiêu :
- Giúp H/s hiểu thế nào là tia, hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau làm tốt các
bài tập vận dụng .
II / Chuẩn bị:
Gv : Soạn bài
H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra :
? Vẽ đờng thẳng xy đi qua 2 điểm A và B
? Thế nào là 2 đờng thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau vẽ hình minh họa
3. Dạy học bài mới
Gv : nói và ghi bảng
H/s vẽ đờng thẳng xy
? Trên đờng thẳng xy lấy 1 điểm 0 chia đ-
ờng thẳng thành 2 phần riêng biệt
Gv : Ta nói điểm o chia đờng thẳng xy
thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 .
Gv : giấy thiệu cách vẽ tia và đọc tia
? H/s vẽ tia A x
H/s lên bảng vẽ
H/s nhận xét
Gv : nói và ghi bảng
H/s nêu nhận xét
H/s : Nêu yêu cầu của ?1
Gv : nói và ghi bảng
Gv: vẽ hình
Gv: hớng dẫn H/s làm
1/ Tia :
x 0 y
Trên đờng thẳng xy lấy điểm 0 nào đó
chia đờng thẳng xy thàng 2 phần riêng
biệt nh hình vẽ . Hình gồm điểm 0 và 1
phần đờng thẳng bị chia ra bởi điểm 0 đợc
gọi là 1 tia gốc 0 ( còn đợc gọi là 1 nửa đ-
ờng thẳng gốc 0 )
Trên hình vẽ có 2 tia 0x và 0y
- Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay
viết tên gốc trớc
- Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia ,
gốc tia đợc vẽ rõ .
A x
Tia A x không bị giới hạn về phía x
2 / Hai tia đối nhau
2 tia chung gốc 0x và 0y đợc gọi là 2 tia
đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đờng thẳng là
gốc chung của 2 tia đối nhau
? 1 Trên đờng thẳng xy lấy 2 điểm A và B
. x y
A B
a / Hai tia A x và By không phải là 2 tia
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
7
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
H/s lên bảng
H/s nhận xét
Gv : củng cố chữa chi tiết
Gv : nói và ghi bảng
gv : vẽ hình
? Vẽ tia A x
? Lấy 1 điểm B
A
A x
Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau .
H/s nêu chú ý
Gv: nói
H/s : Nêu yêu cầu của ?2
H/s vẽ hình
? Tia oB trùng với tia nào
H/s trả lời
? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?
vì sao
H/s trả lời
? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau .
H/s trả lời
Gv : chốt lại
đối nhau vì chúng không chung gốc 0
b/ Trên hình vẽ có các tia đối nhau là A x
và By ; Bx và By
3 / Hai Tia Trùng Nhau
A B x
Lấy điểm B khác điểm A thuộc tia A x tia
A x còn có tên là tia AB trên hình 29 tia
A x và tia AB là 2 tia trùng nhau .
Chú ý : hai tia không trùng nhau gọi là 2
tia phân biệt .
- Từ nay về sau khi nói đến tia mà không
nói gì thêm ta hiểu đó là 2 tia phân biệt
( trong chơng trình lớp 6 )
? 2 Trên hình 30 y
B
0
A
x
a / Ta lấy tia 0x và 0A trùng nhau ; còn
tia 0B trùng với tia 0y
b/ hai tia 0xvà A x có trùng nhau vì hai tia
A x và 0x cùng nằm trên 1 đờng thẳng .
c/ hai tia 0x và 0y không đối nhau là vì
chúng chung gốc nhng không cùng thuộc
1 đờng thẳng .
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết
5. Hớng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập sácg giáo
khoa chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết: 6 Luyện Tập
I / Mục tiêu:
Giúp H/s nắm chắc khái niệm hai tia trùng nhau hai tia đối nhau thông qua một
số nội dung bài tập.
II / Chuẩn bị:
Gv: soạn bài
H/s : làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
8
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
? Thế nào là 2 tia trùng nhau
? Thế nào là 2 tia đối nhau
? Tia gốc 0
3. Tổ chức luyện tập
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 25
H/s nhắc lại
Gv: hớng dẫn học sinh phơng pháp làm
H/s lên bảng làm
H/s ở dới nháp bài
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
H/s : Nêu yêu cầu củabài tập 28
? vẽ đờng thẳng xy
? Lấy điểm 0 thuộc đờng thẳng xy
Lấy M
0y ; N
0x
? Viết tên hai tia đối nhau gốc 0
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
? H/s vẽ 2 tia đối nhau gốc A
? Lấy 1 điểm M thuộc tia AB
? Điểm nào nằm giữa 3 điểm A ; B ; M
H/s : Nêu yêu cầu của của bài 31 T 114
? H/s vẽ 2 tia AB và AC chung gốc 0
? Vẽ tia A x cắt đờng thẳng BC tại điểm
M nằm giữa BC
? Vẽ tia Ay cắt đờng thẳng BC tại N
không nằm giữa BC .
H/s : Nêu yêu cầu của 32
H/s đứng tại chỗ trả lời
H/s nhận xét
Gv: Củng cố vẽ hình từng trờng hợp
Bài 25 T 113 :
a / Đờng thẳng AB
A B
b / Tia AB
A B
c / Tia BA
B A
Bài 28 T 113
Đờng thẳng xy
x y
N 0 M
a/ Hai tia đối nhau gốc 0 là 0M và 0N
b/ Trong 3 điểm M ; O , N thì điểm 0 nằm
giữa 2 điểm còn lại
Bài 29 T 113 :
a/ Hai tia đối nhau 0M và 0N
M 0 N
b / Trong 3 điểm M; 0 ; N thì điểm 0 nằm
giữa 2 điểm còn lại . B x
Bài 31 T 114 : M
C
N
y
Bài 32 T 114 : x
a / Câu a sai
0
y
b / Câu b sai
x
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
9
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
0 y
c / Câu c đúng
x 0 y
4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài
5. Hớng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt
cho tiết học hôm sau.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 7: Đoạn Thẳng
I/ Mục tiêu :
- Biết định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đuợc đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt
đoạn thẳng, cắt tia, cắt đờng thẳng.
- Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II / Chuẩn bị:
Gv : soạn bài
H/s : làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
? H/s vẽ đờng thẳng AB
3. Dạy học bài mới
? Đánh dấu 2 điểm A ; B trên trang giấy
lấy đầu chì vạch theo cạnh thớc từ A đến
B nh hình vẽ
Gv: giới thiệu cách làm và làm mẫu
H/s nhận xét
? Đoạn thẳng AB là gì
H/s trả lời
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 33
H/s thảo luận theo nhóm
1 / Đoạn Thẳng AB là gì .
A B
Cách vẽ : lấy 2 điểm A và B phân biệt đặt
cạnh thớc đi qua 2 điểm phân biệt A và B
dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thớc ta
đợc hình ảnh của đoạn thẳng AB .
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa 2
điểm A và B .
- Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA
- A và B là 2 đầu mút ( hoặc hai đầu của
đoạn thẳng )
Bài 33T 115
a/ Hình gồm 2 điểm RS và tất cả những
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
10
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
H/s tră lời
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
Gv : nói và ghi bảng
H/s quan sát hình vẽ mô tả các hình vẽ đó
H/s vẽ hình vào vở
Gv: nhận xét và đa ra 1 số các câu trả lời
về đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
H/s quan xát hình vẽ mô tả hình vẽ đó
H/s nhận xét và vẽ hình
Gv: Củng cố
H/s quan xát hình vẽ
H/s mô tả hình vẽ
H/s vẽ hình
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
điểm nằm giữa RS gọi là đoạn thẳng RS .
Hai điểm RS gọi là 2 đầu mút của đoạn
thẳng
b / Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P
và Q và những điểm nằm giữa 2 điểm PQ
2 / Đoạn thẳng cắt đờng thẳng ; cắt đoạn
thẳng ; cắt tia
a/ Quan sát hình vẽ 33 ; 34 ; 35 (sgk ) mô
tả các hình vẽ đó
+/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
D
A I
B
C
Hình vẽ biểu diễn đoạn thẳng AB cắt CD
tại I hay I là giao điểm của AB và CD
hoặc AB cắt CD tại I
+/ Đoạn thẳng cắt tia
x
A
0 B
Đoạn thẳng AB cắt tia 0x tại I
+ / Đoạn thẳng cắt đờng thẳng
A
D
C
B
Đờng thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại I
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết
5. Hớng dẫn: Về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho
nội dung bài học hôm sau .
IV/ Rút kinh nghiệm
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
11
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 8: Độ Dài Đoạn Thẳng
I / Mục tiêu:
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì
- Biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng
- Biết đo độ dài đoạn thẳng ; cẩn thận trong khi đo .
II / Chuẩn bị:
Gv: soạn bài
H/s: làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
? Đoạn thẳng AB là gì
? vẽ đoạn thẳng AB
3. Bài mới:
Gv: Để đo đoạn thẳng AB ngời ta dùng
thớc có chia khoảng cách mm ( thuớc đo
độ dài )
Gv : Nêu cách làm
Gv: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
H/s vẽ hình
H/s nhận xét
H/s vẽ vào vở
Gv: Đa ra TH điểm A và B trùng nhau
? Em hãy cho biết khoảng cách giữa 2
điểm A và B
H/s trả lời
Gv: Củng cố
Gv : nói và ghi bảng
H/s vẽ độ dài đoạn thẳng AB = 3cm ; CD
= 3cm ; EG = 4 cm
? H/s so sánh
H/s làm theo các nhóm
các nhóm trởng phát biểu
H/s nhóm khác nhận xét
Gv: Củng cố
1 . Đo đoạn thẳng
Đặt cạch thớc đi qua hai điểm A và B sao
cho điểm A trùng với vạch số 0 của cạch
thớc giả sử điểm B trùng với vạch 17 mm
nh hình vẽ .
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB = 17 mm và
kí hiệu AB = 17 mm hoặc BA = 17 mm
A B
Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài
xác định độ dài đoạn thẳng là 1 số dơng
Ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B
bằng 3cm ( hoặc A cách B một khoảng
3cm )
Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói
khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0 )
2. So Sánh 2 đoạn thẳng
Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách
so sánh độ dài của chúng
Giả sử ta có AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG
= 4cm
A B
C D
E G
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau vì
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
12
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Gv: đa ra hình đã vẽ trong bảng phụ
H/s quan sát hình vẽ và lên bảng đo độ
dài các đoạn thẳng
H/s chỉ ra các cặp đờng thẳng bằng
nhauvà đánh dấu vào đó
? Các đoạn thẳng giống nhau và bằng
nhau là
? So sánh độ dài đoạn thẳng E F và CD
H/s : Nêu yêu cầu của ?2
H/s quan sát hình vẽ và cho biết trong các
thớc đó đâu là thớc dây ; thớc gấp ; thớc
xích .
chúng có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn hay( lớn hơn )
đoạn thẳng CD và kí hiệu E G > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng
EG và kí hiệu AB < EG .
? 1 Cho các đoạn thẳng sau
C
G H
D
E F I
A B K
a/ Các đoạn thẳng giống nhau và bằng
nhau là GH = E F ; AB = I K
b / So sánh 2 đoạn thẳng E F và CD
E F < CD ( đoạn thẳng E F nhỏ hơn đoạn
thẳng CD )
?2 Hình 42. a là thớc dây
Hình 42. b là thớc gấp
Hình 42. c là thớc xích
4. Củng cố : Nhắc lại lý thuyết
5. Hớng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt
cho nội dung bài học hôm sau.
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 9 : Khi Nào Thì AM + MB = AB ?
I / Mục tiêu:
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Giúp H/s nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Rèn cho h/s kỹ năng đo đoạn thẳng và cộng các độ dài đoạn thẳng chính xác
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, thớc gấp, thớc chữ A, bảng phụ
H/s: Thớc thẳng và làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
13
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
2. Kiểm tra:
- H/s 1: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng với B nằm giữa A và C. Nêu cách vẽ.
? Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
? Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. So sánh tổng độ dài AB + BC với AC và rút ra nhận
xét.
3. Bài mới:
Gv: nói và ghi bảng
H/s: Nêu yêu cầu của ?1
H/s vẽ độ dài đoạn AB bất kì
Lấy 1điểm M thuộc AB đo độ dài đoạn
thẳng AM và MB
So sánh tổng độ dài AM + MB với độ dài
đoạn thẳng AB
H/s vẽ hình
H/s nhận xét và so sánh độ dài MA + MB
với AB trong hình a
H/s nhận xét và so sánh độ dài MA + MB
với AB trong hình b
H/s nêu nhận xét
H/s nêu ví dụ
H/s vẽ hình
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 46
H/s nhắc lại
H/s vẽ hình
Gv: hớng dẫn H/s cách tính
H/s tính
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
Gv: nói và ghi bảng
Gv: Hớng dẫn cho H/s sử dụng thớc quận
1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB
A M B
A M B
So sánh độ dài của đoạn thẳng AM + MB
ở hình a và b là không đổi
Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngợc
lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa 2
điểm A và B.
Ví dụ: Cho M là 1 điểm nằm giữa A và B
biết AM = 3cm
AB = 8cm. Tính độ dài MB.
A M B
Tính MB.
Giải: Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên
ta có AM + MB = AB
Thay số vào ta có 3 + MB = 8
MB = 8 3 = 5 cm
Vậy MB = 5 cm
Bài tập áp dụng:
Bài 46 T 12:
I N K
Tính độ dài đoạn thẳng IK
Vì N nằm giữa I và K nên ta có:
IN + NK = IK
Thay số: 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
2 / Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
2 điểm trên mặt đất
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
14
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt
đất
H/s quan sát và cho biết các loại thớc
quận trong hình vẽ .
Gv: Củng cố
* Ta có các dạng thớc cuận nh thớc quận
bằng vải ; thớc quận bằng kim loại hoặc
có thể sử dụng thớc chữ A có khoảng
cách là 1 m hoặc 2 m
Cách đo nh sgk đã hớng dẫn
4. Củng cố: - Hãy chỉ ra điều kiện một điểm có nằm giữa 2 điểm khác hay
không.
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C.
a, Biết AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 1 cm.
b, Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
5. Hớng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm BT 44, 45, 46, 47,49 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 10: Luyện Tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp H/s vận dụng nội dung lý thuyết làm tốt nội dung các bài tập trong sgk
- Rèn kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác
- Rèn kĩ năng tính toán và tính chính xác cho H/s
II/ Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, bảng phụ, bút dạ
H/s: Thớc thẳng và làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- H/s 1: ? khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM + MB = AB, chữa bài 46 sgk
- H/s 2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B không ta làm thế nào,
chữa bài tập 48 sgk.
3. Luyện tập.
H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 46
H/s vẽ hình
H/s lên bảng tính
Gv: Hớng dẫn H/s tính
Bài 46 T 121:
I N K
Vì N nằm giữa I và K nên ta có:
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
15
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
H/s nhận xét
Gv: Củng cố chữa chi tiết cho H/s
Gv: nói và ghi bảng
H/s vẽ hình
Gv: Hớng dẫn cho H/s phơng pháp so
sánh EM với MF
? H/s tính MF
H/s nhận xét
Gv: Củng cố sửa chữa sai sót
Gv: nói và ghi bảng
H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 48
H/s nhắc lại
Gv: hớng dẫn cho H/s tính chiều rộng của
lớp học
? sau 4 lần đo thì khoảng cách là bao
nhiêu (m)
? Độ dài từ đầu giây đến mép tờng bằng
bao nhiêu.
Gv: nói và ghi bảng
H/s: Nêu yêu cầu của bài 49
H/s nhắc lại
H/s vẽ hình trong TH a
Gv: Hớng dẫn H/s cách làm
H/s lên bảng so sánh
H/s nháp bài
H/s nhận xét
Gv: Củng cố sửa chữa sai sót nếu có
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 50
H/s nhắc lại
Gv: hớng dẫn cho H/s làm bài
IN + NK = IK
Vậy IK = 3 + 6 = 9 cm
Bài 47 T 121:
E M F
Vì M nằm giữa E và F nên ta có:
EM + MF = E F
MF = E F EM
= 8 - 4 = 4 cm
Vậy ME = MF = 4cm
Bài 48 T 121:
Giải:
Khoảng cách sau 4 lần đo liên tiếp là .
1, 25 m x 4 = 5 m
Độ dài còn lại sau 4 lần đo từ mép dây tới
mép tờng là:
1,25 x
5
1
=
100
125
x
5
1
=
500
125
= 0,25 (m )
Vậy chiều rộng của phòng học là
5 + 0,25 = 5,25 ( m )
Đáp số: 5,25 ( m )
Bài 49 T 121:
TH
1
Hình a:
A N M B
So sánh : AN và BM
Vì N nằm giữa A và B nên ta có:
AN + NB = AB
AN = AB NB (1)
mặt khác M nằm giữa A và B nên ta có
AM + MB = AB
MB = AB AM (2 )
Mà theo bài ra thì AM = BN (3)
Từ (1) ; (2) và (3)
AN = BM.
Bài 50 T121:
T V A
Vì 3 điểm V ; T ; A thẳng hàng mà TV +
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
16
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
H/s lên bảng làm
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
VA = TA
Nên
diểm V nằm giữa 2 điểm còn lại .
4. Củng cố: ? Khi naò AM + MB = AB
5. Hớng dẫn: Về nhà các em học thuộc bài, làm lại các bài tập đã chữa và làm hết
các bài tập còn lại.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 11: Vẽ Đoạn Thẳng Cho Biết Độ Dài
I / Mục tiêu:
- Giúp học sinh vẽ thành thạo đoạn thẳng có độ dài cho trớc trên tia, vẽ đợc hai đoạn
thẳng trên tia.
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, phấn màu, com pa.
H/s: Thớc thẳng, com pa và làm hết các nội dung bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
? Thế nào là tia gốc 0
3. Bài mới:
Gv: nói và ghi bảng
Gv: Nêu ví dụ 1
? H/s vẽ tia 0x
Gv: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
H/s lên bảng vẽ
H/s nhận xét
Gv: sủa chữa sai sót
H/s nêu nhận xét
Gv: nói và ghi bảng
1.Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM =
2cm M x
O
Cách vẽ: Mút O ta đã biết ta vẽ mút M
nh sau
- Đặt cạnh thớc nằm trên tia Ox sao cho
vạch số 0 của thớc trùng với mút O của tia
( nh hình vẽ )
- Vạch số 2 cm trên thớc cho ta điểm M .
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ
- Nhận xét : trên tia õ bao giờ cũng vẽ đợc
1 và chỉ 1 điểm M soa cho OM = a ( đơn
vị độ dài )
Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB nh hình vẽ .
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
17
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
? H/s vẽ đoạn thẳng AB bất kì
Gv: Hớng dẫn học sinh cách vẽ đoạn
thẳng khác bằng đoạn thẳng AB .
H/s vẽ tia Cy
Gv: Hớng dẫn học sinh vẽ
Gv: Làm mẫu 1 lần
H/s nên bảng làm
H/s: nhận xét
Gv: Củng cố
Gv: nói và ghi bảng
H/s nêu ví dụ
? H/s vẽ tia ) Ox
? H/s vẽ đoạn thẳng ON = 2 cm trên tia
Ox
? H/s vẽ đoạn thẳng OM = 3 cm trên tia
Ox
Gv : Củng cố vẽ hình
H/s nêu bài tập 53 T 124
H/s nhắc lại
Gv: Hớng dẫn học sinh vẽ hình
H/s lên bảng vẽ
Gv: Hớng dẫn học sinh tính MN
H/s lên bảng tính
H/s so sánh OM với MN
Ta có OM = 3cm mà MN = 6 cm
Vậy OM < MN
Hãy vẽ đoạn thẳng CD
A B
Sao cho CD = AB
Cách vẽ:
- Vẽ 1 tia Cy bất kỳ ( nh hình vẽ ) khi đó
ta biết mút C của đoạn thẳng CD . Ta vẽ
mút D nh sau
- Đặt com pa sao cho mũi nhọn trùng với
điểm A , mũi kia trùng với đầu mút B của
đoạn thẳng AB cho trớc( nh hình vẽ )
- Giữ độ mở của com pa không đổi đặt
com pa sao cho mũi nhọn trùng với gốc O
của tia đầu kia nằm trên tia sẽ cho ta mút
D nh hình vẽ và CD là đoạn thẳng phải
vẽ.
C D y
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM
và On biết OM = 2 cm , ON = 3 cm .
Trong ba điểm O ; M ; N điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại .
Giải: Sau khi vẽ M ; N nh hình vẽ ta thấy
điểm M nằm giữa hai điểm O và N ( vì
(2cm < 3 cm ) .
Nhận xét : Trên tia Ox; OM = a ; ON = b
nh hình vẽ
O M N x
Ta có: Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa
2 điểm ) và N .
Bài 53: T124 .
O N M x
Tính MN; so sánh OM và MN
Vì N nàm giữa 2 điểm O và M nên
ON + NM = OM
NM = OM ON
= 9 3 = 6 cm
Vậy MN = 6 cm
4. Củng cố: - Cho h/s làm BT 54 (sgk), 55 (sgk).
- GV nêu bài hôm nay ta biết thêm 1 cách nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là:
Nếu O, M, N thẳng hàng (O, M, N
tia Ox) và OM < ON => M nằm giữa O và N.
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
18
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
5. Hớng dẫn về nhà: Nắm vững cách vẽ đoạn thẳng biết độ dài (2 cách dùng thớc
và dùng thớc và com pa ).
- BT 53, 57, 58, 59 SGK; BT 52, 53, 54, 55 (SBT)
IV/ Rút kinh nghiệm
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
19
Phßng gi¸o dôc §TTP Ninh B×nh-Tr êng T.H.C.S Lª Hång Phong
Ngµy so¹n: / /2009
Ngµy d¹y: / /2009
TiÕt 12: LuyÖn tËp
I / Môc tiªu:
Gi¸o ¸n h×nh häc 6 – GV: Bïi Thuý Hång
20
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 13: Trung điểm của đoạn thẳng
I / Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là trung điểm của đoạn thẳng , học sinh biết xác định trung
điểm của đoạn thẳng.
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận biết đợc một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
II / Chuẩn bị:
- Gv : soạn bài, thớc thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu, sợi dây, thanh gỗ.
- H/s : thớc thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu, sợi dây, thanh gỗ.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
? Khi nào thì AM + MB = AB
? Cho AM = 3 cm ; AB = 6 cm . Hãy so sánh AM với MB. Tính AB.
- Nhận xét vị trí của M đối với A, B
3. Bài mới:
Gv: nói và ghi bảng
Gv: giới thiệu cho học sinh biết trung
điểm của đoạn thẳng
Gv: Giải thích cho học sinh hiểu và nắm
chắc khái niệm trung điểm của đoạn
thẳng .
Gv: nói và ghi bảng
? H/s nêu ví dụ
H/s vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm
Gv: Hớng dẫn học sinh vẽ trung điểm của
đoạn thẳng AB .
1. Trung điểm của đoạn thẳng
A M B
Trong hình vẽ trên M đợc gọi là trung
điểm của đoạn thẳng AB
* Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm
nằm giữa A;B và cách đều A; B ( MA =
MB ). Trung điểm của đoạn thẳng còn đ-
ợc gọi là điểm nằm chính giữa của đoạn
thẳng AB
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
Ví dụ: Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5
cm. Hãy vẽ trung điểm của đoạn thẳng đó
Ta có MA + MB = AB
MA = MB
MA = MB =
cm
AB
5,2
2
5
2
==
Cách vẽ:
C
1
: Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM =
2,5 cm nh hình vẽ
A M B
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
21
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
H/s nêu yêu cầu ? 1
H/s nhắc lại
Gv: Hớng dẫn học sinh cách làm
H/s lên bảng làm
H/s nhận xét
C
2
: Gấp giấy
Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can
Gấp giấy sao cho điểm B trùng vơí điểm
A . Nếp giấy cắt đoạn thẳng AB tại trung
điểm M cần xác định
? 1 Nếu dùng sợi dây để chia 1 thanh gỗ
thẳng thành 2 phần bằng nhau ta làm ntn
* Ta chỉ việc dùng sợi dây đo độ dài
thanh gỗ rồi đánh dấu trên sợi dây sau đó
chung sợi dây làm 2 phần bằng nhau sao
cho đầu của sợi dây A trùng với đầu của
sợi dây B
4. Củng cố: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( )
1. Điểm . là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M nằm giữa A và B, MA =
.
2. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . = = AB : 2
5. Hớng dẫn: về nhà các em học thuộc bài và làm các bài tập 53; 54 ; 55 ; 56 ; 57 và các
bài tập 60, 61, 62 SBT.
- Ôn và trả lời các câu hỏi, bài tập trang 124 (SGK)
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập chơng I
VI/ Rút kinh nghiệm
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
22
Phßng gi¸o dôc §TTP Ninh B×nh-Tr êng T.H.C.S Lª Hång Phong
Ngµy so¹n: / /2009
Ngµy d¹y: / /2009
TiÕt 14: LuyÖn tËp
I / Môc tiªu:
Gi¸o ¸n h×nh häc 6 – GV: Bïi Thuý Hång
23
Phßng gi¸o dôc §TTP Ninh B×nh-Tr êng T.H.C.S Lª Hång Phong
Gi¸o ¸n h×nh häc 6 – GV: Bïi Thuý Hång
24
Phòng giáo dục ĐTTP Ninh Bình-Tr ờng T.H.C.S Lê Hồng Phong
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 15: Ôn Tập Chơng I
I / Mục tiêu:
- Hệ thống kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
- Giúp học sinh nắm vững khái niệm, tính chất, cách nhận biết kiến thức đã học
- Sử dụng thành thạo thớc thẳng có chia khoảng, com pa để đo và vẽ đoạn thẳng
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
H/s: Thớc thẳng, com pa và làm hết các nội dung bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ
? Học sinh vẽ đờng thẳng AB ; tia AB ; đoạn thẳng AB trung điểm của đoạn thẳng AB
3. Ôn tập
Gv: nói và ghi bảng
? H/s nêu bài tập 2 T 127
? Học sinh vẽ đờng thẳng AB
? H/s vẽ tia AB
? Thế nào là tia AB
? H/s vẽ đoạn thẳng BC
? Khi nào thì điểm M nằm giữa 2 điểm
AB
? H/s nêu bài tập 3 ý a T 127
? H/s lấy 2 điểm phân biệt M, N vẽ đờng
thẳng a cắt đờng thẳng xy tại M
? Vẽ điểm A khác điểm M trên tia My
H/s nêu bài tập 7 T 127
? H/s vẽ đoạn thẳng AB = 6cm
? H/s nêu cách vẽ
H/s lấy điểm M
AB sao cho AM = 3cm
? Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B
không ? Vì sao ?
? H/s so sánh AM và MB
? H/s tính MB
H/s nhận xét
Bài 2 T 127
A B
A B
A M B
Bài 3 ý a T 127
x M
N
A
y
Bài 7 T 127
A M B
a / Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B vì
ta có AM + MB = AB
Vậy M nằm giữa A và B
b / So sánh AM và MB
Vì M nằm giữa AB nên ta có AM + MB =
Giáo án hình học 6 GV: Bùi Thuý Hồng
25